Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán mua hàng và nợ phải trả người bán tại công ty TNHH dược phẩm tâm nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 68 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRỪƠNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
******

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN MUA HÀNG VÀ
NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC
PHẨM TÂM NHẤT

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thành Tài
Sinh viên thực hiện : Phan Thị Thảo Quyên
MSSV
: 14135061
Lớp
: ĐHKT 10K

TP. HCM, THÁNG 05/2018


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRỪƠNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN


******

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN MUA HÀNG VÀ
NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC
PHẨM TÂM NHẤT

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thành Tài
Sinh viên thực hiện : Phan Thị Thảo Quyên
MSSV
: 14135061
Lớp
: ĐHKT 10K

TP. HCM, THÁNG 05/2018


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp thương mại có vai trị to lớn. Nó gắn liền
sản xuất với tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của đời sống xã hội, thúc đẩy
sản xuất và các lĩnh vực khác của nền kinh tế phát triển, góp phần hình thành cơ cấu
kinh tế hợp lý, đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế nước ta với các nước trong khu
vực và trên thế giới, thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước
trong từng giai đoạn. Từ khi chuyển đổi cơ chế kinh tế sang cơ chế thị trường có sự
điều tiết vĩ mô của Nhà nước, hoạt động của doanh nghiệp thương mại có những khác
biệt rất cơ bản so với hoạt động của nó trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung. Doanh
nghiệp thương mại phải tự tìm đầu vào, đầu ra cho mình, tự tổ chức quản lý kinh
doanh sao cho có hiệu quả nhất. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp thương mại

phải tổ chức được tốt 3 khâu của q trình lưu chuyển hàng hóa là mua vào - dự trữ bán ra. Ba khâu này có quan hệ mật thiết với nhau. Mặc dù mục đích doanh nghiệp
thương mại là tiêu thụ hàng hóa nhưng muốn có hàng để bán thường xun, liên tục
thì các doanh nghiệp phải tổ chức thu mua và dự trữ. Chính việc thu mua, tổ chức
nguồn hàng sẽ góp phần thực hiện chức năng, mục tiêu của doanh nghiệp. Qua đó
cũng thể hiện sức mạnh kinh tế của doanh nghiệp để cạnh tranh với doanh nghiệp khác
trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, qua thời gian học tập tại trường
cũng như tìm hiểu cơng tác kế tốn ở Cơng ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất thông qua
việc thục tập tại công ty dịch vụ kế tốn Cơng ty TNHH Vibetax, em đã chọn đề tài:
“Hồn thiện cơng tác kế tốn mua hàng và nợ phải trả người bán” làm nội dung
của chuyên đề này. Kết cấu của đề tài gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn mua hàng và phải trả người bán
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán mua hàng và nợ phải trả người bán tại công
ty TNHH Vibetax và công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn mua hàng và nợ phải trả người bán tại công
ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp “Hồn thiện cơng tác kế tốn mua hàng và nợ
phải trả người bán tại Công ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất”, trong thời gian thực
tập em xin chân thành cám ơn đến các Thầy, Cơ khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn Trường
Đại Học Cơng Nghiệp TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những
năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học khơng chỉ là nền
tảng cho q trình nghiên cứu mà cịn là hành trang q báu để chúng em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy
Nguyễn Thành Tài, đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ, hướng dẫn trong suốt q trình viết
bài khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị nhân viên phịng kế tốn, đặc biệt là
Ban Giám đốc Công ty TNHH Vibetax đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để

nhóm em thực tập tại Cơng ty.
Trong quá trình thực tập, bước đầu đi vào thực tế nên cịn nhiều hạn chế và bỡ
ngỡ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Bên cạnh đó, do tính bảo mật của công ty nên
không thể đáp ứng đầy đủ các chứng từ và trong quá trình thực tập, quan sát, nghiên
cứu hệ thống lưu chuyển chứng từ của công ty để vẽ lưu đồ có thể có sai sót. Chúng
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô cũng như
quý Công ty để nhóm em có thể hồn thiện hơn kiến thức, phục vụ tốt hơn công tác
thực tế sau này.
Cuối cùng nhóm em kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đồng kính chúc các
Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Vibetax luôn dồi dào sức khỏe, đạt được
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và Công ty ngày càng phát triển.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................


