TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN PHẢI TRẢ
NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH S.D.K
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THÚY AN
Mã số sinh viên:
1723403010002
Lớp:
D17KT01
Ngành:
KẾ TỐN
GVHD:
TH.S PHẠM BÌNH AN
Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Kế toán phải trả cho ngƣời bán tại Công Ty TNHH
S.D.K” là bài viết của cá nhân em.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của các nội dung khác
trong đề tài của mình.
Bình Dương, Ngày 30 Tháng 11 Năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thúy An
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một, nhờ sự tận tình
dạy bảo của quý thầy cô và sự hỗ trợ hết mực của nhà trường, em đã tích lũy được rất
nhiều kỹ năng và kiến thức chuyên ngành và trang bị cho bản thân hành trang vững
chắc cho em bước tiến sau này.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến nhà trường và quý thầy cô đã
truyền đạt cho em những kinh nghiệm, kiến thức vơ cùng bổ ích. Đặc biệt, em xin
chân thành cảm ơn đến cô Th.S Phạm Bình An – là giảng viên hướng dẫn thực tập,
cô luôn tận tâm chỉ dẫn, theo sát và hướng dẫn chi tiết để em có thể hồn thành bài
báo cáo một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời chân thành cảm ơn đến qúy Công ty TNHH S.D.K đã giúp
đỡ, hỗ trợ em hết mình trong suốt quá trình thực tập, công ty luôn tạo điều kiện giúp
em mở mang và có thể học hỏi thêm nhiều kiến thức, tiếp xúc với những con số,
chuyên ngành của mình nhiều hơn. Mặc dù thời gian thực tập không nhiều, nhưng
với sự truyền đạt tận tình, em đã tích lũy được rất nhiều bài học quý giá cho sự nghiệp
tương lai sau này.
Lời cuối cùng em xin chúc quý thầy cô và toàn thể trường Đại Học Thủ Dầu Một,
đặc biệt là cơ Th.S Phạm Bình An dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công hơn
để truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Kính chúc tồn thể Cơng Ty TNHH S.D.K
có nhiều thành cơng, đạt được nhiều thuận lợi và ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình dương, Ngày 30 Tháng 11 Năm 2020
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THÚY AN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU
NỘI DUNG
1
BTC
Bộ Tài Chính
2
DN
Doanh nghiệp
3
ĐVT
Đơn vị tính
4
GTGT
Giá trị gia tăng
5
HĐ GTGT
Hóa đơn giá trị gia tăng
6
LC
Letter of Credit
7
MTV
Một thành viên
8
ROA
Return On Assets
9
ROE
Return On Equity
10
ROS
Return On Equity
11
TT
Thông tư
11
TMCP
Thương mại cổ phần
12
TK
Tài khoản
13
TH.S
Thạc sĩ
14
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
15
UNC
Ủy nhiệm chi
16
VND
Việt Nam Đồng
v
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xã hội Việt Nam ngày càng phát triển, nền kinh tế cũng phát triển theo
xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Để giúp cho những doanh
nghiệp phát triển tốt, bền vững và giúp giữ vững thương hiệu thì doanh nghiệp phải
có những hướng đi tốt, lựa chọn đầu tư hay các hoạt động vừa đem lợi nhuận cho
doanh nghiệp vừa đem lại lợi ích cho xã hội. Trong hệ thống các cơng cụ quản lý thì
kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý hữu hiệu nhất. Nó là nguồn thơng tin số
liệu đáng tin cậy để Nhà Nước điều hành nền kinh tế, kiểm tra và kiểm soát hoạt động
của các ngành, các khu vực.
Đối với hầu hết các doanh nghiệp, trong hoạt động kinh doanh của mình chắc
chắn sẽ phát sinh rất nhiều mối quan hệ kinh tế trong đó có liên quan đến vấn đề thanh
toán như: thanh toán với người mua, nhà cung cấp,…Quan hệ thanh toán với người
mua hàng và người bán hàng chiếm mật độ cao và thường xuyên phát sinh nhất. Trong
đó, thanh tốn với người bán hàng là một phần hành khá phức tạp, đặc biệt sẽ có rất
nhiều rủi ro phát sinh.
