BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VIỆT NHẤT
Ngành
: Kế Tốn
Chun ngành : Kế Toán - Kiểm Toán
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. NGUYỄN THÀNH KIM DUNG
Sinh viên thực hiện
: HUỲNH THỊ KIM THÚY
MSSV: 1211180987
Lớp: 12DKKT02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VIỆT NHẤT
Ngành
: Kế Tốn
Chun ngành : Kế Toán - Kiểm Toán
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. NGUYỄN THÀNH KIM DUNG
Sinh viên thực hiện
: HUỲNH THỊ KIM THÚY
MSSV: 1211180987
Lớp: 12DKKT02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi trong thời gian qua, Những kết
quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Việt Nhất, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 6 năm 2016
Huỳnh Thị Kim Thúy
ii
LỜI CẢM ƠN
Được bước vào cánh cửa Đại học là niềm hạnh phúc đối với mỗi người,
chính ở nơi đây tôi đã được tiếp gặp gỡ, tiếp xúc và học hỏi từ những người thành
công. Đồng thời là nơi tôi đã được học, tích lũy được những kiến thức từ sự dạy
bảo, truyền đạt tận tình của các Thầy, các Cô.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cơ Khoa Kế tốn – Kiểm
tốn, đã tận tình truyền đạt những bài học, kinh nghiệm thực tế quý báu.
Đặc biệt, để hoàn thành được báo cáo này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn
giảng viên trực tiếp hướng dẫn ThS. Nguyễn Thành Kim Dung đã quan tâm giúp
đỡ, lên kế hoạch hướng dẫn cụ thể để tôi hồn thành tốt khóa luận trong thời gian
qua.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc công ty TNHH Kiểm toán
Việt Nhất. Cảm ơn anh Giang, chị Lan, chị Phượng, chị Hoa và các anh chị kiểm
toán viên khác đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình tơi được học tập và làm
việc thực tế tại cơng ty.
Cuối cùng, bằng tất cả tấm lịng và tình cảm của mình, tơi xin gửi đến các
Thầy , Cơ trường Đại học Cơng nghệ TP.HCM cùng tồn thể Anh Chị Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Việt Nhất lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc.
TP.HCM, ngày 20 tháng 6 năm 2016
iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : ....................................................................................................
MSSV
:.....................................................................................................
Lớp
: ....................................................................................................
Thời gian thực tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
2. Thường xun liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
3. Đề tài đạt chất lượng theo u cầu:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP.HCM, ngày …. Tháng ….năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
iv
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: ................................................................................................
MSSV: .....................................................................................................................
Lớp: ........................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ …………… đến ………………..
Tại bộ phận thực tập: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt
Khá
Bình thường
Khơng đạt
2. Số buổi thực tập thực tê tại đơn vị:
>3 buổi/tuần
t đến công ty
1-2 buổi/tuần
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế tốn, Kiểm tốn,
Tài chính, Ngân hàng …..):
Tốt
Khá
Trung bình
Khơng đạt
TP. HCM, Ngày ….. tháng ….năm 2016
Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu)
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TÊN
CHỮ VIẾT TẮT
1. KTV
KIỂM TỐN VIÊN
2. BCTC
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3. TSCĐ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4. KTVN
KIỂM TOÁN VIỆT NHẤT
5. QLDN
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
6. CPBH
CHI PHÍ BÁN HÀNG
7. KSNB
KIỂM SỐT NỘI BỘ
8. DN
DOANH NGHIỆP
9. KH
KHÁCH HÀNG
10. TNHH
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
11. CP
CỔ PHẦN
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ,
Sơ đồ 1.1
: Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.2
: Tài khoản 642: Chi phí QLDN
Sơ đồ 1.3
:Quy trình kiểm tốn chung trong kiểm toán BCTC
Sơ đồ 1.4
:Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm tốn
Sơ đồ 1.5
:Tổ chức Bộ máy của Cơng ty TNHH Kiểm toán Việt Nhất
Sơ đồ 1.6
: Bộ máy kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất
Sơ đồ 1.7
:Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Kiểm Tốn Việt Nhất
Sơ đồ 1.8
:Trình tự ln chuyển và hạch tốn
Sơ đồ 1.9
: Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy tính
Sơ đồ 1.10
:Quy trình kiểm tốn chung của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 : Doanh thu kiểm toán
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Biểu 1.1
:Thực hiện phân tích sơ bộ báo cáo tài chính đối với Cơng ty Cổ phần Thủy
Sản XYZ ( Số liệu trên BCTC chưa kiểm toán) Sản XYZ
Biểu 1.2
: Cơ sở xác định trọng yếu
Biểu 1.3
: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu CPBH, QLDN của Công ty Cổ phần Thủy Sản
XYZ
Biểu 1.4a
: Giấy tờ phân tích đối với chi phí BH tại Cơng ty Cổ phần Thủy Sản XYZ
Biểu 1.4b
: Giấy tờ phân tích đối với chi phí QLDN tại Công ty Cổ phần Thủy Sản
XYZ
Biểu 1.5a
: Giấy tờ tổng hợp CPBH theo đối ứng tài khoản
Biểu 1.5b
: Giấy tờ tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản
Biểu 1.6a
: Giấy tờ kiểm tra chi tiết CPBH (chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng
tiền khác) tại Công ty Cổ phần Thủy Sản XYZ
Biểu 1.6b
: Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí QLDN (dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng
tiền khác) tại Cơng ty Cổ phần Thủy Sản XYZ
Biểu 1.7
: Chọn mẫu CPHĐ
