Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.9 KB, 60 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Trng..
Khoa..

BO CO TT NGHIP

K toỏn thanh toỏn thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công
ty Cổ phần Dịch vụ Thng
mi ng Tõm

-1Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT vµ thuÕ TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

MC LC

LI NểI U ............................................................................. 3
PHN TH NHẤT: .................................................................... 6
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG Ở CƠNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI ĐỒNG TÂM. ......................... 6
I, Tình hình thực tế ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm. ................................................................................... 6
1, Khái quát lịch sử phát triển ...................................................... 6
2.1, Nâng cao hiệu quả quản lý tiền tệ ....................................... 8
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí ............................... 9
Sơ đồ quy trình cơng nghệ của Cơng ty. ................................. 13
II, Tổ chức cơng tác kế tốn ở Công ty Cổ phần Dịch vụ


Thương mại ............................................................................... 13
SƠ ĐỒ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT
KÝ CHUNG .............................................................................. 14
PHẦN THỨ 2: ........................................................................... 19
TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. .............................. 19
I, Lý luận chung về hạch toán kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu .............................................................................................. 19
Thu nhập doanh nghiệp .............................................................. 19
PHẦN THỨ 3 ............................................................................ 55
NHỮNG Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH
TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI ĐỒNG TÂM ...................................................................... 55
I, Nhận xét về hoạt động của bộ máy kế tốn của Cơng ty ......... 55
PHẦN THỨ 4 ............................................................................ 59
KẾT LUẬN ................................................................................ 59

-2§Ị tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

LI NểI U
Trong nn kinh t th trường ở nước ta hiện nay, tổ chức công tác kế
tốn trong các doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng. Nó là cơng cụ để
nhà nước tính tốn, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà
nước, kiểm soát quản lý và điều hành nền kinh tế ở tầm vĩ mơ theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin về tài

sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát
toàn bộ hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị đó. Vì vậy, nó là một trong
những yếu tố quan trọng góp phần vào sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp.
Đối với Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm, tổ chức
cơng tác kế tốn có vai trị tính tốn, ghi chép các hoạt động kinh tế - tài
chính phát sinh rồi xử lý, tập hợp, cung cấp thông tin về tình hình và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính để phân tích số liệu
kế tốn giúp Đại hội đồng cổ đơng đưa ra các quyết định hợp lý, kịp thời
về kinh tế nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho cơng ty. Ngồi ra, cơng tác kế tốn
cịn cung cấp tồn bộ thơng tin về hoạt động kinh tế - tài chính ở cơng ty
để giúp lãnh đạo công ty điều hành, quản lý các hoạt động kinh tế - tài
chính đạt hiệu quả cao thơng qua việc phân tích các thơng tin kế tốn để
đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính và dự
tốn khả năng phát triển của cơng ty.
- Tổ chức kế tốn trong Cơng ty có ý nghĩa quan trọng, nó đảm bảo
cho kế tốn thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu, phát huy vai
trị trong quản lý và trở thành cơng cụ quản lý kinh tế đắc lực của Công ty
Hiện nay ở nước ta, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập
doanh nghiệp (TNDN) là 2 loại thuế phổ bin. Vỡ vy, t chc cụng tỏc k
-3Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

toỏn thanh toỏn thu giỏ tr gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp là rất
cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán thanh toán
thuế GTGT và thuế TNDN giúp các doanh nghiệp tính ra số thuế GTGT và
thuế TNDN phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức cơng tác thanh tốn thuế

GTGT và thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT
được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh
nghiệp.
Nhận thức được sâu sắc về vai trò của kế toán, đặc biệt là kế toán
thanh toán thuế nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm, được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty
và cán bộ nhân viên trong phịng kế tốn, đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp
của anh Nguyễn Quốc Minh, cộng với những kiến thức đã được trang bị
trong quá trình học tập tại trường, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu chuyên
về thuế GTGT và thuế TNDN. Vận dụng những kiến thức đã học ở nhà
truờng kết hợp với thực tế hạch tốn của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương
mại Đồng Tâm, em quyết định chọn chuyên đề thực tập: Kế tốn thanh
tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm

Chuyên đề của em gồm 4 phần:
- Phần thứ nhất: Đặc điểm tình hình chung ở Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm
- Phần thứ 2: Tổ chức cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Phần thứ 3: Một số ý kiến đề xuất để hồn thiện cơng tác kế tốn tại
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
- Phần thứ 4: Phần kt lun.

