CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN
VÍ DỤ 1
Tài liệu tại Trung tâm giống cây trồng, trong năm 20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động 20 triệu đồng nhập quỹ TM.
2. Chi tạm ứng cho nhân viên Hồng Loan đi công tác bằng TM 12 triệu đồng.
3. Bà Hồng Loan thanh toán tiền tạm ứng cơng tác phí, chi phí thực tế phát sinh 10 triệu đồng,
phần còn lại nộp bằng TM.
4. Mua VPP sử dụng cho hoạt động hành chính 3 triệu đồng bằng TM và quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh 1,3 triệu đồng bằng TGNH.
5. Thanh lý một tài sản cố định hữu hình, giá bán là 22 triệu đồng, đã thu bằng chuyển khoản,
chi phí thanh lý là 3 triệu đồng bằng TGNH. Phần chênh lệch nộp NS
6. Chi đặt cọc tham gia đấu thầu 4 triệu đồng bằng TM.
7. Tổ chức đấu thầu mua sắm tài sản, số tiền thu bằng TM là 30 triệu đồng, chi cho hoạt động
này là 14 triệu đồng. Phần chênh lệch để lại đơn vị bổ sung nguồn thu.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.
VÍ DỤ 2
Tài liệu tại Trung tâm Y học Cổ Truyền Dân tộc, có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 5/2, Nộp tiền mặt vào TK kho bạc Nhà nước 40 triệu đồng, đã nhận được giấy báo có.
2. Ngày 10/2, NSNN cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền 300 triệu đồng
3. Ngày 15/03, khách hàng thanh toán tiền hàng bằng Séc nhưng chưa nhận được giấy báo có của
NH 8 triệu đồng
4. Ngày 31/3, rút TGNH nhập quỹ TM 25 triệu đồng
5. Ngày 01/4, nhận giấy báo có về số tiền khách hàng đã thanh toán ở nghiệp vụ 3.
6. Ngày 15/04, nhận đặt cọc bằng TGNH 20 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
VÍ DỤ 3
Tài liệu tại Trung tâm Nhân Giống Miền Nam có tổ chức hoạt động kinh doanh, thuế GTGT được
khấu trừ. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 03/01, xuất kho sản phẩm bán cho công ty A, giá xuất kho là 40 triệu đồng, giá bán bao
gồm thuế GTGT 10% là 55 triệu đồng, chưa thu tiền.
VinhTT_OU
1
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN
2. Ngày 5/2, nhận giấy báo có của ngân hàng, cơng ty A thanh tốn tồn bộ tiền hàng mua ngày
03/01.
3. Ngày 1/3, công ty A phát hiện lô hàng mua ngày 03/01 bị sai qui cách nên yêu cầu được giảm
giá. Công ty A nhận lại số tiền giảm giá chưa thuế GTGT 10% là 25 triệu đồng bằng TGNH
4. Ngày 15/04, chiết khấu thanh toán cho khách hàng B 3 triệu đồng, cấn trừ vào công nợ
Yêu cầu: Thực hiện định khoản nghiệp vụ phát sinh
VÍ DỤ 4
Tài liệu tại một ĐVSN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Chi tiền mặt trả hộ đơn vị nội bộ A về dịch vụ vệ sinh có giá chưa thuế 10 triệu đồng, thuế
GTGT 10%
2. Chuyển khoản cho đơn vị B ngoài ngành mượn 50 triệu đồng.
3. Có quyết định hình thành quỹ phúc lợi mà đơn vị nội bộ C phải nộp cho đơn vị 30 triệu đồng.
4. Thu hồi số tiền đã chi hộ đơn vị A bằng tiền mặt.
5. Đơn vị B trả số tiền đã mượn bằng chuyển khoản.
6. Thu tiền mặt quỹ phúc lợi do đơn vị nội bộ C nộp lên theo quyết định .
Yêu cầu: Thực hiện định khoản nghiệp vụ phát sinh
VÍ DỤ 5
Tại đơn vị sự nghiệp A có các nghiệp vụ liên quan đến các khoản tạm chi như sau:
1. Trong kỳ kế tốn tạm tính bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị 100 triệu đồng.
2. Đơn vị tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động bằng tiền mặt từ dự toán tạm ứng.
3. Cuối kỳ, xác định kết quả hoạt động, kết chuyển thặng dư sang quỹ bổ sung thu nhập 150 triệu
đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
VÍ DỤ 6
Tại UBND quận X có các nghiệp vụ liên quan đến các khoản tạm chi như sau:
1. Trong kỳ kế toán xác định số tạm chi bổ sung thu nhập 100 triệu đồng, chi khen thưởng và
phúc lợi 60 triệu đồng.
