TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT CHO NHÀ MÁY GẠCH
MEN TAICERA, CÔNG SUẤT
110 M3/NGÀY
SVTH: TRẦN NGỌC TÂM
MSSV: 610616B
LỚP : 06CM1N
GVHD: TS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
TP Hồ CHÍ MINH, 01/2007
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CƠNG TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
NGHÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT CHO NHÀ MÁY GẠCH
MEN TAICERA, CÔNG SUẤT
110 M3/NGÀY
SVTH: TRẦN NGỌC TÂM
MSSV: 610616B
LỚP : 06CM1N
GVHD: TS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
Ngày giao nhiệm vụ luận văn: ......................................
Ngày hồn thành luận văn: ...........................................
TPHCM, Ngày tháng năm 2007
Giảng viên hướng dẫn
( Ký tên ghi rõ họ tên )
TRƯỜNG ĐHBC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MƠI TRƯỜNG VÀ BHLĐ
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh Phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: .................................................................................................................
MSSV: ...........................................................................................................................
NGÀNH: ........................................................................................................................
KHOA:...........................................................................................................................
1. Tên luận văn: ............................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Nhiệm vụ: (yêu cầu nội dung và số liệu ban đầu):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Ngày giao luận án: ..................................................................................................
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: .....................................................................................
5. Họ tên người hướng dẫn: .........................................................................................
Nội dung và yêu cầu của luận án đã được thông qua bộ môn
Ngày … Tháng … Năm 2007
Chủ nhiệm ngành
Giảng viên hướng dẫn chính
(Kí và ghi rõ họ tên)
(Kí và ghi rõ họ tên)
Phần dành cho Khoa, bộ môn
Người duyệt: ..................................................................................................................
Ngày bảo vệ: ..................................................................................................................
Điểm tổng kết: ...............................................................................................................
Nơi lưu trữ luận án: .......................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------- -----------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày……tháng……năm 2007
Giáo viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-------------- -----------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày…..tháng…..năm 2007
Giáo viên phản biện
LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học vừa qua, từ khi cịn là một sinh viên chưa biết gì về ngành
Cấp Thốt Nước em đã dần hình dung, nắm bắt và hiểu về chuyên ngành của mình
đang theo học và sẽ phục vụ sau này.
Để đạt được điều này, trong bốn năm qua, qua từng mơn học, từng tiết học
ngồi nỗ lực của chính bản thân em, các thầy cơ giáo đã đổ khơng ít mồ hơi để truyền
đạt kiến thức cho chúng em. Lời cảm đầu tiên em xin chân thành gửi tới quý thầy cô
đã tham gia giảng dạy chúng em trong thời gian vừa qua, không chỉ kiến thức chun
ngành mà cịn có cả kiến thức về đời sống.
Đặc biệt xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Quốc Bình cùng anh
Đỗ Hồng An và anh Nguyễn Huỳnh Thành Danh ở Viện Kỹ Thuật Môi Trường Nhiệt
Đới và Bảo Vệ Mơi Trường đã tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian làm luận văn
vừa qua.
Công lao to lớn khơng thể khơng nhắc đến chính là bố mẹ, những người đã sinh
thành, dưỡng dục cho em khơn lớn đến ngày hơm nay. Bố mẹ chính là nguồn động
viên, là chỗ dựa về tinh thần cũng như vật chất của em trong suốt những tháng ngày
qua.
Và cũng không quên chân thành gửi lời cảm ơn đến các bạn bè, những người
anh em đã giúp đỡ, cổ vũ em để đi đến hoàn thành tốt luận văn này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.
Trần Ngọc Tâm.
LỜI MỞ ĐẦU
Bảo vệ nguồn nước luôn là vấn đề được ưu tiên hàng đầu.
Trong các hoạt động sinh hoạt, sản xuất hàng ngày chúng ta đã thải bỏ biết bao
nhiêu các loại chất thải, nước thải tác động rất nguy hiểm đến mơi trường sóngcủa con
người. Vì vậy việc xử lý chất thải nói chung và việc xử lý nước thải nói riêng có ý
nghĩa quan trọng đặc biệt trong sự nghiệp bảo vệ môi trường nhằm làm giảm hay triệt
tiêu các nhân tố ơ nhiễm nguy hiểm đó.
Tuy nhiên vì lý do lĩnh vực thốt nước chưa được chú ý, kinh phí xây dựng các
khu xử lý nước thải tốn kém nên cho đến nay có ít thành phố, thị xã, cơ sở sản xuất
hay nhà máy có riêng cho mình một hệ thố ng xử lý nước thải. chưa có hệ thống xử lý
riêng, nhiều khu cơng nghiệp và khu dân cư đã thải ngay trong lòng đô thị với một
lượng độc chất rất lớn, làm cho môi trường môi trường sống ngày càng trở nên kém đi.
Xuất phát từ thực tế trên và yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn, Nhà máy gạch men
TAICERA đã tiến hành xây dựng cho mình một hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với
mong muốn đảm bảo quy định về bảo vệ mơi trường và góp phâng nào đó cải thiện
môi trường tốt hơn, sạch đẹp hơn.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Nước đã có trước sự xuất hiện của con người, nước tồn tại vì sự tồn tại và phát
triển của con người và sinh vật. Con người đấu tranh vì cái ăn, đấu tranh vì quyền lợi,
địa vị và con người cũng đấu tranh vì nguồn nước.
Sự phát triển khơng ngừng của con người, sự gia tăng dân số một cách chóng
mặt, sự phát triển về kinh tế, văn hoá, xã hội… làm cho các ngành công nghiệp ra đời
ồ ạt. Những sự phát triển trên đã làm cho môi trường ngày nay nảy sinh vô số những
vấn đề bức xúc, thậm chí là nghiêm trọng. Trong đó ơ nhiễm nguồn nước là khơng
tránh khỏi và đang ở mức báo động. Vì thế con người lại phải đấu tranh chống lại sự ơ
nhiễm nước vì đó là một phần tất yếu của cuộc sống.
