TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - KINH DOANH QUỐC TẾ
--------------o0o--------------
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
ĐỀ TÀI:
TRÌNH BÀY QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN TRÊN PHẦN
MỀM ECUS ĐỐI VỚI HÀNG GIA CƠNG. ÁP DỤNG QUY
TRÌNH TRÊN VÀO DOANH NGHIỆP
Mã lớp học phần: 2106ITOM1721
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Vi Lê
Nhóm thực hiện: Nhóm 9
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2021
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
Chương I – Cơ sơ lý thuyết.........................................................................................2
1. Giới thiệu phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS..................................2
1.1. Hình thành và phát triển:...........................................................................2
1.2. Tính năng nổi bật ECUS5...........................................................................2
1.3. Ưu điểm của phần mềm ECUS..................................................................3
1.4. Một số nội dung trên thanh công cụ trong phần mềm..............................3
2. Hàng gia công.....................................................................................................4
2.1. Khái niệm.....................................................................................................4
2.2. Đặc điểm của phương thức hàng gia cơng.................................................6
2.3. Thực trạng gia cơng hàng hóa ở Việt Nam................................................6
Chương II – Quy trình khai báo hải quan điện tử trên phần mềm ECUS đối với
mặt hàng gia công………….........................................................................................9
1. Đăng ký và sử dụng phần mềm.........................................................................9
2. Thiết lập hệ thống trước khi khai báo..............................................................9
3. Thực hiện khai báo hợp đồng gia công...........................................................10
3.1. Đăng ký HĐGC, danh mục, định mức và phụ kiện:...............................12
3.2. Khai báo tờ khai........................................................................................14
3.3. Khai báo Thanh khoản hợp đồng gia công..............................................15
4. Thực hiện khai báo nhập khẩu nguyên phụ liệu...........................................16
4.1. Khai tab “Thông tin chung”.....................................................................17
4.2. Khai tab “Thông tin chung 2”..................................................................18
4.3. Khai tab danh sách hàng..........................................................................20
4.4. Truyền tờ khai hải quan điện tử để được cấp số và phân luồng tờ khai
20
4.5. Khai báo danh sách container cho tờ khai..............................................20
4.6. Khai báo chứng từ.....................................................................................20
5. Thực hiện đăng ký danh mục nguyên phụ liệu nhập khẩu...........................21
5.1. Nhập danh mục nguyên phụ liệu vào chương trình:..............................21
5.2. Khai báo danh mục nguyên phụ liệu:......................................................23
6. Thực hiện khai báo tờ khai xuất khẩu hàng hóa gia cơng............................26
Chương III – Áp dụng thực tiễn với Doanh nghiệp Rich Way Co., Ltd................27
1. Giới thiệu doanh nghiệp:.................................................................................27
2. Quy trình khai báo hải quan điện tử trên phần mềm ECUS đối với mặt
hàng gia công của Rich Way Co., Ltd:..................................................................27
2.1. Thực hiện khai báo hợp đồng gia công....................................................27
2.2. Thực hiện khai báo nhập khẩu nguyên phụ liệu.....................................30
Phần này tương tự như phần khai báo tờ khai nhập khẩu bình thường, chỉ
khác ở mục “Loại hình” thì chúng ta sẽ khai là “ Nhập gia cơng” và “Mã loại
hình” thì chúng ta điền là “ E21”......................................................................`30
2.3. Thực hiện đăng ký danh mục nguyên phụ liệu.......................................30
2.4. Thực hiện khai báo xuất khẩu hàng hóa gia công:.................................30
KẾT LUẬN................................................................................................................. 31
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHĨM 9
ST
T
Họ và tên
Nhiệm vụ
Nhóm
trưởng
đánh giá
Nhóm trưởng +
Chương II +
Word
A
65
Phan Danh Ngọc
66
Hồng Thị Hồng Nhung
Chương III
mục 2.2 + 2.3
B+
67
Phạm Thị Ninh
Chương III
mục 2.1 + 2.4
B+
68
Khanmaly PHOMMALATH
Powerpoint
B+
69
Bùi Thị Hà Phương
Thuyết trình +
Word
A
70
Cơng Thị Phương
Chương I
B+
71
Mai Thị Phương
Chương III
mục 2.2 + 2.3
A
72
Nguyễn Minh Phương
Chương III
mục 2.1 +2.4
B+
Điểm
cuối
cùng
LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những việc quan trọng để đưa nền kinh tế
của một quốc gia phát triển và Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng này. Tuy
nhiên, việc mở cửa thị trường mà khơng có sự kiểm sốt nghiêm ngặt đã dẫn dến
những vấn nạn thương mại khá phức tạp. Chính vì vậy, Hải quan đã được hình thành
với nhiệm vụ và trách nhiệm đặc biệt của mình.
Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa,
phương tiện vận tải, phịng, chống bn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên
giới. Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến
nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
Như chúng ta đã biết, khai báo hải quan là một nghiệp vụ rất quan trọng trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu. Nếu như trước đây, việc thơng quan hàng hóa được xác thực
qua các bộ hồ sơ giấy và thời gian xử lấy thường rất lâu thì ngày nay việc khai báo hải
quan đã trở nên dễ dàng hơn với hệ thống hải quan điện tử VNACSS/VCIS. Hơm nay,
nhóm 9 sẽ chia sẻ cho các bạn quy trình mở 1 tờ khai hải quan điện tử trên phần mềm
ECUS đối với mặt hàng gia cơng. Trong q trình trình bày nếu có sai sót mong cơ và
cả lớp góp ý để nhóm có thể hồn thành bài thảo luận một cách hồn hảo nhất.
1
Chương I – Cơ sơ lý thuyết
1. Giới thiệu phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS
1.1. Hình thành và phát triển:
Phần mềm ECUS là phần mềm được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển
Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục CNTT Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho
phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử. Phần mềm đã được triển khai rộng rãi
trong cộng đồng doanh nghiệp từ năm 2002 và đã được nhận giải thưởng sao khuê 3
năm liên tiếp cho sản phẩm phần mềm ưu việt (năm 2009,2010,2011). Ngày 21/5/2012
Cục CNTT Tổng Cục Hải quan đã chính thức xác nhận hợp chuẩn cho phiên bản mới
của phần mềm ECUS đạt tiêu chuẩn thông điệp dữ liệu điện tử ban hành theo quyết
định 2869/2009/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2009, bổ sung thông điệp dữ liệu (Thuế bảo vệ
môi trường….) và áp dụng chữ ký số trong khai báo Hải quan điện tử.
Phần mềm ECUS ngoài việc hỗ trợ các doanh nghiệp kê khai các tờ khai điện tử
đến hệ thống của Hải quan còn giúp doanh nghiệp kết nối đến các hệ thống nội bộ,
quản lý được số liệu xuất nhập khẩu, theo dõi xuất nhập tồn và thanh lý tự động. Đặc
biệt khi doanh nghiệp sử dụng phần mềm ECUS sẽ nhận được dịch vụ hỗ trợ chun
nghiệp trên tồn quốc của Cơng Ty Thái Sơn.
Về cơ bản Ecus là một phần mềm được cài đặt trên máy tính, Ecus sẽ giúp doanh
nghiệp kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS. Ecus có giao diện được tối ưu và dễ dàng
khai báo hơn so với việc bạn phải khai báo trực tiếp trên hệ thống VNACCS.
Công ty Thái Sơn đã tham gia cung cấp phần mềm này từ khi triển khai hải quan
điện tử với phiên bản 1.0 đầu tiên. Đến nay, đã trải qua 5 phiên bản.
1.2. Tính năng nổi bật ECUS5
Khơng cần cài đặt: ECUS5 được đóng gói trong một file nhỏ gọn, dung lượng
nhỏ, không cần cài đặt, dễ dàng lưu trữ trên USB và có thể chạy trực tiếp trên USB.
Vận hành hồn tồn tự động. (Khơng cần thiết lập nhiều thơng số)
Tích hợp dịch vụ hỗ trợ trực tuyến trên phần mềm.
