TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
�
BÀI TẬP NHĨM SỐ 10
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CƠNG TY CP
DỆT MAY HỊA THỌ
Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Thị Kim Hà
Lớp: 46K06.2
Nhóm: NIB
Thành viên nhóm: Hồng Trần Hồng Lam
Trần Nguyễn Quỳnh Chi
Lương Thị Như Quỳnh
Hồ Thị Thùy Liên
I.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÒA THỌ
Được thành lập từ 1962, Hòa Thọ là một trong những doanh nghiệp dệt may có bề dày lịch sử và
quy mơ lớn với 2 lĩnh vực chính :
1- Sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu các loại sản phẩm may mặc, các loại sợi.
2- Nhập khẩu nguyên liệu, thiết bị thiết yếu dùng để kéo sợi và sản xuất hàng may mặc
Không chỉ là một hệ thống cung ứng Sợi - May hàng đầu Việt Nam, Hòa Thọ còn giữ vai trò
nòng cốt, trong các hoạt động của Vinatex và Vitas, tích cực đóng góp to lớn vào ngành dệt may
Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua.
Trụ sở chính:
Số 36 - Ơng Ích Đường – Phường Hịa Thọ Đơng - Quận Cẩm Lệ - Thành Phố Đà Nẵng - Việt
Nam
Mã CK: HTG
II.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. So sánh ngang
Bảng so sánh theo chiều ngang bảng cân đối kế toán
2019
2020
2021
Chênh lệch
2020 so với 2019
A, Tài
948.102.310.7
963.187.373
1.605.615.7
2021 so với 2020
VNĐ
%
VNĐ
%
15.085.06
0
642.428
2
sản ngắn hạn
10
.809
I. Tiền
và các khoản
tương đương tiền
30.303.763.99
1
44.218.004.
444
07.684
58.586.417.
754
3.099
13.914.24
0.453
,79%
8,67%
II. Giá
trị thuần đầu tư
ngắn hạn
15.283.145.32
9
24.357.800.
000
119.955.000
.000
9.074.654
.671
2,89%
III. Các
khoản phải thu
247.340.784.3
79
343.222.650
.824
528.809.007
.805
95.881.86
6.445
6,24%
1. Phải
thu khách hàng
211.013.119.9
50
327.938.419
.824
485.922.363
.886
116.925.2
99.874
1,69%
2. Trả
trước cho người
bán
18.131.984.32
6
15.160.599.
151
43.995.355.
569
(2.971.38
5.175)
8,93%
3. Các
khoản phải thu
khác
23.768.810.81
7
5.974.469.3
86
5.641.168.0
36
(17.794.3
41.431)
59,83%
4. Phải
thu về cho vay
611.200.000
591.200.000
488.100.000
(20.000.0
00)
1,66%
1
2
1
2
-
-
-
IV.
Hàng tồn kho,
ròng
616.188.431.9
66
514.036.868
.557
857.148.182
.643
(102.151.
563.409)
9,04%
V. Tài
sản ngắn hạn khác
38.986.185.04
5
37.352.049.
984
41.117.099.
482
(1.634.13
5.061)
2,14%
B. Tài
sản dài hạn
824.398.791.5
88
788.049.995
.316
735.148.924
.587
(36.348.7
96.272)
2,25%
I. Phải
thu dài hạn
4.384.390.930
1.165.096.0
00
3.959.430.0
14
(3.219.29
4.930)
58,01%
1. Phải
thu về cho vay dài
hạn
1.010.200.000
710.200.000
994.100.000
(300.000.
000)
17,44%
2. Phải
thu dài hạn khác
3.374.190.930
2.965.330.0
14
(2.919.29
4.930)
76,24%
II. Tài
sản cố định
743.070.261.9
46
737.825.704
.383
672.855.117
.891
(5.244.55
7.563)
0,35%
1.
TSCĐ HH
741.595.385.7
97
736.529.984
.178
670.989.694
.477
(5.065.40
1.619)
0,34%
a)
Nguyên giá
1.672.676.992.
