Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Khóa luận tốt nghiệp phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054010989

: TRẦN THỊ CHÍNH
Lớp: 10DQD04

TP. Hồ Chí Minh, năm 2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của em, có sự hỗ trợ từ Giáo
viên hƣớng dẫn là Cô ThS. Ngô Ngọc Cƣơng. Những số liệu trong các bảng biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc thu thập từ các nguồn khác


nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngồi ra, đề tài cịn sử dụng một số nhận
xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và cũng đƣợc
thể hiện trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả bài luận văn của mình.
Trân tro ̣ng!
Sinh viên thƣ̣c hiê ̣n
Trần Thị Chính


ii

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ
dìu dắt của Q thầy cơ giáo “Thầy cơ nhƣ những con thuyền ngƣợc dòng chở
những thế hệ trẻ đến với bến bờ của tƣơng lai đất nƣớc”. Thật vậy, thầy cơ ln
quan tâm dìu dắt chúng em trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng
đƣờng đại học, đến nay em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của quý Thầy Cô của
trƣờng Đại học Cơng Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Khoảng thời gian bốn năm
học tập trên giảng đƣờng đại học là khoảng thời gian quý báu để em có thể trau dồi,
học hỏi những kiến thức và kinh nghiệm thông qua những bài giảng của giảng viên.
Với mục tiêu là mang những kiến thức học hỏi đƣợc áp dụng vào thực tiễn công
việc, học đi đôi với hành, khoảng thời gian 2 tháng đƣợc làm việc tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nơng thơn chi nhánh tỉnh Sóc Trăng là điều kiện để em
đƣợc tiếp xúc thực tế, so sánh sự khác nhau giữa lý thuyết đƣợc học trên lớp và thực
tiễn công việc, đƣợc thực hành và học hỏi những kinh nghiệm làm việc tại Ngân
hàng bằng chính sự yêu thích và đam mê về ngành ngân hàng.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiê ̣u trƣờng Đa ̣i ho ̣c Công Nghê ̣
Thành Phố Hồ Chí Minh đã điều kiện cho em có cơ hội tiếp cận thực tế, va chạm
những vấn đề xã hội thiết thực và hoàn thiện những khiếm khuyết tri thức của bản
thân em. Quý Thầy, Cô khoa Quản trị kinh doanh đã hƣớng dẫn và cung cấp cho em

những kiến thức và đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cơ Ths. Ngơ
Ngọc Cƣơng đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và thẳng thắn phê bình giúp em hoàn thiện
tốt bài luận văn này. Ban giám đốc cùng tồn thể cơ chú anh chị các phịng ban
Ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình em thực tập tại Ngân hàng.
Trân tro ̣ng!
Sinh viên thƣ̣c hiê ̣n
Trần Thị Chính


iii

NHẬN XÉT CỦ A GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

TP. HCM, ngày
Ký tên

tháng

năm


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦ A GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ..................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................... x
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 4
1.1 Tổng quan về tín dụng ........................................................................................ 4
1.1.1 Khái quát về tín dụng và cấp tín dụng................................................... 4
1.1.2 Vai trị và chức năng của tín dụng ........................................................ 4
1.1.3 Các hình thức tín dụng.......................................................................... 6
1.1.4 Phân loại tín dụng ................................................................................. 7
1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng ............................................................................. 8
1.2.1 Khái niệm rủi ro .................................................................................... 8
1.2.2 Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 9
1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................ 9

