Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

tập tính của dê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.6 KB, 8 trang )

3/26/2013
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
BỘ MÔN KHOA HỌC SINH HỌC THÚ Y
Bài giảng
TẬP TÍNH VẬT NUÔI
(Dành cho sinh viên đại học)
Giảng viên: ThS. Nguyễn Kiên Cường
Email:
Ghi chú: Bài giảng chưa hoàn thiện và đang được chỉnh sửa
Thủ Đức, 03/2013
1© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Nội dung môn học
1. Khái quát tập tính động vật
2. Cơ chế hình thành và tiến hóa của tập tính
3. Lợi ích của việc nghiên cứu tập tính
4. Phương pháp nghiên cứu tập tính
5. Tập tính cuả một số loài: bò, heo, chó, dê và
cừu
6. Ứng dụng tập tính để đảm bảo sự thoải mái
cho vật nuôi
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 2
3/26/2013
2

3© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
 Mục đích:
1. Các giác quan heo thế nào?
2. Tập tính ăn uống?
3. Tập tính sinh sản dê thế nào?


4. Tập tính nuôi con thế nào?
5. Một số tập tính bất thường?
1. Quan sát và các giác quan đặc biệt
 Dê có mắt lồi, nhìn toàn cảnh
khoảng 320 – 340 độ.
 Thị giác: phân biệt màu vàng, cam,
xanh dương, tím và xanh lá cây.
 Vị giác: phân biệt các vị đắng, mặn,
ngọt và chua.
 Khứu giác phát triển rất tốt và nhận
biết thức ăn mới bằng cách ngửi
4© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/26/2013
3
2. Tổ chức xã hội, sự thống trị và lãnh đạo
 Trong hoang dã, dê thống trị duy trì kỷ luật
và sự gắn kết của đàn, lãnh đạo nhóm và
chia sẽ với dê cái “hoàng hậu” khi đi ăn.
 Kích thước sừng là biểu tượng xếp hạng và
chỉ định sự thống trị. Mùi nước tiểu là một
chỉ định cho thứ hạng.
 Xung đột, đe dọa bao gồm: đe dọa bằng
sừng với đầu hạ xuống và sừng hướng về
phía trước, xông lên thách thức đẩy trán
chống lại dê khác, hút vào đầu, và móc lên.
5© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Đánh nhau
Tổ chức xã hội, sự thống trị và lãnh đạo
 Trong hoang dã, kích thước và thành phần của nhóm biến
động và không ổn định. Nhóm gồm: con đực thống trị,

con cái trưởng thành và con của chúng.
 Các con đực tạo đàn độc thân trong mùa không sinh sản.
 Dê rất khó điều khiển và khi nguy hiểm dê sẽ tung hoành
và đối mặt với kẻ thù → tiếp xúc phải nhanh nhẹn và
khéo léo.
 Tập tính liên lạc phát triển rất tốt: con cái đứng yên và lỗ
tai hướng về nơi phát ra âm thanh. Con mẹ sẽ kêu để
thông báo các dê khác.
 Dê có tính bầy đàn rất cao: khi đi ăn chung, nếu có 1 con
ăn thức ăn nào đó thì các con khác ăn theo
6© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/26/2013
4

Dê thống trị: bảo vệ đàn và phối giống với dê cái. Các
con đực khác là những con đực ngoại vi hoặc bị thiến.

Dê thống trị rất hung hăng trong mùa sinh sản. Những
tháng không sinh sản thì ở xung quanh dê cái hoàng hậu.

Sự thống trị có thể duy trì qua nhiều năm, nó tự thay đổi
do cá nhân như sinh, chết hoặc trưởng thành. Thành viên
mới vào đàn sẽ tự nó xếp thứ hạng qua việc chiến đấu

Tập tính tìm nơi trú ẩn: Dê chịu đựng khá tốt với nóng và
lạnh. Dê không thích mưa. Thời tiết nóng và độ ẩm cao
không gây ra vấn đề đối với dê.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 7
Tổ chức xã hội, sự thống trị và lãnh đạo
3. Tập tính ăn uống

 Chăn thả: di chuyển nhanh, ăn chủ yếu
đọt, lá cây, lấy thức ăn ở dạng bứt. Khi
ăn thức ăn lạ, dê có hành vi ngửi trước
khi ăn. Thời gian ăn\ngày 8 – 9h.
 Dê thích ăn tầm cao: chống 2 chân trước
lên thân cây và vươn cổ lên cao để thu
lượm thức ăn. Dê nuôi nhốt thì tập tính
này còn không?
 Ở độ cao 0,5-1,5m thì lượng ăn vào
nhiều nhất, các lá thích ăn nhất khoai
lang, lá khế và lá sầu đâu
8© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/26/2013
5
Tập tính ăn uống
 Dê nhạy cảm với giá rét và chịu
nhiệt độ cao
 Tăng độ cao đặt nguồn thức ăn → dê
ăn nhanh, ăn nhiều và tận dụng hiệu
quả phần ăn được của thức ăn →
tránh cạnh tranh thức ăn với cừu và
bò (ăn cỏ, lá cây tầm thấp)

Thích khẩu phần đa dạng và ăn
khoảng 25 loài thực vật. Từ chối cây
cỏ nhiễm phân và nước tiểu.
9© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Tập tính ăn uống

Dê thích ứng với vị đắng hơn các loài nhai lại khác → gặm

vỏ cây, lá, cành, bụi rậm. Khi dung dịch muối > 5 mg/100
ml thì bị từ chối.