Đề tài luận văn này chính là một chiến dịch nhỏ trong trận đánh lớn nhằm chống
lại sự ô nhiễm nước trên tồn cầu. Đó chính là xử lý nước thải sinh hoạt cho công ty
CPHH công nghiệp gốm sứ TAICERA.
Đề tài này sẽ rèn luyện cho chúng ta tính tốn, phân tích logic với những con số
thực tế để xây dựng một cơng trình sẽ áp dụng vào thực tế trong tương lai. Nó cịn
giúp chúng ta tổng hợp được kiến thức cơ sở, kinh nghiệm thực tế nhằm kết hợp nhuần
nhuyễn chúng. Đây chính là điều mà người kỹ sư cấp thốt nước cần phải có sau khi ra
trường để áp dụng vào công việc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn này là nghiên cứu xây dựng một hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt cho công ty CPHH công nghiệp gốm sứ TAICERA.
3. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan về công ty TAICERA và các nguồn ô nhiễm.
- Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải.
- Lựa chọn quy trình cơng nghệ xử lý.
- Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chủ yếu chúng ta sử dụng các phương pháp:
Phương pháp đo đạc.
Phương pháp thu mẫu.
Phương pháp phân tích và tổng hợp.
Dựa theo kinh nghiệm.
Trên các cơ sở đó ta p hân tích để ta thấy được những vấn đề nổi cộm nhất cần
được giải quyết, rồi đi đến quyết định phương án tối ưu nhất.
1
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đi sâu vào quy trình cơng ngh
ệ, máy móc , tập trung nghiên cứu các nguồn ô
nhiễm nước, hiện trạng ô nhiễm, lượng nước sử dụng, địa hình để phục vụ cho các yêu
cầu thiết kế.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đây chính là một cơng trình thực tế được lên kế hoạch thiết kế, thi công cho một
đơn vị nhà máy cụ thể và sẽ được đưa vào sử dụng trong một tương lai gần với tiêu
chí: hợp lý nhấtvới điều kiện của nhà máy hiện nay. Gọn nhẹ nhất về khối lượng cơng
trình. Chi phí đầu tư thấp nhất và xử lý hiệu quả hiệu quả nhất.
2
Chương 1
GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY
Công ty Cổ phần Hữu Hạn Công nghiệp Gốm sứ Taicera xác định một trong
những mục tiêu hàng đầu của Công ty là tập quán sản xuất kinh doanh đi đôi với bảo
vệ thân thiện môi trường. Công ty luôn chú ý thực hiện nghiêm túc các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường nói chung và các quy định của tỉnh Đồng Nai nói
riêng.
Trên tinh thần đó, Cơng ty đã thực hiện chương trình giám sát chất lượng mơi
trường định kỳ cho Nhà máy sản xuất tại khu cơng nghiệp Gị Dầu, xã Phước Thái,
huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai với sự hỗ trợ về chuyên môn của Viện Kỹ thuật
Nhiệt đới và Bảo vệ Mơi trường.
1.1
Các vấn đề kiểm sốt:
- Chất lượng khơng khí xung quanh.
- Điều kiện mơi trường lao động.
- Chất lượng khí thải.
- Chất lượng nước thải.
- Cơng tác quản lý chất thải rắn.
1.2
Tiêu chuẩn đánh giá
- Các tiêu chuẩn Nhà Nước Việt Nam về môi trường.
- Các quy định hướng dẫn của UBND và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng
Nai.
- Thông tin chung về doanh nghiệp
- Cơ sở pháp lý
- Giấy phép hoạt động:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 764/GP do Uỷ ban Nhà nước về Hợp
tác và Đầu tư cấp ngày 11 tháng 01 năm 1994.
- Giấy phép hiệu chỉnh số 764GPH/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 09
tháng 08 năm 2005.
- Giấy phép về môi trường:
- Phiếu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Công ty CP HH
hạn gốm sứ Taicera số 43/QĐ.QLMT do Sở KHCN & MT tỉnh Đồng Nai cấp ngày 03
tháng 02 năm 1996.
- Quyết định phê chuẩn Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường số
164/QĐ.QLMT cho dự án mở rộng xưởng sản xuất nhà máy gốm sứ Taicera của Sở
KHCN & MT tỉnh Đồng Nai cấp ngày 10 tháng 04 năm 1997.
3
- Phiếu xác nhận bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 632/BĐKKHCN&MT, do Sở KHCN & MT tỉnh Đồng Nai cấp ngày 29 tháng 5 năm 2000.
- Sổ đăng ký quản lý chất thải nguy hại số 419/SĐK. Sở TNMT cấp ngày 08
tháng 05 năm 2006 và có giá trị đến ngày 20/12/2006.
- Các hợp đồng về xử lý chất gây ô nhiễm môi trường:
- Hợp đồng thu gom chất thải sinh hoạt.
- Hợp đồng mua bán phế liệu.
- Hợp đồng vận chuyển và xử lý bao bì chứa chất thải nguy hại.
1.3
Thông tin về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
Công ty Cổ phần Hữu Hạn Công nghiệp Gốm sứ
Taicera
- Địa chỉ:
KCN Gò Dầu, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
- Số điện thoại:
061.841594;
Số fax: 061.841592
- Loại hình: Cơng ty cổ phẩn có vốn đầu tư nước ngoài .
- Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất gạch men và gạch thạch anh
- Quy mơ diện tích: 172.959,1 m2.
- Chủ doanh nghiệp: CHEN, CHENG JEN, Tổng giám đốc.
- CB phụ trách MT: Nguyễn Thị Hảo.