Kế tốn phải trả người bán phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán, liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc
về vốn bằng tiền, nợ phải trả,…nên có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. Tài khoản này liên tục thay đổi, phát triển
và phát sinh ngày càng nhiều, vì vậy yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán
cũng cao hơn. Kế tốn khơng chỉ có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ phát sinh, mà
còn chịu tránh nhiệm giám sát, phân tích các khoản nợ phải trả, tìm nguồn huy động
vốn để trả nợ, biết lường trước, hạn chế rủi ro trong thanh tốn. Vì vậy, kế tốn chịu
trách nhiệm sẽ gặp rất nhiều khó khăn và địi hỏi kinh nghiệm, kỹ năng cao.
Trong quá trình thực tập, tiếp xúc thực tế và sự tận tình, giúp đỡ của anh chị
trong cơng ty và cơ Th.S Phạm Bình An em đã nhìn nhận được tầm quan trọng mà ý
nghĩa nêu trên nên mạnh dạn đi sâu, tìm hiểu và lựa chọn đề tài: ―Kế tốn phải trả
người bán của cơng ty TNHH S.D.K‖ để làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu những mục tiêu cụ thể sau đây:
- Mục tiêu 1: Tìm hiểu, nghiên cứu và phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn phải
trả người bán của Cơng ty TNHH S.D.K.
- Mục tiêu 2: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đưa ra một số nhận xét, đánh giá
các vấn đề liên quan trong công tác kế tốn, đề xuất một số giải pháp để góp phần
hồn thiện và phát triển cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH S.D.K.
3. Đối tƣợng nghiên cứu & phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Cơng tác kế tốn phải trả người bán tại Công ty TNHH S.D.K
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu và phân tích dữ liệu tại phịng kế tốn Cơng
ty TNHH S.D.K
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu cơng tác kế tốn phải trả người bán tại Công
ty TNHH S.D.K tháng 6 năm 2020
Vị trí địa lý:
+ Tên cơng ty: Cơng Ty TNHH S.D.K
+ Địa chỉ: Lô E6d, Khu Công Nghiệp Việt Hương 2, Thị xã Bến Cát,
tỉnh Bình Dương.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đi tìm hiểu và phản ánh cơng tác kế tốn phải trả người bán tại Cơng Ty TNHH
S.D.K. Các phương pháp bao gồm:
+ Phương pháp phỏng vấn: Đặt câu hỏi phỏng vấn những vấn đề liên quan đến
chuyên đề thực tập tốt nghiệp với các anh chị tại phịng kế tốn của cơng ty.
+ Phương pháp quan sát: Bằng cách quan sát quá trình hoạt động và phát sinh
thực tế tại cơng ty.
+ Phương pháp phân tích: Lấy số liệu thực tế từ sổ sách, báo cáo.
+ Phương pháp tổng hợp: Dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được, tiến hành tổng
hợp các thơng tin kế tốn.
Để nêu nhận xét và giải pháp về đơn vị, em sử dụng phương pháp so sánh và
tham khảo các quy định theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và theo cơ sở lý luận trên
2
thư viện trường Đại Học Thủ Dầu Một, qua các sách vở và các trang wed, báo liên
quan đến lĩnh vực kế toán để làm gốc so sánh với cách thức thực hiện của đơn vị.
5. Ý nghĩa đề tài
Hiểu được tầm quan trọng của kế toán phải trả người bán. Thơng qua đó hiểu
được thực trạng cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Từ đó chỉ ra những bất cập trong
cơng tác quản lí kế tốn và tích lũy kinh nghiệm cho bản thân.
6. Bố cục đề tài
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH S.D.K.
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn phải trả ngƣời bán tại Công ty TNHH
S.D.K.
Chƣơng 3: Nhận xét – Giải pháp
3
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH S.D.K
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
Giới thiệu sơ lƣợc về công ty
Công Ty TNHH S.D.K được thành lập theo giấy chứng nhận 3700866752 từ
ngày 21 tháng 01 năm 2008 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, được
quản lý bởi Cục Thuế Tỉnh Bình Dương. Tính đến nay đã hoạt động được gần 12
năm.
-
Tên công ty: Công ty TNHH S.D.K
-
Tên viết tắt: S.D.K
- Loại hình hoạt động: Cơng ty TNHH MTV ngồi nhà nước
- Địa chỉ: Lơ E6d, Khu Cơng Nghiệp Việt Hương 2, Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình
Dương.