-4Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuÕ TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

Mc dự rt c gng, song do trình độ và sự hiểu biết của bản thân

cịn hạn chế, và thời gian thực tập không nhiều nên trong chun đề này
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cơ trong khoa và các thầy cô trong bộ môn kế tốn để
chun đề của em đuợc hồn thiện hơn nữa.

-5§Ị tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

PHN TH NHT:
C IM TèNH HèNH CHUNG Ở CƠNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI ĐỒNG TÂM.

I, Tình hình thực tế ở Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm.
1, Khái quát lịch sử phát triển
Tên giao dịch quốc tế của Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm là Dongtam Trading Services Joint Stock Company.
Trước đây Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm vốn là
Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu Sóc Sơn – một doanh
nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban Nhân dân huyện Sóc Sơn – thành phố
Hà Nội.
Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu Sóc Sơn trước
đây là Trạm ngoại thương Sóc Sơn được UBND huyện Sóc Sơn thành lập
theo quyết định số 60/QĐ-UB ngày 01/10/1982 với các hoạt động chủ yếu
là thu mua các mặt hàng nông sản để cung cấp cho Công ty xuất nhập khẩu
Hà Nội để phục vụ cho sản xuất hàng nông sản xuất khẩu.
Khi nhà nước ta chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế

thị trường ( tháng 12/1986), thì tháng 02/1987 Trạm ngoại thương Sóc Sơn
được chuyển thành Cơng ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất khẩu
Sóc Sơn với các chức năng và nhiệm vụ giống như trạm ngoại thương
trước đây.
Để phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, Đảng và nhà nước ta đã và đang thực hiện cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước với chủ trương sắp xếp lại khu vực kinh tế nhà nước, chỉ
giữ lại một số doanh nghiệp lớn thuộc các ngành, lĩnh vực chủ chốt với
mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khẳng định vị trí then
chốt của các thành phần kinh t nh nc, gúp phn vo s tng trng
-6Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

kinh t xó hi núi chung. Cụng ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng Xuất
khẩu Sóc Sơn là doanh nghiệp nhà nước đầu tiên ở huyện Sóc Sơn được
chọn để tiến hành cổ phần hóa.
Ngày 05/11/2000, UBND thành phố Hà Nội ra quyết định số
6078/QĐ-UB chính thức chuyển Công ty Dịch vụ Sản xuất Thu mua hàng
Xuất khẩu Sóc Sơn thành Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng
Tâm. Ngày 05/12/2000 Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103000167 cho Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm.
Ngày 01/01/2001 Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
chính thức đi vào hoạt động với sản phẩm chủ yếu là nguyên liệu thuốc lá.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm có trụ sở chính đặt tại
Km 24 Quốc lộ 3 Xã Tiên Dược – huyện Sóc Sơn – thành phố Hà Nội.
Cơng ty có tổng diện tích la 1 ha với số vốn điều lệ là 8,0 tỷ đồng và được
chia thành 30.000 cổ phần, trị giá mỗi cổ phần là 100.000 đ. Trước đây,

công ty thuộc sở hữu của nhà nước, việc cổ phần hóa đã thay đổi hình thức
sở hữu của công ty, hiện nay cả người lao động trong cơng ty cũng trở
thành chủ sở hữu, có cùng mục đích là làm cho cơng ty ngày càng lớn
mạnh và nâng cao đời sống cho người lao động.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm đã và đang khẳng
định vị trí và vai trị quan trọng trên thị trường. Bảng số liệu sau đây thể
hiện sự nỗ lực của Công ty sau 3 năm hoạt động kể từ khi tin hnh c
phn húa.