Tự động khắc phục khi chương trình bị lỗi file.
Đáp ứng đầy đủ tính năng quản lý khai báo tờ khai.
2
Tích hợp cả 3 loại hình trên phần mềm (Gia công, Sản xuất, xuất khẩu, Kinh
doanh).
Hỗ trợ khai thông quan điện tử 2 và thông quan điện tử 3. (Doanh nghiệp dễ
dàng lựa chọn hình thức khai phù hợp với yêu cầu của từng đơn vị Hải quan)
Hỗ trợ khai sử dụng chữ ký số.
Đặc biệt hỗ trợ tối đa cho các đại lý khai Hải quan khai cho nhiều doanh
nghiệp.
Tích hợp hệ thống trình ký ECUSSignPro: hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện trình
ký trên hệ thống DC (Data Center) chuyên nghiệp có đường truyền đảm bảo tốc độ
cao, nhanh chóng thuận tiện.
Tích hợp hệ thống dịch vụ lưu trữ dữ liệu ECUSDRIVE. Hỗ trợ doanh nghiệp
thực lưu trữ dữ liệu trực tuyến trên DC (Data Center) được đảm bảo an, bảo mật dữ
liệu, tránh mất, hỏng dữ liệu.
Tích hợp khai báo dịch vụ công trực tuyến: Giúp doanh nghiệp tiện lợi quản lý
khai báo các thủ tục hồ sơ. Với đầy đủ các thủ tục nghiệp vụ như hủy tờ khai, khai báo
bổ sung hồ sơ hải quan
1.3. Ưu điểm của phần mềm ECUS
Phần mềm khai hải quan điện tử ECUS của ThaisonSoft giúp doanh nghiệp
mới thành lập dễ dàng sử dụng với các ưu điểm vượt trội như sau:
Đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ hải quan theo Thông tư, Nghị định, chính sách
nhà nước
Đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ thơng quan hàng hóa tự động e-Declaration
Quản lý đăng ký danh mục hàng miễn thuế - TEA, tạm nhập, tái xuất – TIA
Chức năng hỗ trợ kê khai báo cáo quyết tốn hàng hóa xuất nhập khẩu
Quản lý khai báo hàng hóa các loại hình đặc thù
Tích hợp hệ thống trình ký ECUSSignPro và dịch vụ lưu trữ
Tích hợp chức năng khai báo dịch vụ công
1.4. Một số nội dung trên thanh công cụ trong phần mềm
3
Các mã nghiệp vụ được tích hợp sẵn vào chương trình, người dùng chỉ việc
chọn các nghiệp vụ theo quy trình một cách dễ dàng. Hệ thống bao gồm đầy đủ các
phân hệ nghiệp vụ thể hiện tại các menu cụ thể như sau:
Những nội dung chủ yếu trên thanh công cụ của phần mềm kê khai hải quan
Ecuss5
- “Tờ khai xuất nhập khẩu” có các nghiệp vụ thơng quan hàng hóa tự động eDeclaration bao gồm tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu.
- “Hóa đơn” là nghiệp vụ khai báo hóa đơn điện tử
- “Một cửa” là các nghiệp vụ đăng ký tới hệ thống một cửa quốc Single
- “Tờ khai vận chuyển” là nghiệp vụ khai vận chuyển bảo thuế, chuyển cửa khẩu
OLA.
- “e-Manifest” là nghiệp vụ khai vận tải đơn cho các tàu biển xuất cảnh, nhập
cảnh.
- “Nghiệp vụ khác” bao gồm các chức năng khai báo danh mục miễn thuế, đăng
ký trước file đính kèm.
- “Loại hình” các chức năng khai báo cho loại hình đặc thù về gia công, sản xuất
xuất khẩu, chế xuất.
