HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
CHÍNH SÁCH VÀ NGHIỆP VỤ HẢI
QUAN
CHỦ ĐỀ
KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ VỚI HÀNG
HÓA XUẤT KHẨU THƯƠNG MẠI TRÊN
PHẦN MỀM ECUS
Giảng viên: ThS. Nguyễn Hồng Hạnh
Nhóm thực hiện: Nhóm 3
HÀ NỘI - 2021
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
MỤC LỤC
I.
TỔNG QUAN VỀ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ.............................................................2
1.
Khai hải quan điện tử là gì..............................................................................................................2
2.
Lợi ích của khai hải quan điện tử....................................................................................................2
3.
Những phần mềm khai hải quan điện tử phổ biến..........................................................................2
4.
Một số yếu tố cần xác định trước khi khai hải quan điện tử...........................................................2
5.
Bộ chứng từ thơng thường cần có để khai hải quan điện tử...........................................................3
6.
Một số văn bản pháp lý cần biết.....................................................................................................4
II.
PHẦN MỀM KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ EUCS.......................................................4
1.
Giới thiệu........................................................................................................................................4
2.
Ưu, nhược điểm..............................................................................................................................6
3.
Các điều kiện cần thiết để sử dụng phần mềm................................................................................6
4.
Quy trình khai báo hải quan điện tử cho hàng xuất khẩu...............................................................6
III.
KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ CHO MẶT HÀNG CHÈ ĐEN XUẤT KHẨU.............9
1.
Giới thiệu về hàng hóa....................................................................................................................9
2.
Xác định mã HS..............................................................................................................................9
3.
Xác định thuế..................................................................................................................................9
4.
Bộ chứng từ.....................................................................................................................................9
5.
Khai tờ khai xuất khẩu trên Ecus..................................................................................................14
IV.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................... 20
NHÓM 3
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
I. TỔNG QUAN VỀ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
1. Khai hải quan điện tử là gì
Hải quan điênNtử là hình thức khai báo hải quan bOng cách sử dụng phần mềm được cài
đặt trên máy tính. Doanh nghiê pNsR điền các thông tin cần thiết trong mSu tờ khai hải quan
và dữ liê uNtờ khai này sR được truyền qua mTng internet tới cơ quan hải quan. Cơ quan hải
quan sR có trách nhiê m
N xem xWt và phê du tNviêcNthơng quan lơ hàng.
2. Lợi ích của khai hải quan điện tử
Khai báo hải quan điênNtử sR mang đến những lợi ích sau:
RZt ng[n thời gian làm thủ tục hải quan. Từ viê Nc truyền số liê uN, tiếp nhânNthông tin và
phân lu^ng tờ khai, tất cả các bước đều di_n ra t` đô nNg. Cha sau khoảng 1 phZt, tờ khai
sR được xử lí và phân lu^ng.
Mang đến s` tiê nNlợi cho doanh nghiêp.
N Giờ đây, doanh nghiê pNsR không cần đến tâ nNnơi
cơ quan hải quan để làm viêcNnữa. Cha cần mơtNchiếc máy tính có kết nối internet, bTn có
thể ng^i bất cứ đâu để hồn thành tờ khai của mình. Hê N
thống phục vụ khách hàng 24/7.
Tiết kiê N
m chi phí đi lTi, tiết kiê m
N thời gian làm viê cNcho cả hải quan và doanh nghiê pN
nhâpNkhẩu, xuất khẩu.
3. Những phần mềm khai hải quan điện tử phổ biến
d thời điểm hiê N
n tTi, có 2 đơn vị chính thức cung cấp phần mềm khai báo hải quan điê nN
tử. Đó chính là phần mềm ECUS và FPT.
4.
Một số yếu tố cần xác định trước khi khai hải quan điện tử
Có cần xin giấy phWp hay khơng
Có cần kiểm tra chun ngành khơng
Tên hàng (mơ tả chi tiết hàng hóa). Để xác định tên hàng, cần phải xác định được 3 yếu
tố (căn cứ vào số: 1810/QĐ-TCHQ, ngày 15/06/2018 và điểm 1.78, điểm 2.69 phụ lục 2
thông tư 39/2018/TT-BTC, ngày 20/04/2018):
Tên thương mTi thơng thường ( mơ tả trong biểu thuế): mục đích để xác định mã HS
và thuế xuất hàng XNK
Đặc trưng cơ bản của hàng hóa: bao g^m cấu tTo, vật liệu cấu thành, thành phần,
hàm lượng, cơng suất, kích cỡ, kiểu dáng, công dụng, nhãn hiệu, thông số kỹ thuật,
model, hiệu…), mục đích để xác định trị giá Hải quan: Cùng một mã HS (loTi
hàng), nhưng model, hiệu… khác nhau thì trị giá khác nhau.
