Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp phát triển loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ công nhân viên có lương trả qua thẻ ATM của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 103 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương
.

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, Việt Nam đang đứng trước
những cơ hội và thách thức. Đầu năm 2007, Việt Nam đã trở thành thành viên chính
thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Ngành Tài chính Ngân hàng là một
trong những mắt xích quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Trong hoạt động Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động tạo ra giá trị
cao cho Ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng Ngân hàng đa phần chỉ dừng lại ở
việc cho vay sản xuất kinh doanh, đầu tư dự án, bảo lãnh thanh toán xuất nhập khẩu,
cho vay cầm cố giấy tờ có giá…mà những loại hình sản phẩm này luôn đòi hỏi phải có
điều kiện đảm bảo tín dụng kèm theo. Vì thế đối với những khách hàng có nhu cầu vay
vốn như cán bộ công nhân viên chức không có tài sản đảm bảo thì không thể tiến hành
vay vốn được. Mở rộng nhiều hình thức cho vay, tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng, giảm bớt thủ tục rườm rà, rút ngắn thời gian cho vay sẽ là một khởi điểm
cho sự phát triển lâu dài và bền vững của một hệ thống Ngân hàng hiện đại. Nhận thức
được vấn đề này, trên cơ sở Chỉ thị 20 của Thủ tướng về việc triển khai trả lương qua
tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ Ngân sách. Ngân hàng BIDV nói riêng
hay hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung đã xây dựng nên sản phẩm cho vay tiêu
dùng tín chấp đối với cán bộ công nhân viên có lương trả qua thẻ do chính Ngân hàng
phát hành, với đặc điểm nổi bậc là không cần tài sản đảm bảo cho các giao dịch vay
vốn. Tuy nhiên vì đây cũng là một sản phẩm tương đối mới mẻ nên hiện nay có ít
người hiểu và nắm được thông tin về sản phẩm này, điều này làm hạn chế kết quả hoạt
động của Ngân hàng nên đòi hỏi cần có một giải pháp để phát triển loại hình sản phẩm
này nhằm tạo ra lợi ích cho Ngân hàng và xã hội.
Bên cạnh đó, với sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng trong giai đoạn hiện


nay, Ngân hàng BIDV Quảng Nam càng cần phải chú trọng hơn đến việc tìm ra những
giải pháp nhằm phát triển sản phẩm phù hợp trong từng thời kì, để tạo ra sự tăng trưởng
ổn định của Ngân hàng trong tương lai. Vì lẽ đó tôi đã chọn đề tài “ Giải pháp phát triển
loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ công nhân viên có lương trả qua thẻ
ATM của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng tiêu dùng, thẻ ATM, sản phẩm cho vay
tín chấp qua tài khoản thẻ cá nhân.
Tìm hiểu tình hình hoạt động của Ngân hàng nói chung và thực trạng hoạt
động của loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ công nhân viên có lương
trả qua thẻ ATM của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam nói riêng. Qua đó, xác
định được những điểm mạnh, điểm yếu của Ngân hàng.

uế

Phân tích thị trường khách hàng, môi trường kinh doanh nhằm đề xuất những
giải pháp phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp. Qua đó góp phần đem lại lợi

H


nhuận cho Ngân hàng và cung cấp vốn cho khách hàng có nhu cầu.
3. Đối tượng nghiên cứu

tế

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp đang
được triển khai tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam, cụ thể là các cán bộ công

cK

 Về thời gian

in

4. Phạm vi nghiên cứu

h

nhân viên có lương trả qua thẻ của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam.