1.4
Thông tin về hoạt động của doanh nghiệp:
1.4.1 Sản phẩm
Sản phẩm của Công ty: bao gồm các loại gạch men và gạch thạch anh, công ty
sản xuất phụ vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và một phần lớn để xuất khẩu. Hiện nay
sản phẩm của Cơng ty Taicera đã có mặt trên thị trường 17 nước, trong đó tiêu thụ
đáng kể là ở thị trường Đài Loan, Úc, Nhật Bản, Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc.
Công suất sản phẩm
Gạch men: 280.000 m2/tháng
Gạch thạch anh:
396.000 m2/tháng (bao gồm cả xưởng 4 sắp đưa vào hoạt
động).
1.4.2 Qui trình cơng nghệ sản xuất
1.4.2.1 Quy trình sản xuất gạch men
Qui trình sản xuất gồm các cơng đoạn chính sau đây:
Xử lý nguyên liệu thô.
Nguyên liệu từ kho chứa chuyển tới phễu nhập nguyên liệu bằng xe xúc, chạy
theo băng tải vào bồn nghiền nguyên liệu. Sau khi nghiền ta có hỗn hợp dạng hồ nhão.
Hồ nhão đi qua thiết bị sấy phun trở thành ngun liệu dạng bột có kích thước và chất
lượng tương đối đồng đều, được chứa trong các silô.
4
Định hình mộc gạch.
Nguyên liệu dạng bột theo băng tải đến bồn chứa của máy định hình để từ đó đổ
vào khn và được nén để địn h hình xương mộc. Gạch phơi được sấy khơ qua lị sấy
trước khi vào khâu phun men.
Phun men.
Men trước khi đưa vào sử dụng phải đưa qua khâu chuẩn bị gồm: bột men, màu,
hóa chất, nước trộn thành hỗn hợp và được nghiền trong bồn quay cho đến khi nhỏ và
lọc qua rây 10.000 lỗ/cm 2. Men lỏng sẽ được định lượng qua một thiết bị phun sương
và phun lên bề mặt phôi gạch khi đang chảy trên băng chuyền.
Xử lý nhiệt.
Phôi gạch sau khi được phun men theo băng chuyền chạy vào lị nung, khoảng
45 phút, sau đó được làm nguộ i bằng hệ thống hạ nhiệt và chuyển vào công đoạn sản
xuất cuối cùng.
Kiểm tra phân loại và đóng gói.
Gạch thành phẩm chạy qua hệ thống kiểm tra độ cong, kiểm tra bề mặt men,
kích thước, màu sắc, sau đó được phân loại và đóng gói, chuyển qua kho thành phẩm.
Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ sản xuất được tóm tắt như sau:
Vật liệu
Trộn
Trộn nước
Nghiền
Nung lần 1
Dập khuôn
Phun sấy
Phun men màu
Nung lần 2
Thành phẩm
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất gạch men
1.4.2.2 Quy trình sản xuất gạch thạch anh
Quy trình sản xuất gạch thạch anh gồm các cơng đoạn chính sau:
Chuẩn bị ngun liệu
Các thành phần men được cho vào máy nghiền với mục đích nghiền mịn. Sau
đó, men được vào thiết bị cân đong định lượng cho từng loại sản phẩm. Nguyên liệu
đã được định lượng trước được đưa vảo các thiết bị tạo viên. Men dạng viên sẽ được
đưa qua thiết bị khử sắt trước khi đưa vào thiết bị khử sắt trước khi đưa vào quậy ủ.
Nguyên liệu ban đầu là đất được đưa vào máy nghiền để nghiền mịn và qua thiết
bị cân đong định lượng với liều lượng tuỳ thuộc vào nhu cầu từng loại sản phẩm. Sau
5
khi định lượng nguyên liệu được vào thiết bị tạo viên và sau đó là sàng tuyển và khử
sắt.
Cơng đoạn lọc và tạo hình
Tất cả nguyên liệu được đưa vào quậy ủ và đưa sang lọc trong thiết bị lọc cao
áp.
Nguyên liệu sau khi lọc sẽ chuyển qua công đoạn tạo hình. Các sản phẩm vừa
được tạo hình sẽ được đưa vào thiết bị hút chân không. Sản phẩm khô được hong khô
tự nhiên tới độ khô vừa phải sau đó được đi sửa mộc để đạt tiêu chuẩn và mặt hình
dạng và kích thước.
Bán thành phẩm thơ được chuyển sang cơng đoạn chấm men sau đó đưa qua lị
nung.
Kiểm tra thành phẩm
Khi quá trình nung kết thúc, những sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng của Nhà
máy sẽ được chuyển sang công đoạn mài. Bán thành phẩm sẽ được đưa vào máy mài
cạnh để tạo dáng thẳng đẹp cho gạch. Trước khi được đánh bóng gạch được mài thơ,
mài tinh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình mài bóng. Những viên gạch mài bóng
sẽ được mài cạnh lần nữa nhằm đảm bảo độ thẳng và tiêu chuẩn kỹ thuật của từng viên
gạch. Sản phẩm cuối cùng phải trải qua công đoạn kiểm tra các yếu tố kỹ thuật.