Tình trTng của hàng hóa: hàng mới hay hàng đã qua sử dụng. Điểm 5, công văn
9063/TCHQ-GSQL, ngày 05/10/2015 hướng dSn: việc cơ quan hải quan yêu cầu
khai báo tình trTng hàng mới, hàng cũ (hàng đã qua sử dụng) để th`c hiện chính
sách quản lý mặt hàng do các Bộ, ngành quy định. Do một tờ khai hải quan có thể
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
khai nhiều dịng hàng với nhiều chính sách quản lý khác nhau, cơ quan hải quan
chấp nhận các cách thức khai báo như sau:
o Đối với hàng mới, hàng chưa qua sử dụng: không b[t buộc phải khai báo
“hàng mới 100)%”.
o Đối với hàng đã qua sử dụng: phải khai “hàng cũ” hoặc “hàng đã qua sử
dụng” trong tiêu chí “Mơ tả hàng hóa” của từng dịng hàng
Mã HS: hệ thống hài hịa mơ tả và mã hóa hàng hóa, thường được gọi t[t là hệ thống hài
hòa hoặc hệ thống HS, là hệ thống được tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên gọi và mã số để
phân loTi hàng hóa được bn bán trên phTm vi tồn thế giới của Tổ chức hải quan thế
giới. Các mã số của hệ thống hài hòa được gọi là mã HS. Trong lĩnh v`c thương mTi,
khi cần khai báo ngu^n gốc xuất xứ nhOm thu được các ưu đãi về thuế quan được áp
dụng cho từng phTm trù quốc gia thì người ta đ^ng thời cũng thường ghi luôn mã HS để
thuận tiện cho việc tính thuế tTi các nước nhập khẩu.
Mã biểu thuế
Các nguyên t[c khai hải quan (quy định tTi thông tư 39/2018/TT-BTC)
Các cha tiêu không được khai bổ sung trên tờ khai xuất, nhập khẩu (căn cứ vào Khoản 9
Điều 1 Thơng tư 39/2018/TT-BTC):
STT
1
2
3
4
5
6
Tờ khai xuất khẩu
Mã loTi hình
Mã phân loTi hàng hóa
Mã hiệu phương thức vận chuyển
Cơ quan hải quan
Mã người xuất khẩu
Mã đTi lý hải quan
Tờ khai nhập khẩu
Mã loTi hình
Mã phân loTi hàng hóa
Mã hiệu phương thức vận chuyển
Cơ quan hải quan
Mã người nhập khẩu
Mã đTi lý hải quan
5. Bộ chứng từ thơng thường cần có để khai hải quan điện tử
Để có đủ dữ liệu nhập lên hệ thống khai báo hải quan và làm một tờ khai hồn chanh thì
cần có những chứng từ sau đây:
Xuất khẩu
Hóa đơn (invoice) biết giá trị của
hàng hóa
Phiếu đóng gói hàng hóa (packing list)
biết số lượng và trọng lượng hàng hóa
Hợp đ^ng mua bán (sales contract)
biết tên người XK, NK, số hợp đ^ng,
số hóa đơn, điều kiện giao hàng
Xác nhận đặt chỗ (booking
Nhập khẩu
Hóa đơn (invoice) biết giá trị của hàng
hóa
Phiếu đóng gói hàng hóa (packing list)
biết số lượng và trọng lượng hàng hóa
Hợp đ^ng mua bán (sales construct)
biết tên người XK, NK, số hợp đ^ng,
số hóa đơn, điều kiện giao hàng
Giấy báo hàng đến (arrival notice) tàu,
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
confirmation) tàu, số hiệu tàu, d` kiến
ngày khởi hành,…
Vận đơn
ngày d` kiến về,…
Vận đơn
6. Một số văn bản pháp lý cần biết
Nội dung
Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế
Thông tư 39/2018/TT-BTC
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu
Hướng dSn về các cha tiêu thông tin liên
Phụ lục II ban hành kèm thông tư quan đến thủ tục hải quan điện tử và chế
độ quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu,
39/2018/TT-BTC
nhập khẩu
Bảng mã loTi hình xuất khẩu, nhập khẩu và
Quyết định số 1357/QĐ-TTHQ
hướng dSn sử dụng
Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu
Nghị định 57/2020/NĐ-CP
ưu đãi
Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số
65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
6 quy t[c tổng quát giải thích việc phân
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số loTi hàng hóa theo Danh mục hàng hóa
65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 06 năm xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam d`a trên
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Hệ thống hài hịa mơ tả và mã hóa hàng
hóa (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới
II. PHẦN MỀM KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ EUCS
1. Giới thiệu
Phần mềm ECUS là phần mềm được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển Công
Nghệ Thái Sơn đã được Cục CNTT Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản
khai từ xa và thông quan điện tử. Hệ thống phần mềm ECUS được thiết kế theo chuẩn m`c
của Hệ thống Hải quan điện tử hiện đTi, đáp ứng đầy đủ các quy trình nghiệp vụ của hệ
thống VNACCS/VCIS do Hải quan Nhật Bản tài trợ, đ^ng thời vSn giữ được lối thiết kế
truyền thống của phần mềm ECUS mà doanh nghiệp đã quen sử dụng. Mở rộng các thủ tục
đăng ký, như thủ tục đăng ký danh mục mi_n thuế, thủ tục áp dụng chung cả hàng mậu
dịch và phi mậu dịch, thủ tục đơn giản đối với hàng hóa trị giá thấp, quản lý hàng hóa tTm
nhập, tái xuất. Các tiện ích đăng ký Giấy phWp, chứng từ một cửa quốc gia, khai vận tải cho
các hãng tàu, đTi lý hãng tàu.
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
Các chức năng, nghiệp vụ mà Ecus cung cấp:
Menu Tờ khai hải quan có các nghiệp vụ thơng quan hàng hóa t` động e-Declaration
bao g^m tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu, tờ khai vận chuyển OLA. Các chức năng
khai bổ sung, lấy thông tin chứng từ liên quan đến tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu.
Menu Loại hình đây là nơi doanh nghiệp có thể khai báo các chức năng danh mục
Nguyên phụ liệu, sản phẩm, định mức, hợp đ^ng gia công, phụ kiện hợp đ^ng và các
chức năng th`c hiện thanh lý, thanh khoản số liệu cho loTi hình đặc thù về Gia công, sản
xuất xuất khẩu, chế xuất.
Menu Nghiệp vụ khác là nơi có thể khai báo các nghiệp vụ: Đăng ký chứng từ đính
kèm (HYS), Đăng ký danh mục hàng mi_n thuế (TEA), Đăng ký danh mục hàng hóa
tTm nhập tái xuất (TIA) và tra cứu thơng tin chứng từ bảo lãnh (IAS). Các nghiệp vụ
đăng ký làm ngoài giờ với cơ quan Hải quan, Khai báo cơ sở sản xuất nơi lưu giữ hàng
hóa của doanh nghiệp.
Menu Sổ quyết toán và Kế toán kho là chức năng nghiệp vụ quản lý số liệu kho nhOm
phục vụ mục đích lưu trữ, quản lý dữ liệu sổ sách theo nghiệp vụ kho, kế toán và quản lý
ngu^n dữ liệu cho báo cáo quyết toán nguyên liệu vật tư với Hải quan theo mSu
15/BCQT.
Menu Dịch vụ công là nghiệp vụ khai báo hơn 168 h^ sơ dịch vụ công.
Menu Tiện ích là nơi có các chức năng tiện ích đi kèm chương trình như: Dịch vụ lưu
trữ dữ liệu ECUSDRIVER, trong trường hợp khách hàng có nhu cầu lưu trữ dữ liệu tr`c
tuyến, Đăng ký tờ khai nhập xuất theo chuẩn thông điệp của hệ thống TNTT V5, Các
chức năng gửi nhận dữ liệu.
Menu Hóa đơn là nghiệp vụ khai báo hóa đơn điện tử IVA.