- “Báo cáo”: Tổng hợp các tờ khai xuất khẩu và nhập khẩu trong thời gian đã
chọn ( gồm bao nhiêu tờ khai XNK, báo cáo chi tiết ra sao, tổng số lượng kê khai, giá
trị xuất và nhập như thế nào
- “Danh mục” : hỗ trợ đơn vị tính, nguyên tệ, các hang vận tải
- “Tiện ích” : Tra cứu pnline
- “Trợ giúp” : cập nhật phiên bản mới như thế nào
2. Hàng gia công
2.1. Khái niệm
a. Khái niệm về gia cơng
Gia cơng là một q trình mà doanh nghiệp hay chủ thể, đơn vị nào đó được thuê
để bỏ nhiều công sức lao động. Cần phải sáng tạo để làm tốt làm mọi thứ được hoàn
4
hảo hơn, đẹp hơn so với sản phẩm bạn đầu. Hình thức gia cơng này thường gặp với các
sản phẩm nghệ thuật, những sản phẩm gia dụng, sản phẩm đời sống hàng ngày. Gia
công cho sản phẩm đẹp hơn, mang tính nghệ thuật.
Đối với những hàng hóa kim loại , gia công các chi tiết máy... gia công là làm
thay đổi hình dạng , trạng thái và tính chất của sản phẩm , vật thể trong quá trình tạo ra
sản phẩm.Gia cơng cũng có hình thức là một bên nhận nguyên vật liệu của một bên và
tạo ra những sản phẩm theo yêu cầu sẵn có . Phổ biến là các mặt hàng công nghiệp
như gia công quần áo , may mặc , gia công giày dép thường được sản xuất bằng nhiều
hình thức.Gia cơng có thể hiểu theo một cách đơn giản là loại hình mà người nhận gia
cơng thực hiện 1 quá trình hoặc cả quá trình sản xuất ra sản phẩm và nhận tiền cơng.
b. Tìm hiểu xuất khẩu hàng gia cơng là gì ?
Xuất khẩu hàng gia phương thức sản xuất hàng gia công là phương thức khá phổ
biến ở nhiều quốc gia , hiện nay xuất khẩu hàng gia công khá phổ biến việc xuất khẩu
hàng gia công được hiểu là bên đặt hàng gia cơng ở nước ngồi sẽ cung cấp cho nước
nhận hàng gia cơng những máy móc , thiết bị và ngun liệu cần thiết để thực hiện
hoạt động gia công hàng hóa theo yêu cầu . Hoặc cũng có thể bán thành phẩm theo
mẫu hoặc định mức cho phép . Bên nhận gia công sẽ tổ chức thực hiện mọi yêu cầu
của khách hàng và Xuất khẩu gia công là phương thức sản xuất hàng xuất khẩu khá
phổ biến ở nhiều quốc gia . Trong đó , bên đặt hàng gia cơng ở nước ngồi sẽ cung cấp
các loại máy móc , thiết bị , nguyên liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức
cho phép . Người nhận gia cơng sẽ tổ chức tồn bộ q trình sản xuất theo yêu cầu của
khách .
Theo thông tư bộ luật của nước ta đã có ban hành số 14 / KHTĐ TM ngày 25
tháng 9 năm 1996 thì việc gia cơng xuất khẩu được định nghĩa như sau : Gia công
hàng hóa xuất khẩu là các hoạt động , sản xuất , lắp ráp , chế biến , sản xuất , lắp ráp ,
đóng gói ... Nhằm chuyển hóa nguyên liệu , phụ liệu , thành phẩm bán hàng , do bên
gia công đặt cung cấp thành sản phẩm hoặc hán thành phẩm của bên yêu cầu đặt gia
công .
c. Khái niệm gia cơng quốc tế là gì ?
Gia cơng quốc tế là một phương thức giao dịch mà trong đó người đặt gia công
cung cấp nguyên liệu , định mức tiêu chuẩn kỹ thuật , cùng những yêu cầu nhất định
5
mà bên nhận gia công cần phải thực hiện theo , bên nhận gia công tổ chức sản xuất
theo những yêu cầu định sẵn sau đó giao lại hàng hóa cho bên thuê gia công . Việc gia
công này sẽ nhận được khoản tiền tương đương với lao động hao phí để tạo ra sản
phẩm.