315
1.796.593.9
58.831,0
1.849.460.0
34.252
123.916.9
66.516,0
,57%
b) Giá
trị hao mòn lũy kế
(931.081.606.
518)
(1.060.063.
974.653)
(1.178.470.
339.775)
(128.982.
368.135)
,48%
2.
TSCD VH
1.474.876.149
1.295.720.2
05
1.865.423.4
14
(179.155.
944)
6,47%
a)
Nguyên giá
10.402.507.06
9
11.224.929.
405
11.203.228.
209
822.422.3
36
,80%
b) Giá
trị hao mòn lũy kế
(8.927.630.92
0)
(9.929.209.
200)
(9.337.804.
795)
(1.001.57
8.280)
,31%
III. Tài
sản dở dang dài
hạn
35.047.117.85
4
4.180.723.8
01
14.352.120.
576
(30.866.3
94.053)
78,68%
IV. Đầu
tư tài chính dài
hạn
14.007.853.36
5
14.873.729.
511
16.438.680.
283
865.876.1
46
454.896.000
-
-
3
6
3
5
-
3
,00%
.333.875
5,01%
14.368.
413.310
3,98%
95.597.
200.000
6,24%
185.586
.356.981
1,28%
157.983
.944.062
9,41%
(28.834.
756.418)
8,74%
(333.30
1.350)
2,87%
(103.10
0.000)
9,55%
343.111
.314.086
5,02%
3.765.0
49.498
,80%
(52.901.
070.729)
3,47%
2.794.3
34.014
4,53%
283.900
.000
6,66%
2.510.4
34.014
3,40%
(64.970.
586.492)
4,61%
(65.540.
289.701)
4,66%
52.866.
075.421
,45%
(118.40
6.365.122)
,29%
569.703
.209
8,02%
(21.701.
196)
0,10%
591.404
.405
3,07%
10.171.
396.775
4,88%
1.564.9
50.772
,00%
1
6
2
1
4
-
2
4
5
1
7
1
5
1
5
5
V. Tài
sản dài hạn khác
27.889.167.49
3
30.004.741.
621
27.543.575.
823
2.115.574
.128
TỔNG
TÀI SẢN
1.772.501.102.
298
1.751.237.3
69.125
2.340.764.6
32.271
(21.263.7
33.173)
0,60%
C. Nợ
phải trả
1.291.040.687.
666
1.273.247.5
62.149
1.686.965.9
63.589
(17.793.1
25.517)
0,69%
I. Nợ
ngắn hạn
911.787.999.2
56
946.954.491
.262
1.374.869.3
45.296
35.166.49
2.006
,89%
1. Vay
ngắn hạn
273.060.607.0
20
342.246.816
.537
553.070.761
.077
69.186.20
9.517
1,24%
2. Phải
trả nhà cung cấp
ngắn hạn
231.456.590.6
94
216.717.707
.406
334.619.044
.523
(14.738.8
83.288)
3,29%
3. Thuế
và các khoản phải
nộp Nhà nước
8.967.091.774
11.277.924.
437
17.503.233.
969
2.310.832
.663
1,41%
4. Phải
trả người lao động
300.612.523.9
21
243.297.137
.352
328.122.204
.212
(57.315.3
86.569)
10,54%
4.752.724.114
4.356.215.0
44
4.609.214.7
26
(396.509.
070)
4,35%
5. Chi
phí phải trả
3
,65%
1
1
-
1
-
6. Phải
trả khác
16.723.081.71
0
20.644.188.
608
25.932.598.
543
3.921.106
.898
0,49%
1
7. Quỹ
khen thưởng,
phúc lợi
70.187.103.08
8
72.523.791.
358
69.175.100.
458
2.336.688
.270
,64%
8. Dự
phòng phải trả
ngắn hạn
x
40.000.000
-
9.
Doanh thu chưa
thực hiện ngắn
hạn
x
1.090.909.0
90
85.280.315
10.
Người mua trả
tiền trước ngắn
hạn
6.028.276.935
34.759.801.
