Tuần:
Tiết:
Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy: …………………..
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ?
Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà mơn Địa lí mang lại.
- Nêu được vai trị của Địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách quan về thế giới quan và giải quyết
các vấn đề trong cuộc sống.
2. Năng lực:
a. Năng lực địa lí:
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học mơn Địa lí.
- Nêu được vai trị của Địa lí trong cuộc sống.
b. Năng lực chung:
- Vận dụng được kiến thức và kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn để xảy ra trong cuộc sống hằng
ngày.
3. Phẩm chất chủ yếu:
- Có ý thức tìm hiểu về Địa lí, hình thành tình u q hương, đất nước, thiên nhiên qua việc học
mơn Địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
+ Quả địa cầu, bản đồ thế giới, tranh ảnh địa lí.
- Học liệu: sgk, sách thiết kế địa lí 6 tập 1
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động. Thời gian: 5 phút.
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b.Nội dung: liên hệ kiến thức cuộc sống vào bài
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh: mưa, nắng, ngày, đêm là hiện tượng tự nhiên.
Việt Nam ở vùng nhiệt đới nên khơng thường xun có tuyết.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Tại sao có mưa, có nắng? Tại sao có ngày, có đêm? Tại
sao Việt Nam khơng thường xun có tuyết trong khi ở
Nam Cực băng tuyết lại phủ đầy quanh năm? Các em sẽ có
câu trả lời qua các bài học địa lí.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về sự lí thú của việc học mơn địa lí
Thời gian: phút.
a. Mục tiêu: HS biết được khái niệm về những điều lí thú, kì diệu của tự nhiên mà các em
sẽ được học trong mơn địa lí
b.Nội dung: sự lí thú của việc học địa lí
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Những nội dung được đề cập đến trong SGK Địa Lí 6: bản đồ, trái đất, khí hậu, nước, sinh
vật, con người...
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I/ SỰ LÍ THÚ CỦA VIỆC
GV: HS thảo luận theo nhóm
HỌC MƠN ĐỊA LÍ
? Hãy cho biết những nội dung nào được đề cập đến trong
SGK Địa Lí 6
-Trên Trái Đất có những nơi
? Kể thêm 1 số điều lí thú về tự nhiên và con người mà em mưa nhiều quanh năm, thảm
biết
thực vật xanh tốt, có những
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
nơi khơ nóng, vài năm khơng
có mưa, khơng có lồi thực
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
vật nào có thể sinh sống.
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
- Học mơn Địa lí sẽ giúp các
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
em lần lượt khám phá những
HS: Trình bày kết quả
điều lí thú trên.
GV: Lắng nghe, gọi HS nhậ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trị của kiến thức Địa lí trong cuộc sống
Thời gian: 18 phút.
2
a. Mục tiêu: HS biết được vai trò của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống
b.Nội dung: vai trị của địa lí trong cuộc sống.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Tiu-li đã tránh được sóng thần nhờ có kiến thức và kĩ năng địa lí: quan sát sóng biển, bong
bóng nước lớn sủi lên...
- Vai trị của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống giúp ta phòng tránh động đất, núi lửa, lũ lụt,
biến đổi khí hậu, sóng thần…
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II/ VAI TRỊ CỦA ĐỊA LÍ
GV tổ chức thảo luận cặp đôi và theo lớp, yêu cầu HS thảo TRONG CUỘC SỐNG
luận
+ Kiến thức Địa lí giúp lí giải
1/ Dựa vào câu chuyện trên, em hãy cho biết, Tiu-li đã
các hiện tượng trong cuộc
tránh được sóng thần nhờ có kiến thức và kĩ năng địa lí nào? sống: hiện tượng nhật thực,
2/ Nêu ví dụ cụ thể để thấy được vai trị của kiến thức Địa lí nguyệt thực, mùa, mưa đá,
đối với cuộc sống
mưa phùn, chênh lệch giờ
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
giữa các nơi, năm nhuận,
biến đổi khí hậu,...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Kiến thức Địa lí hướng dẫn
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
cách giải quyết các vấn đề
HS: Suy nghĩ, trả lời
trong cuộc sống: làm gì khi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
xảy ra động đất, núi lửa, lũ
HS: Trình bày kết quả
lụt, biến đổi khí hậu, sóng
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
thần, ô nhiễm môi trường,...