GVHD (ký ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT
(Của GV phản biện)
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

MỤC LỤC
Trang

Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán mua hàng và nợ phải trả người bán trong
doanh nghiệp.......................................................................................................................... 1

1.1. Lí luận chung về kế tốn mua hàng, nợ phải trả người bán.................................... 1
1.1.1. Đối với mua hàng........................................................................................... 1
1.1.1.1. Khái niệm..............................................................................................1
1.1.1.2. Phạm vi xác định.................................................................................. 1
1.1.1.3. Phân loại............................................................................................... 2
1.1.1.4. Giá cả của hàng hóa..............................................................................4
1.1.1.5. Ý nghĩa của hoạt động mua hàng trong hoạt động kinh doanh thương
mại......................................................................................................................5
1.1.2. Đối với nợ phải trả người bán........................................................................ 6
1.1.2.1. Khái niệm..............................................................................................6
1.1.2.2. Phạm vi xác định.................................................................................. 6
1.1.2.3. Phân loại............................................................................................... 6
1.1.2.4. Các hình thức thanh toán tiền hàng .....................................................7
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả....................................8
1.2. Nội dung kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả .................................................... 9
1.2.1. Mua hàng........................................................................................................ 9
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng................................................................................. 9
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh...............................9

1.2.2. Nợ phải trả người bán...................................................................................18
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng............................................................................... 18
ĐHKT10K


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh.............................18
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn mua hàng và nợ phải trả người bán tại Công ty

TNHH Dược Phẩm tâm nhất................................................................................................21
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Vibetax...................................................21
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty............................................21
2.1.1.1 Thơng tin công ty.................................................................................21
2.1.1.2 Ngành nghề kinh doanh.......................................................................21
2.1.1.3 Nhiệm vụ, chức năng...........................................................................21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty...............................................................22
2.1.2.1 Cơ cấu chung....................................................................................... 22
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của phòng ban.................................................. 22
2.1.3 Cơ cấu tổ chức phịng kế tốn tại Công ty....................................................23
2.1.3.1 Cơ cấu chung....................................................................................... 23
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn...............................................23
2.2 Tổng quan về Cơng ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất.......................................... 24
2.2.1 Khái quát về quá trình hình thành Cơng ty TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất.24
2.2.1.1 Thơng tin công ty.................................................................................24
2.2.1.2 Vốn điều lệ...........................................................................................25
2.2.1.3 Lĩnh vực, Ngành nghề kinh doanh......................................................25
2.2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................25
2.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty...............................................................26
2.2.2.1 Cơ cấu chung....................................................................................... 26
2.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............................................26
2.2.3 Tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn của Cơng ty TNHH Dược
phẩm Tâm Nhất...................................................................................................... 28
ĐHKT10K


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài


2.2.3.1 Bộ máy tổ chức phịng kế tốn............................................................28
2.2.3.2 Chức năng của các phịng ban.............................................................28
2.2.3.3 Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn...................................................... 30
2.2.4 Các chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty................................................. 30
2.2.4.1 Niên độ kế toán....................................................................................31
2.2.4.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng......................................................................... 31
2.2.4.3 Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty............................................... 31
2.2.4.4 Phương pháp kế tốn TSCĐ................................................................32
2.2.4.5 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:.................................................... 32
2.2.4.6 Phương pháp tính thuế GTGT.............................................................32
2.2.4.7 Phương pháp kế toán hàng tồn kho.....................................................32
2.2.4.8 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng hoá.................................... 32
2.2.4.9 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.......................... 32
2.2.4.10 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả................................................ 33
2.2.4.11 Hệ thống tài khoản kế tốn đang áp dụng tại cơng ty.......................33
2.2.4.12 Hệ thống báo cáo tài chính................................................................35
2.3 Đặc điểm cơng tác kế tốn mua hàng và nợ phải trả người bán tại Công ty TNHH
Dược Phẩm Tâm Nhất...................................................................................................35
2.3.1 Kế tốn mua hàng..........................................................................................35
2.3.1.1 Quy trình nghiệp vụ.............................................................................35
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng................................................................................ 36
2.3.1.3 Tai khoan sư dung............................................................................... 37
2.3.1.4 Sơ kê toan sư dung...............................................................................37
2.3.1.5 Quy trình ghi sổ................................................................................... 38
2.3.1.6 Trình bày trên BCTC...........................................................................38
ĐHKT10K


