Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

hoa hoc 8 bai 36 nuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.42 KB, 4 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

HĨA HỌC 8 BÀI 36: NƯỚC
I. Tóm tắt lý thuyết
I. Thành phần hoá học của nước
1. Sự phân huỷ nước
Nhận xét:
- Khi có dịng điện một chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí hiđro và oxi
- Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích oxi.
- PTHH:
o

t
 2H2+ O2
2H2O 

2. Sự tổng hợp nước
Nhận xét:
- Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 2 thể tích H2 và 1thể tích O2:
o

t
2H2+ O2 
 2H2O

3. Kết luận
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
- Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 phần khí O2.
- Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi.
CTHH của nước: H2O
II. Tính chất của nước


1. Tính chất vật lí
- Chất lỏng, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, sơi ở 100oC, hố rắn ở 0oC, ở 4oC D =
1g/ml.
- Hoà tan nhiều chất: Rắn, lỏng, khí.
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

2. Tính chất hố học
a. Tác dụng với kim loại
- PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Na, Ca,
Ba… tạo ra bazơ tương ứng và hiđro
b. Tác dụng với oxit bazơ
- PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2.
- Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO… tạo
ra bazơ
Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
c. Tác dụng với oxit axit
- PTHH:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
Kết luận: Nước có thể tác dụng với oxit axit như CO2, P2O5, SO3, N2O5… tạo ra axit
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
II. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
1) Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
- Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống
- Nước tham gia và nhiều quá trình hố học quan trọng trong cơ thể người và động vật.

- Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây
dung, giao thông vận tải.
2) Chúng ta cần góp phần để giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

- Khơng thải rác xuống sơng, hồ, kênh, ao…
- Sử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào hồ, sông.
II. Bài tập củng cố mở rộng
Câu 1. Hòa tan chất nào dưới đây vào nước thu được dung dịch axit?
A. BaO

B. Na2O

C. KOH

D. SO3

C. hồng

D. da cam

Câu 2. Axit làm quỳ tím chuyển sang màu
A. xanh

B. đỏ

Câu 3. Oxit nào dưới đây tan trong nước thu được dung dịch kiềm

A. Na2O

B. FeO

C. CuO

D. MgO

Câu 4. Khi hòa tan lưu huỳnh trioxit SO3 vào nước thì thu được dung dịch làm quỳ tím
chuyển sang màu
A. xanh

B. đỏ

C. tím

D. vàng

Câu 5. Dãy chất nào sau đây đều có thể tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
A. CO2, Na2O, CuO, P2O5

B. SO2, CO2, BaO, CaO

C. Na2O, CuO, CO2, SO3

D. Ag2O, CuO, N2O5, CaO

Câu 6. Để nhận biết 3 chất bột màu trắng riêng biệt: Na2O, MgO, P2O5 cần dung thuốc
thử là:
A. Nước


B. Quỳ tím

C. Nước, quỳ tím

D. CO2

Câu 7. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí
hidro (đktc) thu được là:
A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Câu 8. Cho hỗn hợp gồm 3,9 gam kali và 9,4 gam kali oxit tác dụng với nước.
1. Tính thể tích khí hidro (đktc) thu được là:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 0,112 lít


D. 0,224 lít

2. Khối lượng kali hiđroxit thu được sau phản ứng là:
A. 14 gam

B. 16,8 gam

C. 19,6 gam

11.2 gam

III. Đáp án - hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D


B

A

B

B

C

A

A,B

Câu 7.
nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)
PTHH:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Theo PTPƯ: 1 mol
Theo đề bài: 1mol

1 mol


1 mol

Theo phương trình hóa học: nH2 = 0,1 mol => VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 8.

nK = 3,9/39 = 0,1 (mol)
nK2O = 9,4/94 = 0,1 (mol)
K + H2O → KOH + H2 (1)
0,1mol

→ 0,1 mol

K2O + H2O → 2KOH (2)
0,1 mol

→ 0,2 mol

1. Theo phương trình hóa học (1) nH2 = nK = 0,1 mol => VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
2. Tổng số mol của KOH ở phương trình (1) và (2) bằng: nKOH = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
=> mKOH = 0,3 . 56 = 16,8 gam
Xem thêm tài liệu tại đây: />
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×