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Định hướng thái độ, ý thức
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
sống: trách nhiệm với môi
HS: Lắng nghe, ghi bài
trường sống, yêu thiên nhiên,
bảo vệ môi trường tự nhiên,...
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NẮM CÁC KHÁI NIỆM VÀ KĨ NĂNG ĐỊA LÍ
( Mục III học sinh tự đọc )
Hoạt động 3: Luyện tập. (Không yêu cầu)
Hoạt động 4. Vận dụng. Thời gian: 10 phút.
a. Mục tiêu: HS biết được giải thích được những vấn đề có liên quan đến bài học hơm nay
b. Nội dung: ca dao và tục ngữ về hiện tượng tự nhiên nước ta.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
- Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
- Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
- Cơn đằng đơng vừa trơng vừa chạy.
- Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi.
- Cơn đằng bắc đổ thóc ra phơi.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vận dụng.
GV: HS sưu tầm những câu ca dao và tục ngữ về hiện tượng tự nhiên
nước ta.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
IV. PHỤ LỤC:
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
1. Khởi động: Tranh ảnh về các hiện tượng mưa, các mùa
2. Sự lí thú của việc học Địa Lí.
3. Vai trị của kiến thức Địa lí đối với cuộc sống.
4. Luyện tập: sử dụng sách báo, mạng Internet để tìm những câu ca dao và tục ngữ về hiện tượng
tự nhiên nước ta.
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
………………………………………………………………………………………….
4
Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy: …………………..
TÊN BÀI DẠY: Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ(Tiết 1)
Mơn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và toạ độ địa lí, kinh độ,
vĩ độ.
- Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và kinh tuyến, giữa
vĩ độ và vĩ tuyến.
2. Năng lực:
a. Năng lực địa lí:
- Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán
cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
- Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả Địa Cầu.
b. Năng lực chung:
- Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
3. Phẩm chất chủ yếu:
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Các hình ảnh, video về Trái Đất
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu. Thời gian: 5 phút.
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
5
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: ngày nay các con tàu ra khơi đề có gắn các thiết bị định vị để
thơng báo vị trí con tàu. Vậy dựa vào đâu để người ta xác định được vị
trí của con tàu đang lênh đênh trên biển?
- GV: giới thiệu cho học sinh các mục tiêu cần đạt của bài học.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến. Thời gian: 20 phút.
a. Mục tiêu: HS Trình bày được khái niệm về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến
b. Nội dung: Tìm hiểu về hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến
- Các kinh tuyến có độ dài bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ dài khác nhau.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
6
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS quan sát quả Địa Cầu,
I. HỆ THỐNG KINH,
VĨ TUYẾN
-Kinh tuyến là những nửa đường
tròn nối hai cực trên bề mặt quả
Địa cầu.
- Vĩ tuyến là những vòng tròn bao
quanh quả Địa cầu và vng góc
với các kinh tuyến
- Kinh tuyến gốc là đường đi qua
đài thiên văn Grin – Uýt ở ngoại ô
Luân Đôn - thủ đô nước Anh (đánh
o
? Em hãy xác định trên hình 1.1 các đối tượng sau: kinh số độ là 0 )
tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, các kinh tuyến Tây, vĩ
+ Dựa vào kinh tuyến gốc (kinh
tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, Xích đạo, bán cầu Bắc, bán
cầu Nam. Từ đó yêu cầu HS nhận xét về hình dạng kích tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối
diện để nhận biết kinh tuyến đông,
thước Trái Đất.
kinh tuyến tây. Dựa vào vĩ tuyến
- HS thảo luận những nội dung sau.
gốc (Xích đạo) để biết vĩ tuyến
Nhóm
Nội
bắc, vĩ tuyến nam.
Hình
dạng, thư
kíchdung
của Trái Đất
+ Các kinh tuyến có độ dài bằng
Hình dạng: ....
nhau. Các vĩ tuyến có độ dài khác
Kích thước: ....
nhau.