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ......................................................................... vii
CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU .....................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài ....................................................................................................1
kiểm toán BCTC. .....................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
3.1 Nghiên cứu các vấn đề kế tốn liên quan ....................................................2
3.2 Tìm hiểu quy trình kiểm sốt nội bộ đối với chi phí hoạt động tại Cơng ty
Thủy Sản XYZ .....................................................................................................2
3.3 Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí hoạt động tại Công ty
Thủy Sản XYZ. ...................................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................2
5. Kết cấu đề tài ......................................................................................................3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM
TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TỐN BCTC ..........................4
2.1
Nội dung của chi phí hoạt động ..................................................................4
2.1.1 Khái niệm về chi phí hoạt động................................................................4
2.1.2 Các qui định về hạch tốn chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC. 5
2.2 Kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm tốn BCTC ..................................8
2.2.1 Vai trị của kiểm tốn CPHĐ trong chi phí sản xuất kinh doanh của
DN. .......................................................................................................................8
viii
2.2.2
Mục tiêu của kiểm tốn chi phí hoạt động .........................................9
2.2.3
Nội dung của kiểm tốn chi phí hoạt động ......................................10
2.2.4
Những sai phạm khi kiểm tốn chi phí hoạt động ...........................11
2.2.5
Quy trình kiểm tốn chi phí hoạt động trong kiểm tốn BCTC ...12
2.2.5.1 Lập kế hoạch kiểm toán ..................................................................12
Sơ đồ 1.4: Lập kế hoạch và thiết kế phƣơng pháp kiểm toán .............................13
2.2.5.2 Thực hiện kế hoạch kiểm tốn ........................................................18
2.2.5.3 Hồn thành kiểm tốn .....................................................................22
3.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty kiểm tốn Việt
Nhất .......................................................................................................................23
3.1.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................23
3.1.2 Qúa trình phát triển ................................................................................23
3.1.3
3.2
Sơ lƣợc tình hình hoạt động của cơng ty ..........................................24
Sơ lƣợc bộ máy tổ chức của Công ty ........................................................24
3.2.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty ...................................................24
Sơ đồ 1.5 Tổ chức Bộ máy của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất ...............25
3.2.2 Sơ đồ bộ máy kiểm tốn của Cơng ty ....................................................26
Sơ đồ 1.6 : Bộ máy kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất ..........26
3.2.3 Đặc điểm mơi trƣờng kinh doanh ..........................................................27
3.2.3.1 Ngành nghề kinh doanh....................................................................27
3.2.3.2 Đặc điểm khách hàng của Cơng ty .................................................28
3.3
Tình hình nhân sự......................................................................................28
3.4
Doanh thu ...................................................................................................29
Biểu đồ 1.1 : Doanh thu kiểm toán ........................................................................29
3.5 Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................29
3.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................29
Sơ đồ 1.7 : Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Kiểm Tốn Việt Nhất ..............29
3.5.2
Chức năng, nhiệm vụ ..........................................................................29
3.5.3 Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất .29
ix
3.5.3.1 Chế độ kế tốn ..................................................................................29
3.5.3.2 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng ..................................................30
3.5.4
Nhận xét ƣu, khuyết điểm ..................................................................32
3.6
Hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp. ....................................32
3.7
Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển. ...................................32
3.7.1
Thuận lợi ..............................................................................................32
3.7.2 Khó khăn ..................................................................................................32
3.7.3 Phƣơng hƣớng phát triển .......................................................................33
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN CHI PHÍ HOẠT
ĐỘNG TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VIỆT NHẤT ............................................................................................................34
4.1 Quy trình kiểm tốn chung do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất thực