Dê mất nhiều thời gian ăn hơn các gia súc khác: 11h/ngày.

Thời gian và sự đều đặn của nhai tỷ lệ nghịch với tình
trạng náo động, sự nhai lại xuất hiện ở trạng thái mơ màng.

Nước uống : khoảng 188 ml/kg/24h (lạc đà 185 ml/kg/
24h). Cừu và gia súc khoảng 197 ml/kg/24h và 347
ml/kg/24h.
 Làm mát bằng mồ hôi và hô hấp không cần thiết. Dê sữa
thì cần nước nhiều hơn.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 10
3/26/2013
6
Một số chỉ tiêu gặm cỏ và nhai lại
của dê chăn thả và nhốt
©2010 - NKC-Tap tinh vat nuoi 11
Tập tính Chỉ tiêu Dê chăn thả Dê nhốt
Gặm cỏ
Thời gian gặm cỏ (h/ngày)
Tổng số lần gặm cỏ (miếng/ngày)
Tần số gặm cỏ (miếng/phút)
8,56
12.436
22,41
6,42
8.073
17,41

Nhai lại
Thời gian nhai lại ((h/ngày)
Số đợt nhai lại (đợt/ngày)
Số lần ợ lên nhai lại (lần/ngày)
Số lần nhai lại (lần/miếng nhai lại)
7,36
18,52
453,28
46,48
10,57
20,48
572,28
86,48
11© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
 Dê động dục theo mùa. Con cái ít động dục cuối mùa
xuân và mùa hè. Libido của dê đực cũng thấp trong thời
gian này. Đỉnh điểm chu kỳ động dục của dê là vào mùa
thu → có nhiều dê con vào mùa xuân.
 Chu kỳ động dục: 20 - 21 ngày, thường kéo dài từ 30 –
40h.
 Mùi sẽ kích thích con cái ve vãn và giáo phối: cọ xát mũi
vào cơ thể dê đực và sẽ đúng yên để tiếp nhận sự chú ý
của dê đực.
 Dê đực chủ động trong mùa sinh sản: tìm các dê cái động
dục và tấn công con đực khác. Đáp ứng Flehmen.
4. Tập tính sinh sản
12© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/26/2013
7
Tập tính sinh sản

 Con đực ngửi nước tiểu con cái và nhảy:
 Dê đực sẽ theo dê cái động dục, tách dê
cái ra khỏi đàn.
 Giậm chân xuống đất xung quanh dê
cái, kêu « baaing ». Lưỡi thụt vào thụt ra
trong miệng và rất kích động.
 Ngửi bộ phận sinh dục của dê cái và
luôn cọ xát bên sườn của dê cái
 Nếu con cái chấp nhận thì con đực lao
vào và gầm lên.
 Con cái chấp nhận: đứng yên với đầu hạ
thấp xuống và đuôi đưa qua một bên
 Nếu dê cái mê đực và có kinh nghiệm, nó
sẽ đứng yên và ngược lại → tốn thời gian
và năng lượng của con đực.
13© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
 Sau khi sinh, dê mẹ sẽ liếm sạch dê
con và có thể ăn nhau. Dê mẹ có thể
kêu be be để gọi con nó hoặc đáp
ứng lại khi con nó gọi. Nếu dê con
lạ tiếp xúc, nó sẽ xua đuổi.
 Dê con tiếp xúc với cơ thể mẹ nó và
cố gắng mút bú nhiều nơi trên cơ thể
mẹ nó để tìm núm vú và mút bú. Khi
bú, dê con hút đầu vào bầu vú mẹ →
kích thích xuống sữa.
4. Tập tính mẹ con
14© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
3/26/2013
8

Tập tính mẹ con
 Tiếp xúc mẹ và con: ngửi, liếm sẽ hình thanh quan hệ
mẹ con tốt. Nếu dê con tách ra khỏi mẹ lúc sinh và đưa
lại trước 2h thì dê mẹ chấp nhận nó, nếu trễ hơn thì bị
từ chối (sau 3h). Việc nhận con nuôi: thoa mùi con dê
mẹ lên dê con, điều này rất khó và rất tốn thời
 Dê hoang dã thường che giấu con của nó để tránh sự tấn
công của kẻ thù. Giống với tập tính của gia súc.
15© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Tài liệu tham khảo
• Judith K. Blackshaw, 1986. Notes on some topics in applied in
animal behaviour, University of Queensland, Australia.
• Keeling L.J., and Gonyou H.W., 2001. Social behaviour in
farm animals. CABI Publishing.
• Martineau G. P., 1997. Maladies d’élevage des porc. Edition
France Agricole. online
• Price E. O., 2008. Principle & applications of domestic animal
behavior. CAB international.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×