Hệ thống kinh tuyến, Khái niệm:
vĩ tuyến.
Kinh tuyến: .....
Kinh tuyến gốc: ....
Vĩ tuyến: ......
So sánh độ dài giữa các kinh tuyến với nhau, giữa các
vĩ tuyến với nhau.
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về toạ độ địa lí. Thời gian: 15 phút.
a. Mục tiêu: HS biết được khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí và cách xác định trên
7
bản đồ, lược đồ.
b. Nội dung: Tìm hiểu toạ độ địa lí.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Khái niệm Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí.
- Toạ độ địa lí của các điểm :
A (400 B, 800 T)
B (200 B, 400 Đ)
C (400 N, 200 Đ)
D (200 N, 400 T)
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II.
TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
GV: Quan sát hình 4 và thông tin SGK thảo luận cặp đô - Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ
các nội dung sau
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua
điểm đó tới kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa
điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
- Tọa độ địa lí của một điểm là nơi
giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ
của điểm đó.
Cách viết:
400 N
200 Đ
Hoặc C (400 N, 200 Đ)
1/ Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí.
2/ Xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, C, D trên
hình
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng ng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
( Mục III học sinh tự đọc )
IV. PHỤ LỤC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
8
1. Khởi động: xác định được vị trí của con tàu đang lênh đênh trên biển
2. Hệ thống kinh vĩ tuyến.
3. Tọa độ địa lí
CÁC HỒ SƠ KHÁC
Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy: …………………..
TÊN BÀI DẠY: Bài 1. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ( Tiết 2)
Mơn học: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên.
- Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến: Vòng cực Bắc, Vòng cực Nam, Chí tuyến Bắc, Chí tuyến Nam.
- Xác định toạ độ địa lí của các điểm
- Xác định và ghi ra toạ độ địa lí trên đất liền bốn điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực
Tây của lãnh thổ nước ta.
2. Năng lực:
a. Năng lực địa lí:
- Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc,
Vòng cực Bắc, Vịng cực Nam, Chí tuyến Bắc, Chí tuyến Nam.
- Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả Địa Cầu.
b. Năng lực chung:
- Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
3. Phẩm chất chủ yếu:
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Hình ảnh, video các điểm cực trên phần đất liền lãnh thổ Việt Nam
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động: Mở đầu. Thời gian: 5 phút.
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
9
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu lí thuyết về hệ thống kinh, vĩ
tuyến, tọa độ địa lí. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ thực hành mô tả đặc
điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ, xác định các vòng cực, chí tuyến,
xác định toạ độ địa lí của 1 số điểm.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập. Thời gian: 20 phút.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Nhóm 1, 2: Mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ.
- Nhóm 3, 4: Xác định trên bản đồ các:
+ Vịng cực Bắc, Vịng cực Nam.
+ Chí tuyến Bắc, Chí tuyến Nam.
- Nhóm 5, 6: Xác định toạ độ địa lí của các điểm
A (300 B, 1500 T)
B (600 B, 900 Đ)
C (300 N, 600 Đ)
D (600 N, 1500 T)
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: tổ chức cho các nhóm thảo luận
Dựa vào hình 1.4, em hãy hồn thành các nhiệm vụ và trả lời những câu hỏi sau:
Nhóm 1, 2: Mơ tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên.
Nhóm 3, 4: Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến:
- Vịng cực Bắc, Vịng cực Nam.
- Chí tuyến Bắc, Chí tuyến Nam.
Nhóm 5, 6: Xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, C, D
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ học tập trong phiếu thảo luận nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV cho điểm bài tập dựa vào kết quả thảo luận sau khi đã cung cấp đáp án, hoặc cho các
10
nhóm HS đánh giá lẫn nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng. Thời gian: 15 phút.
a. Mục tiêu: HS biết xác định và ghi ra toạ độ địa lí trên đất liền bốn điểm cực của lãnh thổ
nước ta.