Số liệu từ phía Ngân hàng BIDV- Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2009-2011
Tiến hành khảo sát 60 lao động trong tháng 3 năm 2012.

họ

 Về không gian

Những lao động có lương trả qua thẻ của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam

Đ

ại

có hoặc không sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tín chấp ở địa bàn Thành Phố Tam Kỳ.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu của đề tài nằm trong địa bàn Thành Phố Tam Kỳ.
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp
Các số liệu được dùng để phân tích trong đề tài được thu thập từ báo cáo kết
quả kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm (2009-2011)
Các thông tin khác liên quan đến đề tài có được do thảo luận với các phòng ban
trong Ngân hàng, sinh viên tự tổng hợp trên báo đài, tra cứu Internet…
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Thu thập số liệu sơ cấp
Phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng cụ thể là các cán bộ công nhân viên đang
công tác ở các cơ quan, công ty khác nhau có lương trả qua hệ thống Ngân hàng và sử
lý thông tin qua bảng câu hỏi có chọn lọc. Do đề tài được tiến hành nghiên cứu theo
kiểu mô tả nên phương pháp chọn mẫu được xác định ở đây là phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên. Và để đảm bảo được tính đại diện số mẫu được chọn là 60 mẫu.
5.3. Phương pháp phân tích số liệu
chênh lệch qua các thời kỳ để phân tích số liệu thu được.


uế

- Dùng phương pháp thống kê mô tả: so sánh số tương đối, số tuyệt đối, lấy số

H

- Dùng phần mềm SPSS để phân tích, đánh giá các số liệu thu được từ việc lấy
ý kiến của người tiêu dùng về sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp của Ngân hàng.

tế

6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 phần:

h

Phần I: Đặt vấn đề

in

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

cK

Chương I: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu
Chương II: Tổng quan về Ngân hàng BIDV Chi nhánh Quảng Nam
Chương III: Tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ công

họ


nhân viên trả lương qua thẻ ATM của Ngân hàng BIDV-Chi nhánh Quảng Nam

Đ
ại

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm về tín dụng

uế

Theo sách nghiệp vụ Ngân hàng thương mại của TS. Nguyễn Minh Kiều đã
đưa ra khái niệm về tín dụng như sau:

H

Tín dụng là một sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức

hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định

tế

trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu
một trong 3 đặc điểm sau thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa:

h

+ Một, có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang

in

người khác.

cK

+ Hai, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
+ Ba, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.

họ

1.1.2. Phân loại tín dụng

 Căn cứ thời hạn tín dụng

Đ
ại


- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dưới 1 năm thường được sử dụng để cho vay
bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động và nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn lớn hơn một năm và nhỏ hơn hay bằng năm

năm, loại tín dụng này được cung cấp nhằm mua sắm tài sản cố định, đổi mới kĩ thuật,
xây dựng những công trình nhỏ có thời gian thu hồi vồn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên năm năm, được cung cấp để xây dựng cơ
bản, cải tiến kĩ thuật, tài trợ các dự án đầu tư.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu
động của cấc tổ chức kinh tế, có ý nghĩa là cho vay bù đắp vốn lưu động cho vay chi

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

phí sản xuất, cho vay để thanh toán khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu. Đây
là loại tín dụng có mức độ ro thấp vì vốn lưu động của doanh nghiệp là vốn luân
chuyển trong chu kỳ sản xuất kinh doanh nên ngân hàng có thể theo dõi thường xuyên
và nếu có biến động xảy ra thì kịp thời thu hồi vốn.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố
định, có nghĩa là đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
sản xuất, xây dựng xí nghiệp và công trình mới. Hình thức tín dụng này thường có
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của Ngân hàng


uế

mức dộ rủi ro cao hơn vì khả năng thu hồi vốn chậm hơn.

H

- Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cấp tín dụng thì chỉ dựa vào uy tín của

tế

bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có
khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa

h

vào uy tín của khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Như vậy,

in

mặc dù không có tài sản đảm bảo nhưng đây cũng là loại tín dụng ít rủi ro cho ngân

cK

hàng vì khách hàng có uy tín rất lớn và có khả năng trả nợ ngân hàng rất cao thì mới
được cấp tín dụng mà không có đảm bảo.
- Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở đảm bảo như thế chấp,

họ


cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này áp dụng đối với những
khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm

Đ
ại

bảo. Sự đảm bảo này là cơ sở pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai.
Mặc dù có sự đảm bảo nhưng hình thức này vẫn có mức độ rủi ro vì có thể tài sản bị
mất giá hay người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình.
 Dựa vào phương thức cho vay
- Cho vay theo món vay: Là phương thức cho vay mà trong đó khách hàng lập
hồ sơ cho mỗi lần vay và có xác định kì hạn nợ rõ ràng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà khách hàng chỉ
cần lập một bộ hồ sơ vay vốn vào đầu kì kế hoạch và có thể sử dụng cho nhiều món
vay. Ngân hàng sẽ phân tích và xác định một mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong
thời hạn nhất định cho khách hàng.
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc Ngân hàng chấp thuận bằng văn bản
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng thông qua
hệ thống ATM hoặc các điểm giao dịch của Ngân hàng trên toàn hệ thống hay các
POS để phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và gia đình như: mua sắm vật dụng gia
đình, đóng học phí, thanh toán các hóa đơn….Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một

hạng mức sử dụng tiền trên tài khoản tại Ngân hàng gọi là hạn mức thấu chi.
 Dựa vào tính chất của tín dụng

uế

- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Đây là

H

loại tín dụng có mức độ rủi ro lớn vì ngân hàng không có đầy đủ thông tin về con nợ,
hơn nữa các doanh nghiệp hầu như không có kinh nghiệm trong việc cấp tín dụng cho

tế

khách hàng của mình.

- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng cấp vốn trực tiếp

in

h

cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Mức độ rủi ro trong trường hợp này thấp hơn vì ngân hàng có thể trực tiếp gặp khách

cung cấp tín dụng.

cK


hàng và nó được thực hiện bởi những cán bộ có nghiệp vụ và kinh nghiệm trong việc
 Dựa vào mục đích sử dụng vốn tín dụng

họ

- Cho vay công nghiệp và thương mại
- Cho vay tiêu dùng cá nhân

Đ
ại

-Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.2.1. Khái niệm
Là khoản cấp tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng là

cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang trải
nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại,y tế và du lịch…..
1.2.2. Đặc điểm và lợi ích của tín dụng tiêu dùng
1.2.2.1. Đặc điểm
- Nhu cầu vốn khách hàng phụ thuộc vào chu kì kinh tế.
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương


- Nguy cơ rủi ro tín dụng cao hơn các khoản tín dụng khác, vì vậy lãi suất
thường cao hơn so với các lĩnh vực vay khác.
- Quy mô của từng món vay nhỏ, số lượng món vay nhiều.
- Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng ít nhạy cảm so với sự thay đổi của lãi suất.
Thông thường, người đi vay quan tâm đến số tiền mà họ thanh toán hơn là mức lãi suất
mà họ phải gánh chịu.
- Nguồn trả nợ của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình

- Tư cách của người đi vay khó xác định.

uế

làm việc, kĩ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này.

H

- Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai vấn đề quan trọng quyết định nhu
cầu vay tiêu dùng của khách hàng.

tế

1.2.2.2. Lợi ích
 Đối với ngân hàng

in

loại tiền gửi cho ngân hàng.

h


Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các

cK

Tạo điều kiện đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập và
phân tán rủi ro cho ngân hàng.

 Đối với người tiêu dùng

họ

Người tiêu dùng được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền.
Đáp ứng được các nhu cầu kinh tế.

Đ
ại

1.2.3. Phân loại tín dụng tiêu dùng
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay vốn
 Cho vay tiêu dùng cư trú : là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu

mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân, hộ gia đình.
 Cho vay tiêu dùng phi cư trú : là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải
các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí, du lịch…
1.2.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
 Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người
đi vay trả nợ cho ngân hàng (cả số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng theo những kì hạn
nhất định trong thời hạn vay.
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

 Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng mà trong đó
vốn gốc được thanh toán một lần khi khoản vay đến hạn.
 Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng mà trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được
phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín
dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập, khách hàng được
ngân hàng cho phép thực hiện cho vay và trả nợ nhiều kì một cách tuần hoàn, theo một

uế

hạn mức tín dụng.
1.2.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ

H

 Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho

tế

người tiêu dùng.


 Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng mà Ngân hàng

h

trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay và trực tiếp thu nợ từ khách hàng này.

in

1.2.3. Các quy định trong tín dụng tiêu dùng

cK

1.2.3.1. Nguyên tắc tín dụng

Khách hàng vay vốn tín dụng tiêu dùng phải đảm bảo nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng.

họ

- Phải hoàn trả nợ gốc và tiền lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện đúng theo quy định của Chính Phủ và
Ngân hàng nhà nước.

Đ
ại

1.2.3.2. Điều kiện vay vốn
- Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự và chịu quy định của

pháp luật.


- Có khả năng đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn hợp lý.
- Có tài sản đảm bảo.
1.2.3.3. Đối tượng cho vay
- Nhà ở, nền nhà, chi phí xây dựng, sửa chữa nhà ở.
- Chi phí mua phương tiện đi lại.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Chi phí mua vật dụng gia đình.
- Chi phí sinh hoạt khác.
- Những nhu cầu chi thường xuyên mang tính tuần hoàn.
1.2.4.4. Thời hạn cho vay
Phụ thuộc vào tính chất của nguồn trả nợ cũng như số tiền vay mà thời hạn cho
vay có thể ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn. Đối với các nhu cầu tiêu dùng khác nhau,
ngân hàng quy định thời hạn cho vay tối đa khác nhau.

uế

1.2.4.5. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp với


H

quy định của NHNN về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng. Tổ chức
tín dụng có trách nhiệm công bố công khai các mức lãi suất cho vay cho khách hàng biết.

tế

Tuỳ các mức độ quan hệ của ngân hàng và khách hàng mà có các mức độ ưu tiên về lãi
suất khác nhau. Nếu khoản vay quá hạn trả nợ thì phải áp dụng lãi suất quá hạn.

in

trên cơ sở lãi suất cơ bản.

h

Phương pháp xác định lãi suất cho vay được xác định trước khi cho vay dựa

cK

Tại Việt Nam lãi suất cho vay ngắn hạn do tổng giám đốc tổ chức tín dụng ấn
định trong phạm vi khung lãi suất do NHNN ấn định trong từng thời kỳ.
1.2.4.6. Mức cho vay

họ

Số tiền vay tùy thuộc vào loại tài sản, chi phí mà ngân hàng tài trợ và chính
sách của ngân hàng.

Đ

ại

Mức vốn vay= Tổng nhu cầu vay vốn- vốn tự có- vốn khác( nếu có)
1.2.4.7. Giải ngân và thu nợ
Tuỳ theo nhu cầu vốn của doanh nghiệp trong từng thời điểm và những điều

kiện cụ thể khác mà ngân hàng thực hiện giải ngân theo đúng kế hoạch thoả thuận.
Khi đến hạn ngân hàng tiến hành thu nợ đối với các khoản cho vay. Doanh
nghiệp có trách nhiệm trả nợ theo phương thức thoả thuận và đúng hạn.
1.2.4. Rủi ro trong tín dụng tiêu dùng
Rủi ro trong tín dụng tiêu dùng là khả năng dẫn tới người đi vay không thực
hiện các cam kết trả nợ. Cho vay tiêu dùng có rủi ro cao vì liên quan tới các cá nhân,
cá thể có tính riêng biệt cao bởi các nguyên nhân cá biệt sau:

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

 Những nguyên nhân liên quan tới khả năng lao động, tạo thu nhập của
khách hàng như mất việc làm, kinh doanh thua lỗ, sức khỏe giảm sút…
 Những nguyên nhân liên quan tới nhu cầu chi tiêu tăng đột biến so với thời
điểm ký kết hợp đồng như hoàn cảnh gia đình thay đổi, giá sinh hoạt tăng, đầu tư
không hiệu quả…
 Những nguyên nhân mang yếu tính chất tâm lý xã hội làm thay đổi ý muốn
trả nợ của khách hàng

1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng

uế

thương mại

H

 Chỉ số 1: Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%). Chỉ tiêu này đo lường chất
lượng tín dụng của Ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là

tế

chất lượng tín dụng của Ngân hàng này cao.