hiện ........................................................................................................................34
Sơ đồ 1.10: Quy trình kiểm tốn chung của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt
Nhất ..........................................................................................................................34
4.1.1
Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục CPHĐ .....................................34
4.1.1.1
Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn ....................................................34
4.1.1.2
Thu thập thơng tin khách hàng .................................................36
4.1.1.3 Đánh giá hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát ...............37
4.1.1.4
Đánh giá trọng yếu và rủi ro .......................................................39
4.1.1.5
Thiết kế chƣơng trình kiểm tốn .............................................40
4.1.1.6 Tổng hợp kế hoạch kiểm tốn ..........................................................41
4.1.2 Thực hiện kiểm tốn................................................................................41
4.1.3 Hồn thành kiểm tốn ............................................................................41
4.2 QUI TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỦY SẢN XYZ ..............................................................................42
4.2.1 Lập kế hoạch và thiết kế chƣơng trình kiểm tốn khoản mục CPHĐ
tại công ty CP Thủy Sản XYZ .........................................................................42
4.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn Cơng ty CP Thủy Sản XYZ. .........42
x
4.2.1.2 Tìm hiểu về Cơng ty CP Thủy Sản XYZ ........................................43
4.2.1.3 Đánh giá về hệ thống KSNB và rủi ro kiểm soát ..........................45
4.2.1.4 Xác định mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán ...............................46
4.2.2 Thực hiện kiểm toán................................................................................49
4.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát .....................................................................49
4.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản ...........................................................................49
4.2.3 Giai đoạn hồn thành kiểm tốn khoản mục chi phí hoạt động ........59
4.3 So sánh giữa thực tế và lý thuyết ..................................................................60
CHƢƠNG 5 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................62
5.1 Nhận xét ..........................................................................................................62
5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn Việt Nhất ...................................................................................................62
5.1.2 Nhận xét về cơng tác kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt
Nhất ....................................................................................................................62
5.1.2.1 Nhận xét chung về quy trình kiểm toán CPHĐ trong kiểm toán
BCTC..............................................................................................................63
5.1.3 Nhận xét về đội ngũ kiểm toán viên. .....................................................65
5.2 Kiến nghị .........................................................................................................65
5.2.1 Kiến nghị về cơng tác kiểm tốn khoản mục CPHĐ ............................65
KẾT LUẬN ..............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................68
PHỤ LỤC .................................................................................................................69
xi
CHƢƠNG I : GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay đang có những bước phát triển vượt bậc.
Nhiều DN mới với các loại hình khác nhau được thành lập, trong đó là các công ty sản
xuất, thương mại, dịch vụ. Các DN sẽ có nhu cầu trong việc huy động vốn từ các nhà đầu
tư. Cũng như các nhà đầu tư sẽ cần những thơng tin tài chính để có thể sử dụng vốn của
mình đầu tư vào các DN nhằm mục đích lợi nhuận. Chính vì thế việc chứng minh sự
trung thực, hợp lý của BCTC trở nên rất cần thiết. Ngành Kiểm Tốn cũng vì thế ra đời
như là một yếu tố tất yếu. Cho đến ngày nay thì Kiểm Tốn như một công cụ hỗ trợ đắc
lực, hoạt động hữu hiệu, hiệu quả và là một trong những ngành phát triển mạnh mẽ nhất.
Đó cũng là ngành mang đến sự tin cậy cho BCTC để từ đó người sử dụng báo cáo có thể
ra quyết định một cách dễ dàng.
Trong các phần hành của Kiểm Toán BCTC, phần hành Kiểm tốn CPHĐ là một
trong những phần hành quan trọng. Nó ảnh hưởng sâu sắc đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Trong một doanh nghiệp chi phí ln phát sinh hằng ngày và liên tục,
lượng giao dịch phát sinh rất lớn.Việc chi theo dõi các khoản chi phí phát sinh trở nên rất
quan trọng quyết định sự tồn tại của các DN. Đặc biệt các cơng ty xây dựng thì khoản
mục CPHĐ lại càng phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro. CPHĐ là một yếu tố có ảnh hưởng
trực tiếp tới kết quả hoạt động kinh doanh của DN, thơng qua đó chỉ tiêu lợi nhuận của
DN được xác định một cách chính xác. Bởi vậy, CPHĐ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ, ảnh hưởng tới quyết định của các nhà đầu tư,
những đối tượng quan tâm bên ngoài DN cùng với sự quản lý của Nhà Nước. Sự quan
trọng của CPHĐ đã làm cho việc kiểm toán khoản mục CPHĐ trở thành một trong
những vấn đề được chú trọng và việc cần hồn thiện kiểm tốn khoản mục CPHĐ là điều
tất yếu. Các cơng ty kiểm tốn trong q trình hoạt động của mình ln khơng ngừng tìm
cách hồn thiện khoản mục CPHĐ.