Các tính năng nghiệp vụ trên được thiết kế sẵn để đáp ứng các nghiệp vụ của hệ thống
VNACCS/VCIS đ^ng thời phục vụ các nhu cầu quản lý nội bộ theo yêu cầu riêng của
doanh nghiệp. Các chức năng chính để trao đổi giữa doanh nghiệp và hệ thống Hải quan
chủ yếu ở các chức năng nghiệp vụ sau:
Tờ khai hải quan: Bao g^m tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu và các chức ăng
khai báo khác phục vụ h^ sơ tờ khai.
Loại hình: Sử dụng để khai nghiệp vụ của các loTi hình đặc thù như: Gia cơng, sản
xuất xuất khẩu, chế xuất.
Sổ quyết toán và Kế toán kho: Sử dụng đối với doanh nghiệp loTi hình Gia cơng,
Sản xuất xuất khẩu, Chế xuất nhOm quản lý, báo cáo quyết toán với cơ quan Hải
quan khi cơ quan Hải quan cần kiểm tra th`c tế.
2. Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
• Đơn giản hóa các thủ tục, giảm bớt giấy tờ, hTn chế tiếp xZc giữa doanh nghiệp và hải
quan hoặc giảm các tiêu c`c.
• Thơng quan nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí làm thủ tục.
• Đảm bảo quản lý rõ ràng và cơng bOng.
• Nâng cao hiệu quả quản lý của nhân viên hải quan.
Nhược điểm
• Đối với Nhà nước: Theo phản ánh của các phương tiện truyền thông, nhiều doanh
nghiệp lợi dụng Hải quan điện tử để trốn thuế.
• Đối với Doanh nghiệp: Nếu họ kê khai sai, rất khó để phát hiện ngay từ lZc đầu. Trước
đây, nhân viên hải quan tr`c tiếp tiếp nhận khai báo. Nếu phát hiện những sai sót nhỏ, có
thể sửa chữa được ngay, cơ quan hải quan sR linh hoTt hỗ trợ bOng cách phản h^i để
doanh nghiệp điều chanh. Còn với hệ thống t` động, người khai cha phát hiện ra sai sót
khi mang h^ sơ đến cơ quan hải quan, s` chậm tr_ đó có thể gây ra rủi ro.
3. Các điều kiện cần thiết để sử dụng phần mềm
Các thủ tục đăng ký tham gia Hệ thống VNACCS với cơ quan Hải quan.
Máy tính có kết nối internet khi truyền dữ liệu tới Hải quan.
Có chữ ký số và tài khoản khai báo VNACCS.
Cấu hình máy tính để đảm bảo chTy phần mềm ECUS5VNACCS.
4. Quy trình khai báo hải quan điện tử cho hàng xuất khẩu
Khai báo
thông tin xuất
khẩu (EDA)
Đăng ký tờ
khai xuất
khẩu (EDC)
Kiểm tra điều
kiện để đăng
ký
Sửa đổi và
hoàn thiện thủ
tục hải quan
Chọn lọc,
kiểm tra và
thơng quan
hàng hóa
Bước 1. Khai báo thông tin xuất khẩu (EDA)
Để đăng ký tờ khai xuất mới, chọn menu: "Tờ khai hải quan/Đăng ký tờ khai hải quan
(EDA)" như hình dưới.
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
Nhập dữ liệu cho tờ khai xuất được hiển thị như sau:
Sau đó chZng ta tiến hành nhập dữ liệu, làm theo hướng dSn.
- Trên tab “Thông tin chung”, nhập dữ liệu theo loTi tờ khai, mã ... Các tiêu chí có dấu
hoa thị (*) màu đỏ là b[t buộc.
• Nhập các thơng tin cơ bản của tờ khai.
• Nhập thơng tin doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
• Vận đơn
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
Trong quá trình nhập dữ liệu, khi bTn nhấp vào một tiêu chí, tab “Hướng dSn nhập liệu”
sR xuất hiện ở cuối góc trái màn hình. Làm theo hướng dSn để nhập thơng tin cho các tiêu
chí cần thiết.
- Trên tab “Thơng tin Container”:
• Nhập “Mã” địa điểm xếp hàng.
• Nhập “Tên” của địa điểm xếp hàng.
• Nhập “Địa cha” của nơi xếp hàng.
• Nhập “Số container”
- Trên tab “Danh sách hàng hóa”:
Đây là thơng tin chính của tờ khai. Doanh nghiệp lưu ý nhập thông tin cẩn thận và xem
kỹ số lượng, đơn giá hàng hóa để tránh nhầm lSn.