1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .........................................................10
1.2.5 Biểu hiện của rủi ro tín dụng ...............................................................10
1.2.6 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra .......................................................11
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng ............. 12
1.4 Mức độ rủi ro tín dụng...................................................................................... 13
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................... 15
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH
TỈNH SĨC TRĂNG 2011 – 2013 .............................................................................. 16
2.1 Giới thiệu khái quát về NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Sóc Trăng ............. 16
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Sóc
Trăng ............................................................................................................................ 16
2.1.2 Cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Sóc Trăng ................17
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ...........................................17


v

2.1.2.2 Tình hình nhân sự của NHNo & PTNT Sóc Trăng ............................19
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ................................................20
2.1.3.1 Các hoạt động cơ bản tại NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Sóc Trăng 20
2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh
Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................21
2.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh
Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 2013 .............................................................................. 24
2.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 - 2013 ..................24
2.2.1.1 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn gửi tiền ...................................24
2.2.1.2 Tình hình huy động vốn theo đối tượng ...........................................27
2.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng giai
đoạn 2011 – 2013 ...........................................................................................30

2.2.2.1 Doanh số cho vay ..........................................................................30
2.2.2.2 Doanh số thu nợ .............................................................................39
2.2.2.3 Dư nợ cho vay.................................................................................47
2.2.3 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh
Sóc Trăng qua giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................ 54
2.2.3.1 Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ .................................................................. 54
2.2.3.2 Tình hình rủi ro tín dụng theo thành phần kinh tế ..................................... 56
2.2.3.3 Tình hình rủi ro tín dụng theo ngành nghề ................................................ 59
2.2.4 Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHNo &
PTNT tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................62
2.2.4.1 Vịng quay vốn tín dụng .....................................................................64
2.2.4.2 Hệ số thu nợ ......................................................................................64
2.2.4.3 Tổng dư nợ trên vốn huy động ...........................................................64
2.2.4.4 Mức độ rủi ro tín dụng ......................................................................65
2.2.4.5 Tỉ lệ rủi ro mất vốn ...........................................................................65
2.2.4.6 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng .......................................................65
2.2.4.7 Khả năng bù đắp rủi ro mất vốn .......................................................66
2.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi
nhánh tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011-1013 ....................................................66
2.2.5.1 Nguyên nhân khách quan ..................................................................66


vi

2.2.5.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................66
2.2.6 Đánh giá thực trạng chung rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi
nhánh tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011 – 2013 .................................................69
2.2.6.1 Những kết quả đạt được ...................................................................69
2.2.6.2 Những hạn chế, tồn tại .....................................................................70
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................... 73

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH TỈNH SÓC TRĂNG ................. 74
3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng ............................................................ 74
3.2 Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ........................................................ 75
3.2.1 Giải pháp huy động vốn .......................................................................75
3.2.1.1 Cơ sở giải pháp ...............................................................................75
3.2.1.2 Thực hiện giải pháp .........................................................................76
3.2.1.3 Kết quả ước tính ..............................................................................77
3.2.2 Giải pháp về hoạt động cho vay............................................................77
3.2.2.1 Cơ sở giải pháp ...............................................................................77
3.2.2.2 Thực hiện giải pháp .........................................................................77
3.2.2.3 Kết quả ước tính ..............................................................................78
3.2.3 Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ........................................................79
3.2.3.1 Cơ sở giải pháp ................................................................................79
3.2.3.2 Thực hiện giải pháp .........................................................................79
3.2.3.3 Kết quả ước tính ..............................................................................82
3.2.4 Giải pháp xử lí các khoản vay có vấn đề ..............................................82
3.2.4.1 Cơ sở giải pháp ............................................................................... 82
3.2.4.2 Thực hiện giải pháp quản lý và xử lý khoản vay có vấn đề ...............83
3.2.4.3 Kết quả ước tính ..............................................................................85
3.2.5 Cán bộ tín dụng .................................................................................................. 85
3.2.5.1 Cơ sở giải pháp ..................................................................................85
3.2.5.2 Thực hiện giải pháp ............................................................................86
3.2.5.3 Kết quả ước tính .................................................................................87
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 87
3.3.5 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................................87


vii


3.3.6 Đối với NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng ...............................................87
Kết luận chƣơng 3...........................................................................................89
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 93


