Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Khóa luận giải pháp phát triển loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ công nhân viên có lương trả qua thẻ ATM của ngân hàng BIDV chi nhánh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 109 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ............................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ..................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại tín dụng............................................................................................ 4
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG ...................................................... 6
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 6
1.2.2. Đặc điểm và lợi ích của tín dụng tiêu dùng ..................................................... 6
1.2.2.1. Đặc điểm ................................................................................................... 6
1.2.2.2. Lợi ích ....................................................................................................... 7
1.2.3. Phân loại tín dụng tiêu dùng ............................................................................ 7
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay vốn ................................................................... 7
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ............................................................. 7
1.2.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ........................................................ 8
1.2.3. Các quy định trong tín dụng tiêu dùng ............................................................ 8
1.2.3.1. Nguyên tắc tín dụng .................................................................................. 8
1.2.3.2. Điều kiện vay vốn .................................................................................... 8
1.2.3.3. Đối tượng cho vay .................................................................................... 8



1.2.4.4. Thời hạn cho vay ......................................................................................9
1.2.4.5. Lãi suất cho vay ........................................................................................9
1.2.4.6. Mức cho vay .............................................................................................9
1.2.4.7. Giải ngân và thu nợ...................................................................................9
1.2.4. Rủi ro trong tín dụng tiêu dùng .......................................................................9
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.....10
1.3. TỔNG QUAN VỀ THẺ ATM............................................................................10
1.3.1. Khái niệm về thẻ ATM .................................................................................10
1.3.2. Đặc điểm của Thẻ.........................................................................................11
1.3.3 . Phân loại thẻ .................................................................................................11
1.4 . ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÙNG LĨNH VỰC .......................12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TÍN CHẤP ĐỐI VỚI CBCNV CĨ LƯƠNG THANH TỐN QUA THẺ CỦA
NGÂN HÀNG BIDV - CHI NHÁNH QUẢNG NAM .............................................14
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH QUẢNG NAM ............14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................14
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chi nhánh hiện nay .....................................................14
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................16
2.1.3.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức Chi nhánh hỗn hợp sau khi chuyển đổi TA2

theo Quyết định 680/QĐ-HĐQT ngày 3/9/2008 .................................................16
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban .......................................................17
2.1.5. Tình hình lao động của Ngân hàng BIDV- Chi nhánh Quảng Nam .............20
2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng BIDV- Chi nhánh Quảng Nam ......20
2.1.6.1. Thuận lợi .................................................................................................20

2.1.7.2. Khó khăn .................................................................................................21
2.1.7. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh trong 3 năm (2009-2011) ...............22
2.1.8. Tình hình hoạt động cho vay của Chi nhánh trong 3 năm (2009-2011)........24
2.1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV- Chi nhánh Quảng

Nam qua 3 năm (2009-2011) ..................................................................................26
2.1.10. Định hướng phát triển của Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Quảng Nam


trong tương lai .........................................................................................................29
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP ĐỐI
VỚI CÁN BỘ CƠNG NHÂN VIÊN CÓ LƯƠNG TRẢ QUA THẺ CỦA
NGÂN HÀNG BIDV- CHI NHÁNH QUẢNG NAM ...............................................29
2.2.1. Cho vay tiêu dùng tín chấp............................................................................29
2.2.2. Những lợi ích mà cho vay tiêu dùng tín chấp mang lại cho Ngân hàng,
khách hàng và xã hội ..............................................................................................31
2.3. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp đối với CBCNV trả lương
qua thẻ ATM của ngân hàng BIDV- Chi nhánh Quảng Nam .....................................33
2.3.1 Tình hình các cơ quan, doanh nghiệp đăng kí trả lương cho CBCNV qua
thẻ ATM của Ngân hàng BIDV- Chi nhánh Quảng Nam .......................................33
2.4. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP ĐỐI
VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TRẢ LƯƠNG QUA THẺ CỦA NGÂN
HÀNG BIDV- CHI NHÁNH QUẢNG NAM............................................................34
2.4.1. Tình hình kinh tế xã hội Thành Phố Tam Kỳ................................................34
2.4.1.1. Đặc điểm tự nhiên - dân số - lao động .................................................... 34
2.4.1.2. Kinh tế xã hội......................................................................................... 35
2.4.1.3. Đánh giá tình hình nhận biết của CBCNV về sản phẩm cho vay hỗ

trợ tiêu dùng tín chấp ...........................................................................................37
2.4.1.4. Đánh giá mức độ tham gia sử dụng và hiệu quả sử dụng sản phẩm

cho vay hỗ trợ tiêu dùng tín chấp.........................................................................39
2.4.2. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm cho vay hỗ trợ tiêu dùng tín chấp ....43
2.4.2.1. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm cho vay hỗ


trợ tiêu dùng tín chấp ...........................................................................................43
2.4.2.1. Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm ................................49
2.4.2.2. Đánh giá về mức độ thông tin của sản phẩm ..........................................50
2.4.3. Đánh giá nhu cầu sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp trong
tương lai ..................................................................................................................53
2.4.4. So sánh hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp tại các Ngân hàng trên
địa bàn Thành Phố Tam Kỳ ....................................................................................54