Sau khi hoàn thành tất cả các thao tác, hãy nhấp vào “Ghi” để lưu hệ thống. Kiểm tra
đầy đủ thông tin chính xác r^i th`c hiện truyền tờ khai hải quan bOng cách bấm “Khai
trước thông tin tTm thời (EDA)”. Hệ thống bật lên yêu cầu xác nhận chữ ký số và kiểm tra
mật khẩu của USB token. Sau vài phZt, hệ thống cho kết quả thành công. TTi thời điểm
này, bTn vSn có thể sửa lỗi nếu phát hiện ra bất kỳ lỗi nào. Khi thơng tin chính xác hoàn
toàn, hãy tiếp tục bước tiếp theo.
Bước 2: Đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDC)
Khi được hệ thống phản h^i màn hình đăng ký tờ khai (EDC), người khai kiểm tra thông
tin đã kê khai, thông tin do hệ thống cung cấp t` động kết xuất, tính tốn. Nếu người khai
xác nhận thơng tin là chính xác thì chuyển đến hệ thống để đăng ký tờ khai.
Nếu sau khi kiểm tra, người khai phát hiện thông tin kê khai sai cần sửa đổi thì phải sử
dụng EDB chun nghiệp để ghi lTi màn hình thơng tin tờ khai xuất khẩu (EDA) để chanh
sửa thông tin cần thiết và th`c hiện các thao tác như hướng dSn trên.
Bước 3: Kiểm tra điều kiện đăng ký
Trước khi cho phWp đăng ký tờ khai, hệ thống sR t` động kiểm tra Danh sách doanh
nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai (doanh nghiệp quá hTn trên 90 ngày, ngha việc,
giải thể, phá sản…). Nếu doanh nghiệp thuộc danh sách trên chưa đăng ký tờ khai thì hệ
thống sR phản h^i cho người khai hải quan.
Bước 4: Tính chọn lọc
Khi đăng ký tờ khai hải quan thành công, doanh nghiệp tiếp tục nhấp vào “Lấy kết quả
phân lu^ng, thông tin quan”, hệ thống này sR t` động l`a chọn g^m 3 l`a chọn: xanh,
vàng và đỏ.
- Đối với màu xanh lá cây: Hệ thống này sR t` động thông quan.
- Đối với màu vàng: Thông quan sau khi mang hợp đ^ng cho nhân viên hải quan.
- Đối với màu đỏ: Thông quan sau khi đưa hợp đ^ng cho công chức hải quan và kiểm tra lô
hàng.
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
Bước 5: Sửa đổi và hoàn thiện thủ tục hải quan
Khi người khai báo sửa đổi, bổ sung tờ khai, tờ khai mới này có thể chọn màu vàng hoặc
đỏ (khơng được chọn xanh).
Sau khi hồn thành tất cả các quy trình, in tờ khai hải quan và các tài liệu khác.
III. KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ CHO MẶT HÀNG CHÈ ĐEN XUẤT KHẨU
1. Giới thiệu về hàng hóa
Mặt hàng xuất khẩu: chè đen
Cơng ty xuất khẩu: Công ty TNHH chè đen Việt Nam
Công ty nhập khẩu: DAMACUSHERS CO.,LTD
2. Xác định mã HS
Mã HS cho mặt hàng sR khai: 09024010
3. Xác định thuế
Thuế xuất khẩu: 0
Thuế VAT: 0
4. Bộ chứng từ
Contract
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
Packing list
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
Bill of Lading
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
Commercial Invoice
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
5. Khai tờ khai xuất khẩu trên Ecus
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm ECUS5VNACC 2018
-
Click chuột 2 lần vào biểu tượng của phần mềm ECUS để mở phần mềm.
-
Trên màn hình đăng nhập, click “Đăng nhập”.
-
d mục “Tờ khai hải quan”, click “Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu”.
Bước 2: Khai báo thông tin tại Tab “Thông tin chung”
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
* Lưu ý: những ơ có dấu * màu đỏ bắt buộc phải điền, những ô màu xám không phải điền
(hệ thống tự động trả thơng tin về).