STT

Ch tiờu

1

3
4

-7Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN

153

278

29.748

22.353

160


Tng s lao ng (ngi)

184.250

7.560

Np ngân sách (tr.đ)

172.141

170

Lợi nhuận (tr.đ)

2004

39.940

Doanh thu ( tr.đ)

2

2003

2005

160

160



Chuyên đề tốt nghiệp

5

Thu nhp bỡnh quõn ( )

700.000

750.000

850.000

2, Nhim vụ chủ yếu của Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
2.1, Nâng cao hiệu quả quản lý tiền tệ

Cơng ty phải bảo tồn được giá trị của vốn bằng tiền, tránh được
những rủi ro trong tính tốn, rủi ro về tỉ giá chuyển đổi giữa các đồng tiền
và sự chao đảo trên thị trường tài chính hiện nay. Làm sao để vốn bằng tiền
vẫn được bảo toàn khi có biến động hay khủng hoảng tài chính tiền tệ. Đặc
biệt là cần chú ý tới cơ chế lựa chọn đồng tiền vay mượn để bảo đảm an
toàn tiền tệ của công ty.
2.2, Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng cách khống chế vốn đi chiếm dụng ở
mức thấp nhất.

Công ty phải xây dựng thứ tự ưu tiên theo cơ chế bán hàng như cơ
chế giảm giá, thời hạn trả chậm, trong đó phân định rõ ràng trách nhiệm
của từng khâu, dây chuyền bán hàng. Công ty xây dựng các nguyên tắc
trong cơ chế bán hàng trả chậm, mạnh dan giao trách nhiệm về công nợ chi
tiếp thị trên cơ sở điều tra về khách hàng và cam kết của tiếp thị về thơng

tin đó…… Nhằm đảm bảo tăng doanh số bán với mức công nợ hợp lý,
không để xảy ra sự cố về tài chính. Định kỳ, mỗi tháng các phịng ban có
chức năng rà sốt các khách hàng có cơng nợ cịn đáo hạn nhằm đơn đốc
các tiếp thị nhanh chóng thu hồi cơng nợ để cuối tháng luôn giữ được số dư
công nợ vào mức thấp nhất.
Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải có biện pháp phân bổ
nguồn lực một cách hợp lý và chính xác. Vì vốn cơng ty khơng bao giờ vận
động và lưu chuyển ở một trạng thái tách rời và riêng biệt mà ln ln gắn
bó với những yếu tố khác, nguồn lực khác. Thêm vào đó, các nguồn lực của
cơng ty khơng những chỉ có tiền mà còn bao gồm nhiều thứ khác nhau như
con người, cơ s h tng, trang thit b

-8Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

Ngoi ra, cụng ty cũn phi cõn đối các nguồn lực chủ yếu làm sao
cho không bị dư thừa hay thiếu hụt.
2.3, Bảo đảm an toàn về tài chính

Bảo đảm an tồn về tài chính là yếu tố sống cịn của cơng ty. Vì vậy,
đồng thời với việc thực hiện phương pháp lập nguồn vốn dự phòng nợ khó
địi theo chế độ và khi phát sinh cơng nợ khó địi phải có biện pháp hữu
hiệu, đúng pháp luật nhằm thu hồi vốn cao nhất, giảm thiểu mức tổn thất.
Vấn đề cơ bản có tính quyết định trong việc bảo đảm an tồn tài chính là
phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về chế độ thanh toán bán hàng,
tổ chức theo dõi, quản lý công nợ chặt chẽ.
2.4, Tiết kiệm chi phí


Ba yếu tố: lợi nhuận, doanh thu, chi phí ln đi song song với nhau
nhưng mối quan hệ giữa ba yếu tố này thì khơng phải cùng chiều với nhau
mà chúng kết hợp với nhau thành một biểu thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Như vậy, muốn tăng lợi nhuận thì điều đầu tiên cần quan tâm là
doanh thu và trong điều kiện chi phí khơng đổi thì doanh thu và lợi nhuận
sẽ phát triển cùng chiều. Song ở chỉ tiêu là tiết kiệm chi phí nên ta giả sử
trong điều kiện doanh thu khơng đổi thì lợi nhuận sẽ biến đổi ngược chiều
với chi phí do đó vấn đề đặt ra là làm sao giảm được chi phí ở mức thấp
nhất để lợi nhuận đạt được là cao nhất.
Mức tăng lên của chi phí chủ yếu là sự tăng lên của chi phí khấu hao,
chi phí hao hụt, chi phí vận chuyển… Vì vậy, song song với việc thực hiện
các định mức chi phí, cơng ty cần có các chính sách khuyến khích tiết kiệm
nhất là các yếu tố là chi phí cố định, chi phí gián tiếp, chi phí kinh doanh…
Muốn tiết kiệm, cần quan tâm đến vấn đề tổ chức phương thức bán hàng
một cách hiệu quả nhất, có thể bán hàng thẳng đến tay khách hàng mà
không thông qua kho vì điều này có thể làm giảm được chi phí lưu thơng
hàng hóa. Bên cạnh đó, cơng ty cũng cn tng thờm vic kim soỏt chi tiờu,
-9Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