3.2. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT CHO NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH
QUẢNG NAM ...........................................................................................................62
3.2.1. Chiến lược Marketing ...................................................................................62
3.2.2. Rút ngắn thủ tục đăng kí, minh bạch trong chính sách lãi suất, gia tăng
hạn mức cho vay .....................................................................................................67
3.2.3. Phát triển dịch vụ trả lương qua thẻ trên địa bàn...........................................68
3.2.4. Không ngừng đào tạo và phát triền nguồn nhân lực......................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................71
I. Kết luận ...................................................................................................................71
II. Kiến nghị...............................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Số lượng và trình độ nhân viên.........................................................................20
Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh như sau................................................22
Bảng 3 : Tình hình cho vay tại Chi nhánh trong 2 năm 2009-2011 ...............................24
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ở giai đoạn (2009-2011) .........26
Bảng 5: Số lượng thẻ phát hành cho cơ quan, doanh nghiệp .........................................33
Bảng 6: Dư nợ cho vay sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp ......................................33

Bảng 7: Tình hình tham gia vay tiêu dùng tín chấp .......................................................39
Bảng 8: Mức độ hài lòng chung của khách hàng về các yếu tố của sản phẩm cho vay
hỗ trợ tiêu dùng tín chấp .................................................................................43
Bảng 9: Kết quả kiểm định One-Sample T-Test với Test Value= 4 ..............................48
Bảng 10: Kết quả kiểm định One-Sample T- Test với Test Value=3 ............................49
Bảng 11: Mức độ nhận biết sản phẩm qua các kênh thông tin.......................................51
Bảng 12: Nhu cầu sử dụng cho vay tiêu dùng tín chấp trong tương lai .........................53
Bảng 13: So sánh các sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp tại các Ngân hàng ............55
Bảng 14: Ma trận SWOT ...............................................................................................60
Bảng 15: Chương trình quảng bá thương hiệu ...............................................................67


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam................ 16
Hình 2: Thu nhập bình quân đầu người của ................................................................... 36
Hình 3: Thơng tin về sản phẩm ...................................................................................... 37
Hình 4: Mức độ nhận biết sản phẩm theo từng loại hình doanh nghiệp ........................ 38
Hình 5: Tham gia vay tiêu dùng tín chấp ....................................................................... 39
Hình 6: Lý do chưa sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp ............................... 40
Hình 7: Lý do chưa sử dụng sản phẩm........................................................................... 41
Hình 8: Thủ tục đăng kí ................................................................................................. 43
Hình 9: Đánh giá về thời gian giải quyết hồ sơ.............................................................. 44
Hình 10: Đánh giá về lãi suất cho vay ........................................................................... 45
Hình 11: Đánh giá về số tiền vay ................................................................................... 46
Hình 12: Đánh giá về thủ tục đăng kí ............................................................................ 47
Hình 13: Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm ......................................... 50

Hình 14: Nhận biết sản phẩm qua các kênh thơng tin.................................................... 51
Hình 15: Đánh giá mức độ thơng tin sản phẩm ............................................................. 52
Hình 16: Thu nhập hàng tháng từ lương ........................................................................ 54

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, Việt Nam đang đứng trước
những cơ hội và thách thức. Đầu năm 2007, Việt Nam đã trở thành thành viên chính
thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Ngành Tài chính Ngân hàng là một
trong những mắt xích quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Trong hoạt động Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động tạo ra giá trị
cao cho Ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng Ngân hàng đa phần chỉ dừng lại ở
việc cho vay sản xuất kinh doanh, đầu tư dự án, bảo lãnh thanh toán xuất nhập khẩu,
cho vay cầm cố giấy tờ có giá…mà những loại hình sản phẩm này ln địi hỏi phải có
điều kiện đảm bảo tín dụng kèm theo. Vì thế đối với những khách hàng có nhu cầu vay
vốn như cán bộ công nhân viên chức không có tài sản đảm bảo thì khơng thể tiến hành
vay vốn được. Mở rộng nhiều hình thức cho vay, tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng, giảm bớt thủ tục rườm rà, rút ngắn thời gian cho vay sẽ là một khởi điểm
cho sự phát triển lâu dài và bền vững của một hệ thống Ngân hàng hiện đại. Nhận thức
được vấn đề này, trên cơ sở Chỉ thị 20 của Thủ tướng về việc triển khai trả lương qua
tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ Ngân sách. Ngân hàng BIDV nói riêng