Là một khoản mục lớn, quan trọng phản ánh tình hình tài chính của một doanh
nghiệp. Đây chính là những lý do mà trong quá trình thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm
tốn Việt Nhất em đã quyết định chọn đề tài “ Kiểm toán khoản mục CPHĐ trong
kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất thực hiện” cho chun đề
khóa luận của mình
2. Mục tiêu đề tài
1
kiểm tốn BCTC.
- Tìm hiểu sơ lược về cơng việc thực tập tại đơn vị nhằm giúp người đọc hiểu rõ hơn thủ
tục làm việc tại Công ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất.
- Đánh giá thực tế về quy trình kiểm tốn khoản mục CPHĐ được áp dụng tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Việt Nhất. Từ đó so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình kiểm tốn khoản mục CPHĐ do Cơng
ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất thực hiện tại cơng ty Thủy Sản XYZ.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Nghiên cứu khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất.
+ Nghiên cứu dựa theo chuẩn mực, quy định của kiểm toán Việt Nam (VSA), kế toán
Việt Nam (VAS).
+ Thời gian nghiên cứu: từ ngày 14/5/2016 đến 14/07/2016
3.1 Nghiên cứu các vấn đề kế toán liên quan
Để thuận lợi cho việc kiểm tốn phần hành chúng ta phải nắm rõ các chính sách,
quy định về kế tốn có liên quan tại thời điểm thực hiện kiểm tốn.
3.2 Tìm hiểu quy trình kiểm sốt nội bộ đối với chi phí hoạt động tại Cơng ty Thủy Sản
XYZ
Để DN của mình hoạt động và vận hành tốt thì địi hỏi nhà quản trị phải thiết lập
một hệ thống KSNB trong DN. Việc tìm hiểu KSNB tại đơn vị được kiểm toán sẽ giúp
cho kiểm tốn viên có một sự đánh giá sơ bộ về các rủi ro liên quan đến khoản mục kiểm
tốn.
3.3 Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí hoạt động tại Cơng ty Thủy Sản
XYZ.
Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí được thiết lập chung tại Cơng ty TNHH
KTVN từ đó hoạch định cơng việc rõ ràng hơn khi tiếp cận và kiểm toán phần hành này
tại KH.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu, các chuẩn mực có liên quan: Thu
thập dữ liệu từ Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất đã thực hiện kiểm tốn tại Cơng ty
Thủy Sản XYZ, dữ liệu có từ các giấy tờ làm việc của KTV, lấy dữ liệu từ hồ sơ kiểm
toán lưu trữ của khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất. Xem và tìm hiểu về
2
các chuẩn mực, cập nhật thông tin hiện thời thông qua các trang web, sách, báo chí, hỏi
trực tiếp từ những người thực hiện kiểm tốn…Thu thập và tìm hiểu các chuẩn mực
Kiểm toán, kế toán nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu.
-
Phương pháp nghiên cứu hồ sơ kiểm toán các năm trước tại công ty.
-
Phương pháp tiếp cận thực tế: Trực tiếp tham gia vào quy trình kiểm tốn với vi
trị là một trợ lý kiểm tốn, tham khảo ý kiến GVHD là Th.s Nguyễn Thành Kim Dung và
các anh chị trong công ty. Thông qua việc đi kiểm tốn thực tế tại cơng ty khách hàng
5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu luận văn gồm có 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm tốn báo
cáo tài chính.
Chương 3: Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất.
Chương 4: Thực trạng cơng tác kiểm tốn chi phí hoạt động trong kiểm tốn
BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Việt Nhất ( từ ngày 14/05/2016 đến ngày
14/07/2016)
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị đối với qui trình kiểm tốn của Cơng ty Kiểm
tốn Việt Nhất ( từ ngày 14/05/2016 đến ngày 14/07/2016)
3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ
KIỂM TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TỐN
BCTC
2.1 Nội dung của chi phí hoạt động
2.1.1 Khái niệm về chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động bao gồm CPBH và chi phí QLDN.
CPBH là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản
-
phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ tài chính, bao gồm:
tiền lương nhân viên BH, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, dụng cụ… Tùy
theo đặc điểm của từng Công ty mà tài khoản CPBH sẽ được mở rộng thêm. Cuối kỳ,
CPBH sẽ được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Tại các khách hàng của Công ty KTVN tài khoản CPHĐ bao gồm các chi phí
như:
Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên BH, nhân viên đóng gói,
vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa bao gồm : tiền lương, tiền ăn giữa ca,
tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn,...