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất cơng nghiệp
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH S.D.K (sau đây gọi tắt là ―Cơng ty‖) là
cơng ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập bởi Jung Hoi Ind Co., Ltd, trụ sở
đặt tại Seokyo Bld, 806, 395-166, Seokyo Dong, Mapo Gu, Seoul, Hàn Quốc. Tại
ngày kết thúc năm tài chính, Jung Hoi Ind Co., Ltd đã góp 100% vốn điều lệ.
- Ngày hoạt động: 21/01/2008
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
- Người đại diện: Lim Chae Hwan
- Mã số thuế: 370086652
- Điện thoại: 02743579112/113
Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất, gia cơng băng dán, khóa dán các loại, sản xuất các sản phẩm dệt dây
như dây giày, dây thun (không thực hiện cơng đoạn nhuộm).
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
4
Đầu tiên, trưởng phó phịng kinh doanh chịu trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất
theo kỳ kế hoạch theo các yếu tố:
- Báo cáo tồn nguyên vật liệu, bán thành phẩm.
- Đơn đặt hàng, nhu cầu của khách hàng.
- Dự đoán nhu cầu thị trường.
- Hoạch định chiến lược sản xuất của công ty.
Sau khi xem xét các yếu tố trên, phó phịng kinh doanh lập kế hoạch sản xuất
và chuyển cho ban giám đốc phê duyệt. Sau khi được giám đốc phê duyệt, phòng
kinh doanh chuyển lệnh sản xuất xuống cho phân xưởng, nhân viên phân xưởng xem
xét máy móc, vật tư, nguyên vật liệu rồi ra các lệnh sản xuất. Trưởng phân xưởng sẽ
chịu trách nhiệm chọn mẫu và kiểm tra chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản
xuất.
Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty thành lập ngày 21/01/2008, trong thời gian đầu mới thành lập, cơng ty
phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trong việc xây dựng thương hiệu của mình, bởi
chủ sở hữu là người nước ngồi, khó khăn trong việc hội nhập cũng như giao tiếp,
tuy nhiên cùng với sự cố gắng của Ban giám đốc và các thành viên trong công ty đã
dần khẳng định được vị thế của mình và ngày càng vững mạnh.
Trải qua thời gian hoạt động và phát triển lâu dài, hiện nay cơng ty đã có vị thế
trên thị trường và phát triển không ngừng về sản xuất, gia cơng băng dán, khóa dán
các loại, sản xuất các sản phẩm dệt dây như dây giày, dây thun.
Chuyên nghiệp: Xây dựng đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo, nhiệt huyết
và giỏi chun mơn.
Đồn kết: Xây dựng tinh thần đoàn kết, hợp tác lành mạnh, sẵn sàng chia sẻ
kinh nghiệm giữa các đồng nghiệp, giữa lãnh đạo và nhân viên, giữa nhân viên và các
đối tác.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
5
GIÁM ĐỐC
PHỊNG NHÂN
SỰ
PHỊNG TÀI
CHÍNH- KẾ
TỐN
PHÂN XƯỞNG
SẢN XUẤT
PHỊNG KINH
DOANH
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn: Công ty TNHH S.D.K
Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phịng ban
Giám đốc (Ơng Lim Chae Hwan): Là người đứng đầu doanh nghiệp, quyết
định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, sản xuất thương mại
dịch vụ hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ bao gồm:
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm
các chức danh quản lý trong công ty.
+ Luôn nắm bắt những biến động của mơi trường kinh doanh để phán đốn
những chuyển biến xấu ảnh hưởng đến công ty nhằm đề ra chiến lược, mục tiêu hoạt
động cụ thể cho công ty.
+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công
ty; kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; các quyền
và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ cơng ty.
✓ Phịng nhân sự:
+ Thực hiện các công việc liên quan đến nhân sự, công tác văn phịng. Tổ chức
quản lý lao động, cơng tác tổ hợp văn phịng, bảo vệ của cơng ty. Thực hiện các chính
sách về lao động và tuyển chọn nhân sự. Xây dựng định mức lao động, hợp đồng lao
động, tiền lương, trợ cấp, phụ cấp và quyền lợi của các cán bộ công nhân viên, thực
hiện các công tác thi đua khen thưởng.
