Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Nghiên cứu bệnh do nấm Phytophthora spp. gây hại trên cây ăn quả có múi và biện pháp phòng chống theo hướng sinh học tại Cao Bằng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

VIỆN KHOA HỌC NN VIỆT NAM

NGHIÊN CỨU BỆNH DO NẤM PHYTOPHTHORA SPP. GÂY
HẠI TRÊN CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG
CHỐNG THEO HƯỚNG SINH HỌC TẠI CAO BẰNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

VIỆN KHOA HỌC NN VIỆT NAM

NGUYỄN NAM DƯƠNG

NGHIÊN CỨU BỆNH DO NẤM PHYTOPHTHORA SPP. GÂY
HẠI TRÊN CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG
CHỐNG THEO HƯỚNG SINH HỌC TẠI CAO BẰNG
Chuyên ngành:

Bảo vệ thực vật

Mã số:



9.62.01.12

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn:

1. TS. Hà Minh Thanh
2. TS. Đặng Vũ Thị Thanh


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được công bố hay dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày … tháng năm 2022
Tác giả luận án

Nguyễn Nam Dương

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện các nghiên cứu, đến nay tơi đã hồn thành nội dung
luận án “Nghiên cứu bệnh do nấm Phytophthora spp. gây hại trên cây ăn quả có múi và
biện pháp phịng chống theo hướng sinh học tại Cao Bằng”. Luận án được hoàn thành
không chỉ là công sức của bản thân tác giả mà cịn có sự giúp đỡ, hỗ trợ tích cực của

nhiều cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy
TS. Hà Minh Thanh, cô TS. Đặng Vũ Thị Thanh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Thông tin và Đào
tạo - Viện Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học
tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Bảo vệ thực vật, phòng Khoa học
và Hợp tác Quốc tế, lãnh đạo và tập thể cán bộ Bộ môn Bệnh Cây và Miễn dịch thực vật
cùng các anh, chị, em trong nhóm Nghiên cứu Bệnh hại trên cây ăn quả có múi, đã đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo địa phương cùng cán bộ và người dân ở
các vùng trồng cây ăn quả có múi tại Cao Bằng đã nhiệt tình hỗ trợ và giúp đỡ tơi trong
q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên, khuyến khích tơi trong q trình học tập và thực
hiện luận án./.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2022
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Nam Dương


MỤC LỤC
TT
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................... 4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài............................................................................................ 4
1.2. Tổng quan về cây ăn quả có múi.................................................................................. 5
1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ, tình hình sản xuất và sử dụng................................................... 5
1.2.2. Đặc điểm thực vật học của cây ăn quả có múi.......................................................... 8
1.2.3. Sâu bệnh hại trên cây ăn quả có múi tại Việt Nam.................................................... 8
1.3. Những nghiên cứu về nấm Phytophthora hại cây trồng............................................... 9
1.3.1. Thông tin chung về nấm Phytophthora..................................................................... 9
1.4. Sản xuất cây ăn quả có múi tại Cao Bằng.................................................................. 35
1.4.1. Điều kiện tự nhiên của Cao Bằng............................................................................ 35
1.4.2. Sản xuất cây ăn quả có múi tại Cao Bằng............................................................... 36
1.4.3. Những nghiên cứu trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng........................................ 39
1.5. Nhận xét chung và vấn đề quan tâm........................................................................... 39
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........41
2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 41
2.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................. 41
2.2.1. Điều tra hiện trạng bệnh do nấm Phytophthora spp. gây hại trên cây ăn quả có múi
tại Cao Bằng..................................................................................................................... 41
2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, quy luật phát sinh gây hại của nấm Phytophthora
spp. gây hại trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng.............................................................. 41
2.2.3. Phân lập, tuyển chọn vi sinh vật đối kháng nấm Phytophthora spp. gây bệnh thối rễ,
chảy gôm trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng.................................................................. 41
2.2.4. Đánh giá khả năng sử dụng vi sinh vật đối kháng phòng trừ bệnh Phytophthora trên
cây ăn quả có múi tại Cao Bằng trong hệ thống quản lý tổng hợp cây trồng....................42
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.............................................................................. 42
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu............................................................................................... 42
2.3.2. Thời gian nghiên cứu............................................................................................. 42


2.4. Vật liệu nghiên cứu.................................................................................................... 42
2.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 43

2.5.1. Phương pháp điều tra, thu thập mẫu:....................................................................... 43
2.5.2. Phương pháp xác định tác nhân gây bệnh............................................................... 43
2.5.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của nấm Phytophthora............................ 46
2.5.4. Nghiên cứu quy luật phát sinh gây bệnh thối rễ chảy gơm do nấm Phytophthora
trên cây ăn quả có múi...................................................................................................... 47
2.5.5. Phân lập, tuyển chọn, định danh vi sinh vật đối kháng nấm Phytophthora.............49
2.5.6. Phương pháp xử lý số liệu:...................................................................................... 58
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................59
3.1. Hiện trạng sản xuất cây ăn quả có múi và bệnh thối rễ, chảy gơm trên cây ăn quả có
múi tại Cao Bằng.............................................................................................................. 59
3.1.1. Hiện trạng sản xuất cây ăn quả có múi tại Cao Bằng.............................................. 59
3.1.2. Thành phần bệnh hại trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng..................................... 62
3.1.3. Triệu chứng bệnh thối rễ chảy gôm trên cây ăn quả có múi ở Cao Bằng................64
3.1.4. Xác định nguyên nhân gây bệnh thối rễ chảy gôm.................................................. 66
3.2. Nghiên cứu các đặc điểm sinh học, nuôi cấy của nấm Phytophthora.........................83
3.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm Phytophthora........................................... 83
3.2.2. Quy luật phát sinh, gây hại của nấm Phytophthora spp. Trên cây ăn quả có múi tại
Cao Bằng.......................................................................................................................... 90
3.3. Phân lập, tuyển chọn vi sinh vật đối kháng nấm Phytophthora từ đất trồng cây ăn quả
có múi ở Cao Bằng............................................................................................................ 95
3.3.1. Phân lập, tuyển chọn vi sinh vật đối kháng nấm Phytophthora...............................95
3.3.2. Xác định các vi sinh vật đối kháng và mức độ an toàn sinh học.............................97
3.3.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, ni cấy của các VSV đối kháng có triển vọng...101
3.3.4. Khả năng ức chế nấm Phytophthora trong đất của các VSV đối kháng có triển vọng
..........................................................................................................................................104
3.4. Đánh giá khả năng sử dụng vi sinh vật đối kháng phòng trừ bệnh Phytophthora trên
cây ăn quả có múi tại Cao Bằng trong hệ thống quản lý tổng hợp cây trồng..................105