 Chỉ số 2: Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động (%, lần). Chỉ số này

h

xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động giúp cho nhà phân tích so sánh

in

khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
 Chỉ số 3: Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng). Chỉ tiêu này còn

cK

gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng,
thời gian thu hồi vốn nhanh hay chậm.


Chỉ số 4: Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay (%). Chỉ tiêu này còn gọi

họ



là tỉ lệ thu hồi nợ, nó phản ánh trong thời kì nào đó, từ một đồng vốn cho vay thì ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng nợ, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.

Đ
ại

 Chỉ số 5: Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ (%). Chỉ số này xác định cơ cấu

tín dụng theo thời hạn. Để từ đó giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như
vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
 Chỉ số 6: Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%). Chỉ số này thể hiện khả

năng huy động vốn mạnh hay yếu, đồng thời nó chiếm bao nhiêu phần trăm so với
tổng nguồn vốn.
1.3. TỔNG QUAN VỀ THẺ ATM
1.3.1. Khái niệm về thẻ ATM
Cơ sở lý luận tiền tệ hiện nay chưa có một định nghĩa chính xác về thẻ nhưng ta
có thể hiểu một cách đơn giản sau: “Thẻ là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành
SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt
trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp
theo hợp đồng đã ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. Hoá đơn thanh toán
thẻ chính là giấy nhận nợ của chủ thẻ đối với cơ sở chấp nhận thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ
và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt đòi tiền chủ thẻ thông qua ngân hàng thanh
toán thẻ và ngân hàng phát hành thẻ.”
1.3.2. Đặc điểm của Thẻ

uế

 Tính linh hoạt: Thẻ thanh toán khá đa dạng về loại nên thích hợp hầu hết
đối với mọi đối tượng khách hàng, từ những KH có thu nhập thấp (thẻ thường) cho tới

H

những KH có thu nhập cao (thẻ vàng), KH có nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền mặt),
cho tới nhu cầu du lịch giải trí… Thẻ cung cấp cho KH độ thỏa dụng tối đa, thoả mãn

tế

nhu cầu của mọi đối tượng KH.

 Tính tiện lợi: Là một trong những phương thức thanh toán không dùng tiền

h


mặt, thẻ cung cấp cho KH sự tiện lợi mà không một PTTT nào có thể mang lại được.

in

Đặc biệt đối với những người phải đi ra nước ngoài đi công tác hay là đi du lịch, thẻ có

cK

thể giúp họ thanh toán ở mọi nơi mà không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du
lịch, không phụ thuộc vào khối lượng tiền họ cần thanh toán. Thẻ được coi là PTTT tốt
nhất trong số các PTTT phục vụ tiêu dùng trong xã hội hiện đại và văn minh.

họ

 Tính an toàn và nhanh chóng: Khi phát hành thẻ, các NH sẽ đảm bảo an
toàn cho chủ thẻ bằng số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ…

Đ
ại

Hơn thế nữa, hầu hết các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối
trực tuyến từ cơ sở chấp nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới NH thanh toán, NH phát
hành và các Tổ chức thẻ Quốc tế. Do đó, việc ghi nợ, ghi có cho các chủ thể tham gia
quy trình thanh toán được thực hiện một các tự động, dẫn đến việc quá trình thanh toán
diễn ra rất dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng.
1.3.3 . Phân loại thẻ
 Theo phạm vi sử dụng
- Thẻ nội địa là thẻ được tổ chức phát hành tại Việt nam phát hành để giao dịch
trên lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.


SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

- Thẻ quốc tế là thẻ được tổ chức phát hành tại Việt Nam phát hành để giao dịch
trong và ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam. Thẻ quốc tế có thể là thẻ
được tổ chức nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nước ta.
 Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong
phạm vi HMTD đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
- Thẻ thanh toán (Prepaid card): là thẻ mà chủ thẻ thực hiện giao dịch trong

uế

phạm vi số tiền được nạp vào trước cho tổ chức phát hành.
- Thẻ ghi nợ (Debit card): chủ thẻ được giao dịch trong phạm vi số tiền trên tài

H

khoản tiền gửi thanh toán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép
nhận tiền gửi không kì hạn.

tế

- Charge card: là loại thẻ không qui định trước hạn mức chi tiêu, chủ thẻ phải

thanh toán số dư nợ khi nhận được bảng thông báo giao dịch.

h

1.4 . ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÙNG LĨNH VỰC

in

Trong quá trình viết đề tài này, tác giả có nghiên cứu các bài luận văn về lập kế

cK

hoạch kinh doanh và giải pháp phát triển, trong đó có:
+ Luận văn tốt nghiệp “ Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình cho vay tiêu
dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Cần Thơ” của sinh viên Lê Xuân Hùng.

họ

+ Luận văn tốt nghiệp “ Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển (BIDV) Ninh Thuận” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hà.

Đ
ại

Trong bài viết của sinh viên Lê Xuân Hùng tác giả đã lập kế hoạch phát triển
loại hình cho vay tín chấp của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ khá chi tiết và
có tính khả thi. Tác giả tiến hành nghiên cứu chung cho tất cả loại hình cho vay tín
chấp và đối tượng khách hàng rộng hơn. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay việc cho
vay tiêu dùng tín chấp mà đối tượng khách hàng không có lương thanh toán qua thẻ do
ngân hàng phát hành, hoặc thu nhập hàng tháng không phải từ lương thì Ngân hàng

cũng chưa mặn mà cho lắm vì nó rủi ro cao. Tác giả chưa xác định được thị trường
mục tiêu mà ngân hàng nên hướng đến để có kế hoạch phát triển sản phẩm cho vay tín
chấp mang tính thực tế hơn.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

Trong bài luận văn của Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hà, tác giả đã phân tích sâu
và làm rõ những yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bán lẻ của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Ninh Thuận từ đó đưa ra giải pháp nhằm phát
triển. Tuy nhiên, tác giả chỉ đứng từ phía Ngân hàng mà đưa ra giải pháp nhằm phát
triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Thuận, chưa tiến hành
điều tra thực tế khách hàng cảm nhận như thế nào về dịch vụ bán lẻ của Ngân hàng.
Nên giải pháp mà tác giả đưa ra còn mang tính chủ quan.

uế

Qua việc tham khảo các luận văn đó và một số tài liệu khác cộng với quá trình
thực tập thực tế tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Nam người viết

H

đã xây dựng giải pháp phát triển loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp đối với CBCNV
có lương thanh toán qua thẻ ATM của Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Chi nhánh


tế

Quảng Nam. Tính mới của đề tài là người viết đã xác định được thị trường mục tiêu để
phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp đó là CBCNV có lương thanh toán qua

h

thẻ ATM của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Nam, đồng thời người viết đã

in

tiến hành điều tra thực tế từ những CBCNV có lương thanh toán qua Ngân hàng đã và

cK

chưa sử dụng sản phẩm để đưa ra giải pháp nhằm phát triển. Đây được xem là những
giải pháp mang tính thực tế cao, là cơ sở để Ngân hàng có thể tham khảo trong việc

Đ
ại

họ

phát triển sản phẩm trong thời gian sắp tới.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TÍN CHẤP ĐỐI VỚI CBCNV CÓ LƯƠNG THANH TOÁN QUA
THẺ CỦA NGÂN HÀNG BIDV - CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH QUẢNG NAM

uế

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Vào ngày 15/11/1975 Chi nhánh ngân hàng Kiến thiết Quảng Nam - Đà nẵng