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ý nghĩa

Ký hiệu, chữ viết tắt

1

NH

Ngân hàng

2

TD

Tín dụng

3

NHNo & PTNT


Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn

4

DPRR

Dự phịng rủi ro

5

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

6

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

7

DN

Doanh nghiệp

8


NHNo

Ngân hàng nông nghiệp

9

CB – CNV

Cán bộ - Công nhân viên

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

TP

Thành phố

12

HSX – CN

Hộ sản xuất – Cá nhân

13


DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

14

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

15

HTX

Hợp tác xã

16

TM – DV

Thƣơng mại – Dịch vụ

17

DN

Doanh nghiệp

18


TCTD

Tổ chức tín dụng

19

TSĐB

Tài sản đóng băng

20

PGĐ

Phó giám đốc

21

KH

Khách hàng

22

CBTD

Cán bộ tín dụng


ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Ý nghĩa

STT

Bảng

Trang

1

Bảng 2.1

Cơ cấu nhân sự của NHNo & PTNT Sóc Trăng

20

2

Bảng 2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 –

21

2013
3

Bảng 2.3


Tình hình huy động vốn theo thời hạn tín dụng

25

4

Bảng 2.4

Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng

28

5

Bảng 2.5

Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng

31

6

Bảng 2.6

Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế

33

7


Bảng 2.7

Doanh số cho vay theo ngành nghề

36

8

Bảng 2.8

Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng

39

9

Bảng 2.9

Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế

41

10

Bảng 2.10

Doanh số thu nợ theo ngành nghề

44


11

Bảng 2.11

Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng

47

12

Bảng 2.12

Dƣ nợ theo thành phần kinh tế

49

13

Bảng 2.13

Dƣ nợ theo ngành nghề

52

14

Bảng 2.14

Nợ xấu theo nhóm nợ


55

15

Bảng 2.15

Nợ xấu theo thành phần kinh tế

57

16

Bảng 2.16

Nợ xấu theo ngành nghề

59

17

Bảng 2.17

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng

63

NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng 2011 - 2013



x

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
STT

Bảng

Ý nghĩa

Trang

1

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức của NHNo & PTNH tỉnh Sóc Trăng

17

2

Hình 2.2

Biểu đồ thể hiện cơ cấu nhân sự NHNo & PTNT

20

tỉnh Sóc Trăng
3


Hình 2.3

Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh giai

23

đoạn 2011 – 2013
4

Hình 2.4

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng cho vay theo thời hạn tín

31

dụng
5

Hình 2.5

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng cho vay theo thành phần

34

kinh tế
6

Hình 2.6

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng cho vay theo ngành nghề


37

7

Hình 2.7

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thu nợ theo thời hạn tín

40

dụng
8

Hình 2.8

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thu nợ theo thành phần

42

kinh tế
9

Hình 2.9

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thu nợ theo ngành nghề

45

10


Hình 2.10

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dƣ nợ theo thời hạn tín

48

dụng
11

Hình 2.11

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dƣ nợ theo thành phần

50

kinh tế
12

Hình 2.12

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dƣ nợ theo ngành nghề

52

13

Hình 2.13

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng nợ xấu theo nhóm nợ


55

14

Hình 2.14

Nợ xấu theo thành phần kinh tế

57

15

Hình 2.15

Biểu đồ thể hiện tỷ trọng nợ xấu theo ngành nghề

60


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong kinh doanh ngân hàng (NH) thì hoạt động tín dụng (TD) là một trong
những hoạt động tạo ra giá trị nhiều nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho NH. Hoạt
động TD là nghiệp vụ chủ yếu, nó chiếm từ 70 – 90% thu nhập của NH, nhƣng rủi
ro mang lại là lớn nhất. Bối cảnh kinh tế hiện nay, cuộc khủng hoảng tài chính tồn
cầu, suy giảm kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp, tình hình lạm phát biến động
bất thƣờng ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh doanh của nhiều ngành, lĩnh vực kinh tế