3.4.1. Khả năng trừ nấm Phytophthora của chế phẩm CB-1 ở các liều lượng khác nhau

..........................................................................................................................................105
3.4.2. Khả năng trừ nấm bệnh thối rễ chảy gôm Phytophthora của chế phẩm CB-1 trên cây
ăn quả có múi.................................................................................................................. 106
3.4.3. Nghiên cứu sử dụng chế phẩm CB-1.................................................................... 109
3.4.4. Đề xuất một số biện pháp quản lý tổng hợp bệnh thối rễ chảy gôm theo hướng sinh
học trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng........................................................................ 113
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................................... 117
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
..........................................................................................................................................119
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 120


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

B.Phục Hòa

Bưởi Phục Hòa

2

B.

Bacillus


3

BVTV

Bảo vệ thực vật

4

CĂQCM

Cây ăn quả có múi

5

CSB

Chỉ số bệnh

6

C.Trưng Vương

Cam Trưng Vương

7

CTV

Citrus tristeza virus


8

CT

Cơng thức

9

ĐC

Đối chứng

10

ĐK

Đường kính

11

ĐKTN

Đường kính tản nấm

12

HLB

Huanglongbing


13

HQUC

Hiệu quả ức chế

14

HQPT

Hiệu quả phịng trừ

15

ITS

Internally transcribed spacers

16

NSLT

Năng suất lý thuyết

17

NSTB

Năng suất trung bình


18

PCR

Polymese Chain Reaction

19

P.

Phytophthora

20

Q.Trà Lĩnh

Quýt Trà Lĩnh

21

Q.Trọng Con

Quýt Trọng Con

22

S.

Streptomyces


23

SXL

Sau xử lý

24

SXLCP

Sau xử lý chế phẩm

25

TLB

Tỷ lệ bệnh

26

TXL

Trước xử lý

27

VSV

Vi sinh vật


28

XL

Xử lý


DANH MỤC BẢNG
TT Bảng

Nợi dung

Trang

Bảng 1. 1. Diện tích cây ăn quả có múi ở một số nước trên thế giới (FAO, 2014)..................6
Bảng 1. 2. Các nước trồng cây ăn quả có múi có sản lượng lớn nhất trên thế giới (FAO,
2017)................................................................................................................................... 6
Bảng 1. 3. Các loài Phytophthora gây bệnh thực vật đã được phát hiện ở Việt Nam.......33
Bảng 3. 1. Diện tích trồng cây ăn quả có múi tại Cao Bằng (Năm 2019)..........................59
Bảng 3. 2. Tình hình sử dụng cây giống để trồng mới (Năm 2015)..................................60
Bảng 3. 3. Hiện trạng tuổi cây tại các vùng trồng cây ăn quả có múi tại Cao Bằng (Năm
2015)................................................................................................................................. 61
Bảng 3. 4. Tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc (Năm 2015)....................62
Bảng 3. 5. Thành phần bệnh hại trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng (Năm 2014 – 2019)
............................................................................................................................................63
Bảng 3. 6. Kết quả phân lập nấm Phytophthora trên vườn cây ăn quả có múi tại Cao Bằng
(Năm 2014 – 2015)........................................................................................................... 67
Bảng 3. 7. Một số đặc điểm hình thái và sinh học 3 loài Phytophthora gây bệnh thối rễ
chảy gơm........................................................................................................................... 69

Bảng 3. 8. Các nhóm hình thái phát triển tản nấm của các mẫu nấm trên môi trường V8 và
môi trường PDA (Năm 2014 – 2015)................................................................................ 71
Bảng 3. 9. Kích thước bọc bào tử của các lồi nấm Phytophthora (Năm 2015 – 2016)....72
Bảng 3. 10. Kết quả tìm kiếm trình tự gần gũi trên GenBank của 2 mẫu Phytophthora,
Phyt-01 và Phyt-02, dựa trên trình tự ITS (Năm 2015)..................................................... 75
Bảng 3. 11. Kết quả tìm kiếm trình tự gần gũi trên GenBank của 2 mẫu Phytophthora,
Phyt-03 và Phyt-04, dựa trên trình tự ITS (Năm 2015)..................................................... 76
Bảng 3. 12. Kết quả tìm kiếm trình tự gần gũi trên GenBank của 6 mẫu Phytophthora
(M1 – M6) dựa trên trình tự ITS (Năm 2015)................................................................... 77
Bảng 3. 13. Kết quả lây bệnh nhân tạo trên quả cam Trưng Vương của các loài nấm
Phytophthora. (Năm 2015 – 2016)................................................................................... 80


Bảng 3. 14. Kết quả lây bệnh nhân tạo trên cây cam Trưng Vương bằng các loài nấm
Phytophthora (Năm 2015 – 2016).................................................................................... 81
Bảng 3. 15. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của nấm P. palmivora Phyt-01 (Năm
2016)................................................................................................................................. 84
Bảng 3. 16. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của nấm P. nicotianae (Năm 2016)
............................................................................................................................................84
Bảng 3. 17. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của nấm P. citrophthora................86
Bảng 3. 18. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng hình thành bọc bào tử của nấm
Phytophthora (Năm 2016)................................................................................................ 87
Bảng 3. 19. Ảnh hưởng của môi trường dinh đưỡng đến sự phát triển của 03 loài nấm
Phytophthora (Năm 2016)................................................................................................ 88
Bảng 3. 20. Ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng phát triển của 03 loài nấm Phytophthora
(Năm 2016)....................................................................................................................... 90
Bảng 3. 21. Ảnh hưởng của địa hình đến mức độ bệnh thối rễ chảy gơm trên cây ăn quả
có múi tại Cao Bằng (Năm 2015 – 2017).......................................................................... 93
Bảng 3. 22. Mức độ nhiễm bệnh thối rễ chảy gôm của các giống quýt tại Cao Bằng (Năm
2015)................................................................................................................................. 93