Khóa luận tốt nghiêp


GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

2.3.1.7 Mơt sơ nghiêp vu kinh tế phát sinh tai đơn vị.....................................39
2.3.1.8 Nhận xét...............................................................................................42
2.3.2 Phải trả người bán..........................................................................................44
2.3.2.1 Mô ta quy trinh kê toan phai tra ngươi ban.........................................44
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng................................................................................ 45
2.3.2.3 Tài khoản sử dụng............................................................................... 46
2.3.2.4 Sổ kế toán sử dụng...............................................................................46
2.3.2.5 Quy trình ghi sổ................................................................................... 46
2.3.2.6 Trình bày trên BCTC...........................................................................47
2.3.2.7 Mơt sơ nghiêp vu kinh tế phát sinh tai đơn vị.....................................48
2.3.2.8 Nhận xét...............................................................................................49
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn mua hàng và nợ phải trả người bán tại Công ty
TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất............................................................................................. 51
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu của việc hồn thiện cơng tác mua hàng và nợ phải trả
người bán....................................................................................................................... 51
3.1.1 Sự cần thiết.................................................................................................... 51
3.1.2 Yêu cầu.......................................................................................................... 51
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác mua hàng và nợ phải trả người bán tại công ty
TNHH Dược Phẩm Tâm Nhất...................................................................................... 52
3.2.1 Về bộ máy kế toán.........................................................................................52
3.2.2 Về tài khoản sử dụng.....................................................................................53
3.2.3 Về hệ thống chứng từ, sổ sách...................................................................... 53
3.2.4 Về mua hàng..................................................................................................53
3.2.5 Về nợ phải trả người bán...............................................................................54

ĐHKT10K



Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

DANH MỤC CÁC BẢNG/SƠ ĐỒ/HÌNH
STT

Tên bảng/ sơ đồ/lưu đồ

1

Sơ đồ 1.1: Kế tốn mua hàng hóa

2

Sơ đồ 1.2 : Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

3

Sơ đồ 1.3 Kế toán phải trả người bán

4

Sơ đồ 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

5

Sơ đồ 1.5: Cơ cấu tổ chức phịng kế tốn tại Cơng ty TNHH Vibetax

6


Sơ đồ 1.6: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty

7

Sơ đồ 1.7 Bộ máy tổ chức phịng kế tốn tại cơng ty

8

Sơ đồ 1.8: Hình thức kế tốn trên máy vi tính

9

Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế tốn mua hàng

10

Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ nợ phải trả người bán

11

Lưu đồ 2.1: Quy trình mua hàng

12

Lưu đồ 2.2: Quy trình nợ phải trả người bán

ĐHKT10K



Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Các từ viết tắt

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

TT

Thông tư

3

BTC

Bộ Tài chính

4

GTGT


Giá trị gia tăng

6

VND

Việt Nam đồng

7

TK

Tài khoản

8

PC

Phiếu chi

9

PNK

Phiếu nhập kho

10

VAT


Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

11

UNC

Ủy nhiệm chi

12

GBN

Giấy báo nợ

13

KH

Khách hàng

14

PKT

Phiếu kế toán

15

TSCĐ


Tài sản cố định

16

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

ĐHKT10K


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn mua hàng và nợ phải trả người bán
trong doanh nghiệp
1.1. Lí luận chung về kế toán mua hàng, nợ phải trả người bán
1.1.1. Đối với mua hàng
1.1.1.1. Khái niệm
-

Mua hàng hóa là quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán về trị giá hàng hố
thơng qua quan hệ thanh tốn tiền hàng,theo đó bên mua có nghĩa vụ thanh tốn cho
bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận (Điều 3 – Luật Thương
mại 2005).