và doanh nghiệp Việt Nam và có thể tác động bất lợi đến hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Bên cạnh, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang phải gánh chịu sức ép rất
lớn, vừa phải đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, vừa đối mặt với những thử
thách không nhỏ về đối thủ cạnh tranh và phạm vi hoạt động. Nhƣ vậy, vấn đề trong
quản trị là làm sao để đảm bảo an tồn tín dụng nhằm cải thiện tình hình tài chính
và nâng cao năng lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác.
Mặc dù là một chi nhánh trực thuộc của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn (NHNo & PTNT) Việt Nam, nhƣng ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thơn tỉnh Sóc Trăng với hoạt động chính là cho vay và nhận tiền gửi nên
rủi ro tín dụng cũng ảnh hƣởng khá lớn đến hoạt động của ngân hàng, ngân hàng rất
chú trọng kiểm sốt rủi ro tín dụng và xem đó là vấn đề hàng đầu phải quan tâm.
Do đó, phân tích rủi ro tín dụng khơng chỉ là đảm bảo an tồn cho q trình
hoạt động của ngân hàng, mà bên cạnh đó cịn giúp ngân hàng cải thiện đƣợc chất
lƣợng tín dụng để ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên, kết hợp với những kiến thức tiếp thu trong
quá trình học tập tại trƣờng em quyết định chọn đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Sóc Trăng”
để thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của NHNo & PTNT tỉnh Sóc Trăng để
từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.


2

2.2 Mục tiêu cụ thể
Để có thể hồn thành tốt mục tiêu chung đã đề ra thì phải thực hiện một số mục tiêu
cụ thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu lý thuyết về rủi ro tín dụng ngân hàng.

- Phân tích và đánh giá tổng quát tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận của
của ngân hàng giai đoạn 2011-2013.
- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, tình hình nợ xấu của ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013.
- Tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm phịng ngừa, hạn chế
rủi ro tín dụng của ngân hàng.
3. Phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Không gian
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thơn tỉnh Sóc Trăng.
3.2 Thời gian
- Thu thập số liệu phân tích 3 năm giai đoạn 2011 - 2013.
3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
- Phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro hoạt động tín dụng của NHNo &
PTNT tỉnh Sóc Trăng.
- Một số giải pháp nhằm phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của NHNo &
PTNT tỉnh Sóc Trăng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp đề tài sử dụng: phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp tỷ trọng.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: dựa trên số liệu thống kê thu nhập đƣợc để mơ tả
thực trạng tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
- Phƣơng pháp so sánh:
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trƣớc của các
chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu
kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.


3


+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu giữa các năm
và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
- Phƣơng pháp tỷ trọng
Phƣơng pháp này dùng để tính tốn cơ cấu của các khoản mục so với tổng thể qua
các kỳ hoạt động kinh doanh khác.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cƣ́u thể hiê ̣n qua các nô ̣i dung chin
́ h nhƣ sau :
-

Chƣơng 1: Cơ sở lý luâ ̣n

-

Chƣơng 2: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và

phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Sóc Trăng
-

Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn chi nhánh tỉnh Sóc Trăng


4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan về tín dụng
1.1.1 Khái quát về tín dụng và cấp tín dụng
1.1.1.1

Khái niệm tín dụng

Là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc
tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời hạn nhất định, đồng thời bên nhận tiền
hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.
Nhƣ vậy trong định nghĩa trên chứa đựng những nội dung sau:
- Quan hệ tín dụng là quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, một bên chuyển giao tiền
hoặc hàng hoá cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Bên chuyển giao
tiền hoặc hàng hoá đƣợc gọi là ngƣời cho vay. Bên nhận tiền hay hàng hoá đƣợc
gọi là ngƣời đi vay.
- Ngƣời đi vay chỉ sử dụng tiền hay hàng hoá trong thời gian nhất định, hết thời
hạn cam kết ngƣời đi vay phải hoàn trả lại lƣợng giá trị nêu trên cho ngƣời đi vay.
Thƣờng thì giá trị khoản trả lớn hơn giá trị khoản vay. Đó là phần lợi tức mà ngƣời
cho vay nhận đƣợc.
Trong hoạt động thực tiễn, quan hệ tín dụng đƣợc hình thành hết sức đa dạng và có
đủ tất cả các loại chủ thể tham gia vào các quan hệ tín dụng.
1.1.1.2 Cấp tín dụng
Là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với
nguyên tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
1.1.2 Vai trò và chức năng của tín dụng
1.1.2.1 Vai trị



Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất liên tục đồng thời góp

phần đầu tư phát triển kinh tế.
Thừa thiếu vốn tạm thời thƣờng xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc phân phối
vốn tín dụng đã góp phần điều hịa vốn trong tồn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho
q trình sản xuất đƣợc liên tục.
Ngồi ra, tín dụng cịn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, nó là động lực kích thích
tiết kiệm đồng thời là phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tƣ phát triển.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn


5

lƣu động và vốn cố định cho doanh nghiệp, vì vậy tín dụng động viên hàng hóa đi
vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ vào trong quá trình sản
xuất.
Riêng trong điều kiện nƣớc ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối,
lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là nguy cơ tiềm ẩn, thơng qua đầu tƣ tín dụng góp
phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt khác,
thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguyên liệu hợp lý
thúc đẩy quá trình tăng trƣởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.


Thúc đẩy nền kinh tế phát triển

Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi,
mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan
Nhà nƣớc và các cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó thúc
đẩy nền kinh tế phát triển.



Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành

mũi nhọn
Trong điều kiện nƣớc ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết
cho xã hội đang trong q trình Cơng nghiệp hóa và là ngành chịu ảnh hƣởng nhiều
nhất trong điều kiện nƣớc ta hiện nay. Trong giai đoạn trƣớc mắt Nhà nƣớc phải
tập trung đầu tƣ phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của
xã hội đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác.


Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các

doanh nghiệp
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức. Nhờ
vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng doanh nghiệp phải tơn trọng hợp đồng tín dụng tức
là phải hồn trả nợ vay đúng hạn và tôn trọng các điều kiện khác đã ghi trong hợp
đồng tín dụng. Bằng các tác động nhƣ vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vịng quay của vốn
tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.

ngoài

Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước


6

Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với thị

trƣờng thế giới, kinh tế “đóng” đã nhƣờng bƣớc cho kinh tế “mở”, tín dụng ngân
hàng đã trở thành một rong những phƣơng tiện nối liền nền kinh tế các nƣớc với
nhau.
Đối với các nƣớc đang phát triển nói chung và nƣớc ta nói riêng, tín dụng đóng vai
trị rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ nguồn tín
dụng bên ngồi để cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
1.1.2.2 Chức năng của tín dụng


Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ trong phạm vi toàn xã hội

Chức năng phân phối lại vốn tiền tệ là tín dụng thực hiện việc di chuyển các khoản
vốn tạm thời nhàn rỗi đến những nơi phát sinh nhu cầu về vốn. Và nhƣ vậy vốn
đƣợc giao cho ngƣời sử dụng có hiệu quả nhất. Bằng cách đó, tín dụng góp phần
vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả kinh doanh của xã hội.


Chức năng thanh khoản

Chức năng thanh khoản của tín dụng là chức năng cổ xƣa nhất của tín dụng. Nó
xuất phát từ chỗ các nhà kinh doanh muốn có một khoản tiền để trả cho một ai đó,
nhƣng họ khơng có số tiền đó, nên họ đến một Ngân hàng nào đó để xin cấp một
khoản tín dụng. Khoản tín dụng này đƣợc chuyển vào tài khoản của ngƣời thụ
hƣởng để trả nợ của ngƣời xin vay.
Khi món nợ tín dụng đáo hạn, ngƣời xin vay phải nộp vào ngân hàng cho vay số
tiền cần thiết để trả nợ và lãi cho ngân hàng và quan hệ tín dụng đƣợc chấm dứt.