Bảng 3. 23. Ảnh hưởng của tuổi cây đến bệnh thối rễ chảy gôm trên cây ăn quả có múi ở
Cao Bằng (Năm 2015)...................................................................................................... 94
Bảng 3. 24. Phân lập và đánh giá khả năng đối kháng của vi sinh vật đối với nấm
Phytophthora spp. (Năm 2017)......................................................................................... 95
Bảng 3. 25. Khả năng ức chế của các nguồn vi sinh vật có triển vọng với nấm
Phytophthora (Năm 2017)................................................................................................ 96
Bảng 3. 26. Một số Đặc điểm sinh học của các nguồn vi sinh vật có có triển vọng (Năm
2017)................................................................................................................................. 98
Bảng 3. 27. Khả năng đồng hóa nguồn Các bon của các nguồn vi sinh vật đối kháng
(Năm 2017)....................................................................................................................... 98
Bảng 3. 28. Kết quả định danh các chủng VSV đối kháng nấm Phytophthora gây bệnh
trên cây ăn quả có múi (Năm 2017).................................................................................. 99
Bảng 3. 29. Mức độ an toàn sinh học của các vi sinh vật đối kháng (Năm 2017)..........100


Bảng 3. 30. Khả năng tổng hợp enzyme ngoại bào của các VSV đối kháng có triển vọng
(Năm 2017)..................................................................................................................... 101
Bảng 3. 31. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng phát triển của các lồi VSV đối kháng
có triển vọng (Năm 2017)............................................................................................... 102
Bảng 3. 32. Ảnh hưởng của pH đến khả năng phát triển của các loài VSV đối kháng (Năm
2017)............................................................................................................................... 103
Bảng 3. 33. Hiệu quả hạn chế nấm Phytophthora trong đất của các loài VSV đối kháng
(Năm 2018)..................................................................................................................... 104
Bảng 3. 34. Khả năng trừ nấm Phytophthora của chế phẩm CB-1 ở các liều lượng khác
nhau trong nhà lưới (Năm 2018)..................................................................................... 106
Bảng 3. 35. Hiệu lực phòng trừ bệnh thối rễ, chảy gôm Phytophthora trên cam Trưng
Vương của chế phẩm và thuốc trừ nấm sinh học (Năm 2019)........................................107
Bảng 3. 36. Hiệu quả trừ nấm Phytophthora trên đất vườn cam của các thuốc trừ nấm và
chế phẩm sinh học (Năm 2019)...................................................................................... 107
Bảng 3. 37. Hiệu lực phòng trừ bệnh thối rễ chảy gơm của một số loại thuốc trừ nấm hóa

học và các chế phẩm CB-1, Bio-VASS.1 trên quýt Trà Lĩnh (Năm 2020)....................108
Bảng 3. 38. Hiệu quả của các phương pháp sử dụng CB-1 để trừ nấm Phytophthora trong
đất vườn cây ăn quả có múi (Năm 2019)........................................................................ 110
Bảng 3. 39. Hiệu quả của số lần sử dụng và thời gian sử dụng chế phẩm CB-1 trừ nấm
Phytophthora trên đất vườn cây ăn quả có múi tại Cao Bằng (Năm 2019)....................111
Bảng 3. 40. Ảnh hưởng của phân bón và chế phẩm CB-1 tới bệnh thối rễ, chảy gôm
Phytophthora trên cam (Năm 2019)................................................................................ 111
Bảng 3. 41. Hiệu lực phòng trừ nấm Phytophthora của chế phẩm CB-1 kết hợp với biện
pháp cắt tỉa, vệ sinh vườn (Năm 2019)........................................................................... 112


DANH MỤC HÌNH
TT Hình
Nợi dung
Trang
Hình 1. 1. Đặc điểm sinh sản của nấm Phytophthora....................................................... 10
Hình 1. 2. Hình thái của nấm Phytophthora...................................................................... 11
Hình 1. 3. Một số triệu chứng bệnh do nấm Phtophthora gây hại trên cây trồng..............12
Hình 3. 4. Phân lập nấm Phytophthora bằng bẫy cánh hoa hồng...................................... 68
Hình 3. 5. Nấm Phytophthora spp. trên mơi trường PSM................................................. 68
Hình 3. 6. Các loài nấm Phytophthora hại trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng..............70
Hình 3. 7. Hình thái tản nấm của P. nicotianae và P. palmivora trên môi trường ni cấy
nhân tạo (sau 7 ngày, 28oC)............................................................................................... 73
Hình 3. 8. Hình thái tản nấm của P. citrophthora trên mơi trường PDA...........................73
Hình 3. 9. PCR nhân vùng gen ITS của các mẫu Phytophthora........................................ 74
Hình 3. 10. Cây phát sinh dựa trên trình tự tồn bộ vùng ITS của các mẫu Phytophthora
Phyt-01 và Phyt-02 với các lồi có quan hệ họ hàng gần.................................................. 75
Hình 3. 11. Cây phát sinh dựa trên trình tự tồn bộ vùng ITS của 2 mẫu Phytophthora
Phyt-03 và Phyt-04 với các lồi có quan hệ họ hàng gần.................................................. 76
Hình 3. 12. Cây phát sinh dựa trên trình tự toàn bộ vùng ITS của 6 mẫu Phytophthora