6
Sơ đồ khối quy trình cơng nghệ sản xuất được tóm tắt như sau:
MEN
PHƠI MÀU
Nhập ngun liệu
PHƠI (Nl đất)
Nhập ngun liệu
Cho nguyên liệu vào
Cho nguyên liệu vào
Cho nguyên liệu vào
Nghiền
Khuấy
Nghiền
Tạo hạt
Khuấy
Tạo hạt
Hỗn hợp
Ép
In (tuỳ sản phẩm)
Tráng (phun) men
Nung
Mài bóng (tuỳ sản phẩm)
Kiểm phẩm đóng
Đóng gói
Kiểm tra
Nhập kho
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất gạch thạch anh
7
1.4.3 Danh mục máy móc thiết bị sản xuất trong Nhà máy
Máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty được
trình bày trong bảng 1.1 sau đây:
Bảng 1.1. Danh mục máy móc thiết bị
Tên thiết bị
STT
Số lượng
Nước sản xuất
Ghi chú
Thái Lan
Dự phòng
1
Máy phát điện
10
2
Cân nhập nguyên liệu
3
Trung Quốc
3
Máy nghiền thổ liệu và áo
lót máy nghiền
20
Trung Quốc
4
Máy nghiền bi dùng nghiền
men
18
Trung Quốc
5
Máy khuấy
45
Trung Quốc
6
Máy sấy phun 10.000 lít
1
Đài Loan
7
Máy sấy phun 6.000 lít
1
Đài Loan
8
Máy sấy phun 5.000 lít
2
Đài Loan
9
Máy sấy phun 2.000 lít
1
Đài Loan
10
Silo trữ bột
105
Đài Loan
11
Máy ép
10
Ý
12
Máy sấy 5 tầng
4
Trung Quốc
13
Máy sấy 3 tầng
5
Trung Quốc
14
Dây chuyền tráng men có
bộ phận làm lạnh và sấy
9
Trung Quốc
15
LVG (tồn trữ 10 giờ)
1
Ý
16
Lò nung
5
Trung Quốc
17
Máy biến thế
5
Thái Lan
18
Máy biến áp điện cao thế
4
Đài Loan
19
Máy biến áp hạ thế - dây
điện
2
Đài Loan
20
Máy in hoa
17
Trung Quốc
21
Máy mài cạnh
14
Trung Quốc
22
Máy mài bóng
8
Trung Quốc
23
Máy bào
8
Trung Quốc
24
Lị sấy hơi (Gas)
2
Trung Quốc
8
Tên thiết bị
STT
Số lượng
Nước sản xuất
25
Lò sấy điện
1
Trung Quốc
26
Máy mài một cạnh
1
Trung Quốc
27
Máy bo cạnh
2
Đài Loan
28
Máy cắt tự động
2
Trung Quốc
29
Máy cắt bán tự động
4
Trung Quốc
30
Máy cắt thủy lực
1
Trung Quốc
Ghi chú
1.4.4 Hóa chất và nguyên nhiên vật liệu sử dụng:
Nguyên vật liệu là nhân tố chính quyết định trực tiếp đến chất lượng sản phẩm,
vì vậy Nhà máy rất chú trọng đến chất lượng và xuất xứ của chúng. Nguyên vật liệu
được mua trong và ngoài nước. Số lượng nguyên liệu được mua vào và dự trữ cho sản
xuất phụ thuộc vào từng thời điểm sẽ được cơng ty tính tốn ục thể theo từng thời
điểm có thể thay đổi theo từng yêu cầu sản xuất. Nguyên vật liệu được sử dụng trong
quá trình sản xuất (trung bình 1 tháng) được trình bày trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
STT
Tên nguyên vật liệu
Số lượng /tháng
(tấn)
Nguồn
1
Tràng thạch
14.091
Trung Quốc , Thái Lan, Việt
Nam
2
Cao lanh
2.808
Trung Quốc , Thái Lan, Việt
Nam
3
Đất sét
2.650
Việt Nam
4
Cát
2.575
Việt Nam
5
Bột đá vôi
2.125
Việt Nam
6
Bột tale
883
Thái Lan
7
Bentonite
333
Việt Nam
8
Chất phụ gia
1.316
9
Men và màu
120
Trung Quốc , Thái Lan, Việt
Nam
Trung Quốc, Việt Nam
Nhiên liệu sử dụng chính trong qúa trình sản xuất tại Cơng ty là khí khơ thiên
nhiên (Gas) và dầu DO.Dầu DO dùng cho xe nâng hàng.
Lượng nhiên liệu tiêu tốn này được trình bày trong bảng 1.3 (có thể thay đổi tùy
theo tình hình sản xuất).
9
Bảng 1.3. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất.
STT
Tên nhiên liệu
Số lượng /tháng
Dầu DO
23,990lít
Gas
51.396 MMBTU
Tất cả các loại hóa chất nguyên nhiên liệu được chứa trong các bao bì chun
dụng trong q trình vận chuyển. Các loại hóa chất dễ ăn mòn, dễ cháy nổ, độc hại đều
được tồn trữ riêng biệt và sử dụng tuân theo các quy định về an tồn trong sản xuất.
1.4.5 Quy mơ hoạt động của công ty:
- Số nhân lực: 870 người.
- Số ca làm việc: 3 ca/ngày.
- Công suất:
Xưởng I
: 9000m2/ngày-đêm
Xưởng II
: 8000m2/ngày-đêm
Xưởng III
: 7000m2/ngày-đêm
- Nhu cầu điện: 900 kW/giờ, sử dụng điện lưới quốc gia.
- Nhu cầu nước: 150 m3/ngày-đêm, sử dụng nguồn nước cấp từ SONADEZI.
1.4.6 Các nguồn gây ô nhiễm nước
1.4.6.1 Nước thải sản xuất
Lượng nước tiêu thụ hiện nay tính trung bình khoảng 720 m3/ngày. Một phần
nước sử dụng trong sản xuất đã bay hơi trong quá trình sấy và nung gạch. Nước thải
sinh ra trong quá trình sản xuất gồm hai nguồn chính:
- Nước thải từ công đoạn lọc tinh chế nguyên liệu, chuẩn bị thân gạch, chuẩn bị
men với các thông số ô nhiễm đặc trưng là chất rắn lơ lửng (SS), nhu cầu oxy hóa học
(COD)....