Hiện nay việc gia cơng quốc tế là hoạt động khá phổ biến , đây được xem là
phương thức giao dịch phổ biến trong buôn bán quốc tế của nhiều nước. Với nhiều
nước phát triển hệ thường đặt gia cơng ở những nước mà có giá thành lao động rẻ.
Việc đặt gia công quốc tế này đem lại lợi ích cho cả bên nhận gia cơng và bên nhận gia
công. Đối với bên đặt gia công còn giúp họ lợi dụng được giá nguyên liệu rẻ , nguồn
lao động dồi dào. Còn đối với bên nhận gia công họ lại giải quyết được một lượng lớn
lao động, có cơng ăn việc làm , cùng với đó sẽ được nhận những công nghệ mới về
nước, học được những quy trình sản xuất tiên tiến , góp phần thúc đẩy nền kinh tế ,
góp phần vào cơng cuộc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước , có thể nói đây là
hoạt động mà đem lại lợi ích cho cả hai bên .
2.2. Đặc điểm của phương thức hàng gia cơng
Quyền sở hữu hàng hóa khơng thay đổi từ bên đặt gia công sang bên nhận gia
công , quyền sở hữu ở đây bao gồm quyền sử dụng , quyền chiếm đoạt , quyền chiếm
hữu hoặc bạn cũng có thể hiểu một cách đơn giản là quyền sở hữu của hàng gia cơng
có nghĩa là có các quyền bán , cho đổi chác ...
Hiện nay nhà nước đang khuyến khích các hoạt động gia cơng hàng hóa chính vì
vậy mà những hoạt động về hàng gia cơng đều được ưu đãi về thuế , thủ tục xuất nhập
khẩu . Ở mỗi quốc gia sẽ có một phương thức quản lý riêng và ở Việt Nam cũng vậy ,
cũng có một hoạt động quản lý theo quy chế riêng .
2.3. Thực trạng gia cơng hàng hóa ở Việt Nam
Hoạt động gia cơng hàng hóa tập trung chủ yếu ở các doanh nghiệp FDI với giá
trị hàng hóa sau gia công đạt 25,6 tỷ USD, chiếm tới 78,9% tổng giá trị hàng hóa sau
gia cơng và nhập khẩu ngun liệu đạt 16,3 tỷ USD chiếm 80,5% tổng giá trị nguyên
liệu nhập khẩu.
Trong khi đó, giá trị hàng hóa sau gia cơng của các doanh nghiệp ngồi nhà nước
đạt 6,7 tỷ USD chiếm 20,6% và nhập khẩu nguyên liệu đạt 3,8 tỷ USD chiếm 19%; giá
trị hàng hóa sau gia công của các doanh nghiệp nhà nước đạt giá trị khiêm tốn khoảng
6
150 triệu USD, chiếm tỷ trọng 0,5% và nhập khẩu nguyên liệu đạt 99,6 triệu USD,
chiếm 0,5%.
Điều này cho thấy hoạt động gia công của các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu
vẫn là làm thuê cho các đối tác nước ngồi, bởi các doanh nghiệp Việt Nam chỉ hưởng
phần phí (tiền công) từ việc gia công lắp ráp, phần lớn nguyên liệu đầu vào do đối tác
nước ngoài cung cấp.
Hai ngành gia cơng chính của nước ta là dệt may và giày dép, với doanh thu từ
gia công 2 mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động gia cơng, lắp ráp hàng hóa
cho thương nhân nước ngồi của Việt Nam.
Hoạt động gia cơng nhóm hàng dệt may đứng đầu với số ngoại tệ thu về 4,1 tỷ
USD, chiếm 48% tổng phí gia cơng; tiếp đến là giày dép thu về 2,7 tỷ USD, chiếm
32% tổng phí gia cơng; lắp ráp điện tử máy tính thu về 63 triệu USD, chiếm 0,7%; lắp
ráp điện thoại thu 268 triệu USD, chiếm 3,1%; gia cơng hàng hóa khác thu 1,4 tỷ
USD, chiếm 16,2%.