phiu thanh toỏn, phiu tm ng, cụng tác kiểm tra định kỳ cần phải chú
trọng. Giáo dục các biện pháp phòng chống cháy nổ cũng là một trong
những biện pháp tiết kiệm chi phí.
3, Cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công ty Cổ
phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm.
3.1, Cơ cấu tổ chức quản lý.
Từ khi chuyển sang công ty Cổ phần, Công ty Cổ phần Dịch vụ

Thương mại Đồng Tâm đã tổ chức lại bộ máy quản lý trên cơ sở hiệu quả
và tiết kiệm.
Cơ quan có quyền lực cao nhất trong C«ng ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm lµ Đại hội đồng cổ đơng. Đại hội đồng cổ đông bầu
ra Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt. Cơng ty có đầy đủ tư cách pháp nhân,
có con dấu riêng, hạch toán độc lập và cơ cấu bộ máy được tổ chức theo
kiểu trực tuyến tham mưu.
Đại hội đồng cổ đơng gồm 34 cổ đơng có quyền biểu quyết. Đại hội
đồng cổ đơng họp ít nhất mỗi năm một lÇn để thơng qua báo cáo tài chính
năm của công ty và thông qua định hướng phát triển của cơng ty. Đại hội
đồng cổ đơng cũng có quyền quyết định việc chào bán cổ phần và mức cổ
tức hàng năm của từng loại cổ phần.
Dưới Đại hội đồng cổ đông là Hội đồng quản trị ( HĐQT). HĐQT là
cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty. HĐQT có 3
thành viên gồm có Chủ tịch HĐQT, Phó chủ tịch HĐQT và 1 ủy viên.
Trong HĐQT thì Chủ tịch HĐQT được bầu ra để lập kế hoạch hoạt động
của HĐQT, theo dõi việc thực hiện các quyết định. Chủ tịch HĐQT là đại
diện theo pháp luật của Cơng ty. Phó chủ tịch HĐQT có nhiệm vụ giúp
việc cho Chủ tịch HĐQT.
Ban kiểm sốt của Cơng ty gồm 3 người trong đó có 01 trưởng ban
và 02 kiểm sốt viên, trong đó có một kiểm sốt viên có trình độ chun
- 10 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuÕ TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

mụn cao v nghip v k toỏn. Ban kiểm có nhiệm vụ thẩm định báo cáo
tài chính năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành
các hoạt động của Công ty nhằm phát hiện ra các sai sót và gian lận của các

bộ phận và đưa ra Đại hội đồng cổ đơng. Ban kiểm sốt cũng có thể kiến
nghị các biện pháp bổ sung, sửa đổi cải biến cơ cấu tổ chức sản xuất và
quản lý Công ty.
Trong HĐQT, một thành viên được bầu ra làm Giám đốc điều hành.
Giám đốc điều hành có nhiệm vụ điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty và được ủy quyền là đại diện hợp pháp của
công ty. Hiện nay tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm,
Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc điều hành.
Giúp việc cho Giám đốc điều hành là Phó giám đốc và Kế tốn
trưởng.
Phó giám đốc cùng Kế tốn trưởng sẽ thơng tin cho Giám đốc điều
hành về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và tham mưu cho
Giám đốc trong việc xây dựng các kế hoạch và ký kết các hợp đồng kinh tế.
Giám đốc điều hành trực tiếp quản lý các phịng ban chức năng:
phịng Tài chính Kế tốn, Phịng kỹ thuật KCS, Phịng hành chính tổ chức
lao động.
- Phịng tài chính kế tốn: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế
tốn theo đúng chế độ kế toán của nhà nước và tư vấn cho Giám đốc trong
các quyết định kinh doanh.
- Phịng hành chính tổ chức lao động: có nhiệm vụ giải quyết các vấn
đề liên quan đến người lao động : tuyển dụng và đào tạo lao động, khen
thưởng và kỷ luật công nhân viên và giải quyết các vấn đề về tiền lương.
-

