Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ly-thuyet-yen-ta-tan-bang-don-vi-do-khoi-luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268 KB, 4 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Lý thuyết Tốn lớp 4: Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng
1. Yến, tạ, tấn
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lơ-gam, người ta cịn
dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.
+ Đổi đơn vị đo:
1 yến = 10kg;

1 tạ = 10 yến;

1 tạ = 100kg;

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000kg

2. Đề-ca-gam; héc-tô-gam
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta cịn dùng
những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tơ-gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.
+ Đổi đơn vị đo:
1dag = 10g;

1hg = 10dag;

1hg = 100g

3. Bảng đơn vị đo khối lượng

* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.


3. Các dạng bài tập
a) Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

* Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối
lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4kg500g = ….g

5hg = ….g

1 yến 6kg = ….kg

2 tấn 3 tạ = ….kg

1kg 5dag = ….g

65hg 17g = ….g

4kg500g = 4500g

5hg = 500g

1 yến 6kg = 16kg

2 tấn 3 tạ = 2300kg


1kg 5dag = 1050g

65hg 17g = 6517g

Lời giải:

b) Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:
* Phương pháp:
+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống
nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối
lượng vào kết quả.
+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng
1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một
số như cách thơng thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
+ Ví dụ: Tính:
2hg + 163g

63 yến x 4

3kg – 1773g

3696kg : 16

Lời giải:

Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

2hg + 163g = 200g + 163g = 363g
63 yến x 4 = 252 yến
3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g
3696kg : 16 = 231kg
c) Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
* Phương pháp:
+ Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
+ Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực
hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm:
2 tạ 5kg …. 260kg

5hg 3g ……. 500g

2kg 6dag …….. 2060g

5hg 3g > 500g

2kg 6dag = 2060g

Lời giải:
2 tạ 5kg < 260kg
d) Dạng 4: Tốn có lời văn
* Phương pháp:
+ Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các đại lượng và các phép tính có trong bài tốn
+ Đổi đơn vị (nếu cần).
+ Giải bài tốn và ghi đáp số.
Ví dụ: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg

gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?
Lời giải:
Tóm tắt:
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Ngày thứ nhất: 3 tạ gạo
Ngày thứ hai: 14 yến 5kg gạo
Cả hai ngày:…?kg gạo
Bài làm
Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
300 + 145 = 445 (kg)
Đáp số: 445kg gạo
Tham khảo thêm:
/>
Trang chủ: | Email hỗ trợ: | Hotline: 024 2242 6188



×