(M1, M2 M3, M4, M5, M6) với đại diện các loài Phytophthora trên GeneBank.............78
Hình 3. 13. Lây bệnh nhân tạo bằng phương pháp áp thạch............................................. 83
Hình 3. 14. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của nấm P. nicotianae..................85
Hình 3. 15. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của nấm P. citrophthora...............85
Hình 3. 16. Ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của nấm P. citrophthora........................ 90
Hình 3. 17. Khả năng ức chế của vi khuẩn BHA12.2 với nấm P. citrophthora.................96
Hình 3. 18. Khả năng ức chế của xạ khuẩn STL2.7 đối với nấm P. Citrophthora.............96
Hình 3. 19. . Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự sinh trưởng của S. misionensis...........103
Hình 3. 20. Thử nghiệm 1 số thuốc hóa học phịng trừ bệnh thối rễ chảy gơm trên cây
quýt Trà Lĩnh.................................................................................................................. 109


DANH MỤC BIỂU ĐƠ
TT Biểu đơ

Nợi dung

Trang

Biểu đồ 3. 1. Biểu đồ Diễn biến bệnh thối rễ, chảy gôm trên cây có múi tại Cao Bằng năm
2015....................................................................................................................................... 91
Biểu đồ 3. 2. Biểu đồ Diễn biến bệnh thối rễ, chảy gôm trên cây có múi tại Cao Bằng năm
2016.................................................................................................................................. 91


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ăn quả có múi cam, quýt, chanh, bưởi… thuộc họ Rutaceae là những cây ăn
quả có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao, được phát triển trồng ở nhiều quốc gia trên thế
giới. Ở Việt Nam cây ăn quả có múi được trồng rộng khắp ở hầu hết các tỉnh trong cả

nước, từ trung du, miền núi phía Bắc đến đồng bằng sơng Hồng, sơng Cửu Long.
Diện tích trồng cam, qt ở Việt Nam ngày càng được mở rộng, tới năm 2020 tổng
diện tích cây có múi trên cả nước là 235.216 ha. Trong đó, diện tích trồng cây có múi ở
các tỉnh phía bắc là 106.125 ha, các tỉnh Bắc Trung Bộ là 29.630 ha, các tỉnh duyên hải
Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là 7.761 ha và các tỉnh phía nam là 91.702 ha (Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn, 2020),
Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Bắc, có điều kiện đất đai, khí hậu rất thích hợp
cho cây ăn quả có múi phát triển. Tại Cao Bằng các giống quýt Trà Lĩnh, cam Trưng
Vương với chất lượng cao có hương vị đặc biệt đã mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho
người nông dân. Với định hướng phát triển một số cây trồng bản địa thay thế một số cây
trồng kém hiệu quả, cam quýt là sự lựa chọn trong cơ cấu cây trồng hiện nay của nhiều
địa phương ở Cao Bằng. Tuy nhiên những năm gần đây diện tích, sản lượng cũng như
chất lượng của cam quýt Cao Bằng bị suy giảm mạnh, nhiều vườn bị thối hóa nặng nề.
Việc mở rộng diện tích, đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất là điều kiện thích hợp
cho nhiều loài sâu bệnh phát sinh gây hại trên cây có múi. Bên cạnh bệnh vàng lá
greening, bệnh thối rễ, chảy gôm, thối quả gây ra đã được phát hiện ở hầu hết các vùng
trồng cam quýt ở Cao Bằng. Khi bị bệnh cây ăn quả có múi trở nên còi cọc, tán lá biến
vàng, trên thân cành và đặc biệt phần gốc cây có xuất hiện các vết chảy gôm, gỗ bị biến
màu nâu đen, rễ bị thối đen và dễ tuột vỏ, hoa quả ít, khi bị bệnh nặng cây khơng cho quả
và có thể bị chết. Các vườn cây có múi bị bệnh được nơng dân ở Cao Bằng gọi là những
vườn "cam buồn". Bệnh đã và đang gây hại trên nhiều vườn cam quýt tại vùng Hòa An,
Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
Trên cây ăn quả có múi việc phịng trừ sâu bệnh hại nói chung và bệnh thối rễ,
chảy gơm nói riêng đang gặp rất nhiều khó khăn. Người dân chỉ phịng trừ bệnh khi thấy
1


cây có biểu hiện vàng lá hay chảy gơm trên thân, lúc đó cây đã bị bệnh nặng các biện
pháp phịng trừ thường khơng có hiệu quả, chỉ sau 1 – 2 vụ, cây bị chết. Ngồi ra cây có
múi là cây lâu năm, sau khi hết chu kỳ kinh doanh, cây con lại được trồng tái canh tại các

vườn mà mật độ nấm Phytophthora đã được tích lũy cao trong đất, dẫn tới cây nhanh
chóng bị nhiễm bệnh, cây sinh trưởng phát triển kém và có thể bị chết.
Bệnh thối rễ, chảy gôm trên cam quýt ở Cao Bằng mới chỉ sơ bộ được xác định là
do nấm Phytophthora spp. gây ra, các nghiên cứu chuyên sâu về bệnh chưa được tiến
hành. Do đó việc thực hiện đề tài Nghiên cứu bệnh do nấm Phytophthora spp. gây hại
trên cây ăn quả có múi và biện pháp phịng chống theo hướng sinh học tại Cao Bằng là
điều cần thiết nhằm xác định được nguyên nhân, đặc điểm, quy luật phát sinh và gây hại
của bệnh, để từ đó đưa ra các biện pháp quản lý bệnh an toàn và hiệu quả, đảm bảo sản
xuất cây ăn quả có múi ở Cao Bằng bền vững.
2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
Xác định được các loài Phytophthora là tác nhân gây bệnh trên cây ăn quả có múi
ở Cao Bằng cũng như đặc điểm sinh học của các loài nấm và các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phát sinh và gây hại của bệnh thối rễ, chảy gơm cây ăn quả có múi và các biện pháp
phòng trừ bệnh hiệu quả tại Cao Bằng
2.2. Yêu cầu của đề tài
Đánh giá được thực trạng bệnh thối rễ, chảy gơm trên ăn quả cây có múi, xác định
được các loài Phytophthora là tác nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh gây hại của nấm
gây ra cho cây ăn quả có múi ở Cao Bằng.
Phân lập, tuyển chọn được các chủng vi sinh vật đối kháng nấm Phytophthora có
hoạt tính cao. Thử nghiệm khả năng sử dụng vi sinh vật đối kháng để phòng trừ nấm
Phytophthora gây bệnh trên cây ăn quả có múi.
Đề xuất được các biện pháp phòng chống hiệu quả bệnh do nấm Phytophthora spp.
gây hại trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng.
3. Tính mới và những đóng góp của đề tài