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
TT
1
Điểm
cực
Cực
Đơng
Tọa độ
12°38′54,2″B
-109°27’55”Đ
2
Cực Tây 22°24′2,6″B
-102°08′38,2″Đ
3
Cực
8°33′44,8″B
Nam
-104°49′52,6″Đ
Cực Bắc 23°23′33″B 105°19′23,7″Đ
4
Vị trí
Giáp ranh
Mũi Đơi trên bán đảo Hòn Gốm,
xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh,
tỉnh Khánh Hịa
A Pa Chải - Tá Miếu, xã Sín Thầu,
huyện Mường Nhé, tỉnh Điện
Biên
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển,
tỉnh Cà Mau
Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn,
tỉnh Hà Giang
Biển Đông
Trung
Quốc, Lào
Biển Đông
Trung
Quốc
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam, em hãy xác định và ghi ra
toạ độ địa lí trên đất liền bốn điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông
và cực Tây của lãnh thổ nước ta.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nhóm cặp
HS: trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: kiểm tra mức độ chính xác của việc hồn thành nhiệm vụ học tập
thông qua phiếu học tập. Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
IV. PHỤ LỤC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
4. Luyện tập:
- Mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên.
- Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến:
+ Vòng cực Bắc, Vòng cực Nam.
11
+ Chí tuyến Bắc, Chí tuyến Nam.
- Xác định toạ độ địa lí của các điểm
5. Vận dụng: xác định và ghi ra toạ độ địa lí trên đất liền bốn điểm cực của lãnh thổ nước ta.
PHIẾU HỌC TẬP
TT
Điểm Cực
Tọa độ
Vị trí
Giáp ranh
CÁC HỒ SƠ KHÁC
………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy: …………………..
TÊN BÀI DẠY: Bài 2. KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN MỘT BẢN ĐỒ
THƠNG DỤNG.( TIẾT 1 )
Mơn học: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được kí hiệu bản đồ, đọc và hiểu ý nghĩa các kí hiệu trong bảng chú giải.
2. Năng lực:
a. Năng lực địa lí:
- Hiểu được ý nghĩa của kí hiệu bản đồ.
- Sử dụng được chú giải và hệ thống kí hiệu để đọc một số bản đồ thông dụng.
b. Năng lực chung:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
3. Phẩm chất chủ yếu:
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
12
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Một số bản đồ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép chiếu
khác nhau
- Phóng to hình 1 trong SGK
- Các bức ảnh vệ tinh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản đồ
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu. Thời gian: 5 phút
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Bản đồ địa lí được sử dụng để thể hiện nhiều loại thông
tin khác nhau. Làm sao chúng ta có thể đọc và hiểu được
những nội dung cơ bản được thể hiện trên bản đồ? Ví dụ, làm
sao đế biết được đâu là thành phố, cơng viên, rừng cây hay
dịng sơng? Những câu hỏi trên phần nào sẽ được giải đáp
trong bài học này
- GV giới thiệu cho học sinh các mục tiêu bài học.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về kí hiệu bản đồ. Thời gian: 12 phút
a. Mục tiêu: HS Trình bày được khái niệm kí hiệu bản đồ.
b. Nội dung: Tìm hiểu về kí hiệu bản đồ.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Các kí hiệu a: sa mạc, b: rừng lá kim, c: bãi biển, d: sân bay.
- Kí hiệu bản đồ là phương tiện dùng để thể hiện toàn bộ hay một phần của các sự vật và hiện
tượng địa lí.
13
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. KÍ HIỆU BẢN ĐỔ VÀ
GV: HS Dựa vào hình 2.1, em hãy cho biết các kí hiệu a, b, c, CHÚ GIẢI
d tương ứng với nội dung các hình nào (1, 2, 3, 4)?
- Kí hiệu bản đồ là gì?
- Kí hiệu bản đồ là phương
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
tiện dùng để thể hiện toàn bộ
hay một phần của các sự vật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
và hiện tượng địa lí.
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ý nghĩa các loại kí hiệu bản đồ và bảng chú giải.