hay hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung đã xây dựng nên sản phẩm cho vay tiêu
dùng tín chấp đối với cán bộ cơng nhân viên có lương trả qua thẻ do chính Ngân hàng
phát hành, với đặc điểm nổi bậc là không cần tài sản đảm bảo cho các giao dịch vay
vốn. Tuy nhiên vì đây cũng là một sản phẩm tương đối mới mẻ nên hiện nay có ít
người hiểu và nắm được thông tin về sản phẩm này, điều này làm hạn chế kết quả hoạt
động của Ngân hàng nên địi hỏi cần có một giải pháp để phát triển loại hình sản phẩm
này nhằm tạo ra lợi ích cho Ngân hàng và xã hội.
Bên cạnh đó, với sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng trong giai đoạn hiện
nay, Ngân hàng BIDV Quảng Nam càng cần phải chú trọng hơn đến việc tìm ra những
giải pháp nhằm phát triển sản phẩm phù hợp trong từng thời kì, để tạo ra sự tăng trưởng
ổn định của Ngân hàng trong tương lai. Vì lẽ đó tơi đã chọn đề tài “ Giải pháp phát triển
loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ cơng nhân viên có lương trả qua thẻ
ATM của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng tiêu dùng, thẻ ATM, sản phẩm cho vay
tín chấp qua tài khoản thẻ cá nhân.
Tìm hiểu tình hình hoạt động của Ngân hàng nói chung và thực trạng hoạt
động của loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ cơng nhân viên có lương
trả qua thẻ ATM của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam nói riêng. Qua đó, xác
định được những điểm mạnh, điểm yếu của Ngân hàng.

Phân tích thị trường khách hàng, mơi trường kinh doanh nhằm đề xuất những
giải pháp phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp. Qua đó góp phần đem lại lợi
nhuận cho Ngân hàng và cung cấp vốn cho khách hàng có nhu cầu.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp đang
được triển khai tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam, cụ thể là các cán bộ cơng
nhân viên có lương trả qua thẻ của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Về thời gian
Số liệu từ phía Ngân hàng BIDV- Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2009-2011
Tiến hành khảo sát 60 lao động trong tháng 3 năm 2012.
 Về không gian
Những lao động có lương trả qua thẻ của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam
có hoặc khơng sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tín chấp ở địa bàn Thành Phố Tam Kỳ.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu của đề tài nằm trong địa bàn Thành Phố Tam Kỳ.
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu được dùng để phân tích trong đề tài được thu thập từ báo cáo kết
quả kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm (2009-2011)
Các thông tin khác liên quan đến đề tài có được do thảo luận với các phòng ban
trong Ngân hàng, sinh viên tự tổng hợp trên báo đài, tra cứu Internet…
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Hà Diệu Thương

- Thu thập số liệu sơ cấp
Phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng cụ thể là các cán bộ công nhân viên đang
công tác ở các cơ quan, cơng ty khác nhau có lương trả qua hệ thống Ngân hàng và sử
lý thông tin qua bảng câu hỏi có chọn lọc. Do đề tài được tiến hành nghiên cứu theo
kiểu mô tả nên phương pháp chọn mẫu được xác định ở đây là phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên. Và để đảm bảo được tính đại diện số mẫu được chọn là 60 mẫu.
5.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Dùng phương pháp thống kê mô tả: so sánh số tương đối, số tuyệt đối, lấy số
chênh lệch qua các thời kỳ để phân tích số liệu thu được.
- Dùng phần mềm SPSS để phân tích, đánh giá các số liệu thu được từ việc lấy
ý kiến của người tiêu dùng về sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp của Ngân hàng.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương I: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Tổng quan về Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam
Chương III: Tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ công
nhân viên trả lương qua thẻ ATM của Ngân hàng BIDV-Chi nhánh Quảng Nam
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Hà Diệu Thương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Theo sách nghiệp vụ Ngân hàng thương mại của TS. Nguyễn Minh Kiều đã
đưa ra khái niệm về tín dụng như sau:
Tín dụng là một sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức
hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định
trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu
một trong 3 đặc điểm sau thì sẽ khơng cịn là phạm trù tín dụng nữa:
+ Một, có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
+ Hai, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
+ Ba, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
1.1.2. Phân loại tín dụng
 Căn cứ thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dưới 1 năm thường được sử dụng để cho vay
bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động và nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn lớn hơn một năm và nhỏ hơn hay bằng năm
năm, loại tín dụng này được cung cấp nhằm mua sắm tài sản cố định, đổi mới kĩ thuật,
xây dựng những cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vồn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên năm năm, được cung cấp để xây dựng cơ
bản, cải tiến kĩ thuật, tài trợ các dự án đầu tư.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu
động của cấc tổ chức kinh tế, có ý nghĩa là cho vay bù đắp vốn lưu động cho vay chi


SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

phí sản xuất, cho vay để thanh tốn khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu. Đây
là loại tín dụng có mức độ ro thấp vì vốn lưu động của doanh nghiệp là vốn luân
chuyển trong chu kỳ sản xuất kinh doanh nên ngân hàng có thể theo dõi thường xuyên
và nếu có biến động xảy ra thì kịp thời thu hồi vốn.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố
định, có nghĩa là đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
sản xuất, xây dựng xí nghiệp và cơng trình mới. Hình thức tín dụng này thường có
mức dộ rủi ro cao hơn vì khả năng thu hồi vốn chậm hơn.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của Ngân hàng
- Tín dụng khơng có bảo đảm: Là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cấp tín dụng thì chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có
khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa
vào uy tín của khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Như vậy,
mặc dù khơng có tài sản đảm bảo nhưng đây cũng là loại tín dụng ít rủi ro cho ngân
hàng vì khách hàng có uy tín rất lớn và có khả năng trả nợ ngân hàng rất cao thì mới
được cấp tín dụng mà khơng có đảm bảo.
- Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở đảm bảo như thế chấp,
cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này áp dụng đối với những
khách hàng khơng có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có đảm

bảo. Sự đảm bảo này là cơ sở pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai.
Mặc dù có sự đảm bảo nhưng hình thức này vẫn có mức độ rủi ro vì có thể tài sản bị
mất giá hay người bảo lãnh khơng thực hiện nghĩa vụ của mình.
 Dựa vào phương thức cho vay
- Cho vay theo món vay: Là phương thức cho vay mà trong đó khách hàng lập
hồ sơ cho mỗi lần vay và có xác định kì hạn nợ rõ ràng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà khách hàng chỉ
cần lập một bộ hồ sơ vay vốn vào đầu kì kế hoạch và có thể sử dụng cho nhiều món
vay. Ngân hàng sẽ phân tích và xác định một mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong
thời hạn nhất định cho khách hàng.
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc Ngân hàng chấp thuận bằng văn bản
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng thơng qua
hệ thống ATM hoặc các điểm giao dịch của Ngân hàng trên toàn hệ thống hay các
POS để phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và gia đình như: mua sắm vật dụng gia
đình, đóng học phí, thanh tốn các hóa đơn….Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một
hạng mức sử dụng tiền trên tài khoản tại Ngân hàng gọi là hạn mức thấu chi.
 Dựa vào tính chất của tín dụng

- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh tốn. Đây là
loại tín dụng có mức độ rủi ro lớn vì ngân hàng khơng có đầy đủ thông tin về con nợ,

hơn nữa các doanh nghiệp hầu như khơng có kinh nghiệm trong việc cấp tín dụng cho
khách hàng của mình.
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng cấp vốn trực tiếp
cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Mức độ rủi ro trong trường hợp này thấp hơn vì ngân hàng có thể trực tiếp gặp khách
hàng và nó được thực hiện bởi những cán bộ có nghiệp vụ và kinh nghiệm trong việc
cung cấp tín dụng.
 Dựa vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Cho vay công nghiệp và thương mại
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
-Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.2.1. Khái niệm
Là khoản cấp tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng là
cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang trải
nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại,y tế và du lịch…..
1.2.2. Đặc điểm và lợi ích của tín dụng tiêu dùng
1.2.2.1. Đặc điểm
- Nhu cầu vốn khách hàng phụ thuộc vào chu kì kinh tế.
SVTH: Đồn Ngọc Nữ Tú

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Nguy cơ rủi ro tín dụng cao hơn các khoản tín dụng khác, vì vậy lãi suất

thường cao hơn so với các lĩnh vực vay khác.
- Quy mơ của từng món vay nhỏ, số lượng món vay nhiều.
- Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ít nhạy cảm so với sự thay đổi của lãi suất.
Thông thường, người đi vay quan tâm đến số tiền mà họ thanh toán hơn là mức lãi suất
mà họ phải gánh chịu.
- Nguồn trả nợ của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình
làm việc, kĩ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này.
- Tư cách của người đi vay khó xác định.
- Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai vấn đề quan trọng quyết định nhu
cầu vay tiêu dùng của khách hàng.
1.2.2.2. Lợi ích
 Đối với ngân hàng
Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các
loại tiền gửi cho ngân hàng.
Tạo điều kiện đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập và
phân tán rủi ro cho ngân hàng.
 Đối với người tiêu dùng
Người tiêu dùng được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền.
Đáp ứng được các nhu cầu kinh tế.
1.2.3. Phân loại tín dụng tiêu dùng
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay vốn
 Cho vay tiêu dùng cư trú : là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân, hộ gia đình.
 Cho vay tiêu dùng phi cư trú : là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải
các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí, du lịch…
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hồn trả
 Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người
đi vay trả nợ cho ngân hàng (cả số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng theo những kì hạn
nhất định trong thời hạn vay.
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

 Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng mà trong đó
vốn gốc được thanh tốn một lần khi khoản vay đến hạn.
 Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng mà trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được
phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín
dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập, khách hàng được
ngân hàng cho phép thực hiện cho vay và trả nợ nhiều kì một cách tuần hồn, theo một
hạn mức tín dụng.
1.2.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
 Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những cơng ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho
người tiêu dùng.
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng mà Ngân hàng
trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay và trực tiếp thu nợ từ khách hàng này.
1.2.3. Các quy định trong tín dụng tiêu dùng
1.2.3.1. Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn tín dụng tiêu dùng phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và tiền lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện đúng theo quy định của Chính Phủ và
Ngân hàng nhà nước.
1.2.3.2. Điều kiện vay vốn

- Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự và chịu quy định của
pháp luật.
- Có khả năng đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn hợp lý.
- Có tài sản đảm bảo.
1.2.3.3. Đối tượng cho vay
- Nhà ở, nền nhà, chi phí xây dựng, sửa chữa nhà ở.
- Chi phí mua phương tiện đi lại.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Chi phí mua vật dụng gia đình.
- Chi phí sinh hoạt khác.
- Những nhu cầu chi thường xun mang tính tuần hồn.
1.2.4.4. Thời hạn cho vay
Phụ thuộc vào tính chất của nguồn trả nợ cũng như số tiền vay mà thời hạn cho
vay có thể ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn. Đối với các nhu cầu tiêu dùng khác nhau,
ngân hàng quy định thời hạn cho vay tối đa khác nhau.
1.2.4.5. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp với
quy định của NHNN về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng. Tổ chức
tín dụng có trách nhiệm cơng bố cơng khai các mức lãi suất cho vay cho khách hàng biết.
Tuỳ các mức độ quan hệ của ngân hàng và khách hàng mà có các mức độ ưu tiên về lãi

suất khác nhau. Nếu khoản vay quá hạn trả nợ thì phải áp dụng lãi suất quá hạn.
Phương pháp xác định lãi suất cho vay được xác định trước khi cho vay dựa
trên cơ sở lãi suất cơ bản.
Tại Việt Nam lãi suất cho vay ngắn hạn do tổng giám đốc tổ chức tín dụng ấn
định trong phạm vi khung lãi suất do NHNN ấn định trong từng thời kỳ.
1.2.4.6. Mức cho vay
Số tiền vay tùy thuộc vào loại tài sản, chi phí mà ngân hàng tài trợ và chính
sách của ngân hàng.
Mức vốn vay= Tổng nhu cầu vay vốn- vốn tự có- vốn khác( nếu có)
1.2.4.7. Giải ngân và thu nợ
Tuỳ theo nhu cầu vốn của doanh nghiệp trong từng thời điểm và những điều
kiện cụ thể khác mà ngân hàng thực hiện giải ngân theo đúng kế hoạch thoả thuận.
Khi đến hạn ngân hàng tiến hành thu nợ đối với các khoản cho vay. Doanh
nghiệp có trách nhiệm trả nợ theo phương thức thoả thuận và đúng hạn.
1.2.4. Rủi ro trong tín dụng tiêu dùng
Rủi ro trong tín dụng tiêu dùng là khả năng dẫn tới người đi vay không thực
hiện các cam kết trả nợ. Cho vay tiêu dùng có rủi ro cao vì liên quan tới các cá nhân,
cá thể có tính riêng biệt cao bởi các ngun nhân cá biệt sau:

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

 Những nguyên nhân liên quan tới khả năng lao động, tạo thu nhập của
khách hàng như mất việc làm, kinh doanh thua lỗ, sức khỏe giảm sút…

 Những nguyên nhân liên quan tới nhu cầu chi tiêu tăng đột biến so với thời
điểm ký kết hợp đồng như hồn cảnh gia đình thay đổi, giá sinh hoạt tăng, đầu tư
không hiệu quả…
 Những nguyên nhân mang yếu tính chất tâm lý xã hội làm thay đổi ý muốn
trả nợ của khách hàng
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thương mại
 Chỉ số 1: Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%). Chỉ tiêu này đo lường chất
lượng tín dụng của Ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là
chất lượng tín dụng của Ngân hàng này cao.
 Chỉ số 2: Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động (%, lần). Chỉ số này
xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động giúp cho nhà phân tích so sánh
khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
 Chỉ số 3: Doanh số thu nợ trên dư nợ bình qn (vịng). Chỉ tiêu này cịn
gọi là chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng. Nó đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng,
thời gian thu hồi vốn nhanh hay chậm.


Chỉ số 4: Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay (%). Chỉ tiêu này còn gọi

là tỉ lệ thu hồi nợ, nó phản ánh trong thời kì nào đó, từ một đồng vốn cho vay thì ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng nợ, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
 Chỉ số 5: Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ (%). Chỉ số này xác định cơ cấu
tín dụng theo thời hạn. Để từ đó giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như
vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
 Chỉ số 6: Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%). Chỉ số này thể hiện khả
năng huy động vốn mạnh hay yếu, đồng thời nó chiếm bao nhiêu phần trăm so với
tổng nguồn vốn.
1.3. TỔNG QUAN VỀ THẺ ATM
1.3.1. Khái niệm về thẻ ATM