- Nước thải vệ sinh thiết bị, nhà xưởng với các thông số ô nhiễm đặc trưng là
SS, COD, dầu mỡ, tổng nitơ, tổng photpho... Lượng nước thải này rất ít chỉ khoảng 60
m3/tháng.
1.4.6.2 Nước thải sinh hoạt
Tổng số cán bộ, công nhân viên của Công ty hiện nay là 870 người. So với
những năm trước, lượng nước thải sinh hoạt tăng thêm. Tuy nhiên, lượng nước thải
hiện nay rất ít khoảng 40m3/ngày. Nước thải sinh hoạt chứa cặn bã, các chất rắn lơ
lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh.
10
1.4.6.3 Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn: về nguyên tắc nước mưa chảy tràn được xem nguồn nước
thải sạch tuy nhiên trong một số trường hợp nước mưa chảy tràn cuốn trôi theo một số
chất bẩn trên mặt đất gây ô nhiễm cho nguồn nước tiếp nhận. Lưu lượng loại nước thải
này tuỳ thuộc vào lượng mưa theo mùa.
1.4.7 Nguồn tiếp nhận sau xử lý
Tất cả các loại nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường cùng với nước
mưa được thải vào cống thoát nước chung của khu cơng nghiệp, sau đó thải ra sơng
Thị Vải.
Căn cứ vào thành phần và nguồn gốc phát sinh chất thải rắn của cơng ty được
chia thành ba loại chính như sau:
Chất thải sinh hoạt
Chất thải sinh hoạt của công nhân viên đang làm việc tại Nhà máy chủ yếu là
rác sinh hoạt. Rác sinh hoạt thu gom từ khu vực văn phòng, nhà ăn, nhà bếp, nhà vệ
sinh… chứa các chất hữu cơ dễ phân huỷ (nguồn gốc động, thực vật) và khoảng 40%
là các loại bao bì, giấy vụn và các tạp chất không độc hại khác. Lượng rác thải phát
sinh trung bình 150 kg/tháng.
Chất thải rắn cơng nghiệp khơng nguy hại
Chất thải rắn sinh ra trong q trình sản xuất gồm các nguồn sau:
- Tạp chất, cặn bùn lắng tách ra trong công đoạn tinh chế nguyên liệu.
- Nguyên liệu, phối liệu rơi vãi, bụi từ các nguồn phân tán sa lắng.
- Gạch vỡ, gạch phế thải từ các cơng đoạn sản xuất khác nhau.
- Bao bì phế thải từ quá trình sản xuất, dây đai nhựa…
- Kim loại vụn: sắt thải, thép thải…
- Que hàn kẽm cứng.
- Bùn, cặn lắng từ hệ thống xử lý nước cấp và nước thải.
- Giẻ lau khơng lẫn hố chất
- Panel gỗ
Tất cả chất thải công nghiệp phát sinh đều tồn tại ở dạng rắn. Tổng khối lượng
trung bình khoảng: 5.140 kg/tháng.
Chất thải rắn cơng nghiệp nguy hại
Trong q trình sản xuất của Công ty cũng phát sinh ra một số chất thải nguy
hại khoảng 535 kg/tháng. Khối lượng rác thải cơng nghiệp nguy hại được trình bày
trong bảng 1.4 như sau:
11
Bảng 1.4. Thành phần và khối lượng các loại chất thải công nghiệp nguy hại
STT
Tên chất thải
Thành phần chất thải
Số
lượng/tháng
1
Thùng đựng sáp
2
Giẻ lau vệ sinh cơng nghiệp
Dính dầu nhớt, hóa chất
20kg
3
Can nhựa đựng hóa chất xử lý
nước thải
NaOH, Clorine,…
20 kg
4
Bùn cặn hệ thống xử lý nước
thải
SiO2, Na[AlSiO3]K[AlSiO3],Al2(SiO10)(OH)
8,KLN
5
Cặn và dầu nhớt thải
Dầu mỡ khống
50kg
20.800kg
50kg
1.4.8 Việc thực hiện cơng tác bảo vệ mơi trường
1.4.8.1 Giảm thiểu ơ nhiễm do nước thải
• Biện pháp xử lý
Do đặc điểm có nhiều nguồn thải nên đối với mỗi nguồn thải Nhà máy đều có
biện pháp xử lý riêng phù hợp để nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải đạt tiêu
chuẩn môi trường trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận. Vấn đề quan trọng nhất vẫn là
chất lượng nước thải sản xuất phải luôn đạt tiêu chuẩn. Hiện nay, Công ty đã sử dụng
các biện pháp xử lý nước thải như sau:
• Nước thải sản xuất
Nước thải từ công đoạn lọc tinh chế nguyên liệu và chuẩn bị thân gạch chứa sét,
cao lanh ở dạng huyền phù, đưa hết về hệ thống bể lắng l ọc, sau khi lắng trong được
dùng để pha trộn bột nguyên liệu trước khi nghiền. Toàn bộ nước thải từ cơng đoạn
này đều quay vịng tái sử dụng. Do vậy, nước thải sản xuất chủ yếu là nước vệ sinh
nhà xưởng, thiết bị và dụng cụ, chứa cặn vô cơ (sét, cao lanh, cát, bột men…), dễ dàng
được loại ra khỏi nước thải bằng các cơng trình lắng lọc.
Hiện tại Cơng ty có hai hệ thống xử lý nước thải sản xuất với công suất
3
350m /ngày:
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất cho xưởng 1 và 2
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất cho xưởng 3
Công ty đang có ếk hoạch đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công
nghiệp cho xưởng 4 (xưởng mở rộng).
12
• Nước mưa chảy tràn
Công ty đang tiếng hành cải tạo hệ thống thoát nước, tách riêng đường thoát
nước mưa, không cho chảy qua bãi chứa nguyên liệu, bãi chứa chất thải và khu vực
sản xuất. Dọc theo đường thoát nước mưa bố trí song chắn rác và các hố lắng để gạn
lắng bùn đất, tách rác và các tạp chất trước khi chảy vào cống thải.