Chức năng tạo tiền


Tín dụng khơng những tạo ra thanh khoản, mà nó cịn làm cho số lƣợng phƣơng
tiện lƣu thơng và thanh toán trong nền kinh tế tăng lên. Khi một ngân hàng cấp một
khoản tín dụng thì điều đó cũng đồng nghĩa với việc nó tạo ra một khoản tiền cung
ứng thêm trong nền kinh tế.
Để ngăn chặn bớt khả năng tạo tiền thơng qua việc cấp tín dung, các ngân hàng
trung ƣơng đều có quy định dự trữ bắt buộc là 10% cho khoản tiền gửi mà các tổ
chức tín dụng phải chấp hành. Cịn 90% số dƣ tiền gởi nhận đƣợc thì các tổ chức
tín dụng đƣợc cấp tín dụng.
1.1.3 Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các hình thức tín dụng cơ bản bao gồm:


7

– Tín dụng thương mại: Là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh
nghiệp đƣợc thực hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
– Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ giữa một bên là Ngân hàng, còn bên kia
là pháp nhân, thể nhân khác trong nền kinh tế quốc dân.
– Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa nhà nƣớc và dân cƣ, hoặc
tổ chức kinh tế xã hội khác đƣợc thực hiện bằng cách bán cơng trái, trái phiếu.


Tín dụng tiêu dùng: Là quan hệ tín dụng giữa dân cƣ với doanh nghiệp

hoặc với các tổ chức tín dụng khác.
1.1.4 Phân loại tín dụng
1.1.4.1

Dựa vào mục đích sử dụng


- Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và hình
thành bất động sản.
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp là loại cho vay để
bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp thƣơng mại
và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,…
- Cho vay tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân nhƣ mua sắm các vật dụng đắt tiền, trang trải các chi phí của đời sống.
1.1.4.2

Theo thành phần kinh tế

Bao gồm: thành phần kinh tế nhà nƣớc, tập thể, doanh nghiệp tƣ nhân, cá thể,
hỗn hợp (công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần), khác (đầu tƣ nƣớc
ngoài, cho vay ngân sách).
1.1.4.3

Theo ngành kinh tế

Bao gồm: ngành công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, thƣơng mại dịch vụ và
các ngành khác. Các ngành nông nghiệp hoạt động chủ yếu trong những lĩnh vực
nhƣ trồng trọt chăn nuôi và thủy sản. Các ngành công nghiệp hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực công nghiệp nhẹ nhƣ chế biến lƣơng thực thực phẩm, bao bì, vật liệu
xây dựng, dệt may; các khách hàng ngành xây dựng chủ yếu hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp, xây dựng cơng trình dân dụng, cơng trình thủy lợi, cầu đƣờng… cịn
các ngành thƣơng mại dịch vụ và các ngành khác nhƣ kinh doanh bất động sản, mua


8


bán vật liệu xây dựng, mua bán điện thoại, kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí, một
số vay vốn để sửa chữa nhà cửa, mua xe…
1.1.4.4

Dựa vào thời hạn tín dụng

- Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và đƣợc sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng và
chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng và thƣờng đƣợc sử
dụng cho việc đáp ứng nhu cầu đầu tƣ.
1.1.4.5

Dựa vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

- Cho vay khơng có đảm bảo là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu
quả… thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà
khơng cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế
chấp, cầm cố hoặc bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay này áp dụng cho
các khách hàng khơng có uy tín cao đối với ngân hàng.
1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm rủi ro
Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hƣởng xấu đến hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thƣơng mại. Trong nền kinh tế thị trƣờng, hầu nhƣ hoạt động
nào của Ngân hàng thƣơng mại đều có thể rủi ro. Rủi ro thƣờng dẫn đến thiệt hại và

thua lỗ. Do vậy, nhận thức rõ rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu
để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của mỗi Ngân hàng,
Hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại rất đa dạng và phong phú, đồng thời rủi
ro cũng phức tạp với một độ nhạy cảm nhất định. Những rủi ro của Ngân hàng
thƣơng mại chủ yếu tập trung vào những dạng sau đây:
- Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi cho vay mà Ngân hàng thƣơng mại không
thu hồi đƣợc hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn.
- Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến động lãi suất của thị trƣờng.