Chi phí vật liệu, bao bì : bao gồm các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc
giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm,
hàng hóa.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng : phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho quá
trình tiêu thụ sản phẩm như dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn, phương
tiện làm việc.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao ở bộ phận bảo quản, bán
hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương
tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.
Chi phí bảo hành : dùng để phản ánh chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
Chi phí dịch vụ : phản ánh các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho BH như chi phí
th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho,
thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vân chuyển, tiền trả hoa hồng cho đại lý.
4
Chi phí bằng tiền khác : phản ánh chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu
bán hàng như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản
phẩm, chi phí giới thiệu, chào hàng.
-
Chi phí QLDN là biểu hiện bằng tiền phục vụ cho q trình quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan hoạt động của cả DN. Chi phí QLDN
của các khách hàng của cơng ty KTVN bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho
Ban Giám đốc và nhân viên quản lý ở các phịng ban, chi phí vât liệu, đồ dùng văn
phịng, khấu hao tài sản cố định dùng cho DN, các khoản thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm, trích
trước quỹ trợ cấp mất việc làm, chi phí dịch vụ mua ngồi thuộc văn phịng DN và các
chi phí khác dùng chung cho tồn DN như khoản dự phịng phải thu khó địi, phí kiểm
tốn, cơng tác phí,….
CPBH tại các khách hàng của cơng ty KTVN cũng sẽ bao gồm các chi phí như sau:
Chi phí nhân viên quản lý : là các khoản phải trả cho nhân viên QLDN như: tiền
lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn,
Chi phí vật liệu quản lý : phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng tác quản lý
doanh nghiệp như văn phịng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ.
Chi phí đồ dùng văn phịng : là các chi phí dụng cụ, đồ dùng cho văn phịng.
Chi phí khấu hao TSCĐ : phản ánh chi phí khấu hao dùng chung cho DN như :
nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải,
máy móc thiết bị.
Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí, lệ phí như: thuế mơn bài, thuế
tiền th đất, các khoản phí và lệ phí khác
Chi phí dự phịng: là các khoản dự phịng phải thu khó địi…
Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi như tiền nước,
tiền điện thoại, chi phí trả cho nhà thầu phụ,…phục vụ cho cơng tác QLDN.
Chi phí bằng tiền khác : là những khoản chi phí quản lý thuộc quản lý chung của
DN: chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác phí.
2.1.2 Các qui định về hạch tốn chi phí hoạt động trong kiểm tốn BCTC.
Về tài khoản sử dụng
Hầu hết các khách hàng của Công ty TNHH kiểm tốn Việt Nhất áp dụng tài khoản
theo Thơng tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014.
Sơ đồ hạch toán
5
Tài khoản CPHĐ có liên quan đến nhiều tài khoản khác như : nợ phải thu, hàng
tồn kho, nợ phải trả, TSCĐ, chi phí dự phịng, nợ phải thu khó địi, chi phí mua
hàng và giá vốn, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí lãi vay, điện nước, thuê tài sản.
Việc hạch toán được thể hiện qua 2 sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1 - Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
TK 334, 338
TK 641
Chi phí lương và các khoản
TK 111, 112, 138
Gía trị thu hồi ghi giảm chi phí
trích theo lương của NVBH
TK 152, 153
TK 911
Chi phí NVL, CCDC
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 214
TK 142
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chờ kết chuyển
TK 331, 111, 112
Chi phí liên quan khác
TK 133
6
Kết chuyển
Sơ đồ 1.2 - TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112,338
TK 642
Chi phí NVL, CCDC
TK 111, 112, 138
Gía trị thu hồi ghi giảm chi phí
trích theo lương của NVBH
TK 334, 338
TK 911
Chi phí lương và các khoản
Kết chuyển chi phí bán hàng
trích theo lương của NVBH
TK 214
TK 142
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chờ kết chuyển
TK 331, 111, 112
Chi phí liên quan khác
TK 133
TK 2293 Lập dự phịng
Dự phịng phải thu khó địi
7
Kết chuyển
Chứng từ sử dụng : Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng,
phiếu chi, bảng thanh tốn tiền lương, bảng chấm cơng, bảng phân bổ BHXH,
BHYT, KPCĐ.
Hệ thống sổ sách : Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản, chi phí tương ứng của khoản mục
như tài khoản 641, 642. Ngồi ra, cịn có hệ thống sổ các tài khoản đối ứng như
111, 331, qui chế chi tiêu nội bộ, chính sách bán hàng của đơn vị.