Thời gian: 23 phút
a. Mục têu: HS biết ý nghĩa các loại kí hiệu bản đồ và bảng chú giải.
b. Nội dung: Tìm hiểu ý nghĩa các loại kí hiệu bản đồ và bảng chú giải.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Xác định: bảng chú giải, kí hiệu trên bản đồ
- Kí hiệu thể hiện các mỏ sắt: hình tam giác đen, mỏ than: hình chữ nhật đen.
- Kí hiệu nào được dùng để thể hiện ranh giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận: gạch
đen chấm.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: GV u cầu các nhóm cặp thảo luận
Quan sát hình 2.2 và hình 2.3, em hãy:
- Kí hiệu bản đồ giúp người đọc
- Xác định các yếu tố sau: bảng chú giải, kí hiệu.
phân biệt được sự khác nhau của
- Cho biết kí hiệu nào thể hiện các mỏ sắt, mỏ than? Kí các thơng tin thể hiện trên bản đồ.
hiệu nào được dùng để thể hiện ranh giới của thành
phố Hà Nội và các tỉnh lân cận?
- Ý nghĩa của các kí hiệu được giải
- Kí hiệu bản đồ có ý nghĩa như thế nào?
thích rõ ràng trong chú giải của bản
- Bảng chú giải có vai trị như thế nào khi đọc bản đồ? đồ.
Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả thảo luận
GV: Lắng nghe
14
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
IV. PHỤ LỤC:
C. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
1. Khởi động: Đọc và hiểu được những nội dung cơ bản được thể hiện trên bản đồ.
2. Kí hiệu bản đồ và chú giải
3. Các loại kí hiệu bản đồ
4. Luyện tập: Xác định vị trí : đỉnh núi Ê-vơ-rét (8848 m), vực biển Mariana (11000 m), dãy núi
Rocky, sân bay Nội Bài.
5. Vận dụng: sưu tầm bản đồ hành chính Việt Nam qua các thời kì và so sánh sự thay đổi số lượng
các đơn vị hành chính cấp tỉnh
CÁC HỒ SƠ KHÁC
………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy: …………………..
TÊN BÀI DẠY: Bài 2. KÍ HIỆU VÀ CHÚ GIẢI TRÊN MỘT BẢN ĐỒ THƠNG DỤNG.
( TIẾT 2 )
Mơn học: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được các loại kí hiệu bản đồ.
- Đọc được một số bản đồ thông dụng: bản đồ địa hình, bản đồ hành chính.
2. Năng lực:
a. Năng lực địa lí:
- Phân biệt được các loại kí hiệu bản đồ.
- Sử dụng được chú giải và hệ thống kí hiệu để đọc một số bản đồ thông dụng.
b. Năng lực chung:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
3. Phẩm chất chủ yếu:
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
15
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả Địa Cầu
- Một số bản đồ giáo khoa treo tường thế giới được xây dựng theo một số phép chiếu
khác nhau
- Phóng to hình 1 trong SGK
- Các bức ảnh vệ tỉnh, ảnh máy bay của một vùng đất nào đó để so sánh với bản đồ
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động1: Mở đầu. Thời gian: 5 phút
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Kí hiệu bản đồ có mấy loại, từng loại kí hiệu có ý nghĩa
gì?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu về các loại kí hiệu bản đồ. Thời gian: 20 phút
a. Mục têu: HS biết định nghĩa, các loại kí hiệu bản đồ
b. Nội dung: Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Kí hiệu BĐ là những dấu hiệu quy ước thể hiện đặc trưng các đối tượng địa lí
- Gồm: Kí hiệu điểm, đường, diện tích.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
16
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II/ CÁC LOẠI KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
GV: Cho HS quan sát 1 số bản đồ. Thảo luận theo
nhóm nội dung sau.
Định nghĩa:
Nhóm 1,3
? Trên bản đồ người ta thể hiện những gì?
Kí hiệu BĐ là những dấu hiệu quy
? Kí hiệu bản đồ là gì?
ước (mầu sắc, hình vẽ) thể hiện đặc
Nhóm 2, 4
trưng các đối tượng địa lí
Hãy kể thêm tên một số đối tượng địa lí được thể hiện
Các loại ký hiệu:
bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.