• Nước thải sinh hoạt
Hiện tại nước thải sinh hoạt của Nhà máy được xử lý bằng hầm tự hoại cục bộ.
Riêng hệ thống Xử lý nước thải sinh hoạt cho Tòa nhà văn phịng và khu vực cư xá,
Cơng ty đã thực hiện xây dựng. Hệ thống này sẽ được đưa vào sử dụng trong khoảng 2
tháng tới.
Các loại chất thải khác và biện pháp quản lý, xử lý
Các loại chất thải rắn của Nhà máy đều được giảm thiểu và phân loại ngay tại
nguồn. Các loại chất thải tuy theo thành phần và tính chất mà đều được đóng gói chứa
đựng trong những bao bì thích hợp.
• Chất thải cơng nghiệp khơng nguy hại và phế liệu
Cũng như chất thải sinh họat, chất thải công nghiệp không nguy hại được quản
lý và lưu trữ theo đúng quy định hiện hành. Số lượng từng loại chất cụ thể đều được
thống kê và ghi chép cẩn thận hàng ngày.
Hầu hết chất thải công nghiệp khơng nguy hại có thể tái sinh làm vật liệu Nhà
máy tận dụng làm vật liệu, một phần được công ty tái sử dụng trong các hoạt động sản
xuất khác. Trong q trình xử lý nước thải sản xuất có sinh ra một lượng bùn. Bùn
được tách đưa về các máy ép bùn để tách nước, nước thu gom về bể chứa nước thải.
Bùn thu hồi tập kết ra bãi, do bùn có mức độ ơ nhiễm thấp được Nhà máy tận dụng để
san lấp mặt bằng. Một phần nhỏ phế liệu được bán cho các cơ sở thu mua phế liệu có
giấy phép hoạt động về mơi trường. Các đơn vị này sẽ thu gom, vận chuyển, lưu trữ và
xử lý theo đúng hợp đồng đã ký với Nhà máy Taicera.
• Chất thải cơng nghiệp nguy hại
Tất cả các loại chất thải công nghiệp nguy hại phát sinh trong quá trình họat
động sản xuất của Mhà máy đều được quản lý theo đúng Quy chế quản lý chất thải
nguy hại ban hành kèm theo quyết định 155/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 1999
của Thủ Tướng Chính Phủ và quy định an toàn về thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý
và tiêu ủyh chất thải nguy hại được ban hành kèm theo quyết định số
2582/2001/QĐ.CT.UBT ngày 30/07/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
Từng loại chất thải nguy hại đều được thu gom phân loại riêng, đóng gói theo
từng chủng loại, tập kết tại khu vực quy định trong Công ty. Tại khu vực thu gom tập
kết chất thải nguy hại đều có mái che, tường bao và biển báo thơng báo đặc tính nguy
hại của chất thải. Các chất thải nguy hại đều được cách ly với các loại chất thải khác.
13
Tất cả chất thải công nghiệp nguy hại phát sinh từ các hoạt động sản xuất đều
do Công ty Cổ phần môi trường Việt Úc VINAASEN thu gom, vận chuyển, lưu trữ và
xử lý theo đúng hợp đồng đã ký với Cơng ty Taicera.
• Mơ tả các địa điểm giám sát
Phối hợp với đơn vị tư vấn giám sát, công ty đã chọn ra các địa điểm giám sát
như sau. Các thông số đo đạc bao gồm: các yếu tố vi khí hậu, tiếng ồn, nồng độ bụi và
chất ơ nhiễm trong khơng khí như bụi, NO2, SO2, CO, THC.
K1
Khu vực đóng gói xưởng 1
K9
Khu vực thổ liệu
K2
Khu vực lị nung xưởng 1
K10
Kho nguyên liệu
K3
Khu vực máy ép xưởng 1
K11
Kho thành phẩm
K4
Khu vực đóng gói xưởng 2
K12
Khu vực văn phịng
K5
Khu vực lò nung xưởng 2
K13
Khu vực trước cổng
K6
Khu vực máy ép xưởng 2
K14
Khu vực mài bóng xưởng 3 (mở
rộng)
K7
Khu vực đánh sáp
K15
Khu vực đánh sáp xưởng 3 (mở rộng)
K8
Khu vực đánh bóng
K16
Khu vực văn phịng (mở rộng)
Kiểm tra chất lượng các nguồn khí thải lị nung của cơng ty, các thông số giám
sát nhiệt độ, lưu lượng, bụi, NOx, SO2, CO, O2, CO2.
E1
Khí thải lị nung xưởng 1
E2
Khí thải lị nung xưởng 2
Nước thải: một mẫu nước thải được lấy tại hố ga cuối cùng trong Cơng ty. Mục
đích kiểm tra chất lượng nước thải của công ty trước khi đưa ra môi trường. các thông
ổng
số giám sát: pH, SS, N – NO2, Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, BOD 5, COD, T
Coliform.
1.4.8.2 Các vấn đề khác:
Vệ sinh và an toàn lao động
Công ty vẫn tiếp tục thực hiện tốt các mục tiêu đề ra về cải thiện điều kiện vệ
sinh, sức khoẻ an tồn lao động trong q trình hoạt động với các biện pháp cụ thể như
sau:
- Thực hiện công tác đo đạc hiện trạng môi trường khu vực làm việc tại các
phân xưởng làm việc theo định kỳ hàng năm để từ đó có biện pháp cải thiện điều kiện
lao động ngày càng tốt hơn.
- Liên tục xem xét và cải thiện môi trường lao động ở những nơi cần thiết.
