Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

NGHIÊN CỨU BỆNH-CHỨNG NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.48 KB, 45 trang )

Nghiên Cứu Phân Tích
NGHIÊN CỨU BỆNH-CHỨNG
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ
Bài Giảng Cho Học Viên Đại Học
Bộ môn Dịch tễ
Khoa Y tế Công cộng
Đại học Y Dược TP. HCM
1


Nghiên Cứu Phân Tích

Mục Tiêu Bài Giảng
1. Xác định được bản chất của một NC
bệnh-chứng, và một NC đoàn hệ.
2. Liệt kê được 6 bước cơ bản để tiến
hành một NC bệnh-chứng, và một NC
đoàn hệ.
3. Tính và lý giải được những số đo kết
hợp từ một NC bệnh-chứng, và một NC
đoàn hệ.
2


MỤC ĐÍCH

CHIẾN LƯC

THIẾT KẾ

QUAN SÁT


Mô tả bệnh trạng
Mô tả
Hình thành giả thuyết nhân quả
So sánh

Xác định nguyên nhân

So sánh

Mô Tả
Tương quan
Báo cáo một ca
Hàng loạt ca
Cắt ngang mô tả

Phân Tích
Cắt ngang phân tích
Bệnh-chứng
Đoàn hệ

Đánh giá biện pháp
can thiệp

So sánh

CAN THIỆP
Thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm thực địa
Can thiệp cộng đồng3



Nghiên Cứu Phân Tích

Giả Thuyết Nghiên Cứu

Giả Thuyết là câu trả lời tạm thời
cho câu hỏi nghiên cứu
Giả Thuyết thể hiện mối liên quan
giữa hai biến số (độc lập và phụ
thuộc) (nguyên nhân và hậu quả)
4


Nghiên Cứu Phân Tích

Giả Thuyết Nghiên Cứu

Câu hỏi Vận động thể lực có giảm
nguy cơ NMCT hay không?
Giả thuyết Người tăng vận động thể
lực có nguy cơ NMCT giảm 50%
so với người ít vận động.
5


Nghiên Cứu Bệnh
– Chứng
6



Nghiên Cứu Bệnh–Chứng

PN+
B+
PN-

Dân số
nghiên
cứu

PN+
BPNt0 : Tìm nguyên nhân

t1 : Bắt ñaàu
7


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng

Nghiên cứu Quan Sát, Phân Tích
Bắt đầu bằng cách xác định
Nhóm Bệnh, và Nhóm Chứng,
rồi hồi cứu để tìm Yếu Tố Phơi
Nhiễm.

P E+ / D+ ~ P E+ / D-

8



Nghiên Cứu Bệnh-Chứng

Sáu Bước Tiến Hành

1. Hình thành giả thuyết
Người tăng vận động thể lực có
nguy cơ nhồi máu cơ tim giảm 50%
so với người ít vận động.
9


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng

2. Xác Định Mục Tiêu

2. Xác Định Mục Tiêu Nghiên Cứu
Xác định sự kết hợp nhân quả
giữa phơi nhiễm và bệnh

Xác định sự kết hợp giữa vận
động thể lực và nhồi máu cơ tim
10


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng

2. Xác Định Mục Tiêu

So sánh tỉ lệ phơi nhiễm ở các
nhóm có và không có bệnh

So sánh tỉ lệ vận động thể lực ở
hai nhóm có và không có nhồi
máu cơ tim
11


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng

3. Chọn Nhóm Nghiên Cứu

 Nhóm Bệnh

Định nghóa bệnh
Các triệu chứng, dấu hiệu lâm
sàng, cận lâm sàng
12


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng
3. Chọn Nhóm Nghiên Cứu

 Nhóm Chứng

Người khỏe
Người bệnh (không phải
bệnh đang khảo sát)
13


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng

3. Chọn Nhóm Nghiên Cứu

 Nhóm Chứng dựa vào dân số chung
Có thể so sánh được với nhóm bệnh
Tốn thời gian và tiền bạc
Người khỏe không nhiệt tình tham gia
Không nhớ rỏ hoặc ít quan tâm tiền
sử phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ

14


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng
3. Chọn Nhóm Nghiên Cứu

 Nhóm Chứng chọn trong bệnh viện
Đảm bảo đủ cỡ mẫu, ít tốn kém
Giảm thiểu sai lệch hồi tưởng
Một số yếu tố gây nhiễu có thể loại trừ
Có thể không đại diện cho dân số mà
nhóm bệnh được chọn
15


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng
3. Chọn Nhóm Nghiên Cứu

 Nhóm Chứng từ nhóm đặc biệt
Vợ chồng, anh chị em, hàng xóm
Hợp tác cao

Loại trừ được 1 số yếu tố gây nhiễu
Ước lượng non
16


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng

4. Thu Thập Dữ Kiện

 Tiền Sử Phơi Nhiễm

Định Nghóa Phơi Nhiễm
Phương pháp giống nhau
cho cả hai nhóm
17


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng

4. Thu Thập Dữ Kiện

 Định Nghóa Phơi Nhiễm
Người nghiên cứu cần có
Những kiến thức về yếu tố phơi nhiễm
Cơ chế sinh bệnh
Thời gian phơi nhiễm
18


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng


5. Phân Tích Dữ Kiện

 Trình bày dữ kiện bảng 2 x 2
 Tỉ lệ phơi nhiễm trong 2 nhóm

 Số đo kết hợp : Tỉ số số
chênh (OR)
19


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng
5. Phân Tích Dữ Kiện

Chỉ tố VĐTL
(kcal)
≥ 2500
< 2500
Tổng


190
176
366

NMCT
Không
266
157
423


Tổng

Tỉ lệ phơi nhiễm / Bệnh = 52%
Tỉ lệ phơi nhiễm / Chứng = 63%

456
333
789

20


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng
5. Phân Tích Dữ Kiện

Chỉ tố VĐTL
(kcal)
≥ 2500
< 2500
Tổng

NMCT

Không
266 (b)
190 (a)
176 (c)
157 (d)
366

423

Tổng
456
333
789

Tỉ Số Số Chênh = OR = ad : bc
= (190 x 157) : (266 x 176) = 0,64

21


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng

6. Lý Giải Kết Quả

So sánh tỉ lệ phơi nhiễm ở hai nhóm

Mức độ kết hợp
OR = 1  Không liên quan

OR > 1  Tăng nguy cơ
OR < 1  Bảo vệ
22


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng
6. Lý Giải Kết Quả


Tỉ lệ VĐTL / NMCT = 52%
Tỉ lệ VĐTL / không NMCT = 63%

Người bị NMCT ít VĐTL so với
người không NMCT
23


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng
6. Lý Giải Kết Quả

Tỉ Số Số Chênh = 0,64
Người VĐTL nhiều có số chênh
NMCT bằng 0,64 lần so với
người ít VĐTL
24


Nghiên Cứu Bệnh-Chứng
6. Lý Giải Kết Quả

Tỉ Số Số Chênh = 0,64
Người VĐTL nhiều giảm 36%
số chênh NMCT

VĐTL nhiều có tác dụng bảo
vệ đối với NMCT
25



×