Đã xác định được 3 loài nấm Phytophthora palmivora, P. nicotianae và P.
citrophthora là tác nhân gây bệnh thối rễ, chảy gơm trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng
và bổ sung thêm nấm Phytophthora palmivora vào danh sách các lồi nấm hại cây ăn quả

có múi ở các tỉnh miền núi phía Bắc.
Đã phân lập, tuyển chọn được ba loài vi sinh vật Bacillus amyloliquefaciens, B.
methylotrophicus và Streptomyces misionensis. đối kháng nấm Phytophthora có hiệu lực
ức chế đạt 82,2-85,7% trong môi trường nuôi cấy.
Chế phẩm CB-1 (hỗn hợp Bacillus amyloliquefaciens, B. methylotrophicus và
Streptomyces misionensis) đạt hiệu lực phòng trừ nấm Phytophthora từ 75,85 - 83,18%
trong nhà lưới và 73,1% trên đồng ruộng.
Đề xuất được quy trình sử dụng chế phẩm CB-1 phịng chống bệnh thối rễ, chảy
gơm trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1.

Ý nghĩa khoa học

Cung cấp bổ sung các dẫn liệu khoa học về các loài nấm Phytophthora gây bệnh
hại trên cây ăn quả có múi tại Cao Bằng, các yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp phòng
chống bệnh.
Tuyển chọn và bổ sung được một số loài vi sinh vật đối kháng (tại Cao Bằng) có
khả năng sử dụng trong phịng chống bệnh do nấm Phytophthora gây ra.
4.2.

Ý nghĩa thực tiễn

Các kết quả của đề tài là tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo về xây dựng và phát
triển quy trình quản lý tổng hợp bệnh thối rễ, chảy gôm nhằm phát triển bền vững cây ăn
quả có múi ở Cao Bằng và các địa phương có điều kiện tương tự, đồng thời là nguồn tài
liệu tham khảo có giá trị sử dụng trong nghiên cứu khoa học và đào tạo chuyên ngành bảo
vệ thực vật.



CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Các loài nấm thuộc chi Phytophthora là tác nhân gây bệnh thối rễ, chảy gôm một
loại dịch hại kinh tế cho các vùng trồng cây ăn quả có múi trên thế giới. Trong chi nấm
này đã xác định được 10 lồi gây bệnh cho cây ăn quả có múi, trong đó các lồi P.
palmivora, P. nicotianae và P. citrophthora là những loài gây hại phổ biến và quan trọng
nhất. Quy luật phát sinh gây bệnh, các biện pháp quản lý bệnh do nấm Phytophthora đã
được nghiên cứu khá toàn diện và hệ thống tại các vùng trồng cây ăn quả có múi trên thế
giới.
Tại Việt Nam 9 lồi nấm Phytophthora đã phát hiện gây hại trên các cây trồng
nơng nghiệp. Các lồi P. palmivora, P. nicotiane, P. cinamomi, P. capsisi và P. infestans là
những loài gây hại quan trọng trên các cây trồng có giá trị kinh tế cao sầu riêng, dứa và hồ
tiêu, cao su và cây thực phẩm họ Solanaceae (Đặng Vũ Thị Thanh, Ngô Vĩnh Viễn,
Drenth,2004). Các nghiên cứu về quy luật phát sinh gây hại và biện pháp quản lý bệnh
Phytophthora trên sầu riêng, hồ tiêu, dứa và các cây thực phẩm đã được nghiên cứu một
cách hệ thống bởi nhiều các tác giả ở Việt Nam (Mai Văn Trị và cs (2003), Nguyễn Vĩnh
Trường (2008), Phạm Ngọc Dung và cs (2007).
Nấm P. citrophthora đã được phát hiện hại lần đầu tiên trên cam ở Việt Nam vào
những năm 50 của thế kỷ 20 sau đó nấm P.nicotianae tiếp tục được phát hiện ở khắp các
vùng trồng cây ăn quả có múi ở Việt Nam (Đặng Vũ Thị Thanh, Ngô Vĩnh Viễn, Drenth,
2004). Tuy nhiên những nghiên cứu về bệnh Phytophthora trên cây có múi ở Việt Nam
cịn rời rạc khơng liên tục và thường chỉ hạn chế ở mức điều tra tỷ lệ bệnh. Chưa có
nghiên cứu phát triển chiến lược quản lý bệnh, quản lý vườn ươm, tạo giống kháng bệnh.
Đặc biệt tại Cao Bằng chưa có những nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh và biên pháp
quản lý bệnh thối rễ, chảy gôm trên các cây cam quýt đặc sản. Nghiên cứu nấm
Phytopthora hại cây ăn quả có múi và sử dụng các chế phẩm sinh học quản lý bệnh tại
Cao Bằng là một điều cần thiết để đáp ứng được nhu cầu phát triển vùng cây ăn quả có
múi đặc sản của tỉnh Cao Bằng cũng như các vùng trồng cây ăn quả có múi ở Việt Nam.