430
41.751.907.
473
28.731.52
4.495
0,44%
II. Nợ
dài hạn
379.252.688.4
10
326.293.070
.887
312.096.618
.293
(52.959.6
17.523)
7,51%
1. Vay
dài hạn
367.363.128.8
23
315.552.310
.935
301.355.858
.341
(51.810.8
17.888)
7,59%
2.
Người mua trả
tiền trước dài hạn
11.889.559.58
7
10.740.759.
952
10.740.759.
952
(1.148.79
9.635)
5,08%
D. Vốn
chủ sở hữu
481.460.414.6
32
477.989.806
.976
653.798.668
.682
(3.470.60
7.656)
0,36%
I. Vốn
chủ sở hữu
481.460.414.6
32
477.989.806
.976
653.798.668
.682
(3.470.60
7.656)
0,36%
1. Vốn
cổ phần
225.000.000.0
00
225.000.000
.000
236.250.000
.000
2. Lợi
ích cổ đơng khơng
kiểm sốt
26.202.843.17
2
27.705.259.
573
40.761.999.
959
1.502.416
.401
,79%
3. Quỹ
đầu tư và phát
113.283.038.7
00
131.581.249
.354
140.963.518
.580
18.298.21
0.654
,47%
1
7
-
4,28%
-
589.527
.263.146
4,41%
413.718
.401.440
3,98%
427.914
.854.034
8,43%
210.823
.944.540
3,55%
117.901
.337.117
1,38%
6.225.3
09.532
1,63%
84.825.
066.860
4,84%
252.999
.682
,82%
5.288.4
09.935
1,35%
(3.348.6
90.900)
2,36%
(1.005.6
28.775)
85,50%
6.992.1
06.043
,14%
(14.196.
452.594)
2,22%
(14.196.
452.594)
2,30%
1
1
1
2
2
2
1
2
1
-
-
9
-
0
0
,00%
-
0
(2.461.1
65.798)
0
,00%
2
7
175.808
.861.706
5,53%
1
175.808
.861.706
5,53%
11.250.
000.000
,44%
13.056.
740.386
9,07%
9.382.2
69.226
,44%
1
2
1
3
triển
4.
LNST chưa phân
phối
116.974.532.7
60
93.703.298.
049
234.646.810
.143
(23.271.2
34.711)
11,05%
-
TỔNG
NGUỒN VỐN
1.772.501.102.
298
1.751.237.3
69.125
2.340.764.6
32.271
(21.263.7
33.173)
0,60%
-
140.943
.512.094
2,92%
4
589.527
.263.146
4,41%
1
Nhận xét:
- Năm 2021 so với năm 2020, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng cao nhất
là 25.01%
- Trong 3 năm thì tài sản dài hạn của doanh nghiệp đều giảm
- Năm 2021 so với năm 2020, tổng tài sản của doanh nghiệp tăng 14.41%, trong
khi năm 2019 so với năm 2020, lại giảm 0.6%
- Năm 2020 nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp giảm lần lượt là
0,69 %, 0.36%. Trong khi năm 2021 tăng mạnh lần lượt là 13,98%, 15.53%
Bảng so sánh theo chiều ngang kết quả hoạt động kinh doanh
Năm
2019
2020
Chênh lệch
2021
2020 so với 2019
VNĐ
%
Doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4.254.526.9
01.893
3.257.2
13.652.230
3.863.8
98.632.011
(997.313.
249.663)
Các khoản
giảm trừ doanh thu
919.769.88
1
949.307
.105
389.047
.465
29.537.22
4
Doanh thu
thuần về bán hàng và
CCDV
4.253.607.1
32.012
3.256.2
64.354.125
3.863.5
09.584.546
(997.342.
777.887)
13,28%
3.905.682.9
38.627
2.992.2
86.488.413
3.419.6
66.898.562
(913.396.
450.214)
13,24%
Lợi nhuận
gộp về bán hàng và
CCDV
347.924.19
3.385
263.977
.856.712
443.842
.685.984
(83.946.3
36.673)
13,72%
Doanh thu
hoạt động tài chính
25.720.083.