2.2 Kiểm tốn chi phí hoạt động trong kiểm tốn BCTC
2.2.1 Vai trị của kiểm tốn CPHĐ trong chi phí sản xuất kinh doanh của DN.
CPHĐ là chi phí gián tiếp trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng là chi phí
trực tiếp để xác định thu nhập chịu thuế. Chính vì thế mà nảy sinh nhiều vấn đề đối với
cơng tác kế tốn cũng như kiểm tốn trong khoản mục này.
Trong hầu hết các DN vừa và nhỏ thì CPHĐ là những chi phí đơn giản, phát sinh
từ hoạt động bán hàng hay hoạt động chi phí phục vụ ban quản lý. Từ đó CPHĐ được ghi
nhận dựa vào các chính sách, Nhà Nước hay đơn vị. Tuy nhiên đối với các DN sản xuất,
CPBH và chi phí QLDN là chi phí chủ đạo trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh của
DN. Cụ thể vai trò chủ đạo của chi phí có một số vai trị quan trọng như sau :
-
Các chỉ tiêu của khoản mục CPHĐ trên BCTC phản ánh tình hình hoạt động của
DN. Bất kỳ một sai sót nhỏ nào trong khoản mục CPHĐ cũng ảnh hưởng đến quá trình
hoạt động kinh doanh của DN.
-
Đối với BCĐKT, một sự thay đổi về khoản mục CPHĐ cũng đều ảnh hưởng đến
số dư của các khoản mục chi phí thuế, lợi nhuận,..
-
CPHĐ là khoản mục liên quan đến các phần hành khác như nợ phải trả, lãi vay,
tài sản cố định… đều là những khoản mục tiềm ẩn nhiều rủi ro gian lận cao.
-
CPHĐ cũng ảnh hưởng quan trọng đến việc xác định số thuế thu nhậpDN phải
nộp trong kỳ. Vì thế, KTV phải thận trọng trong việc kiểm tra khoản mục này, đồng thời
DN phải tuân thủ theo các chính sách, qui định của Nhà Nước khi hạch tốn chi phí này.
-
Khi thực hiện kiểm tốn chi phí nói chung và kiểm tốn CPHĐ nói riêng, các
KTV thường quan tâm tới các nguyên tắc kế toán cơ bản , theo qui định chuẩn mực
chung (VAS 01) như sau:
Cơ sở dồn tích : Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan, đến chi phí
hoạt động nợ phải trả,…phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không
phụ thuộc vào thời điểm thực tế thu hay thực tế chi tiền hay tương đương tiền.
8
Hoạt động liên tục : BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN tiếp tục và sẽ
hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN khơng có ý
định hoặc bắt buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mơ hoạt
động của mình.
Phù hợp : Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Nhất qn : Các chính sách và phương pháp kế toán mà DN đã lựa chọn phải
được sử dụng thống nhất và ít nhất là trong một kỳ kế tốn năm. Khi có sự thay
đổi chính sách kế tốn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh BCTC.
Thận trọng : Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh
chi phí.
Trong yếu : Nếu thiếu thông tin hoặc thông tin về CPHĐ thiếu chính xác sẽ làm
sai lệch đáng kể BCTC.
Khi kiểm toán khoản mục các KTV cần tuân thủ các qui định của Nhà Nước về
việc hạch toán và ghi nhận các chi phí phát sinh liên quan đến thuế thu nhập DN:
Thông tư số 78/2014/ TT-BTC ngày 18/6/2014 ( có hiệu lực từ ngày 2/8/2014)
Thơng tư số119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 sửa đổi bổ sung cho Thơng tư 78(
có hiệu lực từ ngày 1/9/2014)
Thông tư số 151 /2014/ TT-BTC ngày 10/10/2014 sửa đổi, bổ sung cho Thông tư
số 78 (có hiệu lực từ ngày 15/11/2014)
Thơng tư số 96/ 2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 sửa đổi, bổ sung cho Thông tư số
79, Thông tư số 119, Thông tư số 151 ( có hiệu lực thi hành ngày 6/8/2015)
2.2.2 Mục tiêu của kiểm tốn chi phí hoạt động
Mục tiêu kiểm tốn chung là thu thập được đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn
thích hợp để đánh giá mức độ trung thực, hợp lý của khoản mục CPHĐ trên các khía
cạnh trọng yếu, chú ý đến các đặc điểm tổ chức công tác kế toán và kiểm soát phần hành
CPHĐ. Với nội dung, hình thức và trình tự kế tốn, các mục tiêu kiểm toán chung sẽ
được cụ thể hoá thành các mục tiêu kiểm toán đặc thù khác nhau. Để xác định mục tiêu
kiểm toán cụ thể của CPHĐ nhằm giúp cho KTV thu thập các bằng chứng cần thiết để đi
đến kết luận kiểm toán đối với khoản mục CPHĐ.