-


Mua dịch vụ trong doanh nghiệp là mua những đối tượng khơng có hình thái vật chất
như: Tiền điện, tiền nước, internet, văn phòng phẩm…được sử dụng trực tiếp cho các
bộ phận trong doanh nghiêp.

1.1.1.2. Phạm vi xác định
-

Điều kiện là hàng mua: Hàng hoá là hàng mua của doanh nghiệp khi doanh nghiệp
chấp nhận thanh toán cho người bán và phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+

Hàng hóa mua vào với mục đích bán ra hoặc qua gia cơng chế biến rồi mới bán ra.

+ Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng và mất quyền sở hữu về tiền hay
một loại hàng hố khác.
+ Q trình mua hàng phải di n ra theo những phương thức và thể thức nhất định.
-

Ngoài ra các trường hợp ngoại lệ sau vẫn được coi là hàng hóa:
+ Hàng mua về vừa để bán, vừa để tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp mà chưa
phân biệt rõ giữa các mục đích thì vẫn coi là hàng mua.
+ Hàng hóa hao hụt trong quá trình mua theo hợp đồng bên mua chịu.

-

Đối với hình thức nhập khẩu, điều kiện để được coi là hàng nhập khẩu là:

ĐHKT10K

1



Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

+ Hàng mua của nước ngoài dùng để phát triển kinh tế và thỏa mãn nhu cầu trong
nước theo hợp đồng mua bán ngoại thương.
+ Hàng đưa vào trong nước tham gia hội trợ, triển lãm sau đó bán lại cho doanh
nghiệp trong nước và thu bằng ngoại tệ.
 Thời điểm ghi chép hàng mua:
-

Đối với hàng thương mại nội địa
+ Hàng về nhưng chứng từ chưa về: Doanh nghiệp nắm được quyền sở hữu, tức
doanh nghiệp nắm được quyền sở hữu về hàng hóa trước khi mất đi quyền sở hữu
về tiền tệ thì thời điểm ghi nhận hàng mua là khi kiểm nhận xong hàng hóa.
+ Hàng và chứng từ cùng về một thời điểm: có nghĩa doanh nghiệp nắm được quyền
sở hữu về hàng hóa đồng thời mất đi quyền sở hữu về tiền tệ thì thời điểm ghi nhận
hàng mua là khi kiểm nhận xong hàng hóa.
+ Chứng từ về nhưng hàng chưa về: có nghĩa doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu về
tiền tệ trước khi nắm được quyền sở hữu về hàng hóa, thì thời điểm ghi nhận hàng
mua là khi doanh nghiệp ký nhận nợ và nhận chứng từ hoặc thanh tốn.

-

Đối với mua hàng theo hình thức nhập khẩu:
+ Nếu hàng nhập khẩu bằng đường biển thì thời điểm hàng được ghi nhận là khi
hàng về đến hải phận của nước và Hải quan ký vào tờ khai Hải quan.
Nếu hàng nhập khẩu bằng đường không thì thời điểm ghi nhận hàng nhập khẩu là

khi hàng về đến sân bay đầu tiên của nước nhập khẩu và Hải quan xác nhận hoàn
thành thủ tục Hải quan.
+ Nếu hàng nhập khẩu bằng đường sắt, đường bộ thì thời điểm ghi nhận hàng nhập
khẩu là khi hàng về đến cảng ga cửa khẩu của nước nhập khẩu và Hải quan xác
nhận hoàn thành thủ tục Hải quan.

1.1.1.3. Phân loại
Có thể phân loại mua hàng theo nhiều tiêu thức khác nhau:
 Theo phạm vi lãnh thổ:
-

Mua hàng trong nước: Doanh nghiệp mua hàng, vật tư, dịch vụ đã có s n trong nước
đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
2


Khóa luận tốt nghiêp

-

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

Mua hàng nước ngồi: Doanh nghiệp nhập khẩu các vật tư, hàng hóa, dịch vụ từ các
nước khác. Do các sản phẩm, hàng hóa, vật tư trong nước không thể đáp ứng cho hoạt
động sản xuất.