Phịng kế hoạch thị trường: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường và

nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, tổ chức thu mua các
loại nguyên liệu, cơng cụ dụng cụ phục vụ q trình sản xuất. Ngoi ra,

- 11 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT vµ thuÕ TNDN



Chuyên đề tốt nghiệp

phũng k hoch th trng cũn cú nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất về
số lượng, lập các định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoạch cung ứng vật tư…
- Phịng kỹ thuật KCS: có nhiệm vụ theo dõi quy trình sản xuất, đảm
bảo về mặt kỹ thuật trong sản xuất và đề xuất với công ty việc xây dựng
các định mức nguyên vật liệu và kiểm tra chất lượng hàng hóa.
- Ba tổ thu mua có nhiệm vụ thu mua và sơ chế nguyên liệu trước khi
chuyển về Công ty.

Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Thương mại Đồng Tâm.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH

BAN KIỂM SỐT

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng
tài chính
kế tốn

Phịng
hành chính

tổ chức LĐ

Phịng
kỹ thuật
KCS

Phịng
kế hoạch
thị trường

Các tổ
thu mua

3.2, Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm là Công ty chuyên
sản xuất và cung cấp nguyên liệu thuốc lá lá phục vụ nhu cầu ngun liệu
- 12 §Ị tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

thuc lỏ trong v ngoi nc. Cụng ty có chu kỳ sản xuất ngắn ngày, sản
xuất khối lượng lớn.
Nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm là thuốc lá lá do các tổ đầu tư
thu mua, thành viên thu mua rồi sơ chế và vận chuyển về Cơng ty để hồn
thành các cơng đoạn cần thiết khác.

Sơ đồ quy trình cơng nghệ của Cơng ty.

Thuốc lá lá


Tách chọn
( thơ)

Sấy khơ

Lọc, tách,
phân cấp

Đóng kiện

Nhập kho
thành phẩm

II, Tổ chức cơng tác kế tốn ở Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại
Đồng Tâm.
1, Hệ thống chứng từ ban đầu trong cơng tác hạch tốn kế tốn.
Hiện nay, Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm đang áp
dụng hình thức kế tốn là Nhật ký chung và áp dụng phương pháp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun.
Mở sổ kế tốn theo bên “Có” của tài khoản, kết hợp với việc phân
tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Có của mỗi tài khoản theo các tài
khoản đối ứng Nợ - Có liên quan.
- 13 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT vµ thuÕ TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

Kt hp cht ch vic ghi chộp hàng ngày với việc tập hợp dần các
chỉ tiêu về kinh tế cần thiết cho công tác quản lý và lập bảng biểu.

Kết hợp việc ghi chép các nhiệm vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với hệ thống hóa các nhiệm vụ đó theo nội dung kinh tế
Việc hạch toán tổng hợp và việc hạch toán chi tiết của đại bộ phận
các tài khoản trên cùng một sổ sách kế tốn và trong cùng một q trình
ghi chép phải được kết hợp một cách rộng rãi.
Với đối tượng là kế toán thanh toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và
thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thì kỳ hạch toán thanh toán là hàng
tháng đối với thuế GTGT và hàng quý đối với thuế TNDN
Việc xác lập báo cáo quý đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung
cấp thông tin về số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp, và tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
SƠ ĐỒ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG
Ở CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐỒNG TÂM

CHỨNG TỪ GỐC

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

- 14 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết



Chuyên đề tốt nghiệp

Bỏo cỏo ti chớnh

Ghi chỳ:

Ghi hng ngy
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

2, Hệ thống tài khoản kế tốn được áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Dịch
vụ Thương mại Đồng Tâm.
Tài khoản kế tốn mà Cơng ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản kế
toán được áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
1141TC/QĐ/CĐKT ngày 11/11/1995 và thay đổi theo Quyết định 15
TC/QĐ-CĐKT, được thiết kế theo nguyên tắc sau:
- Đảm bảo phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế của Doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế và thuộc mọi lĩnh vực.
- Phù hợp và đáp ứng được mọi yêu cầu, đặc điểm của mọi nền kinh
tế ở nước ta hiện nay
- Đáp ứng nhu cầu xử lý thông tin kế tốn bằng máy vi tính.
Hiện nay, Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm đang sử
dụng các loại tài khoản trong quyết định 1141/QĐ-CĐKT ngày
11/11/1995 của Bộ tài chớnh việc chuyển đổi sang hệ thống tài khoản
theo QĐ 15/CĐKT chưa được thực hiện. Cỏc ti khon c s dụng
bao gồm những tài khoản sau đây:
- TK 111: Tiền mặt
- TK112:


Tiền gửi ngân hàng

- TK131:

Phải thu của khách hàng

- TK 133:

Thuế GTGT được khấu trừ

- TK 138:

Phải thu khác

- TK 141:

Tạm ứng

- TK 142:

Chi phí trả trước
- 15 -

§Ị tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

- TK 152:


Nguyờn liu, vt liu

- TK153:

Cụng cụ, dụng cụ

- TK156:

Hàng hóa

-

Tài sản cố định

TK 211:

- TK 213:

Tài sản cố định vơ hình

- TK 214:

Hao mịn tài sản cố định

- TK 222:

Góp vốn liên doanh

- TK 241:


Xây dựng cơ bản dở dang

- TK 311:

Vay ngắn hạn

- TK 331:

Phải trả cho người bán

- TK 333:

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

- TK 334:

Phải trả công nhân viên

- TK 338:

Phải trả, phải nộp khác

- TK 341:

Vay dài hạn

- TK 411:

Nguồn vốn kinh doanh


- TK 415:

Quỹ dự phòng tài chính

- TK 421:

Lợi nhuận chưa phân phối

- TK 431:

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

- TK 511:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- TK 515:

Doanh thu từ hoạt động tài chính

- TK 532:

Giảm giá hàng bán

- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 635:

Chi phí tài chính


- TK 641:

Chi phí bán hàng

- TK 642:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

3, Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn tài chính và tổ chức bộ máy kế
tốn ở Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm.
3.1,Tổ chức công tác kiểm tra k toỏn ti chớnh.
- 16 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

T chc cụng tỏc kim tra k tốn ở Cơng ty được tổ chức tập trung
tại phịng tài chính kế tốn. Phịng tài chính kế tốn có chức năng thu thập,
xử lý và cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý. Qua đó,
nhằm kiểm tra tình hình vật tư, tiền vốn cũng như lao động cùng mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh trong Công ty, thúc đẩy việc thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế một cách tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
3.2, Tổ chức bộ máy kế tốn

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KÕ TỐN
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
thanh tốn


Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
tiền lương,
BHXH

Thủ quỹ

 Kế tốn trưởng:
Kế tốn trưởng có nhiệm vụ quản lý tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn
của Cơng ty và trực tiếp quản lý các nội dung kế toán liên quan đến mua
bán hàng hóa, doanh thu, chi phí, các thủ tục liên quan đến hoạt động xuất
nhập khẩu, các quan hệ tài chính với ngân hàng, các chế độ về thuế và báo
cáo tài chính.
Kế tốn trưởng sẽ cung cấp những thơng tin cần thiết cho Giám đốc
điều hành về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và có vai
- 17 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuÕ TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

trũ tham mu cho Giỏm c trong việc xây dựng các kế hoạch và ký kết
các hợp đồng kinh tế.
Kế tốn trưởng có vai trị xây dựng các định mức chi phí liên quan,
hạch tốn kế tốn tài chính. Xây dựng và hồn thiện cơng tác kế tốn trong
Cơng ty. Theo dõi và quản lý hàng hóa, vật tư, tài sản của Công ty. Lập các
sổ sách liên quan đến cơng tác kế tốn trong đơn vị và báo cáo kịp thời với
lãnh đạo các phát sinh trong tồn bộ q trình tổ chức cơng tác kế toán tại