Cơ sở lý luận tiền tệ hiện nay chưa có một định nghĩa chính xác về thẻ nhưng ta
có thể hiểu một cách đơn giản sau: “Thẻ là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt
trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp
theo hợp đồng đã ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. Hoá đơn thanh tốn
thẻ chính là giấy nhận nợ của chủ thẻ đối với cơ sở chấp nhận thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ
và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt địi tiền chủ thẻ thơng qua ngân hàng thanh
tốn thẻ và ngân hàng phát hành thẻ.”
1.3.2. Đặc điểm của Thẻ
 Tính linh hoạt: Thẻ thanh tốn khá đa dạng về loại nên thích hợp hầu hết
đối với mọi đối tượng khách hàng, từ những KH có thu nhập thấp (thẻ thường) cho tới
những KH có thu nhập cao (thẻ vàng), KH có nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền mặt),
cho tới nhu cầu du lịch giải trí… Thẻ cung cấp cho KH độ thỏa dụng tối đa, thoả mãn
nhu cầu của mọi đối tượng KH.
 Tính tiện lợi: Là một trong những phương thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt, thẻ cung cấp cho KH sự tiện lợi mà không một PTTT nào có thể mang lại được.
Đặc biệt đối với những người phải đi ra nước ngồi đi cơng tác hay là đi du lịch, thẻ có
thể giúp họ thanh tốn ở mọi nơi mà khơng cần phải mang theo tiền mặt hay séc du
lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền họ cần thanh toán. Thẻ được coi là PTTT tốt
nhất trong số các PTTT phục vụ tiêu dùng trong xã hội hiện đại và văn minh.
 Tính an tồn và nhanh chóng: Khi phát hành thẻ, các NH sẽ đảm bảo an

toàn cho chủ thẻ bằng số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ…
Hơn thế nữa, hầu hết các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối
trực tuyến từ cơ sở chấp nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới NH thanh toán, NH phát
hành và các Tổ chức thẻ Quốc tế. Do đó, việc ghi nợ, ghi có cho các chủ thể tham gia
quy trình thanh tốn được thực hiện một các tự động, dẫn đến việc q trình thanh tốn
diễn ra rất dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng.
1.3.3 . Phân loại thẻ
 Theo phạm vi sử dụng
- Thẻ nội địa là thẻ được tổ chức phát hành tại Việt nam phát hành để giao dịch
trên lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Thẻ quốc tế là thẻ được tổ chức phát hành tại Việt Nam phát hành để giao dịch
trong và ngoài lãnh thổ nước Cộng hồ XHCN Việt Nam. Thẻ quốc tế có thể là thẻ
được tổ chức nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nước ta.
 Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong
phạm vi HMTD đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
- Thẻ thanh toán (Prepaid card): là thẻ mà chủ thẻ thực hiện giao dịch trong
phạm vi số tiền được nạp vào trước cho tổ chức phát hành.
- Thẻ ghi nợ (Debit card): chủ thẻ được giao dịch trong phạm vi số tiền trên tài
khoản tiền gửi thanh toán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép

nhận tiền gửi khơng kì hạn.
- Charge card: là loại thẻ khơng qui định trước hạn mức chi tiêu, chủ thẻ phải
thanh toán số dư nợ khi nhận được bảng thông báo giao dịch.
1.4 . ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÙNG LĨNH VỰC
Trong quá trình viết đề tài này, tác giả có nghiên cứu các bài luận văn về lập kế
hoạch kinh doanh và giải pháp phát triển, trong đó có:
+ Luận văn tốt nghiệp “ Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình cho vay tiêu
dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Cần Thơ” của sinh viên Lê Xuân Hùng.
+ Luận văn tốt nghiệp “ Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển (BIDV) Ninh Thuận” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hà.
Trong bài viết của sinh viên Lê Xuân Hùng tác giả đã lập kế hoạch phát triển
loại hình cho vay tín chấp của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ khá chi tiết và
có tính khả thi. Tác giả tiến hành nghiên cứu chung cho tất cả loại hình cho vay tín
chấp và đối tượng khách hàng rộng hơn. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay việc cho
vay tiêu dùng tín chấp mà đối tượng khách hàng khơng có lương thanh tốn qua thẻ do
ngân hàng phát hành, hoặc thu nhập hàng tháng không phải từ lương thì Ngân hàng
cũng chưa mặn mà cho lắm vì nó rủi ro cao. Tác giả chưa xác định được thị trường
mục tiêu mà ngân hàng nên hướng đến để có kế hoạch phát triển sản phẩm cho vay tín
chấp mang tính thực tế hơn.