•4* Sân bay
Kí
Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Cảng biển
hiệu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
♦ Nhà máy thủy điện
điểm
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Kí
Biên giới quốc gia
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
hiệu
Đường bộ
HS: Trình bày kết quả
đường
Đường sắt
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Kí
Đất cát
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
hiệu
Đất phù sa sông
tập
Đát phèn
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập. Thời gian: 20 phút
a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
Xác định vị trí : đỉnh núi Ê-vơ-rét (8848 m), vực biển Mariana (11000 m), dãy núi Rocky,
sân bay Nội Bài.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.
Dựa vào hình 2.2 và hình 2.3 em hãy:
- Xác định vị trí và độ cao của đỉnh núi Ê-vơ-rét (Everest), vị trí và độ sâu của vực biển
Ma-ri-a-na (Mariana).
- Tìm dãy núi Rốc-ki (Rocky).
- Hãy xác định vị trí của sân bay Nội Bài.
17
HS: lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo
HS lần lượt trả lời các câu hỏikết quả và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học
Hoạt động 4. Vận dụng.
- Thời gian: 1 tuần, làm ở nhà.
a. Mục tiêu: HS biết được sự thay đổi số lượng các đơn vị hành chính cấp tỉnh qua các thời
kì.
b. Nội dung: Vận dụng kiến thức
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Các nhóm hãy sưu tầm bản đồ hành chính Việt Nam qua
các thời kì và lập bảng so sánh sự thay đổi số lượng các đơn vị
hành chính cấp tỉnh.
Thời kì
Số lượng các đơn vị hành chính cấp tỉnh/
Thành phố
Nội dung chính
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: trình bày kết quả thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
IV. PHỤ LỤC:
D. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
Phiếu học tập:
Thời kì
Số lượng các đơn vị hành chính cấp
tỉnh/ Thành phố
1. Khởi động: Đọc và hiểu được những nội dung cơ bản được thể hiện trên bản đồ.
18
2. Kí hiệu bản đồ và chú giải
3. Các loại kí hiệu bản đồ
4. Luyện tập: Xác định vị trí : đỉnh núi Ê-vơ-rét (8848 m), vực biển Mariana (11000 m), dãy núi
Rocky, sân bay Nội Bài.
5. Vận dụng: sưu tầm bản đồ hành chính Việt Nam qua các thời kì và so sánh sự thay đổi số lượng
các đơn vị hành chính cấp tỉnh
CÁC HỒ SƠ KHÁC
Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy: …………………..
TÊN BÀI DẠY: Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ. (Tiết 1)
Mơn học: ĐỊA LÍ 6.
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Biết xác định phương hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ
theo tỉ lệ bản đồ.
- Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ.
2. Năng lực:
a. Năng lực địa lí:
- Biết xác định phương hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đổ
theo tỉ lệ bản đồ.
- Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ.
b. Năng lực chung:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn để trong tình huống mới.
3. Phẩm chất chủ yếu:
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ giáo khoa treo tường có cả tỉ lệ số và tỉ lệ thước
- Bản đồ hình 1 trong SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu. Thời gian: 5 phút
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
19
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Kỹ thuật và cơng nghệ giúp chúng ta tìm kiếm đường đi một
cách dễ dàng. Chỉ cần một thiết bị di động kết nối Internet, với vài
thao tác đơn giản, người tham gia giao thơng được hướng dần
chính xác nơi họ muốn đến. Tuy nhiên, ngay cả với công nghệ này,
chúng ta vần cần đến bản đồ đường đi. Bởi vì nó rất hữu ích để lựa
chọn tuyến đường sẽ đi trong chuyến hành trình, tìm vị trí của các
địa điểm, ước tính thời gian di chuyển và bổ sung thơng tin cần
thiết.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Phương hướng trên bản đồ. Thời gian: 18 phút
a. Mục têu: HS Trình bày được các phương hướng trên bản đồ và trên thực địa
b. Nội dung: Tìm hiểu về Phương hướng trên bản đồ
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Các phương hướng chính trên bản đồ: bắc, nam, đông tây, tây bắc, đông nam, đông bắc, tây
nam.