Phòng kinh doanh:
6
Tham mưu, giúp việc cho tổng giám đốc về công tác lãnh đạo về các dịch vụ
của công ty. Xây dựng các chiến lược kinh doanh, đánh giá những quy trình làm việc
của cơng ty và từ đó đưa ra kế hoạch phát triển cơng ty.
Phịng tài chính -kế tốn:
+ Là bộ phận giúp việc Giám Đốc tổ chức bộ máy Tài chính - Kế tốn trong
cơng ty. Tham mưu giúp việc cho giám đốc, quản lý công tác tài vụ - kế tốn, thống
kê quỹ, quản lý tồn bộ cơ sở vật chất, tài sản của công. Thực hiện các phần hành kế
tốn, tổ chức cơng tác hạch tốn kế toán. Quản lý các chi nhánh cũng như theo dõi kê
khai và nộp thuế, tư vấn cho giám đốc về các hoạt động tài chính của cơng ty.
+ Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế tốn theo
đúng quy định Nhà nước về chuẩn mực, nguyên tắc, chế độ kế toán,...Theo dõi, phản
ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho ban
lãnh đạo các vấn đề liên quan. Giúp Giám Đốc kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền
các hoạt động kinh tế, tài chính trong công ty theo các quy định về quản lý tài chính.
+ Cơng tác tài chính: Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo
cáo thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Tổ chức tuần hoàn chu chuyển vốn, tổ chức
thanh toán tiền kinh doanh, thu hồi công nợ. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
trả nợ, thu nợ vay trung và dài hạn.
+ Công tác kế toán: Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, ghi chép ban đầu và
luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán. Tổ chức hướng dẫn
và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán theo quy định và lưu trữ
tài liệu kế toán theo quy định. Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy
định và phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty.
Phân xƣởng sản xuất:
+ Chịu trách nhiệm nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành thực hiện việc
đạt kế hoạch sản xuất, đảm bảo kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, năng suất.
+ Xây dựng các phương án phát triển, phương án hoạt động theo lĩnh vực
chuyên môn.
+ Chịu trách nhiệm thực hiện tốt các nội quy của nhà máy, của công ty về công
tác chủ động, quản lý tài sản và quản lý sản xuất, vệ sinh công nghiệp.
7
+ Quản lý tồn bộ máy móc thiết bị của phân xưởng, đảm bảo luôn thực hiện
tốt kế hoạch được giao.
+ Quản lý toàn bộ hệ thống chất lượng theo các quy trình thuộc ISO 9001:2000
của cơng ty, đảm bảo các hệ thống duy trì và hoạt động hiệu quả.
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu nhân sự
- 01 Kế toán trưởng
- 01 Kế toán tổng hợp
- 01 Kế tốn cơng nợ và thanh tốn
- 01 Kế tốn bán hàng
- 01 Kế toán thuế
- 01 Kế toán ngân hàng
1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
KẾ TỐN
TRƯỞNG
KẾ TỐN
TỔNG HỢP
KẾ TỐN
CƠNG NỢ,
THANH TỐN
KẾ TỐN
BÁN HÀNG
KẾ TỐN
THUẾ
KẾ TOÁN
NGÂN
HÀNG
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH S.D.K
1.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng:
8
- Là người chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban Lãnh Đạo về cơng tác tài chính
và kế tốn của tồn bộ hoạt động thương mại dịch vụ của cơng ty. Tổ chức cơng tác
hạch tốn kế tốn theo chế độ và hướng dẫn kế toán viên thực hiện nhiệm vụ của
mình.
- Có nhiệm vụ tổ chức điều hành tồn bộ hệ thống kế tốn cơng ty, làm tham
mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm kê kế tốn trong nội
bộ cơng ty, các bộ phận trong phịng kế tốn dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
- Tổ chức lưu trữ và bảo quản các tài liệu kế tốn, ghi chép tính tốn phản ánh
tình hình hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của cơng ty.
- Khi báo cáo quyết tốn được lập xong có nhiệm vụ thuyết minh phân tích, giải
bày kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty, phụ trách tồn bộ chứng từ và mọi số
liệu kế toán phát sinh tại công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về các báo cáo tài chính
nộp đầy đủ và đúng theo quy định của công ty. Thực hiện các quy định của pháp luật
về kế toán, tổ chức của đơn vị kế toán, tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy
định của luật kế tốn và lập báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp
- Hướng dẫn nhân viên kế toán và bộ phận liên quan về chính sách, chế độ tài
chính kế tốn theo quy định của Nhà nước.