9
Mỗi chuẩn mực Kiểm toán bao gồm một hay một số mục tiêu, tạo ra sự kết nối
giữa các yêu cầu với mục tiêu tổng thể của KTV và DN kiểm toán, giúp cho KTV hiểu rõ
cách thức để thực hiện các mục tiêu đó trong từng hồn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán.
Cụ thể mục tiêu cơ bản của khoản mục CPBH và chi phí QLDN là:
Phát sinh: Các khoản thu nhập và chi phí được ghi nhận phải thật sự phát sinh và
thuộc về đơn vị.
Đầy đủ: Mọi khoản thu nhập và chi phí phát sinh đều được ghi nhận đúng kỳ,
đúng tài khoản, hạch tốn đầy đủ, khơng được bỏ sót hoặc khơng hạch toán thừa
nghiệp vụ.
Đánh giá và phân bổ: Các khoản thu nhập và chi phí được đánh giá, phân bổ và
ghi nhận phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
Ghi chép chính xác: Số liệu chi tiết của từng tài khoản thu nhập và chi phí khớp
đúng với số liệu trên sổ cái. Các phép tính liên quan đến tài khoản thu nhập và chi
phí đều chính xác về số học
Trình bày và thuyết minh : Các khoản thu nhập và chi phí được trình bày, phân
loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết.
2.2.3
Nội dung của kiểm tốn chi phí hoạt động
CPHĐ là một một khoản mục chủ yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng trong hệ thống BCTC của
DN, nó giúp cho người sử dụng đánh giá được khả năng tạo ra lợi nhuận của DN. do đó
khi kiểm tốn báo cáo này, thực chất là xem thu nhập và chi phí trong kỳ có được trình
bày một cách trung thực, hợp lý và phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế tốn hay
khơng. Chi phí cũng ln có mối quan hệ chặt chẽ đối với các khoản mục khác trên
BCĐKT. Phần lớn nội dung của khoản mục CPHĐ đã được tiến hành kiểm tra cùng với
các khoản mục khác trên BCĐKT. Công việc cụ thể như sau :
1. KTV sẽ thu thập bảng tổng hợp các CPHĐ, thực hiện so sánh chi phí của năm
kiểm toán so với các năm trước, so sánh chi phí thực tế phát sinh so với chi phí dự
tốn của DN từ đó để tìm ra những biến động bất thường và tìm hiểu nguyên nhân.
2. Thực hiện kiểm toán, kiểm tra chéo đối với các phần hành liên quan như: Chi phí
bằng tiền, chi phí phải trả cho người bán…
3. Lập bảng phân tích các chi phí dễ xảy ra gian lân và sai sót như chi phí lương nhân
viên, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác…
10
4. Sốt xét các chi phí có giá trị phát sinh lớn và bất thường.
5. Thu thập bản giải trình của Ban Gíam đốc về các chi phí phát sinh khơng nằm
trong dự tốn và các hợp đồng th đất, tài sản…
2.2.4 Những sai phạm khi kiểm tốn chi phí hoạt động
Khoản mục chi phí tiềm ẩn rất nhiều sai phạm mà KTV có thể phát hiện ra. Vì
thế KTV cần phải cẩn trọng khi kiểm toán phần hành này. Một số sai phạm thường gặp ở
phần hành này như:
Sai phạm thứ nhất: Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế tốn cao hơn chi phí
thực tế.
-
Ngun nhân đẫn đến sai phạm
Do kế toán hạch toán vào CPHĐ những loại chi phí khơng có hóa đơn,
chứng từ hợp lý, hợp lệ.
Do kế toán hạch toán vào chi phí những loại chi phí theo qui định của Nhà
nước khơng được hạch tốn vào chi phí như : tiền phạt do vi phạm pháp
luật, các loại chi phí cơng tác nước ngồi vượt mức qui định cho phép,
khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua tài sản cố định, các khoản chi
thuộc nguồn kinh phí khác tài trợ, các khoản chi ủng hộ đồn thể, cơng tác
xã hội, ủng hộ cán bộ công nhân viên (trừ những chi phí được trừ).
Kế tốn nhầm lẫn trong việc tính tốn và ghi sổ do đó làm cho chi phí trong
báo cáo, sổ sách kế tốn tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán.
Kế tốn tiến hành hạch tốn vào chi phí các khoản chi mà thực tế chưa phát
sinh trong kỳ kế toán.
Kế tốn thực hiện hạch tốn vào chi phí hoạt động trong năm các khoản
thực tế đã chi nhưng do nội dung, tính chất và độ lớn của các khoản chi nên
theo qui định các khoản chi này phân bổ cho nhiều kỳ sản xuất kinh doanh.