 Theo mục đích sử dụng:
-

Mua hàng phục vụ sản xuất: Là các loại máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, vật tư,

điện nước, công cụ dụng cụ,…mua nhằm phục vụ trong sản xuất.

-

Mua hàng phục vụ mục đích khác: Để phục vụ cho các hoạt động như quản lý doanh
nghiệp, bán hàng, phúc lợi, …

 Theo phương thức thanh toán:
-

Mua hàng trả trước: Sau khi ký kết hợp đồng mua bán, doanh nghiệp sẽ thanh toán
trước cho nhà cung cấp một khoản tiền đã nêu rõ trong hợp đồng trước khi nhận được
hàng hóa.
+ Mua hàng trả ngay: Bên mua sẽ thanh toán ngay cho bên bán sau khi nhận được
quyền sở hữu về hàng hóa, hình thức thanh toán nêu rõ trong hợp đồng.
+ Mua hàng trả chậm: Bên bán đã chuyển giao hàng và quyền sở hữu nhưng bên mua
chưa phải trả đủ tiền tại thời điểm giao hàng.Thơng thường bên bán sẽ đặt điều
kiện tín dụng cho bên mua trong đó quy định rõ về thời hạn thanh toán cho phép,
thời hạn thanh toán được hưởng chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu thanh toán (nếu có).

 Theo phương thức mua hàng:
-

Mua hàng trong nước
+ Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Doanh nghiệp cử cán bộ của mình k m theo
giấy ủy thác đến tận kho của người bán để lấy hàng theo hợp đồng kinh tế đã
ký kết. Sau khi nhận hàng và ký vào chứng từ thì doanh nghiệp có trách nhiệm vận
chuyển hàng hóa đó về kho của mình. Mọi mất mát, hư hỏng của hàng hóa đều do
doanh nghiệp chịu trách nhiệm.
+ Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Khác với phương thức trực tiếp, theo

phương thức này người bán sẽ chuyển hàng đến kho hoặc tại địa điểm doanh
nghiệp quy định trong hợp đồng đã ký kết cho người mua. Tại đây sau khi nhận

3


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

hàng và ký vào chứng từ thì hàng hố đó mới thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp.
-

Mua hàng nhập khẩu:
+ Nhập khẩu trực tiếp: Là hình thức mà trong đó các đơn vị kinh doanh sản xuất
nhập khẩu được Bộ Thương mại cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu, trực tiếp tổ
chức giao dịch đàm phán, kí kết hợp đồng mua bán với nước ngồi, trực tiếp nhận
hàng và thanh tốn tiền hàng. Chỉ có doanh nghiệp nào có đủ khả năng về tài chính,
có trình độ giao dịch, quản lý kinh doanh, thành lập hợp pháp mới được ký kết hợp
đồng mua bán hàng hố với nước ngồi theo hình thức này.
+

Nhập khẩu ủy thác: Là hình thức nhập khẩu được áp dụng đối với các doanh
nghiệp có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa nhưng chưa có đủ điều kiện nên phải ủy
thác qua công ty dịch vụ thực hiện việc nhập khẩu. Nói cách khác, đây là hình thức
nhập khẩu hàng qua trung gian. Theo phương thức nhập khẩu ủy thác sẽ có hai bên
tham gia trong hoạt động nhập khẩu là bên giao ủy thác nhập khẩu và bên nhận ủy
thác nhập khẩu. Bên nhận ủy thác nhập khẩu sẽ được hưởng hoa hồng theo tỉ lệ
thoả thuận giữa hai bên ghi trong hợp đồng uỷ thác nhập khẩu.