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế tốn.
- Kiểm tra cơng tác hạch tốn kế tốn, lập và quản lý các loại sổ kế toán tổng
hợp.
- Giúp kế toán trưởng lập các báo biểu, báo cáo quyết toán theo quy định của
nhà nước. Tổng hợp các số liệu kiểm tra đối chiếu các chứng từ có liên quan.
Kế tốn thanh tốn và cơng nợ
- Kiểm tra và lập các chứng từ thu – chi
- Theo dõi vay, thanh tốn cơng nợ và tạm ứng…
- Kiểm tra và hạch tốn báo có ngân hàng
- Theo dõi cơng nợ khách hàng
- Báo công nợ khách hàng để khách hàng thanh toán đúng hạn
9
- Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh
toán, tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp với thời hạn
thanh toán.
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn, tình hình chấp hành kỷ luật thanh
tốn, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh tốn, tạm ứng.
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho
từng đối tượng, và thời gian thanh toán.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần
hành các khoản nợ phải thu, phải trả.
- Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh tốn cơng nợ, tổng hợp
và xử lý nhanh chóng thơng tin về tình hình cơng nợ.
- Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi
công nợ nhà cung cấp. Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ.
Kế tốn bán hàng
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập kho và tiêu thụ hàng hóa. Tính giá thành.
Các phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán hàng thu qua tiền gửi ngân
hàng. Kế toán sử dụng phiếu nhập - xuất - tồn kho hàng hóa, sổ cái các tài khoản có
liên quan và theo dõi tình hình xuất nhập khẩu.
Kế tốn thuế
- Theo dõi, lập hóa đơn thuế.
- Có nhiệm vụ lấy hóa đơn đầu vào, tổng hợp hóa đơn chứng từ hàng tháng.
- Lập báo cáo thuế hàng tháng, các loại báo cáo hàng quý, hàng năm.
- Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu.
- Các công việc khác liên quan đến các khoản thuế tại cơng ty.
Kế tốn ngân hàng
- Nộp tiền ra ngân hàng để phục vụ các hoạt động của công ty.
- Nhận chứng từ từ các ngân hàng, sắp xếp theo nội dung.
- Kiểm tra số dư các tài khoản ngân hàng và làm bút toán chênh lệch tỷ giá các
tài khoản ngân hàng.
- Theo dõi tình hình mở thanh toán, ký hậu vận đơn gốc, bảo lãnh các LC.
10
- Theo dõi để thực hiện các công việc đã yêu cầu và giải đáp các khúc mắc của
phía ngân hàng.
- In bảng kê, ký người lập bảng kê, chuyển cho người kiểm soát.
- In phiếu kế toán, ký người lập và chuyển cho kế toán trưởng ký và lưu trữ.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ
nhiệm chi, công văn mua ngoại tệ (đối với lệnh chi ngoại tệ)…và nộp ra ngân hàng.
- Kiểm tra số dư tiền gửi các ngân hàng để xem tăng giảm của tiền gửi ngân
hàng, báo cáo cho trưởng phịng để kiểm sốt và thực hiện kế hoạch dịng tiền.
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng Ty
TNHH S.D.K
Hệ thống thơng tin kế tốn tại đơn vị thực tập
Công ty áp dụng các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và
các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế tốn của Bộ Tài chính trong việc lập
và trình bày Báo cáo tài chính.
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND) do việc thu, chi
chủ yếu được thực hiện bằng đơn vị tiền tệ VND.
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho cơng tác hạch tốn được
thuận lợi cơng ty áp dụng hình thức kế tốn trên máy tính với phần mềm kế tốn
LinkQ Accounting.
Ƣu điểm và nhƣợc điểm của phần mềm:
✓ Ƣu điểm:
- Hóa đơn điện tử: Tích hợp sẵn hóa đơn điện tử và tiếp nhận thiết kế mẫu đơn
theo yêu cầu của doanh nghiệp.
- Quản lý từ xa: Nhà quản trị luôn nắm được tình hình tài chính doanh nghiệp
từ xa thơng qua Internet.
- Hệ thống báo cáo: Báo cáo toàn diện, tạo mẫu theo đặc thù. Truy xuất ngược
về chứng từ gốc.