H

được thành lập. Nhiệm vụ 0

34

44

H

b/ Chưa biết rõ về sản phẩm

uế


Tham gia vay tieu

khong

Tham gia vay tieu dung tin chap * Chua biet ro ve san pham Crosstabulation

tế

Count

Chua biet ro ve san pham

Co

dung tin chap

c/ Lãi suất cao

21

21

18

5

23

18


26

44

cK

Total

khong

Total

0

in

Tham gia vay tieu

khong

h

co

Đ
ại

Count

họ


Tham gia vay tieu dung tin chap * Lai suat cao Crosstabulation

Tham gia vay tieu
dung tin chap

Lai suat cao
Co

Co
khong

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

khong

Total

0

21

21

15

8

23



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

d/ Thời gian trả góp không linh hoạt
Tham gia vay tieu dung tin chap * Thoi gian tra gop khong linh hoat
Crosstabulation
Count
Thoi gian tra gop khong linh
hoat
Co

dung tin chap

Total

Co

0

21

21

khong

1

22


23

1

43

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Total

uế

Tham gia vay tieu

khong


SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

44


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

Phụ lục 7: ĐÁNH GIÁ KHI SỬ DỤNG SẢN PHẨM
a/ Thời gian trả góp
Tham gia vay tieu dung tin chap * Danh gia ve thoi gian tra gop
Crosstabulation
Count
Danh gia ve thoi gian tra
gop
co the chap

Co

7

dung tin chap
Total

Total

14

21


H

Tham gia vay tieu

Hai long

uế

nhan

7

14

tế

b/ Thời gian giải quyết hồ sơ

21

Tham gia vay tieu dung tin chap * Danh gia ve thoi gian giai quyet ho so Crosstabulation

in

h

Danh gia ve thoi gian giai quyet ho so

Total


hai long

nhan

Co

họ

dung tin chap

Co the chap

cK

Tham gia vay tieu

Khong

Hoan
toan hai

Hai long

long

Total

1


5

14

1

21

1

5

14

1

21

c/ Lãi suất vay

Đ
ại

Tham gia vay tieu dung tin chap * Danh gia ve lai suat vay Crosstabulation
Count

Danh gia ve lai suat vay
co the chap
Khong hai long


Tham gia vay tieu dung
tin chap
Total

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

Co

nhan

Total

3

18

21

3

18

21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

d/ Số tiền vay

Tham gia vay tieu dung tin chap * Danh gia ve so tien vay Crosstabulation
Count
Danh gia ve so tien vay
co the chap

long

nhan

Co

dung tin chap
Total

Hai long

Total

2

14

5

21

2

14


5

21

uế

Tham gia vay tieu

Khong hai

H

e/ Thủ tục đăng kí

Tham gia vay tieu dung tin chap * Danh gia ve thu tuc dang ki Crosstabulation
Count

Đ
ại

họ

Total

long

nhan

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú


Hai long

Total

2

2

17

21

2

2

17

21

cK

dung tin chap

co the chap

h

Co


Khong hai

in

Tham gia vay tieu

tế

Danh gia ve thu tuc dang ki


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

Phụ lục 8: ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

Tham gia vay tieu dung tin chap * Danh gia ve chat luong san pham
Crosstabulation
Count
Danh gia ve chat luong san pham

Tham gia vay tieu

Co

dung tin chap

Binh thuong


6

9

6

9

Total
6
6

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Total

Kha


SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

21

uế

Tot

21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

Phụ lục 9: NHẬN BIẾT SẢN PHẨM QUA CÁC KÊNH THÔNG TIN
a/ Qua báo chí
Thong tin ve san pham cho vay tieu dung tin chap * Biet sp qua bao chi
Crosstabulation
Count
Biet sp qua bao chi
co

Total

Da tung biet den

pham cho vay tieu


17

27

17

27

Total

44

tế

b/ Qua Nhân viên tiếp thị

44

H

dung tin chap

uế

Thong tin ve san

khong

h


Thong tin ve san pham cho vay tieu dung tin chap * Biet sp qua nhan vien tiep thi

in

Crosstabulation
Count

Thong tin ve san

Co

khong

Total

Da tung biet den

họ

pham cho vay tieu

cK

Biet sp qua nhan vien tiep thi

29

15

44


29

15

44

dung tin chap
Total

Đ
ại

c/ Qua truyền hình

Thong tin ve san pham cho vay tieu dung tin chap * Biet sp qua truyen hinh
Crosstabulation

