Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ly thuyet bai 41 bieu dien luc ket noi tri thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.34 KB, 4 trang )

Bài 41: Biểu diễn lực
I. Các đặc trưng của lực
1. Độ lớn của lực
- Độ mạnh hay yếu của một lực được gọi là độ lớn của lực.

Độ lớn lực của con trâu kéo cái cày lớn hơn độ lớn lực của tay cậu bé khi kéo
dây cung.
2. Đơn vị lực và dụng cụ đo lực
- Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị lực là niuton, kí hiệu là
N.

Độ lớn lực của cậu bé tác dụng lên thùng hàng khoảng 70 N.
- Dụng cụ đo lực là lực kế.


Ví dụ:
Dùng lực kế đo độ lớn của lực để kéo hộp bút của em khoảng 2,3 N.

3. Phương và chiều của lực
Mỗi lực có phương và chiều xác định.


Dây câu tác dụng lực kéo lên con cá.

Cậu bé tác dụng lực kéo lên cánh cung.

- Lực kéo có phương thẳng đứng, chiều

- Lực kéo có phương nằm ngang, chiều

từ dưới lên trên.



từ trái sang phải.

II. Biểu diễn lực
Dùng mũi tên để biểu diễn các đặc trưng (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn) của
lực:
- Gốc của mũi tên: có điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng.
- Phương và chiều của mũi tên: là phương và chiều của lực.
- Độ dài của mũi tên: biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích.
Ví dụ:
Biểu diễn lực nâng thùng hàng theo phương thẳng đứng có độ lớn 100N, quy ước
1 cm ứng với 50 N như sau:


- Điểm đặt: tại mép vật.
- Phương: thẳng đứng.
- Chiều: từ dưới lên trên.
- Độ lớn: 100N (mũi tên dài 2 cm).



×