11
- Tích hợp hệ thống: Cho phép tích hợp dữ liệu với các hệ thống khác: CRM,
HRM, Quản trị sản xuất, bán lẻ,...
- Thông báo nhắc việc: Hệ thống tự động triển khai nhắc công việc, nhắc nợ.
Giúp đảm bảo tài chính ổn định.
- Ngoại tệ: Đánh giá chênh lệch tỷ giá.
- Tức thời, bảo mật: Dữ liệu được liên kết giữa các phòng ban, cập nhật liên tục
và lưu trữ bảo mật an tồn.
- Đa ngơn ngữ: Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Trung.
- Linh hoạt: Cho phép tùy chỉnh form bảng biểu mẫu theo yêu cầu đặc thù của
doanh nghiệp.
- Tính linh động: Dễ sửa chữa, theo dõi hạch tốn song song nhiều loại tiền tệ.
✓ Nhƣợc điểm:
- Địi hỏi phải có kết nối mạng và máy tính cài đặt có cấu hình máy tương đối
cao, nếu bạn sử dụng máy yếu thì chạy chương trình rất chậm. Tốc độ xử lý dữ liệu
rất chậm đặc biệt là khi cập nhật giá xuất, xuất file hoặc bảo trì dữ liệu hệ thống.
Hình thức kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn máy vi tính: Đặc trưng là cơng việc được
thực hiện theo một phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế tốn được thiết
kế theo ngun tắc của một trong bốn hình thức kế tốn. Hiện nay, cơng ty đang áp
dụng phần mềm kế tốn LinkQ Accounting và áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn theo
hình thức ghi sổ nhật ký chung.
12
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung
Nguồn: Thơng tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(Công ty không phát sinh sổ nhật ký đặc biệt)
13
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hàng ngày:
+ Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để
ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
+ Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
+ Cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra
đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các
sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính.
+ Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung cùng kỳ.
Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
- Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản hiện hành theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
(Tham chiếu phụ lục số 01)
Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng
Cơng ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định hữu
hình như sau:
Loại tài sản cố định
Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc
05 – 20
Máy móc và thiết bị
05 – 13
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
05 – 20
Thiết bị, dụng cụ quản lý
05
Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho
14
Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình qn gia quyền và được
hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên.
15
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƢỜI BÁN TẠI
CƠNG TY TNHH S.D.K
2.1. Nội dung
Khái niệm
Cơng ty TNHH S.D.K thường phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến phải trả
người bán như mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố
định,… trong nước. Ngồi ra cơng ty cịn phát sinh nhập khẩu hàng hóa, ngun vật
liệu từ nước ngồi.
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH S.D.K)
2.2. Nguyên tắc kế toán
- Phải trả người bán phản ánh các khoản phải trả mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán là đơn vị độc lập
với công ty, bao gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy
thác.
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp cần được hạch toán chi tiết cho
từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản
ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp nhưng chưa nhận được
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên
tắc:
+ Các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày
phát sinh giao dịch. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc
năm tài chính được qui đổi theo tỷ giá tại ngày này.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm từ các giao dịch bằng ngoại tệ được
ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính. Chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc năm tài chính
16
sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm được ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính hoặc chi phí tài chính.
+ Tỷ giá sử dụng để qui đổi các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ là tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch. Tỷ giá giao dịch thực tế đối với
các giao dịch bằng ngoại tệ được xác định như sau: Đối với nợ phải trả, tỷ giá bán
của ngân hàng thương mại nơi công ty dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát
sinh.
+ Tỷ giá sử dụng để đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
tại ngày kết thúc năm tài chính được xác định theo nguyên tắc sau:
Đối với các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng: Tỷ giá mua ngoại tệ
của ngân hàng nơi công ty mở tài khoản ngoại tệ.
Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là
tài sản khác: Tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng công ty thường xuyên có
giao dịch.
Đối với các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là
nợ phải trả: Tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng công ty thường xuyên có
giao dịch.
2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 331: Phải trả cho người bán
+ Tài khoản 3311: Phải trả cho người bán VNĐ
+ Tài khoản 3312: Phải trả cho người bán USD
Tài khoản này được mở để theo dõi các tài khoản nợ phải trả cho người bán có
phát sinh tăng trong kỳ và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải trả cho nhà cung
cấp. Để phục vụ cho yêu cầu quản trị công ty đã mở sổ chi tiết để theo dõi từng đối
tượng.