1.2. Tổng quan về cây ăn quả có múi
1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ, tình hình sản xuất và sử dụng
1.2.1.1. Nguồn gốc, xuất xứ và tình hình sản xuất cây ăn quả có múi trên thế giới.
* Ngn gốc
Cây ăn quả có múi là một trong những cây trồng lâu đời nhất. Castle (1987) cho
rằng cây có múi xuất hiện đầu tiên tại Trung Quốc khoảng năm 2201 đến 2205 trước
Công nguyên và đã được trồng trên 4000 năm. Các nghiên cứu gần đây cho rằng cây có
múi có nguồn gốc ở Himalaya (Wu và cs, 2018). Một số nghiên cứu trước chỉ ra rằng cây
có múi được trồng đầu tiên ở vùng Đông Nam Á, khu vực giữa Đông Bắc Ấn Độ, Bruma
của Myanmar và tỉnh Yunnan, Trung Quốc.
* Phân loại
Các cây ăn quả có múi Citrus thuộc tơng Clauseneae, dưới họ Aurantioideae, họ
Rutaceae, bộ Rutales, ngành ngọc lan Lignosea, lớp cây 2 lá mầm Dicotylendones.
* Tình hình sản xuất
Hiện nay, cây có múi là một trong những cây quan trọng nhất trên thế giới. Sản
lượng quả của cây có múi trên thế giới ước tính khoảng 124,246,000 tấn (Citrus Fruit –
Fresh and Processed Statistical Bulletin 2016, FAO). Cây có múi có khả năng sinh trưởng
ở các vùng có vĩ độ 400N tới 400S. Tuy nhiên, các vùng trồng cây có múi thương mại chủ
yếu phân bố hạn chế ở hai vành đai vùng cận nhiệt đới, khoảng 20 đến 40 0N và S của
đường xích đạo (Castle, 1987).
Theo thống kê của FAO năm 2017, Brazil, Trung Quốc, Hoa Kỳ , Mexico, Ấn Độ
và Tây Ban Nha là các nước có diện tích trồng cây có múi lớn trên thế giới (bảng 1.1).
Brazil là nước trồng cây có múi lớn nhất với sản lượng hàng năm trung bình khoảng 20
triệu tấn và cũng là nước xuất khẩu lượng nước cam ép lớn nhất. Trung Quốc là nước
đứng thứ hai trên thế giới về sản xuất cây có múi với sản lượng khoảng 19,6 triệu tấn. Thị
trường tiêu thụ nước ép chủ yếu là các nước Đông Nam Á. Hoa Kỳ là nước đứng thứ ba
với sản lượng hàng năm khoảng 10 triệu tấn. Cam là sản phẩm tiêu dùng chủ yếu trên thị
trường Hoa Kỳ. Tại Hoa Kỳ phần lớn cam và các loại cây có múi khác được trồng ở các



bang Florida, Arizona và Texas. Mexico có sản lượng cây có múi hàng năm khoảng trên
6,8 triệu tấn, (bảng 1.2).
Bảng 1. 1. Diện tích cây ăn quả có múi ở mợt số nước trên thế giới
(FAO, 2014)
TT

Tên nước

Diện tích (ha)

1

Trung quốc

1,476,679

2

Brazil

942,267

3

Nigeria

730,000

4


Mexico

523,503

5

Mỹ

430,080

6

Tây Ban Nha

296,950

7

Ấn Độ

264,500

8

Iran

232,500

9


Ý

168,507

10

Argentina

145,000

11

Hy Lạp

143,883

12

Thế giới

7,295,135

Bảng 1. 2. Các nước trơng cây ăn quả có múi có sản lượng lớn nhất trên thế giới
(FAO, 2017)
TT

Tên nước

Sản lượng (tấn)


1

Brazil

20,682,309

2

Trung Quốc

19,617,100

3

Mỹ

10,017,000

4

Mexico

6,851,000

5

Ấn Độ

6,286,000


6

Tây Ban Nha

5,703,600

7

Iran

3,739,000

8

Ý

3,579,782

9

Nigeria

3,325,000

10

Thổ Nhĩ Kỳ

3,102,414
Nguồn: John Misachi, 21 Sep. 2017. www.worldatlas.com.



1.2.1.2. Tình hình sản xuất cây ăn quả có múi ở Việt Nam
Theo số liệu thống kê của Cục trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
2020), tổng diện tích cây có múi trên cả nước là 235.216 ha. Trong đó, diện tích trồng cây
có múi ở các tỉnh phía bắc là 106.125 ha, các tỉnh Bắc Trung Bộ là 29.630 ha, các tỉnh
duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là 7.761 ha và các tỉnh phía nam là 91.702 ha.
Cam là loại cây có múi được trồng phổ biến nhất với diện tích trên 130.000 ha, sau đó là
cây bưởi với diện tích trên 85.500 ha.
Cơ cấu chủng loại: Cam và bưởi hiện có diện tích lớn nhất trong sản xuất cây có
múi nước ta (khoảng 38% mỗi loại), tiếp theo là chanh (15,1%) và quýt (8,6%). Riêng tại
phía Bắc, diện tích trồng cam chiếm gần 45,6%, bưởi chiếm 40,2%, quýt 7,4% và chanh
7,9% trong cơ cấu diện tích cây có múi.
Nhiều địa phương đã hình thành các vùng sản xuất cây có múi hàng hóa tập trung
quy mô lớn như: cam Hà Giang, Tuyên Quang, Hồ Bình, Bắc Giang; bưởi Phú Thọ, Bắc
Giang, Hồ Bình; qt Bắc Kạn… Diện tích và sản lượng cây có múi cả nước tăng liên
tục trong những năm gần đây; cơ cấu giống phong phú; chủ yếu được tiêu thụ dạng quả
tươi tại thị trường nội địa là chính. Tổng giá trị xuất khẩu năm 2019 là 47,5 triệu USD.
* Mợt số vùng trơng cây ăn quả có múi chủ lực ở phía Bắc
Hịa Bình: Có diện tích trồng cây ăn quả có múi lớn, chiếm khoảng 5% diện tích
của cả nước. Năm 2020, diện tích cây có múi của tỉnh đạt khoảng 11,500 ha, diện tích
kinh doanh khoảng 7,400 ha, sản lượng ước đạt 160,000 tấn.
Hà Giang: Toàn tỉnh Hà Giang đang có trên 8.800 ha cam, trong đó có trên 4.268
ha được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, chiếm trên 80% diện tích cho thu hoạch. Tổng
sản lượng cam niên vụ 2019 - 2020 ước đạt trên 71,7 nghìn tấn. Trong đó, cam sành có
diện tích trên 7.060 ha và có 4.268,2 ha được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, sản
lượng ước đạt trên 60,7 nghìn tấn; các loại cam Vinh và V2 có diện tích gần 1.800 ha, sản
lượng ước đạt trên 11.000 tấn.
Bắc Giang: Năm 2019, diện tích cây ăn quả có múi của huyện Lục Ngạn là 6.740
ha, trong đó, cây cam 4.142 ha, bưởi 2.252 ha và cây ăn quả có múi khác là 346 ha, ước

tổng sản lượng cây ăn quả có múi đạt 58.560 tấn, tăng hơn 5 nghìn tấn so năm trước.