486
23.983.
157.688
39.005.
529.724
(1.736.92
5.798)
3,49%
Chi phí tài
chính
42.258.329.
331
29.793.
279.117
28.372.
540.293
(12.465.0
50.214)
17,30%
Trong đó. chi
phí lãi vay
36.226.973.
281
21.998.
913.372
17.396.
599.401
(14.228.0
59.909)
24,44%
Phần lãi/lỗ
trong cơng ty liên kết
2.927.659.2
31
2.566.0
42.261
2.867.4
26.555
(361.616.
970)
6,58%
Chi phí bán
hàng
87.658.709.
345
81.032.
237.120
118.787
.387.348
(6.626.47
2.225)
3,93%
123.726.79
0.818
109.525
.490.949
120.010
.174.501
(14.201.2
99.869)
6,09%
122.928.10
70.176.
218.545
(52.752.0
Giá vốn hàng
bán
Chi phí quản
lý doanh nghiệp
Lợi nhuận
2021 so với 2020
13,28%
1
,58%
-
-
-
VNĐ
606.68
4.979.781
(560.25
9.640)
%
8
,52%
41,86%
607.24
5.230.421
,53%
427.38
0.410.149
,67%
179.86
4.829.272
5,41%
15.022.
372.036
3,85%
(1.420.
738.824)
2,44%
(4.602.
313.971)
11,68%
301.38
4.294
,55%
37.755.
150.228
8,89%
10.484.
683.552
,57%
148.36
8
6
2
2
5
1
4
5
thuần từ hoạt động
kinh doanh
9.608
049.475
.540.121
60.133)
27,32%
Lợi nhuận
khác
(232.699.2
28)
(56.497.
060)
2.884.2
27.226
176.202.1
68
60,93%
Tổng lợi
nhuận kế toán trước
thuế
122.695.40
1.380
70.119.
552.415
221.429
.767.347
(52.575.8
48.965)
27,27%
6.042.260.7
33
7.880.8
00.255
19.977.
619.246
1.838.539
.522
3,20%
62.238.
752.160
201.145
.248.101
(54.414.3
97.487)
Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
Lợi nhuận
sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
116.653.14
9.647
9.490.646
-
1
30,42%
1,39%
2.940.7
24.286
04,00%
1
151.31
0.214.932
1,90%
12.096.
818.991
3,42%
138.90
6.495.941
2,74%
5
4
5
Nhận xét:
- Năm 2020, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp giảm 13.28% so với 2019. Trong khi năm 2021 tăng 8.53% so với năm
2020
- Năm 2020, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm 30,42%. Năm
2021 tăng mạnh là 52.74%
Qua đó cho thấy, năm 2020 do dịch bệnh nên ảnh hướng lớn đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Năm 2021, dịch bệnh được kiểm soát tốt nên
doanh nghiệp đã dần phục hồi trở lại.
III.
PHÂN TÍCH TỶ SỐ
a. Các hệ số khả năng thanh toán:
Tỷ số thanh toán hiện thời (tỷ số thanh tốn ngắn hạn)
Cơng thức:
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh tốn hiện thời =
Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích Khả năng thanh tốn hiện thời của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2019
Tài sản
ngắn hạn
Nợ ngắn
hạn
948.102.310.7
10
911.787.999.2
56
Năm 2020
963.187.373.809
946.954.491.262
Năm 2021
1.605.615.707.68
4
1.374.869.345.29
6
Chênh
lệch (%)
của năm
2020/2019
1,6
3,86
C
lệc
củ
20
Khả năng
thanh toán
hiện thời
1,04
1,017
1,168
-2,21
Bi u ểđồồ phân tch kh ảnăng thanh toán hi ện thời
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
1.2
1.15
1.1
1.05
1
0.95
Năm 2019
Năm 2020
Tài s ản ngăắn h ạn ( tỷ)
Kh ảnăng thanh toán hi ện thời
Năm 2021
0.9
N ợngăắn h ạn ( tỷ)
Khả năng thanh toán hiện thời của công ty trong 3 năm gần đây chênh lệch khá mạnh:
Năm 2020 so với năm 2019: khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp giảm 2,21%,
nợ ngắn hạn tăng 3,86%, đồng thời tài sản ngắn hạn cũng tăng 1,6% nên đáp ứng được một phần
khả năng thanh toán hiện thời ở năm 2019 giữ ở mức 1,017 > 1 => doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả.