đơn vị.
 Kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán có trách nhiệm lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt,
lập sổ theo dõi vật tư mua vào, xuất ra,và vào sổ sách liên quan một cách
kịp thời tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngồi ra, kế tốn thanh
tốn cịn có nhiệm vụ hướng dẫn cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty về
trình tự và thời gian thanh tốn chi phí phát sinh trong q trình sản xuất
kinh doanh một cách hợp lý và hợp lệ nhất.
 Kế tốn cơng nợ
Kế tốn cơng nợ có chức năng theo dõi tạm ứng trong Công ty, vay
các cá nhân ngồi Cơng ty và tính lãi hàng tháng vào thời điểm cuối
tháng. Đồng thời, phải theo dõi kịp thời công nợ phải thu, phải trả và có
trách nhiệm báo cáo với trưởng phịng về tình hình thu hồi cơng nợ.
 Kế tốn tiền lương và bảo hiểm xã hội
Có trách nhiệm chuyên trách về vấn đề kế toán tiền lương và BHXH,
lập bảng thanh toán tiền lương và BHXH với cán bộ cơng nhân viên
trong Cơng ty. Ngồi ra, phải kịp thời báo cáo với nhà lãnh đạo về
các vấn đề phát sinh và có liên quan đến chính sách i vi CNV.
Th qu

- 18 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

Th qu cú nhim v l thu, chi, quản lý các vấn đề liên quan đến quỹ
tiền mặt của Cơng ty. Bên cạnh đó, cần báo cáo kịp thời tình hình quỹ
tiền mặt để có hướng giải quyết hợp lý.

PHẦN THỨ 2:

TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.

I, Lý luận chung về hạch toán kế toán thuế giá trị gia tăng và
thuế thu
Thu nhập doanh nghiệp
1, Thuế GTGT
1.1 , Khái niệm:
- Thuế GTGT là thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thơng đến
tiêu dùng.
1.2 , Đặc điểm:
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu
- Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,dịch vụ
- Người kinh doanh chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng thực chất là nộp
hộ cho người tiêu dùng.
1.3, Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế:
- Đối tượng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và nhập khẩu hàng hóa
chịu thuế.
- Đối tượng chịu thuế là tất cả các loại hàng hóa, d ịch vụ dùng cho sản
xuất và tiêu dùng ở Việt Nam, các cơ sở sản xuất kinh doanh vng bc,
ỏ quý.
- 19 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

1.4, Cn c tớnh thu GTGT:

Cn c để tính thuế GTGT là Giá tính thuế và Thuế suất
- Giá tính thuế GTGT :
Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ,
hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ hay
đối với hoạt động cho thuê tài sản.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu Việt Nam
cộng với thuế nhập khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra là
giá bán chưa có thuế GTGT.
Giá đã có thuế GTGT
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT
Thuế suất:
- Có nhiều mức thuế suất khác nhau: 0%, 5%, 10%.

1.5, Phương pháp tính thuế:
Có 2 phương pháp tính thuế
* Phương pháp khấu trừ thuế
- Đối tượng áp dụng: là các đơn vị, tổ chức kinh doanh thuộc mọi
thành phần kinh tế ( ngoại trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT ).
- Cơng thức tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế × Thuế suất
Thuế GTGT đầu vào = Số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
- 20 §Ị tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN



Chuyên đề tốt nghiệp

GTGT ca hng húa nhp khu.
* Phng pháp trực tiếp trên GTGT:
Đối tượng áp dụng:
- Các đơn vị, tổ chức, cá nhân chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về
kế tốn, hóa đơn, chứng từ để tính thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế.
- Các cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam, các tổ chức, cá
nhân nước ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng theo luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.
- Các cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp

= Giá tính thuế × Thuế suất

Trong đó: Giá tính thuế = giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
Giá trị tăng thêm =
của h2, dịch vụ

giá trị thanh toán
của h2, dịch vụ bán ra



giá trị thanh toán

của h2, dịch vụ mua vào


2, Thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.1, Khái niệm.
Thuế TNDN là thuế gián thu, tính vào thu nhập chịu thuế từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp.
2.2, Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
- Đối tượng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN, trừ đối tượng quy định
sau đây: hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất nơng
nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
hải sản, trừ các đối tượng là các hộ gia đình và cá nhân sản xuất hàng
hóa lớn có thu nhập cao theo quy định của Chính phủ.

- 21 §Ị tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

- i tng chu thu l thu nhập chịu thuế của các cơ sở sản xuất kinh
doanh gồm: thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và thu
nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngồi.