Hưng n: Tỉnh Hưng n có diện tích trồng cây cam khoảng 1.600 ha, sản lượng
cam năm 2019 ước đạt hơn 30 nghìn tấn.
1.2.2. Đặc điểm thực vật học của cây ăn quả có múi
* Đặc điểm của rễ: Rễ cây ăn quả có múi thuộc loại rễ nấm (Micorhiza), trên lớp biểu bì
của rễ có nấm Micorhiza sống cộng sinh. Chủ yếu là rễ bất định, phân bố rất nông (1030cm), phân bố tương đối rộng và tập trung ở tầng đất mặt.
* Đặc điểm về thân, cành: Gồm, cành cơ bản, cành dinh dưỡng, cành quả. Tán cây rất đa
dạng, hình cầu, hình bán cầu, hình tháp, hoặc hình chổi xể.... Cành có thể có gai hoặc
khơng gai, có thể cịn non thì có gai và gai bị rụng khi về già, v.v...
* Đặc điểm về lá: Lá đơn, mọc cách, mép lá có hình răng cưa, lá có eo. Độ lớn của eo lá,
hình dạng, kích thước lá, màu sắc lá, mật độ khí khổng, mật độ túi tinh dầu, v.v... tuỳ
thuộc vào giống, vào mùa vụ.
* Đặc điểm về hoa: Hoa lưỡng tính, có 2 dạng là hoa chùm và hoa đơn, hoa có mùi thơm,
cây phân hoá hoa từ sau khi thu hoạch đến trước khi nảy lộc Xuân đa số từ tháng 11 đến
đầu tháng 2 năm sau. Trên cây ăn quả có múi xuất hiện cả hoa phát triển đầy đủ và hoa dị
hình là những hoa bị thiếu khuyết 1 trong các bộ phận của hoa.
1.2.3. Sâu bệnh hại trên cây ăn quả có múi tại Việt Nam
Kết quả điều tra cơ bản thành phần sâu bệnh hại cây trồng của Viện Bảo vệ thực vật
trong những năm 1967 - 1968, 1977 - 1978, 1997 – 1998 và 2006- 2010 đã ghi nhận trên
cây ăn quả có múi có 96 lồi cơn trùng gây hại, trong đó đáng chú ý là rầy chổng cánh và
rệp là 2 đối tượng làm môi giới truyền bệnh, có 19 loại bệnh do nấm, 2 loại bệnh do vi rút,
2 loại do bệnh vi khuẩn, 2 loại bệnh tuyến trùng, 4 loại do thực vật thượng đẳng và 4 loại
bệnh sinh lý. Trong đó bệnh vàng lá Greening, Tristeza, loét, chảy gôm, phấn trắng được
xem như những loại bệnh hại nguy hiểm trên cây ăn quả có múi. (Viện Bảo vệ thực vật,
1976, 1999).
Có 25 lồi sâu bệnh gây hại trên cây bưởi Phúc Trạch (12 loại bệnh và 13 loại sâu).
Thời điểm phát sinh của các loại sâu bệnh hại ở tất cả các tháng trong năm. Những loại
sâu, bệnh hại phổ biến, nguy hiểm là: bệnh đốm đen, chảy gôm, sâu đục cành, rầy, rệp,

ruồi vàng (Ngơ Hồng Bình và cs, 2011). Theo Bealing và Nguyễn Minh Thảo (1997),


bệnh đốm dầu gây nặng nhất trên quýt và cam ở Nghệ An, chủ yếu trên các lá già và lá
bánh tẻ.
Ở đồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh bệnh vàng lá greening, bệnh tristeza thì
bệnh chảy mủ Phytophthora spp. và nhện trắng trên quả rất phổ biến trên cây có múi (Hà
Minh Trung và cs, 1995).
Cây ăn quả có múi có nhiều loại bệnh gây hại như bệnh Greening, Tristeza, thối rễ
chảy gơm, thán thư, lt,…trong đó bệnh thối rễ chảy gôm là một trong những bệnh gây
hại nặng làm suy giảm năng suất, chất lượng của vườn cây ăn quả có múi trên thế giới nói
chung và tại Việt Nam nói riêng.
1.3. Những nghiên cứu về nấm Phytophthora hại cây trông
1.3.1. Thông tin chung về nấm Phytophthora
1.3.1.1. Lịch sử và phân bố gây hại
Nấm Phyophthora được mô tả lần đầu tiên bởi Heinrich Anton de Bay năm 1875.
Ngày nay đã có 170 lồi đã đượcphát hiện. Có hơn 60 lồi Phytophthora đã được mơ tả là
các lồi gây bệnh cho cây trồng. Mỗi lồi có thể gây bệnh cho từ một vài cho đến hơn
1000 loài cây trồng khác nhau (David and André Drenth, 2004). Tên Phytophthora có
nguồn gốc từ Hy Lạp, trong đó nghĩa của từ “Phyto” là cây trồng và từ “Phthora” là phá
hủy. Nấm Phytophthora thuộc giới Chromalveolata, ngành Heterokontophyta, lớp
Oomycetes, bộ Peronosporales, họ Pythiaceae và giống Phytophthora (Erwin & Ribeiro,
1996). Tới năm 2019, Trung tâm Nông nghiệp và Sinh học Quốc tế đã phân loại lại nấm
Phytophthora thuộc Eukaryota, giới Chromista, ngành Oomycota, lớp Oomycetes, bộ
Peronosporales, họ Peronosporaceae và giống Phytophthora (CABI, 2019. Invasive
Species Compendium. />Phytophthora được xem như là sinh vật tương tự nấm (fungus-like organism).
Trong khi thành tế bào của nấm thật ban đầu là chitin, thì thành tế bào của Phytophthora
được cấu tạo từ cellulose (Lucas và cs, 1991). Mức bội thể của hai nhóm cũng khác nhau;
lồi Phytophthora có thể lưỡng bội nhiễm sắc thể trong giai đoạn sinh dưỡng của chu kỳ
sống, trong khi các loài nấm thật phần lớn là thể đơn bội trong giai đoạn này. Đặc tính