1.1.1.4. Giá cả của hàng hóa
Hàng mua được nhập kho theo giá thực tế. Đây là qui định chung theo chế độ kế toán hiện
hành. Giá mua cao hay thấp tùy thuộc vào quan hệ cung cấp, tùy thuộc vào khối lượng
hàng mua và phương thức thanh toán.Theo quy định, khi ghi sổ kế toán hàng hoá được
phản ánh theo theo nguyên tắc giá gốc, quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn
kho”.Giá thực tế của hàng hoá mua vào được xác định theo cơng thức sau:
Giá thực tế
của hàng
=
hóa mua vào

Giá mua
của hàng
hóa

Thuế nhập khẩu,
Chi phí
thuế TTĐB, thuế
thu mua
+
+
bảo vệ mơi
của hàng
trường ( nếu có)
hóa

4

-


Giảm giá
hàng mua,
chiết khấu
thương
mại


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

Trong đó:
- Giá mua của hàng hoá: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán theo hợp
đồng hay hoá đơn. Tuỳ thuộc vào phương thức tính thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp
đang áp dụng, giá mua hàng hoá được quy định khác nhau.
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, giá mua
của hàng hố là giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá
trị gia tăng và đối với những hàng hố khơng thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia
tăng thì giá mua của hàng hoá bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào.
-

Giảm giá hàng mua: là số tiền mà người bán giảm trừ cho người mua do hàng hoá
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu….

-

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lượng lớn.


-

Chi phí phát sinh trong q trình mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp
hàng hố, chi phí bảo hiểm, chi phí lưu kho, lưu bãi, chi phí hao hụt tự nhiên trong
khâu mua….

Ngoài ra, trong trường hợp hàng mua vào cần phải sơ chế, phơi đảo, phân loại, chọn lọc,
đóng gói… trước khi bán ra thì tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình đó cũng được
tính vào giá thực tế của hàng mua.
1.1.1.5. Ý nghĩa của hoạt động mua hàng trong hoạt động kinh doanh thương mại
-

Mua hàng là hoạt động đầu tiên nhằm tạo ra yếu tố đầu vào (đối với doanh nghiệp
thương mại yếu tố đầu vào là nguồn hàng) một cách đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng
quy cách, chủng loại, chất lượng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng và kế hoạch
bán ra của doanh nghiệp.

-

Mua hàng là nghiệp vụ mở đầu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đây là
khâu mở đầu cho lưu chuyển hàng hoá, mua đúng chủng loại, mẫu mã, số lượng, và
chất lượng thì dẫn đến mua và bán tốt hơn.

-

Tạo tiền đề vật chất cho hoạt động bán hàng. Các doanh nghiệp muốn bán hàng ra thị
trường thì phải có tiền đề vật chất tức là phải có yếu tố đầu vào. Mua hàng sẽ giúp
5



Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

cho doanh nghiệp có hàng hố trong tay từ đó bán ra thị trường đảm bảo có đủ lượng
hàng bán ra cho khách hàng theo đúng yêu cầu của họ.
1.1.2. Đối với nợ phải trả người bán
1.1.2.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực VAS số 01 định nghĩa:
-

Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.

-

Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế tốn khi có đủ điều kiện chắc chắc
là doanh nghiệp sẽ phài dùng lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện
tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định được một
cách đáng tin cậy.

1.1.2.2. Phạm vi xác định
 Điều kiện ghi nhận nợ phải trả:
-

Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng TS khác, thay thế bằng 1 khoản nợ khác
hoặc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.

-


Khoản nợ đó phải được xác định (ước tính) một cách đáng tin cậy.

 Thời điểm ghi nhận nợ phải trả người bán
-

Thời điểm phát sinh nghĩa vụ phải trả được căn cứ vào thời điểm giao dịch phát sinh
là. Thông thường trong giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ thời điểm doanh nghiệp
được chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu của tài sản mua
về tùy theo từng điều kiện mua hàng cụ thể để ghi nhận nợ phải trả nhà cung cấp.

1.1.2.3. Phân loại
 Theo phạm vi lãnh thổ:
-

Công nợ phải trả với nhà cung cấp trong nước.

-

Công nợ phải trả với nhà cung cấp nước ngoài.

 Theo mối quan hệ giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp:
-

Nhà cung cấp đơn thuần là người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá
cho doanhnghiệp.

-

Nhà cung cấp đồng thời là khách hàng của doanh nghiệp.