Năm 2021 so với năm 2020: khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp tăng 14,84%,
nợ ngắn hạn 45,2%, tài sản ngắn hạn cũng tăng 66,7%, khả năng thanh toán hiện thời ở năm 2020
tăng đạt mức 1,168 > 1 và cũng không quá cao => doanh nghiệp hoạt động rất hiệu quả.
Tỷ số thanh tốn nhanh:
Cơng thức:
Khả năng
Tài sản ngắn hạn + Đầu tư TSNH + Khoản phải thu
thanh toán
nhanh
Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích Khả năng thanh tốn nhanh của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: đồng
1
Chỉ tiêu
Tiền
Các khoản
đầu tư
TSNH
Các khoản
phải thu
Tiền + Các
Năm 2019
30.303.763.991
Năm 2020
44.218.004.444
Năm 2021
58.586.417.754
15.283.145.329
24.357.800.000
119.955.000.000
247.340.784.379
343.222.650.824
528.809.007.805
Chênh lệch
Chênh lệch
(%) của
(%) của
năm
năm
2020/2019
2021/2020
45,91%
32,5%
59,37%
392.4%
38,76%
54,07%
40,6%
71,77%
3,85%
45,18%
34,37%
18,6%
khoản đầu
tư TSNH +
Khoản phải
thu
292.927.693.699
411.798.455.268
707.350.425.559
Nợ ngắn hạn
911.787.999.256
946.954.491.262
1.374.869.345.296
Khả năng
thanh toán
nhanh
0,32
0,43
0,51
Bi u ểđồồ th ểhi ện kh ảnăng thanh toán nhanh
0.6
1600
1400
0.5
1200
0.4
1000
0.3
800
600
0.2
400
0.1
200
0
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
0
Tiềồn + Các kho n ảđâồu t ưTSNH + Kho ản ph ải thu (tỷ)
N ợngăắn h ạn (tỷ)
Kh ảnăng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh của công ty trong 3 năm gần đây chênh lệch không quá lớn giữa
các năm:
- Năm 2020 so với năm 2019: khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty tăng 34,37%,
do nợ ngắn hạn tăng 3,85% đồng thời đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của
doanh nghiệp cũng tăng đồng thời 38,76%. Và khả năng thanh toán ở 2 năm 2019 và 2020
cũng < 1 nên công ty đang hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả.
- Năm 2021 so với năm 2020: khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty tăng 18,6%.
Nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2020 tăng cao 45,18%.
b. Các hệ số địn bẩy tài chính.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản (TD/TA)
Công thức:
Tỷ số nợ trên tổng TS
Tổng nợ
=
Tổng tài sản
Bảng phân tích Tỉ số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Chênh lệch
(%) của
Chênh lệch
(%) của
Tổng nợ
Tổng TS
Tỉ số nợ
trên
tổng TS
1.291.040.687.666
1.273.247.562.149
1.772.501.102.298
1.751.237.369.125
0,7283
0,7270
năm
2020/2019
năm
2021/2020
-1,38%
32,5%
-1,2%
33,66%
-0,18%
-1,37%
1.686.965.963.589
2.340.764.632.271
0,72
Chart Title
2500
0.8
0.7
2000
0.6
0.5
1500
0.4
1000
0.3
0.2
500
0.1
0
Năm 2019
T ổng n ợ(tỷ)
Năm 2020
Năm 2021
T ổng tài s ản (tỷ)
0
T sồắ
ỉ n ợtrền t ổng tài sả n
Năm 2019 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.7283 đồng nợ.