sinh hóa cũng khác nhau, đặc biệt là sự bảo tồn cao con đường sinh tổng hợp axit amin
lysine.
Các loài nấm Phytophthora là nguồn bệnh nguy hiểm đối với cây hai lá mầm và
các ký chủ thực vật khác (Scott và cs., 2009, Erwin & Ribeiro, 1996). Phytophthora
infestans đã tàn phá các ruộng trồng khoa tây và gây nạn đói khủng khiếp ở Ai Len và
Châu Âu từ năm 1845 đến năm 1849, và hiện nay vẫn là nguồn bệnh quan trọng đối với
những cây trồng họ cà như cà chua và khoai tây. Bệnh thối rễ và thân đậu tương, do nấm
P. sojae gây ra, là vấn đề nghiêm trọng trong thời gian dài đối với sản xuất nông nghiệp.
1.3.1.2. Đặc điểm sinh học của nấm Phytophthora

Hình 1. 1. Đặc điểm sinh sản của nấm Phytophthora
Nguồn: />Các loài Phytophthora có thể sinh sản hữu tính và vơ tính. Khi giao phối, bao đực
(antheridia) phóng giao tử tới bao trứng (oogonium), hoặc bao trứng gặp bao đực (nhụy
kép), hoặc bao đực tiếp xúc với phần đầu dưới của bao trứng (nhụy bên) và cùng sản sinh
bào tử trứng (oospores). Dạng bào tử vơ tính là hậu bào tử (chlamydospores), và bọc bào
tử (sporangia) sản sinh bào tử động (zoospores). Bào tử hậu có hình cầu, có sắc tố và vách
bào tử dày giúp cho sự tồn tại của nấm trong điều kiện tự nhiên bất thuận. Bọc bào tử có


thể được giữ vng góc trên sợi nấm (khi cịn non) hoặc bị rụng khi có gió hoặc căng
nước như kiểu cấu trúc lan truyền. Ngoài ra, bọc bào tử giải phóng du động bào tử có hai
sợi (khơng giống râu) giúp chúng bơi đến cây ký chủ.

Hình 1. 2. Hình thái của nấm Phytophthora
A: Bào tử nang. B: Du động bào tử.
C: Hậu bào tử. D: Bào tử trứng.
Nguồn: />1.3.1.3. Triệu chứng bệnh do nấm Phytophthora hại cây trồng
Các loài nấm Phtophthora gây hại cho cây trồng bằng cách phá hủy các tế bào, gây

hoại tử cho lá, thân hoặc rễ. Nấm có thể làm cháy lá (blight), nấm làm nứt vỏ trên thân
hoặc cành gây chảy gôm, loét (canker), ở một điểm hoặc xung quang thân, cành. Cành
hoặc nhánh có thể bị chết khơ (dieback). Nấm Phytophthora thâm nhập vào mạch dẫn
xylem, làm cho một phần hoặc toàn bộ tán cây thiếu nước, cây bị héo (wilt). Rất nhiều
loài Phytophthora xâm nhiễm rễ cây gây thối rễ (root rot), một số trường hợp hại toàn bộ
rễ tơ, một số trường hợp gây hoại tử và dẫn đến hiện tượng thối chóp rễ (crown rot). Rễ tơ
bị hoại tử sẽ dẫn đến cây, bị thiếu nước, trong thời gian dài lá sẽ bị héo hoặc tàn lụi
(decline). Rễ con bị thối sẽ dẫn đến rễ chính và thân cây bị tàn lụi cây bị chết nhanh


(sudden death). Vết bệnh từ rễ lan gây hại phần thân sát mặt gây ra thối thân (foot rot) hay
thối cổ rễ (collar rot), nấm gây thối nâu quả (brown rot).

Hình 1. 3. Một số triệu chứng bệnh do nấm Phtophthora gây hại trên cây trông
A, B, Cháy rụi trên lá; C - Héo; D - Xì mủ, chết tán cây; E - Chết khô; F - Rụng lá; G –
Thối rễ; H – Thối quả.
Nguồn: https://www. forestPhytophthoras.org/Phytophthora-basics.
Forest Phytophhoras of the World 2019

1.3.1.4. Những nghiên cứu về nấm Phytophthora gây hại trên trên cây ăn quả có múi
Năm 1836, một số diện tích trồng cây ăn quả có múi đã bị nấm Phytophthora phá
hủy tại đảo Azore, Bồ Đào Nha. Dịch bệnh do nấm Phytophthora gây ra trên cây ăn quả
có múi lần đầu tiên đã xuất hiện tại đảo Azore trong khoảng những năm 1832-1836. Nấm
được ghi nhận gây hại tại Pháp năm 1841, tại Ý từ năm 1855-1889, tại Úc từ năm 18601879, tại Tây Ban Nha năm 1871, tại bang Califonia năm 1875, bang Florida năm 1876,
tại Hy Lạp, năm 1869-1880, năm 1906 tại Cu Ba, năm 1911 tại Paraguay, năm 1917 tại
Brazil, năm 1920 tại Mexico và năm 1935 tại Trinnidad (Erwin & Rebeiro, 1966).
Nấm Phytophthora tồn tại trong đất và nước, gây bệnh cho cây ăn quả có múi
(Graham and Menge, 1999, 2000). Nấm phân bố khắp thế giới và gây tổn thất sản lượng
đáng kể cho cây ăn quả có múi ở các vùng cận nhiệt đới có nhiều mưa (Graham và



×