SVTH: Đồn Ngọc Nữ Tú

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

Trong bài luận văn của Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hà, tác giả đã phân tích sâu

và làm rõ những yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bán lẻ của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Ninh Thuận từ đó đưa ra giải pháp nhằm phát
triển. Tuy nhiên, tác giả chỉ đứng từ phía Ngân hàng mà đưa ra giải pháp nhằm phát
triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Thuận, chưa tiến hành
điều tra thực tế khách hàng cảm nhận như thế nào về dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng.
Nên giải pháp mà tác giả đưa ra cịn mang tính chủ quan.
Qua việc tham khảo các luận văn đó và một số tài liệu khác cộng với quá trình
thực tập thực tế tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Nam người viết
đã xây dựng giải pháp phát triển loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp đối với CBCNV
có lương thanh tốn qua thẻ ATM của Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Chi nhánh
Quảng Nam. Tính mới của đề tài là người viết đã xác định được thị trường mục tiêu để
phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp đó là CBCNV có lương thanh toán qua
thẻ ATM của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam, đồng thời người viết đã
tiến hành điều tra thực tế từ những CBCNV có lương thanh toán qua Ngân hàng đã và
chưa sử dụng sản phẩm để đưa ra giải pháp nhằm phát triển. Đây được xem là những
giải pháp mang tính thực tế cao, là cơ sở để Ngân hàng có thể tham khảo trong việc
phát triển sản phẩm trong thời gian sắp tới.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TÍN CHẤP ĐỐI VỚI CBCNV CĨ LƯƠNG THANH TỐN QUA

THẺ CỦA NGÂN HÀNG BIDV - CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Vào ngày 15/11/1975 Chi nhánh ngân hàng Kiến thiết Quảng Nam - Đà nẵng
được thành lập. Nhiệm vụ của Chi nhánh là thực hiện cấp phát vốn ngân sách theo kế
hoạch nhà nước, thanh toán, quản lý, theo dõi vốn và tình hình sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam - Đà nẵng.
Ngày 24/06/1981 Chi nhánh ngân hàng Kiến thiết Quảng Nam - Đà nẵng được
đổi tên thành Chi nhánh ngân hàng đầu tư và xây dựng Quảng Nam - Đà Nẵng.
Ngày 14/11/1990 Chi nhánh ngân hàng đầu tư và xây dựng Quảng Nam - Đà Nẵng
được đổi tên thành Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam - Đà Nẵng.
Cùng với sự thay đổi chung của toàn bộ hệ thống ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam - Đà Nẵng hoạt
động như một NHTM, tách biệt nhiệm vụ cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn
tín dụng ưu đãi sang Cục Đầu tư và Phát triển, thực hiện kinh doanh tiền tệ trên mọi
lĩnh vực đối với tất cả các loại hình kinh tế.
Từ ngày 01/01/1997, cùng với sự phân chia địa giới hành chính của tỉnh Quảng
Nam - Đà Nẵng thành hai đơn vị hành chính là Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng
Nam. Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam - Đà Nẵng được tách
thành Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam và Chi nhánh ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Đà Nẵng trực thuộc ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chi nhánh hiện nay
Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và phát triển Quảng Nam được ngân hàng Đầu
tư và phát triển Việt Nam ủy nhiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh doanh
như sau:
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Hướng dẫn thực hiện các chế độ, thể lệ thuộc phạm vi hoạt động của ngân
hàng Đầu tư và phát triển.
- Căn cứ vào các thông báo của BIDV để ấn định việc kinh doanh ngoại tệ, lãi
cho vay, lãi suất tiền gửi trên địa bàn hoạt động.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm, bán kỳ phiếu, trái phiếu bằng VND và ngoại tệ.
- Cho vay ngắn, trung, dài hạn bằng VND và ngoại tệ đối với tất cả các cá nhân,
doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn.
- Cho vay chiết khấu các loại chứng chỉ có giá.
- Thực hiện bảo lãnh các loại.
- Dịch vụ chuyển tiền, thanh toán trong nước và quốc tế qua mạng vi tính,
nghiệp vụ nhờ thu, L/C, tín dụng thanh toán quốc tế…
- Tiếp nhận vốn vay và vốn tài trợ của các tổ chức kinh tế xã hội và các tổ chức
tín dụng tiền tệ trong nước và quốc tế.
- Thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ, tư vẫn cho khách hàng về các vấn
đề liên quan đến lĩnh vực tài chính tiền tệ…

SVTH: Đồn Ngọc Nữ Tú

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý

2.1.3.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức Chi nhánh hỗn hợp sau khi chuyển đổi TA2 theo
Quyết định 680/QĐ-HĐQT ngày 3/9/2008
Giám đốc
Phó giám đốc

Phịng
kế
hoạch
tổng
hợp

Phịng
quan hệ
khách
hàng I

Phịng
quan hệ
khách
hàng II

Phịng
quản lý
rủi ro

Phịng dịch
vụ khách

Phịng tài
chính kế tốn


Phịng
giao
dịch
Phan
Châu
Trinh

Phịng
giao
dịch
Điện
Bàn

Ghi chú:

Phịng
giao
dịch
Điện
NamĐiện
Ngọc

Phịng
quản trị
tín
dụng

Phịng
tiền tệ

kho
quỹ

Phịng tổ chức
hành chính

Phịng
giao
dịch
Hội An

Phịng
giao
dịch
Chu
Lai

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam
(Nguồn: Phịng Tổ chức- Hành Chính)