Đặc biệt, đối với hoạt động gia công hàng dệt may, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung
Quốc), Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hong Kong (Trung Quốc) là các đối tác
chính với 3,5 tỷ USD phí gia cơng, chiếm 85% tổng phí gia cơng thu được từ ngành
này; trong đó, các thương nhân đến từ Hàn Quốc đặt thuê gia cơng nhiều nhất với phí
gia cơng Việt Nam thu được gần bằng các đối tác còn lại với gần 2 tỷ USD, chiếm tới
48,1% số tiền thu được từ gia công hàng dệt may; tiếp đến là Đài Loan, Hoa Kỳ, Nhật
Bản, Trung Quốc và Hong Kong.
Hoạt động gia cơng cho nước ngồi đã đem lại hiệu quả về mặt xã hội, góp phần
giải quyết việc làm cho trên 1 triệu lao động trong các doanh nghiệp của năm 2016,
góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập cho người dân. Bên cạnh đó, hoạt động
gia cơng cịn có vai trị rất lớn đối với các doanh nghiệp trong việc học hỏi kinh
nghiệm quản lý tiên tiến của các nước phát triển, tăng cường khả năng quản lý doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, do nguyên liệu
phục vụ cho gia công, lắp ráp phần lớn do phía nước ngồi cung cấp và sở hữu, do đó
doanh nghiệp Việt Nam khó có thể chủ động trong quá trình sản xuất và chưa thực sự
làm chủ được cơng nghệ vì vậy giá trị gia tăng đem lại từ hoạt động này không cao. Tỷ
lệ thu từ hoạt động gia công so với giá trị hàng hóa sau gia cơng đạt giá trị thấp.
7
Theo kết quả điều tra cho thấy, trong năm 2016 tổng số tiền các doanh nghiệp
Việt Nam thu được từ hoạt động gia công so với tổng giá trị hàng hóa sau gia cơng chỉ
chiếm 26,4%; trong đó, tỷ lệ phí gia cơng trên tổng giá trị hàng hóa sau gia công của
mặt hàng điện thoại đạt mức cao nhất với 32,4%, cao hơn tỷ lệ chung (26,4%), điện tử
máy tính đạt 30,9%, giầy dép 27,3%, dệt may 24,5%, thấp hơn tỷ lệ chung, các mặt
hàng khác là 30%, cao hơn tỷ lệ chung…
Bên cạnh đó, tỷ lệ giá trị nguyên liệu
nhập khẩu về để gia công, lắp ráp trên tổng giá trị hàng hóa sau gia cơng ở mức khá
cao với 62,3%, cho thấy tỷ lệ nội địa hóa của Việt Nam còn thấp. Tỷ lệ giá trị nguyên
liệu đầu vào nhập khẩu so với giá trị hàng hóa sau gia cơng cao nhất ở nhóm hàng điện
thoại với 78,9%, nhóm hàng điện tử máy tính 76,4%, nhóm dệt may 67,1%, nhóm giầy
dép 47% và nhóm hàng hóa khác là 74,7%.
Mặt khác, hàng hóa sau gia cơng, lắp ráp bán tại Việt Nam chiếm tỷ lệ thấp. Theo
kết quả điều tra, trong năm 2016 tổng giá trị hàng hóa sau gia công, lắp ráp với nguyên
liệu đầu vào thuộc sở hữu nước ngồi đạt 32,4 tỷ USD; trong đó hàng hóa sau gia
cơng, lắp ráp được bán tại Việt Nam là 1,3 tỷ USD, chiếm tỷ lệ khá khiêm tốn với
3,9% tổng giá trị hàng hóa sau gia cơng, lắp ráp. Xét theo từng nhóm hàng gia cơng, tỷ
lệ này của mặt hàng điện tử máy tính đạt giá trị cao nhất với 23,3%; tiếp đến là mặt
hàng giày dép, dệt may và điện thoại với tỷ lệ tương ứng là 7,9%, 1% và 0,2%.
8
Chương II – Quy trình khai báo hải quan điện tử trên phần mềm ECUS đối với
mặt hàng gia công
1. Đăng ký và sử dụng phần mềm
Lần đầu chạy chương trình sẽ u cầu bạn đăng ký thơng tin doanh nghiệp, bạn
hãy nhập đầy đủ, chính xác các thơng tin, sau đó nhấn nút “Đồng ý” để hồn tất.