Năm 2020 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.727 đồng nợ.
Năm 2021 cứ 1 đồng vốn của cơng ty trong đó có 0.72 đồng nợ.
Ta thấy tỉ số nợ trên tổng tài sản của cơng ty Hịa Thọ năm 2020 giảm so với năm 2019
0,18% và năm 2021 so với năm 2020 giảm 1,37%.
=> Qua bảng cân đối kế toán ta biết được cơ cấu các nguồn vốn được đầu tư, huy động vào quá
trình sản xuất kinh doanh của cơng ty Hịa Thọ có độ chủ động về tài chính thấp nhưng chuyển
dịch qua các hạng mục khác khá linh động.
Tỷ số khả năng trả lãi vay
Công thức:
EBIT
Khả năng trả lãi vay =
Lãi vay
Bảng phân tích Tỉ số khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp:
Đơn ví tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
EBIT (LN
trước thuế và
lãi vay)
158.922.374.661
92.118.465.787
238.826.366.748
Lãi vay
36.226.973.281
21.998.913.372
17.396.599.401
4,39
4,19
13,73
Khả năng trả
lãi vay
Chênh lệch
(%)
của
năm
2020/2019
Chênh lệch
(%)
của
năm
2021/2020
-42,03%
159,26%
-39,27%
-20,92%
-4,55%
227,7%
Bi uểđồồ kh ảnăng trả lãi vay
250
16
14
200
12
10
150
8
100
6
4
50
2
0
Năm 2019
Năm 2020
LN tr ước thuềắ và vay lãi (t ỷ)
c.
0
Năm 2021
Lãi vay (tỷ)
Kh ả năng trả lãi vay
Các hệ số khả năng sinh lời.
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
Công thức:
Lợi nhuận sau thuế*100
Tỉ suất lợi nhuận trên DT =
Doanh thu thuần
Bảng phân tích tỉ số lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
LNST ( EAT)
116.653.149.647
62.238.752.160
201.145.248.101
Doanh thu
Tỉ suất LN
trên DT
Chênh lệch
(%) của năm
2020/2019
Chênh lệch
(%) của năm
2021/2020
-46,65%
223,2%
-23,45%
18,65%
-30,29%
172,25%
4.253.607.132.012 3.256.264.354.125 3.863.509.584.546
2,74
1,91
5,2
Bi uểđồồ l ợi nhu ận và doanh thu
4500
6
4000
5
3500
3000
4
2500
3
2000
1500
2
1000
1
500
0
Năm 2019
Năm 2020
L ợi nhu ận sau thuềắ (tỷ)
T suâắ
ỷ t l ợi nhu ận trền doanh thu
Năm 2021
0
Doanh thu (tỷ)
- Năm 2019 chỉ số lợi nhuận trên doanh thu là 2,74%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng
doanh thu sẽ đem lại 2,74 đồng lợi nhuận thuần.
- Năm 2020 chỉ số lợi nhuận trên doanh thu là 1,91%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng
doanh thu sẽ đem lại 1,91 đồng lợi nhuận thuần.
- Năm 2021 chỉ số lợi nhuận trên doanh thu là 5,2%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng
doanh thu sẽ đem lại 5,2 đồng lợi nhuận thuần.
Tỉ suất sinh lời trên Tài sản (ROA )
Công thức:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế*100
Tổng tài sản
Bảng phân tích Tỉ suất sinh lời trên Tài sản của doanh nghiệp(ROA):
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
LNST
( EAT)
Tổng tài sản
Tỉ suất LN
trên DT
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
116.653.149.647
62.238.752.160
201.145.248.101
1.772.501.102.298
1.751.237.369.125
2.340.764.632.271
6,58
3,55
Chênh lệch
(%) của
năm
2019/2018
Chênh lệch
(%) của
năm
2020/2019
-46,65%
223,2%
-1,2%
33,66%
-46,05%
142%
8,59
10
2500
9
8
2000
7
6
1500
5
4
1000
3
2
500
1
0
Năm 2019
Năm 2020
L ợi nhu ận sau thuềắ (tỷ)
Qua bảng phân tích và biểu đồ cho thấy:
Năm 2021
T ổng tài s ản (tỷ)
ROE
0
- Cứ 100 đồng tài sản năm 2019 sẽ tạo ra 6,58 đồng lợi nhuận ròng, 100 đồng tài sản bỏ ra
năm 2020 tạo ra được 3,55 đồng lợi nhuận ròng và năm 2021 tạo ra 8,59 đồng lợi nhuận
ròng. Năm 2020 so với năm 2019 tỉ suất này chiếm -46,05% và 2021 với 2020 chiếm
142%.
=> Phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty giảm sút.
Tỉ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu (ROE)
Công thức:
Lợi nhuận sau thuế*100
ROE
=
Vốn chủ sở hữu
Bảng phân tích Tỉ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp(ROE):
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
LNST ( EAT)
116.653.149.647
62.238.752.160
201.145.248.101
Vốn chủ sở hữu
Tỉ suất LN trên
DT
481.460.414.632
477.989.806.976
653.798.668.682
24,22
13,02
30,77
Chênh lệch
(%) của năm
2020/2019
Chênh lệch
(%) của năm
2021/2020
-46,65%
223,2%
-0,72%
36,78%
-46,24
136,33%
700
35
600
30
500
25
400
20
300
15
200
10
100
5
0
0
Năm 2019
Năm 2020
Lãi suâắt sau thuềắ (tỷ)
Năm 2021
Vồắn ch ủs ởh ữu (tỷ)
ROA
Qua bảng phân tích và biểu đồ cho thấy:
Cứ 100 đồng vốn của cổ đông phổ thông bỏ ra năm 2019 tạo ra được 24,22 đồng lợi nhuận
ròng, 2020 tạo ra được 13,02 đồng và năm 2021 tạo ra được 30,77 đồng.
Năm 2020 tỉ suất này giảm đáng kể so với năm 2019 chiếm tỉ lệ 46,24% và năm 2021 tỉ
suất này tăng mạnh đến 136,33% so với năm 2020.
=> Một đồng vốn phổ thông bỏ ra năm 2020 tạo ra ít lợi nhuận hơn năm 2019, nhưng lại tạo ra lợi
nhuận nhiều hơn rất nhiều lần trong năm 2021.
IV.
ĐÁNH GIÁ
Về tài sản
- Tổng tài sản của công ty năm 2021 tăng so với năm 2019 và 2020 do công ty
thực hiện đầu tư vào các dự án lớn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Cơ cấu
tài sản của doanh nghiệp có xu hướng tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản
dài hạn. Nguyên nhân tài sản dài hạn năm 2021 giảm so với năm 2020 là do
tài sản cố định giảm, cụ thể là TSCĐ hữu hình.
- Từ năm 2019 đến năm 2021 các khoản đầu tư ngắn hạn tăng qua từng năm,
đặc biệt tăng mạnh vào năm 2021. Do số lượng cổ phiếu công ty phát hành và
giá của cổ phiếu cũng tăng. Đây là dấu hiệu tốt đối với doanh nghiệp vì nó
giúp doanh nghiệp ln chuyển dịng tiền và có được lợi nhuận nhanh chóng.
- Các khoản phải thu năm 2021 tăng mạnh so với năm 2019 và 2020, Nguyên
nhân của sự gia tăng khoản phải thu này chủ yếu đến từ khách hàng xuất khẩu,
giá trị xuất khẩu phục hồi trong cả năm và sự chuyển dịch các đơn hàng từ
miền Nam do giãn cách phòng chống dịch Covid-19 làm gia tăng số lượng
hợp đồng của Tổng Công ty
-
V.
Hàng tồn kho năm 2021 cũng tăng mạnh do doanh nghiệp chủ động tích trữ
nguyên phụ liệu giá rẻ. Tuy nhiên, lượng hàng tồn kho nhiều cũng gây ảnh
hưởng đến khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty cũng như gây ứ đọng vốn,
tăng chi phí lưu kho, bảo quản.