2. Cuối kỳ sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao, xác định số kinh phí quản lý hành chính tiết
kiệm được là 200 triệu đồng. Đồng thời, kế toán kết chuyển số đã tạm chi trong kỳ.
3. Số kinh phí kiết kiệm chưa sử dụng hết được trích lập quỹ dự phịng ổn định thu nhập.
VinhTT_OU
2
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
VÍ DỤ 7
Tài liệu tại Trung tâm Nhân Giống Miền Nam có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận thông báo chia cổ tức của bên liên doanh A là 40 triệu đồng.
2. Kiểm kê định kỳ phát hiện quỹ thiếu 30 triệu đồng, thiếu CCDC trong kho có giá trị 40 triệu
đồng, chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý.
3. Xác định được nguyên nhân thiếu quỹ ở nghiệp vụ 2, bắt thủ quỹ bồi thường bằng cách trừ
vào lương.
4. Ngày 15/4, nhận tiền cổ tức của nghiệp vụ 1 bằng TGNH.
5. Đối với CCDC thiếu xử lý như sau: 50% trừ lương thủ kho, 50% tính vào chi hoạt động. Biết
rằng CCDC mua bằng nguồn KP hoạt động.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.
VÍ DỤ 8
Có tài liệu kế tốn tại một đơn vị sự nghiệp do ngân sách đảm bảo toàn bộ như sau:
1. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 30 triệu đồng.
2. Ngày 03/01, chi tiền mặt 10 triệu đồng để tạm ứng cho ông An đi mua dụng cụ phục vụ cho
hoạt động thường xuyên của đơn vị.
3. Ngày 05/01, Chi tạm ứng cho bà Hoa đi công tác Hà Nội 15 triệu đồng.
4. Ngày 10/01, bà Hoa thanh tốn chi phí cơng tác 13 triệu đồng. Số tiền thừa trừ vào lương cá
nhân vào tháng sau.
5. Ngày 20/01, ơng An thanh tốn tạm ứng như sau:
Nhập kho một số dụng cụ, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 8 triệu đồng.
Số tiền thừa nhập lại quỹ tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.
VÍ DỤ 9
Tại đơn vị sự nghiệp có một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 20x1 như sau:
1. Nhập khẩu TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, chưa trả tiền cho người bán. Giá
mua là 8.000usd, tỷ giá hối đoái 23.000đ/usd, thuế nhập khẩu là 2%, thuế GTGT 10%. Cuối
tháng, đơn vị rút dự toán để thanh toán cho người bán.
VinhTT_OU
3
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
2. Nhập kho nguyên liệu sử dụng cho hoạt động thường xuyên, trị giá 4.000.000đ (chưa có thuế
GTGT 10%), chưa trả tiền cho người bán. Sau đó, đơn vị thanh toán bằng tiền mặt từ dự toán
tạm ứng.
3. Nhập kho nguyên liệu dùng cho hoạt động dịch vụ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ, giá mua
chưa có thuế GTGT được khấu trừ 10% là 2.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế.
Ví dụ 10: Tại đơn vị sự nghiệp có thơng tin như sau:
1. Rút tạm ứng dự tốn kinh phí hoạt động nhập quỹ tiền mặt 250.000.000
2. Tạm ứng lương đợt 1 cho viên chức: 50.000.000 bằng tiền mặt
3. Tính số tiền lương phải trả cho viên chức: 120.000.000
4. Tính các khoản trích và khấu trừ vào lương
5. Các khoản viên chức còn nợ khấu trừ lương:
Nợ tạm ứng quá hạn 3.500.000
Nợ tiền phạt vật chất 1.500.000
Khấu trừ thuế TNCN 1.000.000
6. Nộp toàn bộ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định bằng tiền mặt.
7. Rút dự toán chi hoạt động thanh toán lương và các khoản phải trả cho viên chức qua thẻ ATM
cá nhân. Đã có xác nhận của ngân hàng
8. Nhận tiền BHXH cấp bù chi bằng TGKB 18.000.000
9. Tính các khoản khác phải trả cho viên chức:
•
Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng 30.000.000
•
Phúc lợi phải trả trực tiếp từ quỹ phúc lợi 16.000.000
10. Xuất quỹ tiền mặt để chi trả các khoản phải trả khác cho viên chức.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ.
Ví dụ 11
Tại một đơn vị sự nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Tổng hợp số thu phí nhập quỹ tiền mặt là: 300 triệu đồng, theo quy định đơn vị phải trích
10% nộp NSNN và được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để lại để trang trải chi phí cho
hoạt động thu phí.
VinhTT_OU
4
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
2. Đơn vị xuất quỹ tiền mặt để nộp vào tài khoản tiền gởi kho bạc toàn bộ phần phí được giữ
lại và đã nhận được Giấy báo Có của cơ quan kho bạc về số tiền trên.