2. Thiết lập hệ thống trước khi khai báo
Trước khi tiến hành khai báo, bạn cần tiến hành thiết lập các thông số cần thiết để
kết nối đến hệ thống Hải quan. Bạn truy cập chức năng từ menu “Hệ thống / Thiết lập
thông số khai báo VNACCS”
Nhập đầy đủ các thông số về tài khoản khai báo (thông số này do cơ quan Hải
quan cấp hoặc doanh nghiệp đăng ký tham gia hệ thống VNACCS tại website tổng cục
www.customs.gov.vn). Các thông số (User code, Password, Terminal ID, Terminal
access key) sẽ được cấp trùng khớp thông tin với chữ ký số, do vậy làm tăng tính bảo
9
mật trong quá trình tham gia Hải quan điện tử. (Để hiểu và đăng ký các thông số này
doanh nghiệp xem thêm tài liệu về đăng ký tài khoản VNACCS)
Địa chỉ khai báo VNACCS là địa chỉ kết nối để truyền dữ liệu lên cơ quan Hải
quan, trường hợp bạn đánh dấu chọn vào mục “ Tự động lấy địa chỉ IP”, phần mềm sẽ
tự động lấy địa chỉ khai báo cho bạn dựa vào đơn vị Hải quan mà bạn đã chọn phía
trên. Nếu thực hiện khai báo thử, doanh nghiệp đánh dấu chọn vào mục “Khai giả lập”
đây là chức năng của phần mềm giả lập hệ thống Hải quan để trả về khi doanh nghiệp
khai báo thử dựa trên quy trình nghiệp vụ thực tế của hệ thống VNACCS, giúp người
khai hình dung quy trình khai báo thực tế.
3. Thực hiện khai báo hợp đồng gia công
Phần mềm ECUS5VNACCS tích hợp đầy đủ các chứng năng khai báo tới hệ
thống VNACCS mới đồng thời vẫn đảm bảo khai báo cho doanh nghiệp có loại hình
đặc thù là Gia cơng.Về quy trình để doanh nghiệp có một cái nhìn bao quát, được thể
hiện tại bảng sau đây:
10
Tên quy trình
Thực hiện
Ghi chú
Đăng ký HĐGC, danh Theo quy trình khai báo Theo quy trình giống như
mục
thơng quan điện tử V4. V4 doanh nghiệp có thể
Thực hiện tai menu “Loại hiểu là: Các cách thức
hình”
trên
phần
mềm nhập liệu, các bước khai
ECUS5VNACCS.
báo và quy trình làm thủ
tục cho bộ hồ sơ vẫn
khơng có gì thay đổi so
với phiên bản hiện tại
doanh nghiệp đang sử
Khai báo tờ khai
dụng
Thực hiện khai báo tại Doanh nghiệp thực hiện
menu “Tờ khai xuất nhập theo hướng dẫn đăng ký
khẩu”
trên
phần
mềm một tờ khai nhập khẩu,
ECUS5VNACCS.
xuất khẩu như đã hướng
dẫn tại mục II. Thực
hiện quy trình tờ khai
thơng quan hàng hóa.
Đồng thời lưu ý một số
cách nhập về loại hình,
nhập HĐGC và khai báo
danh sách hàng (sẽ được
giới thiệu chi tiết phần
dưới
đây)
Thanh khoản HĐGC
Theo quy trình khai báo
thơng quan điện tử V4 hiện
tại . Thực hiện tai menu
“Loại hình” trên phần mềm
ECUS5VNACCS.
11
12
3.1. Đăng ký HĐGC, danh mục, định mức và phụ kiện:
Tiến hành đăng ký HĐGC, danh mục, định mức, phụ kiện bằng cách vào menu
“Loại hình” và chọn vào phần menu chức năng dành cho loại hình Gia cơng như hình
dưới đây:
Màn hình đăng ký hợp đồng gia cơng:
13