2.3, Cơng thức tính thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác kể cả thu nhập thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngồi.
Trong đó: TN chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý + TN khác.
TN khác là thu nhập từ các hoạt động khác: kinh doanh chứng khoán,
chuyển quyền sử dụng tài sản, tiền gửi, lãi cho vay.

Đối với đầu tư trong nước thì thuế suất phổ thơng là 28%.
3, Trình tự và phương pháp kế toán thuế GTGT và thuế TNDN:
3.1, Quy định chung
Hạch tốn thuế GTGT và thuế TNDN cần tơn trọng một số quy định sau:
- Doanh nghiệp chủ động tính và xây dựng số thuế, phí, lệ phí phải nộp
cho nhà nước theo luật định và phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải
nộp. Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp thuế đầy đủ, kịp
thời.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phi, lệ phí phải
nộp và đã nộp.
- Những doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải đổi ra VNĐ theo tỉ
giá quy định hiện hành để ghi sổ kế toán.
 Đối với thuế GTGT:
- Doanh nghiệp phải lập và gửi cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT
từng tháng kèm theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra theo
quy nh.

- 22 Đề tài: Kế toán thanh toán thuÕ GTGT vµ thuÕ TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

- Cn c vo cỏc chng t, hóa đơn hàng hãa, dịch vụ mua vào, bảng
kê thu mua hàng nông sản, lâm sản, thủy sản… lập bảng kê, hóa
đơn,chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào để tính ra số thuế GTGT đầu
vào.
3.2, Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN sử dụng tài khoản 333 – thuế và
các khoản phải nộp nhà nước để hạch toán. Tài khoản này dùng để phản
ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ

phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực
hiện nghĩa vụ thanh tốn của doanh nghiệp với nhà nước trong kỳ kế
toán.
Kết cấu tài khoản 333
Bên nợ:
- Phản ánh số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào ngân sách nhà
nước
- Số thuế đã giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà
nuớc
Số dư bên có:
- Số thuế cịn phải nộp vào ngân sách nhà nước
Số dư bên nợ ( trường hợp đặc biệt )
Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp hoặc số thuế được miễn giảm,
thoái thu.
* Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2:

- 23 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuÕ TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp

- TK 3331 - Thu GTGT phi nộp: phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số
thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ,
số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.

TK 3331 có 2 TK cấp 3:
+ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, cịn phải nộp của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách
nhà nước.
- TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt: phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu: phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế TNDN phải
nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- TK 3335 – Thu trên vốn: phản ánh số tiền thu sử dụng vốn Ngân sách
nhà nước phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- TK 3336 – Thuế tài nguyên: phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã
nộp, còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- TK 3337 – Thuế nhà đất: phản ánh số thuế nhà đất phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
- TK 3338 – Các loại thuế khác: phản ánh số phải nộp, đã nộp, cịn phải
nộp về các loại thuế khác khơng ghi vào các tài khoản trên như: thuế thu
nhập cá nhân, thuế môn bài, tiền thuê đất, thuế chuyển quyền sử dụng
đất… TK này được mở chi tiết cho từng loại thu.

- 24 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT vµ thuÕ TNDN


Chuyên đề tốt nghiệp


- TK 3339 Phớ, l phớ và các khoản phải nộp khác: phản ánh số phải nộp,
đã nộp, cịn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho
Nhà nước ngồi các khoản đã ghi vào các TK từ 3331 đến 3338. TK này
cũng phản ánh các khoản nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp ( nếu có) như
các khoản trợ cấp, trợ giá.

II, Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1, Thuế GTGT phải nộp (3331):
a, Kế toán thuế GTGT đầu ra (33311):
(1). Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ.
- Khi bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, trên Hóa đơn (GTGT) phải ghi rõ
giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và chi phí thu thêm ngồi giá bán
(nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh tốn. Căn cứ vào Hóa
đơn (GTGT) phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
(theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, kế tốn ghi:
Nợ TK 111,112,131… (tổng giá thanh tốn)
Có TK 333 (33311) - thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – doanh thu bán hàng (giá bán chưa có thuế)
Có TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ (giá bán chưa có thuế)
-

Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế

GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131

- 25 Đề tài: Kế toán thanh toán thuế GTGT vµ thuÕ TNDN


×