Mục “Nhóm loTi hình”:
- “Số tờ khai”: khơng cần điền
- “STT”: khơng cần điền
- “Số tờ khai đầu tiên”: không cần điền
- “Số nhánh”: không cần điền
- “Số tờ khai tTm xuất ứng”: khơng cần điền
- “Mã loTi hình”: B11 - Xuất kinh doanh, Xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư
- “Mã phân loTi hàng hố”: khơng cần điền
- “Cơ quan Hải quan”: 01PR - Chi cục HQ Vĩnh PhZc
- “Mã bộ phận xử lý tờ khai”: 00
- “Thời hTn tái nhập khẩu”: không cần điền
- “Mã hiệu phương thức vận chuyển”: 2 - Đường biển (có container)
- “Ngày khai báo (d` kiến)”: không cần điền
Mục “Đơn vị xuất nhập khẩu”:
o
Cha tiêu “Người xuất khẩu”:
- “Mã”: 1602152604
- “Tên”: Công ty TNHH chè đen Việt Nam
- “Mã bưu chính”: (+84)43
- “Địa cha”: xã Duy Phiên huyện Tam Dương, tanh Vĩnh PhZc, Việt Nam
- “Điện thoTi”: 02203731888
o
Cha tiêu “Người uỷ thác xuất khẩu”: không cần điền
o
Cha tiêu “Người nhập khẩu”:
- “Mã”: không cần điền
- “Tên”: DAMACUSHERS CO.,LTD
- “Mã bưu chính”: khơng cần điền
- “Địa cha”: SHARKASSIYEH, IBN, AL HAITHAM STREET
- “Mã nước”: SY-Syria
- “Mã người khai Hải quan”: không cần điền
Mục “Vận đơn” và “Thông tin hợp đ^ng”:
- “Số vận đơn”: số định danh hàng hóa
Cách đăng ký số định doanh (cần có chữ ký số): click “Đăng ký” nhập số
booking click “Ghi” click “Khai báo”
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
- “Số lượng kiện”: 1000 – đơn vị “SA”
- “Tổng trọng lượng hàng (Gross)”: 35.650 - đơn vị “KGM- Kilo grammes”
- “Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan d` kiến”: 03CES11- CANG NAM
DINH VU
- “Địa điểm nhận hàng cuối cùng”: SYDAM - DAMASCUS
- “Địa điểm xếp hàng”: VNDVN - CANG NAM DINH VU
- “Phương tiện vận chuyển”: 9999 BUXLAGOON 1129R
- “Ngày hàng đi d` kiến”: 20/07/2021
- “Ký hiệu và số hiệu”: (do khơng có ảnh th`c tế của kiện hàng để lấy thông tin nên
chưa điền)
- “Số hợp đ^ng”: 01FG-KAB/11
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
- “Ngày hợp đ^ng”: 14/07/2021
Mục “Thơng tin hố đơn”:
- “Phân loTi hình thức hố đơn”: A - Hóa đơn thương mTi
- “Số tiếp nhận hố đơn điện tử”: khơng cần điền
- “Số hoá đơn”: 01FG-KAB/11
- “Ngày phát hành”: 14/07/2021
- “Phương thức thanh toán”: KC (khác, bao g^m cả phương thức thanh toán TT)
- “Mã phân loTi hoá đơn”: A - Giá hố đơn cho hàng hóa phải trả tiền
- “Điều kiện giá hoá đơn”: CIF
- “Tổng trị giá hoá đơn”: 70.000
- “Mã đ^ng tiền của hoá đơn”: USD (Dola My)
- “Trị giá tính thuế”: 70.000
- “Mã đ^ng tiền trị giá tính thuế”: USD (Dola My)
Mục “Thuế và bảo lãnh”:
Khơng phải điền mục này do với mặt hàng xuất khẩu này không chịu thuế xuất khẩu và
thuế VAT.
Mục “Thông tin đính kèm”:
Khơng có thơng tin gì đính kèm nên không điền.
