LOGO
TỔNG QUAN VỀ LỢI NHUẬN
CỦA CÁC NGÂN HÀNG
KIENLONGBANK, VAB, SCB,
TRUSTBANK
SV THỰC HIỆN:
1.Nguyễn Thị Thanh Xuân K094040644
2.Nguyễn Như Ý K094040645
3.Tiêu Hữu Thạnh K094040
4.Phạm Lan Hương K094040
GV: TS Hoàng Công Gia Khánh
NHÓM 28
www.themegallery.com
NỘI DUNG
Lợi nhuận ngân hàng 2010
3
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn1
Cơ cấu doanh thu 20102
Kết Luận
4
www.themegallery.com
Việc
www.themegallery.com
1.CƠ CẤU TÀI SẢN
CHỈ TIÊU KIENLONGBANK VAB SCB TRUSTBANK VCB
Tiền mặt 0.46 10.10 4.56
0.66 1.70
Tiền gửi tại NHNN 3.04 1.50 1.67
2.36 2.68
Tiền, vàng gửi tại các
TCTD và cho các TCTD vay 14.05 9.23 8.06
15.58 25.90
Chứng khoán KD 0.61 1.37 0.00
0.17 0.00
Các công cụ TC phái sinh
và các TSTC khác 0.00 0.00 0.06
-
0.01
Cho vay khách hàng 55.01 54.36 53.85
50.48 55.65
Chứng khoán đầu tư 15.44 13.91 10.03
15.58 10.67
Góp vốn đầu tư dài hạn 0.94 0.62 0.86
1.67 1.29
TS cố định 3.05 1.46 1.52
6.15 0.52
BDS đầu tư 0.00 0.00 0.00
-
0.00
TS khác 7.38 7.45 19.39 7.35
1.58
www.themegallery.com
CƠ CẤU TÀI SẢN
KIENLONGBANK SCB VCB
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1405%
923%
806%
1558%
2590%
5501%
5436%
5385%
5048%
5565%
1544%
1391%
1003%
1558%
1067%
TS khác
BDS đầu tư
TS cố định
Góp vốn đầu tư dài hạn
Chứng khoán đầu tư
Cho vay khách hàng
Các công cụ TC phái
sinh và các TSTC khác
Chứng khoán KD
Tiền, vàng gửi tại các
TCTD và cho các TCTD
vay
Tiền gửi tại NHNN
Tiền mặt
www.themegallery.com
Trong cơ cấu tài sản:
1.Cho vay khách hàng
chiếm một tỷ trong lớn.
Trong đó
KIENLONGBANK có tỷ
trọng lớn nhất trong cơ
cấu của mình với 55.01%
2.Đứng thứ 2 trong bảng
cơ cấu là mục Chứng
khoán đầu tư.
Hoạt động truyền thống của ngân hàng
là đi vay và cho vay nên cho vay khách
hàng chiếm tỷ trọng lớn trong bảng cân
đối kế toán của ngân hàng
www.themegallery.com
CƠ CẤU TÀI SẢN
Có
Có
www.themegallery.com
TĂNG TRƯỞNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
Company Logo
43.37
9.83
4.65
92.29
www.themegallery.com
TĂNG TRƯỞNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
Như vậy so với năm 2009,
TRUSTBANK có tốc độ tăng trưởng
cao nhất nhưng nhìn chung, tỷ lệ
cho vay khách hàng trong cơ cấu tài
sản của 3 ngân hàng này đều giảm
do tốc độ tăng trưởng tổng tài sản
mạnh hơn.
Company Logo
www.themegallery.com
Tỷ lệ cho vay khách hàng qua các năm:
CHO VAY KHÁCH HÀNG
Ngân hàng 2010 2009 2008
KIENLONGBANK 55.01 64.79 74.3
VAB 54.36 75.36 92.64
SCB 53.85 56.83 59.85
TRUSTBANK 50.48 60.84 54.25
KIENLONGBANK SCB
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2010
2009
2008
www.themegallery.com
2.CƠ CẤU TÀI SẢN
Chỉ tiêu KIENLONGBANK VAB SCB TRUSTBANK VCB
Các khoản nợ CP và NHNN
626,742,184,354
717,892,000,000
785,784,666,160
10,076,936,000,000
Tiền gửi và vay các TCTD khác
1,439,459,395,691
6,190,238,937,956
9,550,829,000,000
5,155,589,570,204
59,535,634,000,000
Tiền gửi của KH
6,597,238,534,608
9,394,524,572,550
35,121,557,000,000
8,948,429,387,116
204,755,949,000,000
Các công cụ TC phái sinh và các khoản nợ
TC khác
720,000,000
6,488,601,360
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD
chịu rủi ro
80,705,020,000
47,101,500,000
171,803,000,000
55,494,227,433
20,000,000
Phát hành giấy tờ có giá
1,100,000,000,000
4,073,943,570,000
8,877,273,000,000
1,305,725,641,250
3,563,985,000,000
Các khoản nợ khác
184,666,287,386
348,410,972,784
1,032,886,000,000
255,109,368,644
8,774,055,000,000
Vốn và các quỹ
3,224,994,957,835
3,395,465,203,709
4,710,636,000,000
3,255,424,165,384
20,669,479,000,000
Tổng nợ phải trả và vốn CSH
12,627,784,195,520
24,082,915,542,713
60,182,876,000,000
19,761,557,026,191
307,496,090,000,000
www.themegallery.com
CƠ CẤU NGUỒN VỐN
KIENLONGBANK SCB VCB
0
10
20
30
40
50
60
70
52.24
39.01
58.36
45.28
66.59
Các khoản nợ CP và
NHNN
Tiền gửi và vay các
TCTD khác
Tiền gửi của KH
Các công cụ TC phái sinh
và các khoản nợ TC khác
Vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay TCTD chịu rủi
ro
Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản nợ khác
Vốn và các quỹ
www.themegallery.com
Company Logo
Cơ cấu nguồn vốn
Nguồn vốn chủ yếu là tiền gửi của khách hàng
Nguồn vốn từ huy động có chi phí thấp nên
Huy động và cho vay tác động trực tiếp đến
Lợi nhuận của ngân hàng.