9

- Rủi ro hối đoái: Rủi ro gắn liền với sự biến động của tỷ giá hối đoái trên thị
trƣờng.
- Rủi ro thanh toán (thanh khoản): Khi Ngân hàng thiếu khả năng thanh tốn,
nếu khơng đƣợc giải quyết kịp thời có thể dẫn đến mất khả năng thanh tốn.
Trong đề tài này chỉ tập trung phân tích rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng khơng thực hiện
đƣợc các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là
rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân
chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc một cách đầy đủ cả gốc và
lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng bị
phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thƣờng xuyên xảy ra và thƣờng gây hậu quả nặng nề
nhất. Thơng thƣờng ở các nƣớc, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho Ngân
hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng
mang lại thƣờng xuyên chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân hàng.
Nhƣng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các khoản tiền
cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những khoản đầu tƣ khác.

1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phịng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ
bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trƣng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phịng ngừa và
xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân
bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phịng ngừa phù hợp.


10

- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức ln tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại: tình trạng thơng tin bất cân xứng đã làm cho ngân
hàng không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều
này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh
doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt đƣợc lợi
nhuận tƣơng ứng.
1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
- Nguyên nhân từ phía khách hàng.
- Nguyên nhân từ điều kiện khách quan.
- Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng.
1.2.5 Biểu hiện của rủi ro tín dụng

Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN,
việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
cịn lại.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.


11

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo qui
định.
- Các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều sáu

QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoan nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Khái niệm nợ xấu: “Nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ
nợ xấu trên tổng dƣ nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín dụng
[ Điều 6, 7 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ].
1.2.6 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
- Đối với bản thân ngân hàng


12

+ Rủi ro xảy ra ở mức độ thấp thì nó chỉ ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh
của ngân hàng, uy tín của ngân hàng. Rủi ro xảy ra ở mức độ cao thì dẫn đến nguy

cơ bị phá sản.
+ Rủi ro xảy ra làm giảm lòng tin của khách hàng đến gửi tiền và vay vốn dẫn
đến nguồn vốn bị hạn chế, hoạt động Ngân hàng bị giảm sút.
+ Rủi ro xảy ra đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhƣ thiếu tiền chi trả
cho khách hàng, vì phần lớn là nguồn vốn huy động, mà khi Ngân hàng không thu
hồi đƣợc nợ gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh tốn của Ngân hàng giảm
súc ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn về quy mơ lẫn lịng tin của khách hàng
dành cho Ngân hàng.
+ Hậu quả của rủi ro tín dụng mà Ngân hàng phải gánh chịu khi khơng thu
đƣợc nợ, vịng quay tín dụng khơng thực hiện đƣợc, Ngân hàng khơng có khả năng
đảm bảo vốn lƣu động làm hạn chế vai trị và chức năng tín dụng.
- Đối với khách hàng: Khi rủi ro tín dụng xảy ra, hộ nơng dân sẽ thiếu đi
nguồn vốn đầu tƣ, làm cho quá trình sản suất không liên tục dẫn đến hiệu quả sản
xuất không cao, mức sống thấp và không ổn định. Ngƣời dân sẽ mất đi sự hổ trợ về
các chính sách lãi suất và sự hổ trợ về kỹ thuật,… cũng nhƣ ƣu tiên đầu tƣ cơ sở hạ
tầng nông thôn.
- Đối với nền kinh tế: Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt động
của tồn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn, và đến tồn bộ
các tầng lớp dân cƣ. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài Ngân
hàng, kéo theo một loạt các doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn bị ảnh hƣởng nhẹ thì doanh
nghiệp thiếu vốn, nặng thì làm cho qui trình sản xuất bị ngƣng trệ, kế hoạch sản
xuất của các doanh nghiệp bị đảo lộn lúc đó giá cả trên thị trƣờng biến động liên
tục tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hải. Lúc đó dân chúng sẽ đƣa nhau đến ngân
hàng rút tiền trƣớc thời hạn. Điều đó cũng có thể đƣa đến phá sản đồng loạt các
ngân hàng, kinh tế đất nƣớc bị suy yếu.
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
- Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