- Cách xác định phương hướng trên những bản đồ có hệ thống kinh, vĩ tuyến :
+ Đầu trên của các kinh tuyến chỉ hướng bắc, đầu dưới chỉ hướng nam.
+ Đầu bên trái của các vĩ tuyến chỉ hướng tây, đầu bên phải chỉ hướng đông
- Cách xác định phương hướng trên những bản đồ không có hệ thống kinh, vĩ tuyến ta dựa
vào mũi tên chỉ hướng bắc để xác định các hướng còn lại.
- Xác định vị trí của Hội trường Thống Nhất, chợ Bến Thành, Nhà hát Thành phố và Nhà thờ
Đức Bà.
- Bảo tàng Thành phố Hồ Chí Minh ở phía đơng nam của Hội trường Thống Nhất. Bảo tàng
Thành phố Hồ Chí Minh ở phía đơng bắc của chợ Bến Thành.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
20
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Nhiệm vụ 1
GV yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức trong SGK, kết
hợp hình 3.1, 3.2, 3.3 để trả lời các câu hỏi sau:
- Các phương hướng chính trên bản đồ là gì?
- Cách xác định phương hướng trên những bản đồ có hệ
thống kinh, vĩ tuyến thực hiện như thế nào?
- Cách xác định phương hướng trên những bản đồ khơng
có hệ thống kinh, vĩ tuyến thực hiện như thế nào?
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
21
I/ Phương hướng trên bản đồ
- Đầu trên của các kinh tuyến
chỉ hướng bắc, đầu dưới chỉ
hướng nam.
- Đầu bên trái của các vĩ tuyến
chỉ hướng tây, đầu bên phải chỉ
hướng đông
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức giảng giải về phương hướng và cách
xác định phương hướng trên bản đồ.
HS: Lắng nghe, ghi bài
* Nhiệm vụ 2
Dựa vào thông tin trong bài và quan sát hình 3.4, em hãy:
- Xác định vị trí của Hội trường Thống Nhất (Dinh Độc
Lập), chợ Bến Thành, Nhà hát Thành phố và Nhà thờ Đức
Bà.
- Cho biết Bảo tàng Thành phố Hồ Chí Minh ở phía nào
của Hội trường Thống Nhất? Bảo tàng Thành phố Hổ Chí
Minh ở phía nào của chợ Bến Thành?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức.
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Tỉ lệ bản đồ. Thời gian: 22 phút
a. Mục tiêu: HS Trình bày được khái niệm tỉ lệ bản đồ, đo tính khoảng cách trên bản đồ
b. Nội dung: Tìm hiểu về Tỉ lệ bản đồ
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
- Khái niệm: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng
cách trên thực địa.
- Để tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao tác như sau:
+ Đo khoảng cách giữa hai điểm trên tờ bản đồ bằng thước kẻ.
+ Đọc độ dài đoạn vừa đo trên thước kẻ.
+ Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực địa.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
22
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II/ Tỉ lệ bản đồ
GV đưa ra một so sánh về diện tích thực của một - Khái niệm: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức
vùng nào đó và diện tích của vùng đó trên bản đồ độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ
và hỏi HS về mức độ thu nhỏ; dựa vào ví dụ này, so với khoảng cách trên thực địa. Để thể
GV đặt cho HS câu hỏi:
hiện tỉ lệ bản đồ người ta dùng tỉ lệ số
- Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
và tỉ lệ thước
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK, thảo - Nguyên tắc: Để tính khoảng cách trên
luận và trả lời các câu hỏi sau:
thực địa (theo đường chim bay) dựa vào
- Tỉ lệ số là gì? Tỉ lệ thước là gì?
tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao tác như
- Để đo tính khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ sau:
bản đồ cần thao tác như thế nào?
+ Đo khoảng cách giữa hai điểm trên tờ
GV có thể cung cấp một số bài tập ngắn về xác bản đồ bằng thước kẻ.
định khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ.