Về nguồn vốn
Tốc độ thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu tăng. Điều này chứng tỏ mức độ đảm bảo
và tính chủ động trong kinh doanh của cơng ty có chiều hướng tăng lên. Tuy
nhiên nợ phải trả vẫn là nguồn tài trợ chính cho hoạt động sản xuất của cơng ty.
Về hoạt động kinh doanh
Kết thúc năm 2021, tổng công ty cổ phần dệt may Hịa Thọ đã hồn thành kế
hoạch năm với tổng doanh thu hợp nhất đạt 3.864 tỉ đồng, thu về 201 tỉ đồng lợi
nhuận sau thuế, tăng lần lượt 8,52% và 52,74% so với năm 2020.
Nguyên nhân góp phần tăng doanh thu của tổng cơng ty là:
- Khai phá thị trường mới: Đối mặt với những khó khăn, đây cũng là thời điểm
mở ra nhiều cơ hội để công ty thực hiện cơ cấu nguồn lực, nắm bắt thời cơ và
tìm hướng đi mới phù hợp nhu cầu thị trường dựa trên 3 yếu tố: “Nhân sự phù
hợp - Chiến lược khác biệt - Quản trị đặc thù”. Để ứng phó với khủng hoảng
Covid-19, cơng ty xây dựng cho mình các kịch bản/phương án sản xuất kinh
doanh ứng phó trong điều kiện dịch bệnh, linh hoạt xử lý và không quá cực
đoan khi xảy ra sự cố. Bên cạnh đó, cơng ty chú trọng đào tạo, nâng cao hiệu
quả quản trị, sản xuất, kinh doanh; đa dạng nguồn cung để tránh tình trạng đứt
gãy sản xuất; chuyển đổi số hố rút ngắn các cơng đoạn…
- Tiếp tục thích ứng linh hoạt, duy trì các hoạt động sản xuất: Để không bị “đứt
gãy” chuỗi sản xuất cũng như bảo đảm hoạt động sản xuất, an toàn cho người
lao động, công ty đã chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống dịch
bệnh.
- Mở rộng nhà máy, tăng thêm 30% năng suất
TỔNG KẾT
Qua phân tích báo cáo tài chính trên đây, nhận thấy tình hình tài chính của Tổng cơng ty cổ phần
dệt may Hịa Thọ khá ổn định. Tuy gặp nhiều khó khăn vào giai đoạn cuối năm 2019 đến năm
2020 do tình hình dịch bệnh bùng phát nhưng đến năm 2021, với những phương án, giải pháp
phù hợp cùng với sự hỗ trợ của các sở, ban, ngành, cơ quan chức năng mà doanh nghiệp đã sớm
phục hồi và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, năm 2022 sẽ là năm mà tổng
cơng ty tập trung đẩy mạnh cơng tác số hóa, ứng dụng công nghệ thông tin vào các mặt hoạt
động để nâng cao hơn nữa hiệu quả trong công tác sản xuất và quản trị doanh nghiệp; tập trung
nghiên cứu đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới cơng nghệ, tiếp cận với các công nghệ tiên tiến hiện
đại, vừa đáp ứng yêu cầu sản xuất và bắt kịp xu hướng công nghiệp 4.0. Cuối cùng là chú trọng
xây dựng và hồn thiện văn hóa doanh nghiệp, lan tỏa đến từng cán bộ, công nhân viên để xây
dựng nền tảng văn hóa doanh nghiệp vững chắc, có sự khác biệt, tạo dấu ấn để thu hút và “giữ
chân” đối tác khách hàng, các nhà đầu tư đến với Tổng Công ty CP Dệt may Hịa Thọ. Các chính
sách, biện pháp hỗ trợ dài hạn và ngắn hạn cho doanh nghiệp được đẩy mạnh và triển khai quyết
liệt hơn nhằm tăng tính cạnh tranh cũng như hiệu quả kinh doanh của công ty.