Sai phạm thứ 2 : Chi phí phản ánh trên sổ sách kế tốn phản ánh thấp hơn chi phí thực
tế phát sinh.
-
Nguyên nhân dẫn đến sai phạm
Chi phí đã phát sinh và đã chi tiền trong thực tế nhưng khơng có chứng từ
hợp lý, bởi vậy khoản chi này vẫn chưa được hạch tốn vào chi phí trong kỳ.
Một số khoản trên thực tế đã chi ra đến cuối kỳ kế toán những khoản chi này
vẫn chưa được hạch toán vào chi phí trong kỳ. Từ đó dẫn đến chi phí trong
11
kỳ này bị ghi thiếu trong khi chi phí của kỳ sau bi ghi tăng lên. Việc hạch
toán như vậy sẽ không đúng kỳ dẫn đến lợi nhuận của DN bị phản ánh sai
lệch.
Kế tốn khơng ghi nhận những chi phí đã chi ra kỳ trước nhưng được phân
bổ cho chi phí ở kỳ này.
Sai phạm thứ 3: Phân loại và hạch tốn chi phí khơng chính xác.
-
Ngun nhân dẫn đến sai phạm
Trong q trình hạch tốn các loại chi phí tại DN, kế tốn đã nhầm lẫn trong
việc phân loại các chi phí với nhau điều này dẫn đến chi phí này tăng lên
trong khi chi phí khác giảm đi.
2.2.5
Quy trình kiểm tốn chi phí hoạt động trong kiểm tốn BCTC
Quy trình của cuộc kiểm tốn thường gồm có 3 giai đoạn: lập kế hoạch kiểm
tốn, thực hiện kiểm tốn và hồn thành kiểm tốn.
Giai đoạn 1 :
Lập kế hoạch
Giai đoạn 3 :
Hồn thành kiểm tốn
Giai đoạn 2:
Thực hiện kế hoạch
Sơ đồ 1.3 Quy trình kiểm tốn chung trong kiểm tốn BCTC
Quy trình kiểm tốn CPHĐ được thực hiện nhằm đảm bảo tính hữu hiệu, hiệu
quả, kinh tế của cuộc kiểm toán cũng như để thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và
thích hợp làm căn cứ để KTV đưa ra ý kiến về tính trung thực, hợp lý của BCTC đã được
kiểm toán.
2.2.5.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch là giai đoạn đầu tiên trong bất cứ một cuộc kiểm toán nào. Lập kế hoạch
đúng đắn nó có vai trị quan trọng, chi phối tới hiệu quả chung và chất lượng của cuộc
kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm 5 bước sau:
12
Bƣớc 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Bƣớc 2: Thu thập thông tin khách hàng
Bƣớc 3: Đánh giá sơ bộ về hệ thống KSNB và rủi ro
kiểm soát
Bƣớc 4: Đánh giá trọng yếu và rủi ro
Bƣớc 5: Lập kế hoạch kiểm tốn tổng qt và thiết
kế chƣơng trình kiểm tốn
Sơ đồ 1.4: Lập kế hoạch và thiết kế phƣơng pháp kiểm toán
Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Tiếp cận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
- Sau khi nhận được lời mời kiểm toán, KTV đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán:
KTV xem xét việc chấp nhận một khách hàng mới hay duy trì kiểm tốn một khách hàng
cũ có làm tăng rủi ro cho hoạt động kiểm toán và gây ảnh hưởng đến uy tín, danh dự của
cơng ty thơng qua việc: xem xét hệ thống KSNB, tính liêm chính của Ban giám đốc
khách hàng, liên lạc với KTV tiền nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán của năm trước.
Ký hợp đồng kiểm tốn
- Hợp đồng kiểm tốn là cơng việc cuối cùng trong khâu chấp nhận KH. Hợp đồng kiểm
toán là cơ sở pháp lý để KTV có thể thực hiện các bước tiếp theo của cuộc kiểm toán,
đảm bảo cho cuộc kiểm toán được thực hiện và trách nhiệm pháp lý của KTVN đối với
các KH.
- Nếu công ty nhận thấy rằng cơng ty có thể thực hiện tốt kiểm tốn KH với mức độ rủi
ro có thể chấp nhận được thì KTVN sẽ tiến hành ký kết hợp đồng với khách hàng. Khi đã
chấp nhận kiểm tốn cho KH thì bên đại diện Công ty KTVN sẽ trực tiếp gặp gỡ KH,
thỏa thuận các hợp đồng và ký hợp đồng kiểm toán. Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán
13