+ Đọc độ dài đoạn vừa đo trên thước kẻ.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
+ Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng
cách trên thực địa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nếu trên bản đồ có tỉ lệ thước, ta đem
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
khoảng cách AB trên bản đồ áp vào
HS trả lời các câu hỏi giảng giải về tỉ lệ bản đồ,
thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB
cách xác định khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ
trên thực tế.
bản đồ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
IV. PHỤ LỤC:
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
1. Khởi động: Dùng bản đồ để lựa chọn tuyến đường sẽ đi trong chuyến hành trình, tìm vị trí của các
địa điểm, ước tính thời gian di chuyển
2. Phương hướng trên trên bản đồ
3. Tỉ lệ trên bản đồ
4. Tìm đường đi trên trên bản đồ
5. Luyện tập: tính khoảng cách và tìm đường đi trên bản đồ.
6. Vận dụng: Sử dụng bản đồ du lịch Việt Nam để lên kế hoạch cho một chuyến đi chơi trong ba
ngày.
CÁC HỒ SƠ KHÁC
TÊN BÀI DẠY: Bài 3. TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ. (Tiết 2)
Mơn học: ĐỊA LÍ 6.
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
23
1. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ.
- Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Biết tìm đường đi trên bản đồ, tìm đường đi ngồi thực địa.
2. Năng lực:
a. Năng lực địa lí:
- Biết tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đổ theo tỉ lệ bản đồ.
- Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Biết tìm đường đi trên bản đồ.
b. Năng lực chung:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn để trong tình huống mới.
3. Phẩm chất chủ yếu:
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ giáo khoa treo tường có cả tỉ lệ số và tỉ lệ thước
- Bản đồ hình 1 trong SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Mở đầu. Thời gian: 5 phút
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về phương hướng trên bản
đồ, tỉ lệ bản đồ. Tiết học này chúng ta sẽ học về tìm đường đi trên
bản đồ, luyên tập đo tính khoảng cách và tìm đường đi trên bản đồ.
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
HS: Trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới
HS: Lắng nghe, vào bài mới
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tìm đường đi trên bản đồ. Thời gian: 20 phút
24
a. Mục têu: HS biết được cách tìm đường đi trên bản đồ
b. Nội dung: Tìm hiểu tìm đường đi trên bản đồ
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
- Từ Hội trường Thống Nhất đến Nhà hát Thành phố: hướng Đông
- Tuyến đường ngắn nhất đi từ Hội trường Thống Nhất đến chợ Bến Thành: đi theo đường
Thủ Khoa Huân.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III/ TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
Để tìm đường đi trên bản đồ, cần thực
Dựa vào hình 3.5, em hãy:
hiện theo các bước sau:
1.Xác định hướng đi từ Hội trường Thống Nhất
Bước Bước 1: Xác định nơi đi và nơi đến,
(Dinh Độc Lập) đến Nhà hát Thành phố.
hướng đi trên bản đồ.
2.Xác định tuyến đường ngắn nhất đi từ Hội
Bước 2: Tìm các cung đường có thể đi
trường Thống Nhất đến chợ Bến Thành
và lựa chọn cung đường thích hợp với
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
mục đích (ngắn nhất, thuận lợi nhất
hoặc yêu cầu phải đi qua một số địa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
điềm cần thiết), đảm bảo tuân thủ theo
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
quy định của luật an tồn giao thơng.
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
định khoảng cách thực tế sẽ đi.
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Luyện tập. Thời gian: 20 phút
a. Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu kiến thức bài học
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành các câu hỏi sau.
Quan sát hình 3.5, em hãy thực hiện những nhiệm vụ sau để đo tính khoảng cách và tìm
đường đi trên bản đồ:
1.Cho biết với tỉ lệ 1:10 000 thì l cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m trên thực địa?
2.Sử dụng tỉ lệ số hoặc tỉ lệ thước để đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim
bay giữa các địa điểm sau (đơn vị: m):
+ Khoảng cách từ Bảo tàng Chứng tích chiến tranh đến Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh.
+ Chiều dài đường Nam Kì Khởi Nghĩa đoạn từ ngã tư với đường Nguyễn Đình Chiểu đến
ngã tư với đường Lý Tự Trọng
25