Count

Biet sp qua truyen hinh
co

khong

Total

Thong tin ve san pham Da tung biet den
cho vay tieu dung tin


5

39

44

5

39

44

chap
Total

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

d/ Qua Internet
Thong tin ve san pham cho vay tieu dung tin chap * Biet sp qua Internet
Crosstabulation
Count
Biet sp qua Internet
co
Thong tin ve san


khong

Total

Da tung biet den

pham cho vay tieu

28

16

44

28

16

44

H

Total

uế

dung tin chap

f/ Qua bạn bè, người thân


tế

Thong tin ve san pham cho vay tieu dung tin chap * Biet sp qua ban be, nguoi than
Crosstabulation

h

Count

in

Biet sp qua ban be, nguoi than
co

pham cho vay tieu
dung tin chap

Đ
ại

họ

Total

Total

Da tung biet den

cK


Thong tin ve san

khong

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú

29

15

44

29

15

44


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

Phụ lục 10: ĐÁNH GIÁ VỀ MỨC ĐỘ THÔNG TIN
Tham gia vay tieu dung tin chap * Danh gia ve muc do thong tin Crosstabulation
Count
Danh gia ve muc do thong tin
rat it
Tham gia vay tieu
dung tin chap


it

vua

nhieu

Total

Co

1

3

11

6

21

khong

2

8

10

3


23

3

11

21

9

44

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Total

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

Phụ lục 11: NHU CẦU SỬ DỤNG SẢN PHẨM TRONG TƯƠNG LAI
Trong tuong lai khi co nhu cau se su dung sp

Frequency

Missing

Cumulative

Percent

Percent

co

33

55.0

75.0


75.0

khong

11

18.3

25.0

100.0

Total

44

73.3

100.0

khong tra loi

16

26.7

60

100.0


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Total

uế

Valid

Percent

Valid

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Hà Diệu Thương

Phụ lục 12: THU NHẬP CỦA NGƯỜI DÂN
Thu nhap hang thang tu luong

Frequency

Percent

Percent

6

10.0

10.0

10.0

3-5 trieu

22

36.7

36.7

46.7

5-10 trieu


16

26.7

26.7

73.3

6

16

26.7

26.7

100.0

Total

60

100.0

uế

1.5-3 trieu

Cumulative


100.0

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Valid

Percent

Valid

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................

uế

..........................................................................................

H

..........................................................................................

tế

..........................................................................................
..........................................................................................

in

h

..........................................................................................
..........................................................................................

cK

..........................................................................................
..........................................................................................


Đ
ại

họ

..........................................................................................
Ngày…….. tháng…….năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Đoàn Ngọc Mua

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
 Tiếng Việt
: Cán bộ công nhân viên.



: Hợp đồng.

HĐTD


: Hợp đồng tín dụng.

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước.

NHTM

: Ngân hàng thương mại.

TKTG

: Tài khoản tiền gửi.

TDH

: Trung dài hạn.

HMTD

: Hạn mức tín dụng.

KH

: Khách hàng.

PTTT

: Phương thức thanh toán.


NH

: Ngân hàng.

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa.

UBND

: Ủy ban nhân dân.

H

tế

h

in

họ

QN-ĐN

cK

HĐND


uế


CBCNV

Đ
ại

ĐT&PT

: Hội đồng nhân dân.
: Quảng Nam- Đà Nẵng.
: Trung Ương.
: Đầu Tư và Phát triển.

HĐQT

: Hội đồng quản trị.

NHTM NN

: Ngân hàng thương mại Nhà nước.

VND

: Việt Nam đồng.

QHKH

: Quan hệ khách hàng.

QLRR


: Quản lý rủi ro.

QTTD

: Quản trị tín dụng.

TC-KT

: Tài chính- kế toán.

PGD

: Phòng giao dịch.

TC-HC

: Tổ chức- hành chính.

SVTH: Đoàn Ngọc Nữ Tú


×