- Thiết kế nhà xưởng theo biện pháp chống nóng, đảm bảo vi khí hậu cho cơng
nhân khi làm việc. Có những biện pháp kỹ thuật để hạn chế tiếng ồn và chấn động lan
truyền.
14
- Công ty rất coi trọng công tác vệ sinh và đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho công
nhân, trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân tại các phân xưởng
sản xuất.
- Thường xuyên kiểm tra chất lượng nguồn nước uống và thực phẩm cung cấp
hàng ngày. Cán bộ công nhân viên được khám sức khoẻ định kỳ theo quy định của
ngành y tế.
- Thực hiện nghiêm túc cơng tác phịng chống cháy nổ do cơ quan chức năng
yêu cầu. Trang bị đầy đủ các thiết bị PCCC trong Nhà máy.
- Nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành các nôi quy, quy định về an tồn lao
động, PCCC và phịng chống các sự cố môi trường của các cán bộ công nhân viên
đang làm việc trong Nhà máy.
Với mục tiêu phấn đấu đạt tiêu chuẩn môi trường, Công ty Cổ phần Hữu Hạn
Công nghiệp Gốm sứ Taicera đã thực hiện theo các quy định, yêu cầu của cơ quan
quản lý môi trường như sau:
- Tuân thủ pháp luật và các quy định của nhà nước.
- Ln phịng ngừa ơ nhiễm giảm thiểu tác hại lên mơi trường, sức khoẻ và an
tồn như khí thải, tiếng ồ n sức nóng, bụi, nước thải, chất thải rắn... Công ty thực hiện
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên bằng cách sử dụng có hiệu quả và hoạch định cẩn thận
hóa chất, nhiên liệu và nguyên liệu.
- Thường xuyên theo dõi, hoạch định, điều hành nhằm xác lập và soát xét các
mục tiêu và chỉ tiêu phân công cán bộ chịu trách nhiệm cụ thể để không ngừng cải tiến
trong quản lý môi trường, sức khoẻ và an tồn.
- Bên cạnh đó Cơng ty đang áp dụng hệ thống quản lý mơi trường ISO 14001
kiểm sốt rất tốt việc phân định mơi trường khơng khí và nước theo Tuyển Tập 31
Tiêu Chuẩn Việt Nam Về Môi Trường (theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT
ngày 25/6/2002), đối với môi trường khơng khí bên trong nhà xưởng thì tn thủ theo
Quyết Định Của Bộ Trưởng Y Tế số 3733/2002/QĐ ngày 10/10/2002.
- Cơng ty đề ra các chính sách an tồn sức khoẻ môi trường buộc tất cả cán bộ
công nhân viên đều phải tham gia thực hiện.
Việc thực hiện theo yêu cầu của Sở Tài nguyên Môi trường Đồng Nai
Theo yêu cầu của Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai, Công ty thự c hiện
đầy đủ như sau:
- Tiếp tục thực hiện chương trình giám sát định kỳ và các số liệu về hiện trạng
chất lượng môi trường và công tác bảo vệ môi trường của Công ty được báo cáo về Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
- Thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật xử lý nước thải sản xuất và nước thải sinh
hoạt. Tiếng hành tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước thải.
- Thực hiện tốt các biện pháp xử lý bụi, mùi và các chất hữu cơ bay hơi trong
quá trình sản xuất.
15
- Thực hiện tốt công tác xử lý chất thải công nghiệp nguy hại và không nguy
hại, việc xử lý chất thải Công ty đã hợp đồng với các công ty có đủ chức năng vận
chuyển và xử lý.
- Nhà xưởng luôn được vệ sinh, nguyên liệu và nhiên liệu sử dụng luôn được
quản lý chặt chẽ nên không thể lẫn vào nước mưa chảy tràn.
- Phân công cán bộ phụ trách và chịu trách nhiệm về các vấn đề vệ sinh môi
trường lao động.
1.4.9 Kế hoạch bảo vệ môi trường trong thời gian tới
Công ty đang tiếp tục thực hiện các chương trình kế hoạch nhằm mục đích bảo
vệ môi trường giảm thiểu các chất ô nhiễm như sau:
Kế hoạch chung
- Liên tục đề ra kế hoạch cụ thể về công tác bảo vệ môi trường trong thời gian
tới.
- Trồng mới, tăng diện tích cây xanh trồng trong khn viên Nhà máy.
- Giảm thiểu ơ nhiễm khí thải:
- Các khu vực phát sinh khí thải đều được giám sát và quản lý chặt chẽ, thường
xuyên kiểm tra chất lượng khí thải để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Thực hiện bảo dưỡng, bảo dưỡng các thiết bị máy móc, hạn chế ơ nhiễm tiếng
ồn.
Về chất thải
- Tái sử dụng tối đa chất thải công nghiệp như cá c palet gỗ, thùng carton….
Hướng dẫn công nhân thực hiện đúng thao tác khi làm việc, giảm thiểu sản phẩm hư
hỏng. Mục đích cuối cùng giảm tối đa lượng chất thải phát sinh.
- Tiền kiếm đối tác có chức năng theo đúng quy định Nhà nước hợp đồng thu
gom xử lý chất thải.
- Công tác quản lý chất thải nguy hại được thực hiện tốt, liên tục đào tạo công
nhân phân loại các loại chất thải rắn tại nguồn, thực hiện đăng ký Sổ quản lý chất thải
nguy hại đối với chủ nguồn thải.
Về phần nước thải
Tiếp tục thực hiện các kế họach hạn chế lượng nước thải ô nhiễm ra bên ngồi:
- Có bộ phận theo dõi ghi chép tình hình sử dụng nước theo thời gian.
- Cơng ty lập hướng dẫn công việc, đào tạo thao tác cho công nhân giảm lượng
nước sử dụng trong sản xuất.
- Đưa vào hoạt động hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
Có kế hoạch xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và sẽ tiến hành
triển khai trong năm nay.