Doanh số thu nợ

Doanh số cho vay

x 100%


13

Chỉ số này phản ánh khả năng thu nợ hay thiện chí trả nợ của khách hàng ,
chỉ tiêu này cho biết số tiền mà Ngân hàng thu đƣợc trong một kỳ nhất định trên
một đồng doanh số cho vay, chỉ số này càng lớn thì thể hiện khả năng thu hồi nợ
của ngân hàng tốt và ngƣợc lại. Chỉ số này cũng cho thấy đƣợc chất lƣợng các
khoản cho vay. Nếu hệ số thu nợ cao thì chứng tỏ chất lƣợng các khoản cho vay có
chất lƣợng tốt và ngƣợc lại.
Doanh số thu nợ

- Vịng quay vốn tín dụng
Vịng quay vốn tín dụng =

Dƣ nợ bình qn
+ Dƣ nợ bình quân = ( dƣ nợ đầu năm + dƣ nợ cuối năm) / 2
Chỉ số này thể hiện khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng trong một kỳ nhất
định, số vịng quay này càng lớn thì cho thấy khả năng thu hồi vốn của Ngân hàng
càng nhanh.
- Thời gian thu hồi nợ

Dƣ nợ bình quân

Thời gian thu hồi nợ =
Doanh số thu nợ /360
Đây là chỉ số thể hiện thời gian thu hồi nợ ( số ngày) của ngân hàng trong

một năm, chỉ số này càng thấp thì càng tốt.
- Tổng dƣ nợ trên nguồn vốn huy động (%)
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động. Nó giúp
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều khơng tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu này q lớn thì
cho thấy khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngƣợc lại nếu chỉ tiêu này
quá nhỏ cho thấy Ngân hàng đã sử dụng vốn huy động ngày càng khơng có hiệu
quả.
Tổng dƣ nợ
Tổng dƣ nợ/nguồn vốn huy động =

x 100%
Tổng nguồn vốn huy động

1.4

Mức độ rủi ro tín dụng
Nợ xấu
Mức độ rủi ro tín dụng =
Tổng dƣ nợ


14

Nợ xấu theo nhóm
Rủi ro theo phân loại nợ =
Tổng dƣ nợ
Nợ xấu theo ngành
Rủi ro theo ngành =
Tổng dƣ nợ

Nợ xấu theo thành phần
Rủi ro theo thành phần kinh tế =
Tổng dƣ nợ
Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ của ngân hàng. Những ngân
hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lƣợng ngân hàng này cao. Theo quy định
của ngân hàng nhà nƣớc tỷ lệ này tối đa là 3%, nếu tỷ lệ này vƣợt q 3% thì ngân
hàng đó có rủi ro tín dụng. Vì vậy, ngân hàng cần có những biện pháp để làm sao
duy trì tỷ lệ này càng nhỏ càng tốt.
Bên cạnh phân tích các chỉ số nợ xấu, ta có thể phân tích khả năng bù đắp rủi
ro của ngân hàng thơng qua các chỉ số nhƣ:
Tổng DPRR tín dụng
Hệ số dự phịng rủi ro =

x 100%
Dƣ nợ bình qn
Nợ có khả năng mất vốn

Hệ số khả năng mất vốn =

x 100%
Dƣ nợ bình quân


×