6


Khóa luận tốt nghiêp

-

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

Nhà cung cấp và doanh nghiệp là đơn vị trực thuộc của cùng một tổng cơng ty (hoạt
động theo mơ hình cơng ty mẹ- công ty con).

 Theo mức độ cung cấp:
-

Nhà cung cấp thường xuyên.

-

Nhà cung cấp nhỏ lẻ.

 Theo thời hạn thanh tốn:
-

Nợ ngắn hạn: Được thanh tốn trong vịng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm.

-

Nợ dài hạn: Không thỏa mãn điều kiện của nợ ngắn hạn


1.1.2.4. Các hình thức thanh tốn tiền hàng
 Thanh tốn bằng tiền mặt: Bao gồm các loại hình thanh tốn như thanh toán bằng tiền
Việt Nam, trái phiếu ngân hàng, bằng ngoại tệ các loại và các loại giấy tờ có giá trị như
tiền. Khi nhận được vật tư hàng hố thì bên mua xuất tiền mặt tại quỹ để trả trực tiếp
cho người bán. Hình thức thanh tốn này trên thực tế chỉ phù hợp với các giao dịch giá
trị nhỏ (thường dưới 20.000.000 VND), bởi vì với các khoản mua có giá trị lớn việc
thanh tốn trở nên phức tạp và kém an tồn.
 Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Đây là hình thức thanh tốn được sử dụng phổ biến
trong các doanh nghiệp, rất tiện lợi cho việc thanh toán cho các nghiệp vụ thanh toán
với giá trị lớn:
-

Thanh tốn bằng Séc: Séc là một tờ mệnh lệnh vơ điều kiện của người chủ tài khoản,
yêu cầu cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng có tên
ghi trên séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền
nhất định, bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản.Séc là có tính chất thời hạn, tức là tờ
séc chỉ có giá trị tiền tệ hoặc thanh tốn nếu thời hạn hiệu lực của nó chưa hết đối với
séc thương mại.Thời hạn đó tuỳ thuộc vào phạm vi khơng gian mà séc lưu hành và
luật pháp các nước quy định.
Séc thanh toán gồm séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc tiền mặt và séc định mức.

-

Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi: Ủy nhiệm chi (hoặc lệnh chi) là phương tiện thanh
toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho
7


Khóa luận tốt nghiêp


GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

ngân hàng nơi mình mở tài khoản và yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài
khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Uỷ nhiệm chi được áp dụng trong thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, nộp thuế, trả nợ
và một số thanh toán khác.
-

Thanh toán bù trừ: Áp dụng trong điều kiện hai doanh nghiệp có quan hệ mua và bán
hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thanh tốn này, định kì hai
bên phải đối chiếu giữa số tiền được thanh toán và số tiền phải thanh toán với nhau do
bù trừ lẫn nhau. Các bên tham gia thanh toán chỉ cần chi trả số chênh lệch sau khi bù
trừ. Việc thanh toán giữa hai bên phải trên cơ sở thoả thuận rồi lập thành văn bản để
làm căn cứ ghi sổ và theo dõi.

1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả
Để có thể đáp ứng u cầu quản lí, tổ chức kế tốn mua hàng, cơng nợ phải trả cần thực
hiện tốt các nhiệm vụ sau:
-

Phản ánh chính xác, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình của từng loại hàng hóa,
vật tư về số lượng, chất lượng cũng như giá cả để lên kế hoạch thu mua hợp lý .

-

Tuân thủ các quy định về mẫu của bộ tài chính về tổ chức chứng từ. Kế tốn vận dụng
hệ thống tài khoản phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất và thích ứng.

-


Theo dõi các khoản chi phí phát sinh trong q trình thu mua một cách chính xác,
quản lý giảm thiểu các trường hợp bị thất thoát di n ra, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp
thời trên các sổ sách kế tốn về thơng tin mua hàng và các khoản nợ phải trả nhà cung
cấp.

-

Phân bổ hợp lí chi phí mua hàng cho số hàng đã bán và số hàng tốn kho cuối kì.