Về sử dụng năng lượng nhiên liệu
Thực hiện sử dụng hiệu quả tiết kiệm năng lượng và nhiện liệu.
16
- Lắp hệ thống vòi phun tự xoay tiết kiệm nước tưới cây.
- Thực hiện tiết kiệm điện trong sản xuất, tắt nguồn điện khi không sử dụng.
Về đào tạo-thực hiện
Công ty tăng cường đào tạo kiến thức môi trường -an tịan lao động cho nhân
viên, thực hiện cơng tác bảo vệ môi trường và kiểm tra định kỳ các kết quả hoạt động.
Kết quả đo đạc môi trường
Phương pháp đo đạc, thu mẫu, phân tích
Đối với mẫu khơng khí xung quanh và môi trường lao động, chiều cao lấy mẫu
kể từ mặt đất 1,5 m. Khí nguồn thải, lấy mẫu trực tiếp tại nguồn, mẫu nước thải lấy
mẫu và bảo quản theo TCVN. Việc thu mẫu, đo đạc và phân tích tuân theo từng
TCVN và các ISO tương ứng sau:
Mẫu khơng khí xung quanh
• Bụi
- Theo TCVN 5067-1995 và Thường qui Kỹ thuật YHLĐ & VSMT 1993 Bộ Y
Tế
- Thiết bị: Hight Sample HVS 500 (SIBATA- Nhật Bản), cân phân tích:
Sartorius BP 211D, độ nhạy 1 x 10-5gr (Đức).
• Dioxit lưu huỳnh (SO2)
- Theo TCVN 5971-1995 (ISO 6767-1990).
- Thiết bị: Desaga 312 (Đức). Spectrophotometer “Spectronic genesys-5” (Mỹ),
- Khí dioxit nitơ (NO2)
- Theo TCVN 6137-1996 ( ISO 6768-1985).
- Thiết bị: Desaga 312 (Đức). Spectrophotometer “Spectronic genesys-5” (Mỹ),
• Cacbon Oxit (CO)
- Theo tiêu chuẩn Bộ Y Tế 52 TCN 352- 89.
- Thiết bị: Spectrophotometer “Spectronic genesys-5” (Mỹ), Desaga 212 và 312
(Đức), đo bổ trợ bằng Multilog 2000 (Mỹ).
• Độ ồn
- Theo TCVN 5964- 1995 (ISO 1996/1- 1982), TCVN 5965 - 1995 (ISO
1996/3-1987) và Thường qui Kỹ thuật YHLĐ & VSMT 1993 của Bộ Y Tế.
- Thiết bị: Đo độ ồn tích phân tự động liên tục QUEST- 1900 (Mỹ).
• Độ ẩm , Nhiệt độ và tốc độ gió
- Theo Thường qui Kỹ thuật YHLĐ & VSMT 1993 của Bộ Y Tế.
- Thiết bị: WalkLAB (Digital Hygro- Temp meter).;Testo 490/491 (Đức).
- THC
- Bộ Y Tế- Thường qui Kỹ thuật YHLĐ & VSMT; 1993).
- Thiết bị: Desaga 312 (Đức); Spectrophotometer “Spectronic genesys-5” (Mỹ),
Gas Chromatograph - Perking Elmer (Mỹ).
17
Các thơng số nguồn thải
• Bụi tổng cộng
- Theo TCVN 5977- 1995 (ISO 9096- 1992).
- Thiết bị: Thiết bị giám sát nguồn SIBATA (Nhật Bản).
• Khí thải: SO2, NOx, CO, CO2...
- Theo TCVN 6192-2000 (ISO 10396-1993); TCVN 6501-1999
- Thiết bị đo trực tiếp nguồn thải bằng TESTO- 350 và 360 (Đức).
• Mẫu nước
- Phương pháp lấy mẫu: phù hợp với TCVN 5992 - 1995, TCVN 5993 - 1995.
- Bảo quản mẫu theo tùy từng thông số phù hợp với TCVN 5993 - 1995.
Phương pháp phân tích
- pH: đo trực tiếp bằng máy đo nhanh-TOA (Nhật Bản).
- Chất rắn lơ lửng: theo TCVN 4560 – 1988 (phương pháp cân trọng lượng).
- Tổng Nitơ: theo 5987 – 1995 (phương pháp Kjeldahl).
- Tổng Phospho: theo EPA 365 (phương pháp trắc quang).
- N-NO2-: theo TCVN 6178 – 1996 (phương pháp trắc quang).
- COD: theo TCVN 6491 – 1999 (phương pháp oxy hóa ằng
b K2Cr2O7/mơi
trường axít).
- BOD5: xác định bằng phương pháp áp kế với tủ chuyên dùng Al - 214
Aqualytic (Đức)
- Tổng Coliform: theo TCVN 6187 - 2:1996 (phương pháp đếm nhiều ống).
Kết quả đo đạc, phân tích
Việc thu mẫu, đo đạc, phân tích do Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi
trường thực hiện. Kết quả trình bày trong các bảng1.6:
Bảng 1.5. Các yếu tố vi khí hậu
Các yếu tố vi khí hậu
STT
Vị trí đo mẫu
Nhiệt độ
(oC)
Độ ẩm
(%)
T. độ gió
(m/s)
K1
Khu vực đóng gói xưởng 1
32,1
84
0,7-1,5
K2
Khu vực lị nung xưởng 1
33,7
70
0,4-0,6
K3
Khu vực máy ép xưởng 1
32,2
82
0,4-0,7
K4
Khu vực đóng gói xưởng 2
32,6
65
0,6-1,8
K5
Khu vực lị nung xưởng 2
33,6
62
<0,4
K6
Khu vực máy ép xưởng 2
32,4
65
0,4-0,6
K7
Khu vực đánh sáp
32
82
0,4-0,7
18