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

18


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Hà Diệu Thương

2.1.4. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Phòng Quan hệ khách hàng Doanh nghiệp
- Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng và
trực tiếp tiếp thị, bán sản phẩm (sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại, dịch vụ…).
Thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với các khách hàng và bán sản phẩm
của NH.
- Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng.
- Phân loại, rà sốt phát hiện rủi ro.
 Phịng Quan hệ khách hàng Cá nhân
Tiếp xúc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn, thu thập
thông tin, phân tích khách hàng, khoản vay, lập báo cáo thẩm định. Thơng báo cho
khách hàng về quyết định cấp tín dụng. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, đề xuất
giải ngân trình lãnh đạo. Theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng kiểm tra, giám
sát tình hình sử dụng vốn vay, tài sản bảo đảm nợ vay, đôn đốc khách hàng trả nợ gốc,
lãi, phí đến khi hồn tất hợp đồng.
 Phòng Quản lý rủi ro
- Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng.
- Tham mưu,đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
- Là đầu mối phối hợp, xây dựng quy trình quản lý hệ thống chất lượng theo các
tiêu chuẩn ISO tại chi nhánh.
- Đầu mối phối hợp với các đoàn kiểm tra của BIDV và các cơ quan có thẩm
quyền để tổ chức các cuộc kiểm tra, thanh tra, kiểm tốn tại chi nhánh theo quy định.
 Phịng Quản trị tín dụng
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách
hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.
- Thực hiện tính tốn trích lập dự phịng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
Phòng Quan hệ khách hàng theo đúng các quy định của BIDV, gửi kết quả cho Phịng

Quản lý rủi ro để thực hiện rà sốt, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

SVTH: Đồn Ngọc Nữ Tú

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Chịu trách nhiệm hồn tồn về an tồn trong tác nghiệp của Phịng; tn thủ
đúng quy trình kiểm sốt nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Giám sát khách
hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng.
 Phịng Giao dịch khách hàng - Tổ thanh tốn quốc tế
+ Phịng Giao dịch khách hàng
a. Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng.
b. Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
quy định của Nhà nước và của BIDV, phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao
dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.
c. Chịu trách nhiệm:
- Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch.
- Thực hiện đúng các quy định, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền và các quy
định về bảo mật trong mọi hoạt động giao dịch với khách hàng.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm sốt nội bộ trước khi hồn tất một giao
dịch với khách hàng.
d. Các nhiệm vụ khác:
+ Tổ Thanh toán quốc tế
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại với khách hàng.
- Phối hợp với các phòng liên quan để tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng,

giới thiệu và bán các sản phẩm về tài trợ thương mại. Theo dõi, đánh giá việc sử dụng
các sản phẩm tài trợ thương mại, đề xuất cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ. Tiếp cận các ý kiến phản hồi từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết, tư vấn cho
khách hàng về các giao dịch đối ngoại, hợp đồng thương mại quốc tế …
 Quản lý và dịch vụ kho quỹ
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý và xuất, nhập quỹ.
- Chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưu với giám đốc chi nhánh về các biện pháp,
điều kiện đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, phát triển các dịch vụ về kho
quỹ, thực hiện đúng quy chế, quy trình quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm hoàn toàn
về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an toàn tài sản của chi nhánh
BIDV và của khách hàng.
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

 Phịng Kế hoạch - Tổng hợp
Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch - tổng hợp. Tham mưu, xây dựng
kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh tổ chức triển khai, theo dõi tình hình thực
hiện kế hoạch kinh doanh. Giúp việc giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động
kinh doanh của chi nhánh.
 Tổ Điện toán
Tham mưu đề xuất với giám đốc chi nhánh về kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, về những vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin tại chi nhánh và những
vấn đề cần kiến nghị với BIDV. Tham gia ý kiến và làm đầu mối phối hợp với các đơn
vị liên quan theo quy trình nghiệp vụ và theo chức năng, nhiệm vụ được giao và chịu

trách nhiệm về ý kiến tham gia.
 Phịng Tài chính - Kế tốn
- Quản lý và thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi tiết, kế tốn tổng hợp.
- Thực hiện cơng tác hậu cần kiểm tra đối với hoạt động tài chính kế toán của
Chi nhánh.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính.
- Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành chế độ, quy chế, quy trình trong
cơng tác kế toán, luân chuyển chứng từ và chi tiêu tài chính của các phịng giao dịch,
quỹ tiết kiệm và các phòng nghiệp vụ tại chi nhánh theo quy định .
- Quản lý thơng tin và lập báo cáo.
 Phịng Tổ chức - Hành chính
Tham mưu, đề xuất với giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức nhân sự và phát triển nguồn nhân lực theo đúng quy định , quy trình nghiệp vụ của
Nhà nước và của BIDV, phù hợp với quy mơ và tình hình thực tế tại chi nhánh.
 Các Phòng Giao dịch
1. Là đại diện theo uỷ quyền của Chi nhánh để thực hiện:
- Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.
- Xử lý các nghiệp vụ phát sinh trong giao dịch với khách hàng.
2. Tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh của đơn vị theo quy định của pháp
luật, BIDV và Chi nhánh nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

21


×