-

Lựa chọn phương pháp thích hợp để xác định giá vốn xuất bán, đảm bảo độ chính xác
của chỉ tiêu lãi gộp khi xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

-

Lập bảng theo dõi tuổi nợ và lên kế hoạch thanh toán để trình cho giám đốc định kỳ
cuối mỗi tuần

-

Đối chiếu cơng nợ phải trả với nhà cung cấp định kỳ và bất kỳ thời gian nào.

-

Liên kết với các bộ phận có liên quan khi gặp vấn đề như:sai lệch đơn vị tính, số
lượng hàng hóa,…
8



Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

1.2. Nội dung kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả
1.2.1. Mua hàng
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy đinh và đầy đủ các yếu tố
nhằm bảo đảm tính pháp lý khi ghi sổ kế toán. Việc luân chuyển chứng từ cần có kế
hoạch cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời, đầy đủ. Kế toán nghiệp vụ mua hàng cần những
chứng từ sau:
-

Hóa đơn GTGT

-

Phiếu nhập kho

-

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào

-

…..

1.2.1.2. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh
Theo thông tư 200/2014/TT-BCT:

 Tài khoản 156“ Giá mua hàng hóa”
Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh
nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. Hàng hóa
là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán bn và
bán lẻ). Trường hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh
không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào tài
khoản 156 “Hàng hóa”.
Trong giao dịch xuất nhập - khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác,
không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ). Mua, bán hàng hóa liên quan đến
các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 – hướng dẫn kế toán
chênh lệch tỷ giá hối đoái.

9


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

 Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 156
Dư ĐK: Trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ
-

Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho -

theo hóa đơn mua hàng.
-

xuất kho trong kỳ.


Trị giá của hàng hóa gia cơng, chế biến -

xong nhập kho.
-

Giá trị thực tế của hàng hóa
Chiết khấu thương mại,các

khoản giảm giá được hưởng.

Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập -

kho.

Trị giá hàng hóa trả lại cho

người bán, phát hiện thiếu khi kiểm

-

Giá trị hàng hóa phát hiện thừa khi kê.
kiểm kê.
Chi phí thu mua phân bổ cho
- Chi phí thu mua hàng hóa
hàng hóa đã bán trong kỳ
-

Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho - Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn
cuối kỳ (KKĐK).

kho đầu kỳ (KKĐK).
Dư CK:
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho.
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.

 Tài khoản 156 - Hàng hóa, có 3 tài khoản cấp 2:
-

Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động
của hàng hóa mua vào và đã nhập kho (tính theo trị giá mua vào).

-

Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát
sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu
mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho
thực tế cuối kỳ (kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa
bán được). Chi phí thu mua hàng hóa hạch tốn vào tài khoản này chỉ bao gồm các
chi phí liên quan trực tiếp đến q trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm
hàng hóa, tiền th kho, th bến bãi,... chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa
10


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định
mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
-


Tài khoản 1567 - Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nghiệp. Hàng hoá bất động sản
gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để
bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường; Bất động sản đầu tư chuyển thành
hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán.

11


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

 Phương pháp hạch tốn
Sơ đồ 1.1: Kế tốn mua hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên

Thuế GTGT nếu
được khấu trừ

Hàng hóa thiếu

TK 412
Đánh giá giảm hàng hóa

TK333

 Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Theo thơng tư 200/TT-BCT/2014, tài khoản 641-Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí
thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các

chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, …

12


Khóa luận tốt nghiêp

GVHD: ThS.Nguyễn Thành Tài

 Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 641
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá

- Khoản được ghi giảm chi phí bán

trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp hàng trong kỳ;
dịch vụ phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ.

 Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2.
-

Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên quản lí: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, ... bao

gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp.

-

Tài khoản 6412- Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất
dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng
gói sản phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận
chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo
quản TSCĐ,…dùng cho bộ phận bán hàng.

-

Tài khoản 6413- Chi phí đồ dùng văn phịng: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ
phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như dụng cụ đo lường, phương
tiện tính tốn, phương tiện làm việc, …

-

Tài khoản 6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định:Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận
chuyển, phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng, …

13


×