Mục “Thông tin vận chuyển”:
- “Ngày khởi hành”: 15/07/2021
- “Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế”: 03CES11 - CANG NAM DINH VU
- “Phần ghi chZ”: thanh toán TT (30% trước và 70% sau khi có B/L nháp)
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
Bước 3: Khai báo thông tin tại Tab “Thông tin container”
- “Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng”:
Mã: 01PROZZ
Tên: CÔNG TY TNHH CHÈ ĐEN VIỆT NAM
Địa cha: xã Duy Phiên, huyện Tam Dương, tanh Vĩnh PhZc, Việt Nam
- “Số container”:
Container 1: INKU6515772
Container 2: TGHU7502610
Bước 4: Khai báo thông tin tại Tab “Danh sách hàng”
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
- “Tên hàng (mô tả chi tiết)”: Chè đen Việt Nam STD 3983 (VIETNAM Blacktea STD
3983), đã sấy khô, ủ men, đóng trong bao khối lượng tịnh mỗi bao 35kg, hàng mới
100%
- “Mã HS”: 09024010
- “Xuất xứ”: VIETNAM
- “Lượng”: 35.000
- “Đơn vị tính”: KGM
- “Đơn giá hóa đơn”: 2
- “Trị giá hoá đơn”: 70.000
Sau khi điền xong, doanh nghiệp bấm lưu tất cả các thơng tin đã kê khai, sau đó chọn
menu: “Khai trước thông tin (EDA)”. LZc này, E-cus sR thông báo các loTi thuế mà doanh
nghiệp phải nộp và đưa ra số tờ khai hải quan trước. Nếu phát hiện có sai sót, người khai
báo chọn menu “Lấy tờ khai từ hải quan và tờ khai”. Ngược lTi, doanh nghiệp chọn menu
“Khai chính thức (EDC)” và nhận kết quả chọn lọc, thông quan.
Khi nhận được kết quả, doanh nghiệp gửi h^ sơ điện tử vào hệ thống hải quan bao g^m:
Hóa đơn thương mTi, Phiếu đóng gói, Xác nhận đặt chỗ và các chứng từ khác.
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đến nay, 100% hoTt động thông quan đã áp dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống
VNACCS/VCIS, 99,9% doanh nghiệp khai báo thủ tục hải quan điện tử qua VNACCS.
Đ^ng thời, th`c hiện đ^ng bộ, thông suốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tTo thuận lợi
cho người nộp thuế, người khai hải quan. Khi khai báo qua hải quan điện tử, doanh nghiệp
tiết kiệm thời gian đi lTi, tiền mua tờ khai, tr`c tiếp thông quan trên mTng, nếu cần nguyên
liệu gấp phục vụ sản xuất. Ngoài ra, hải quan - ngân hàng - kho bTc và các cơ quan chức
năng l[p đặt hệ thống chung để kiểm tra đối với các loTi hàng hóa nộp thuế ngay, loTi được
ân hTn thuế, để thống nhất quản lý.
Tuy nhiên, nếu người khai hải quan không được đào tTo kỹ năng cũng rất d_ gặp phải
một số khó khăn. Ví dụ như khi kê khai mã HS khơng chính xác do cán bộ văn thư chưa
n[m vững nguyên t[c áp mã theo quy định của nhà nước. Có một số mặt hàng cùng mơ tả
nhưng lTi có mức thuế suất khác nhau dSn đến người khai hải quan nhầm lSn. Q trình
thơng quan hàng hóa nhập khẩu địi hỏi người khai hải quan phải có s` s[p xếp thơng suốt
để tồn bộ q trình được th`c hiện trong thời gian ng[n nhất, hiệu quả nhất.
Với s` phát triển của công nghệ số, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải không ngừng
nâng cao nghiệp vụ, đào tTo kiến thức chuyên môn của nhân viên để đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của khách hàng trong và ngoài nước.
Với mục tiêu đ^ng hành, là đối tác tin cậy của doanh nghiệp, trong thời gian tới, ngành
Hải quan tiếp tục cải cách hành chính mTnh mR nhOm rZt ng[n thời gian thông quan, tTo
Khai h iảquan đi nệ t ửv iớhàng hóa xuấất kh ẩu th ương m ại trên phấần mêầm Ecus
thuận lợi thương mTi và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Cơ quan hải quan cũng sR tích c`c
triển khai dịch vụ công tr`c tuyến; Áp dụng cơ chế quản lý hải quan hiện đTi trong th`c
hiện cải cách hành chính; Đẩy mTnh ứng dụng công nghệ thông tin và trang thiết bị hiện
đTi nhOm tăng cường năng l`c quản lý của cơ quan hải quan, ứng dụng thành t`u của Cách
mTng công nghệ lần thứ 4 trong lĩnh v`c quản lý nhà nước về hải quan.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. “Quy trình cơ bản thủ tục hải quan hàng xuất”, 14/09/2021, từ
< />2. “Hướng dẫn sử dụng - ECUS5VNACCS 2018”, từ < />3. “Hệ thống hài hòa (hải quan), từ
< />Hết