Nếu ngân hàng nào có khả năng huy động
Tiền gửi với tỷ trọng lớn thì sẽ có nguồn thu lãi lớn
www.themegallery.com
3.CƠ CẤU DOANH THU
LN SAU THUẾ 2010
KIENLONGBANK VAB SCB TRUSTBANK
195,346,971,293.00 266,461,954,071.00 278,089,000,000.00 236,038,722,554.00
KIENLONGBANK VAB SCB TRUSTBANK
0
50000000000
100000000000
150000000000
200000000000
250000000000
300000000000
195346971293
266461954071
278089000000
236038722554
www.themegallery.com
CƠ CẤU LỢI NHUẬN:
Lợi nhuận có chủ yếu từ hoạt động
cho vay, chiếm tỷ lệ lớn lá cho vay
khách hàng:
VAB SCB
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
88.08
62.24
Thu nhập khác
các khoản đầu tư
CK
Cho vay khách
hàng
Tiền Gửi và cho
vay các tổ chức
tín dụng
www.themegallery.com
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận:
KIENLONGBANK
SCB
ACB
0
100
200
300
400
76
55
346
175
13
Các ngân hàng nhỏ thường có tốc độ tăng trưởng cao hơn
các ngân hàng lớn.
Các ngân hàng lớn thường có tốc độ tăng trưởng ổn định.
www.themegallery.com
ROA
ROA
2008 2009 2010
KIENLONGBANK 1.27 1.22 1.55
VAB 0.7 1.33 1.11
SCB 1.2 0.46 0.58
TRUSTBANK 0.69 0.54 1.19
VCB 0.62 1.53 1.37
Tổng tài sản tăng với tốc độ nhanh, ROA qua các
năm của phần lớn các ngân hàng có xu hướng tăng
=>LNST qua các năm của các ngân hàng này thực
tăng trong cơ cấu tài sản trừ SCB.
www.themegallery.com
ROE
ROE
2008 2009 2010
KIENLONGBANK 3.6 8.2 6.1
VAB 4.9 12.25 7.85
SCB 16.5 7 5.9
TRUSTBANK 3.65 2.93 7.25
VCB 8.1 23.6 20.5
Nhìn chung ROE qua các năm các ngân hàng này
có xu hướng tăng=>LNST trong cơ cấu nguồn
vốn tăng.Chỉ có SCB giảm qua các năm.
SCB có ROA và ROE đều có xu hướng giảm từ
2008 đến 2010 trong khi Tổng TS và Nguồn vốn
đều tăng chứng tỏ LNST của công ty tăng với tốc
độ chậm hơn.
www.themegallery.com
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO:
ROE VÀ ROA qua các năm có xu hướng tăng nhưng không cao
như những ngân hàng lớn và có cả ngân hàng có xu hướng giảm
là do tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tăng trên tổng dư nợ tăng:
KIENLONGBANK VAB SCB TRUSTBANK
0
0.5
1
1.5
2
2.5
0.6
1.01
1.09
0.49
0.88
1.5
2.32
0.75
2008
2009
SCB có tỷ lệ TLDPRR cao nhất, phần nào nói lên được
khả năng đảm bảo cho những khoản cho vay của các
nh nhóm này
www.themegallery.com
TỶ LỆ NỢ XẤU:
0
2
4
6
8
10
12
0.57
1.26
11.4
KIENLONGBAN
K
VAB
SCB
Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng tăng cao đặc biệt là SCB
có tốc độ tăng cao nhất.
www.themegallery.com
4.K ết Luận:
Lợi nhuận chủ yếu vẫn là hoạt động truyền thống là đi vay và
cho vay, chiếm tỷ trọng lớn vẫn là cho vay khách hàng.
Nhưng LNST của các ngân hàng này vẫn không cao do có thể do
hoạt động cạnh tranh trong lãi suất cho vay và khoản trích lập
dự phòng rủi ro tăng cao qua các năm.
Là những ngân hàng nhỏ, tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận thấp hơn
tỷ lệ tăng trưởng Tổng TS và vốn CSH
Hoạt động của các ngân hàng còn yếu kém, lợi nhuận có tăng
trưởng nhưng tỷ lệ nợ xấu vẫn còn rất cao.
LOGO
Thank You !