- Tài khoản liên quan:
Một số tài khoản thường xuyên phát sinh trong kỳ kế toán:
+ 11212: Tài khoản ngân hàng Shinhan – 0281001127176 VNĐ
17
+ 11211: Tài khoản ngân hàng Vietcombank – 700009275691 VNĐ
+ 11221: Tài khoản ngân hàng Vietcombank USD
+ 11222: Tài khoản ngân hàng Vietcombank EURO
+ 11223: Tài khoản ngân hàng Shinhan USD
+ 11224: Tài khoản ngân hàng Shinhan EURO
+ 1521: Nguyên Vật Liệu Chính
+ 6278: Chi phí bằng tiền khác
+ 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ Các tài khoản liên quan khác
Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty
Kết cấu phải trả người bán
TK 331 - “Phải trả ngƣời bán”
Số dƣ đầu kỳ: Số tiền đã ứng trước cho người
bán, nhà cung cấp tồn đầu kì
Số dƣ đầu kỳ: Số tiền phải trả người
bán tồn đầu kỳ
- Số nợ phải trả người bán
- Số nợ phải trả phát sinh khi mua hàng
- Số nợ được ghi giảm do người bán chấp nhận
- Người bán trả lại tiền doanh nghiệp
giảm giá, chiết khấu, trả lại hàng
đã ứng trước
- Trị giá hàng nhận theo số tiền ứng
- Số tiền ứng trước cho người bán
trước, số nợ điều chỉnh lại hóa đơn do
trước đây ghi trên giá tạm tính
Tổng phát sinh Có
Tổng phát sinh Nợ
Số dư cuối kỳ: Số tiền đã ứng trước hoặc số
tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
Số dư cuối kỳ: Số tiền phải trả người
bán cuối kỳ
Sơ đồ 2.1. Kết cấu phải trả người bán
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH S.D.K
2.4. Chứng từ, sổ sách kế tốn
Để hạch tốn nợ phải trả cho người bán tại cơng ty kế tốn sử dụng các loại
chứng từ theo thơng tư 200/2014/TT-BTC.
Chứng từ sử dụng
18
2.4.1.1. Chứng từ sử dụng
Để phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và quản lý tài khoản 331, làm cơ sở để
ghi sổ kế toán và kiểm tra giám sát sự biến động của nợ phải trả người bán ở cơng ty
TNHH S.D.K, kế tốn sử dụng các loại chứng từ theo thơng tư 200/2014/TT-BTC:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT)
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Giấy ủy nhiệm chi
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Hợp đồng mua bán
- Phiếu chi (Mẫu số 2-TT)
- Các chứng từ liên quan khác
2.4.1.2. Mục đích
- Sổ phụ ngân hàng: Là sổ liệt kê chi tiết các nghiệp vụ phát sinh nợ, phát sinh
có trong tài khoản 112 của doanh nghiệp. Là chứng từ quan trọng nhằm mục đích
theo dõi, đối chiếu các nghiệp vụ thực tế phát sinh giữa công ty với với ngân hàng
trong ngày/ tháng/ quý.
- Ủy nhiệm chi: Có thể sử dụng để thanh tốn, chuyển tiền giữa hai tài khoản
trong hoặc cùng hệ thống. Nếu sử dụng UNC để thanh tốn thì khi thực hiện lệnh chi,
số tiền của lệnh này sẽ được chuyển trực tiếp vào tài khoản thanh toán của người thụ
hưởng. Nếu dùng UNC để chuyển tiền thì số tiền sẽ được chuyển vào tài khoản thanh
toán của người thụ hưởng nếu cùng hệ thống ngân hàng. Trong trường hợp khác tài
khoản ngân hàng thì sẽ trả cho người thụ hưởng qua tài khoản chuyển tiền phải trả.
- Giấy báo nợ: Là loại chứng từ được sử dụng bởi một nhà cung cấp để
thông báo cho người mua về các nghĩa vụ trả nợ, hay là loại chứng từ được lập bởi
người mua khi trả lại hàng hóa vay mua.
- Hóa đơn GTGT: Là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động như bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ trong nội địa, vận tải quốc tế, xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước
ngồi,…Dựa trên hóa đơn GTGT, doanh nghiệp có thể tổng hợp được số thuế cần
19