3. Đơn vị xuất quỹ tiền mặt để nộp NSNN theo quy định
4. Rút TGKB nhập quỹ tiền mặt để chi hoạt động sự nghiệp với số tiền 80 triệu đồng.
5. Xuất quỹ tiền mặt chi phục vụ hoạt động chuyên môn 20 triệu đồng.
6. Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho phục vụ hoạt động chun mơn, giá thanh tốn 2 triệu
đồng, VAT 10%
7. Lương phải trả cho người lao động là 50 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
VinhTT_OU
5
CHƯƠNG 3 :KẾ TỐN NGUN LIỆU VẬT LIỆU – CƠNG CỤ DỤNG CỤ - SẢN PHẨM – HÀNG HĨA
VÍ DỤ 1
Tại ĐVSN có tình hình Vật liệu và Cơng cụ dụng cụ như sau:
Số dư đầu kỳ: TK 152: 30.000.000đ (200kg); mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại; TK 153:
20.000.000đ (50 bộ); mua bằng nguồn NSNN cấp bằng dự toán.
Một số nghiệp vụ phát sinh:
1. Nhập kho 200kg vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 160.000đ/kg. Chi phí vận chuyển là 300.000đ (chưa có thuế GTGT 10%). Đơn vị chưa
trả tiền.
2. Rút dự toán chi hoạt động mua 30 bộ dụng cụ nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% là
420.000đ/bộ.
3. Xuất kho 300kg vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp.
4. Xuất 70 bộ dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp.
5. Mua vật liệu sử dụng cho hoạt động SXKD, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu
trừ 10% là 12.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển là 220.000đ
(đã có thuế GTGT 10%) trả bằng tiền mặt
6. Chuyển khoản trả nợ cho các nhà cung cấp ở nghiệp vụ 1.
7. Cuối năm, căn cứ vào số NL,VL,CCDC xuất ra sử dụng, kế toán kết chuyển xác định số thu.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản. Biết rằng phương pháp tính giá xuất kho là Nhập
trước, xuất trước.
VÍ DỤ 2
Tại đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, có một số nghiệp vụ phát sinh trong
năm như sau:
1. Tổng phí, lệ phí thu được bằng tiền mặt là 100.000.000đ. Đơn vị xác định nộp NS là
30.000.000đ.
2. Nhập kho 200kg vật liệu dùng cho hoạt động thu phí, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
60.000đ/kg. Chi phí vận chuyển là 2.000.000đ. Tất cả thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Mua vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động SXKD, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu
trừ 10% là 12.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
4. Xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp là 8.000.000đ, dùng cho hoạt động SXKD là
2.000.000đ.
5. Xuất dụng cụ sử dụng cho hoạt động SXKD là 6.000.000đ (dụng cụ được phân bổ 3 kỳ)
6. Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD là 1.200.000đ.
VinhTT_OU
6
CHƯƠNG 3 :KẾ TỐN NGUN LIỆU VẬT LIỆU – CƠNG CỤ DỤNG CỤ - SẢN PHẨM – HÀNG HÓA
7. Lương và các khoản trích theo lương của bộ phận trực tiếp SXKD lần lượt là 10.100.000đ và
2.400.000đ
8. Toàn bộ 100 sản phẩm hồn thành được nhập kho. Khơng có SPDD đầu kỳ và cuối kỳ.
9. Kiểm kê hàng tồn kho: sản phẩm thiếu không biết nguyên nhân trị giá 300.000đ.
10. Cuối năm, căn cứ vào số NL,VL,CCDC xuất dùng, kế toán kết chuyển các khoản thu.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VÍ DỤ 3
Tại ĐVSN có hoạt động kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ, có các nghiệp vụ
sau:
1. Chuyển khoản mua CCDC nhập kho dùng cho hoạt động dịch vụ theo giá thanh toán là 44
triệu đồng, VAT 10%.
2. Xuất kho CCDC thuộc loại phân bổ 2 năm sử dụng cho dịch vụ theo giá xuất kho là 52 triệu
đồng.
3. Định kỳ phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho hoạt động dịch vụ của bộ phận quản
lý là 15 triệu đồng.
4. Báo hỏng 1 số dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 năm sử dụng cho dịch vụ, giá trị còn phân bổ
lần cuối là 30 triệu đồng, phế liệu thu hồi bán thu được bằng tiền mặt 2 triệu đồng.
Yêu cầu: Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
VinhTT_OU
7
CHƯƠNG 4 – KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
VÍ DỤ 1
Tính ngun giá TSCĐ trong các trường hợp sau:
1. Rút dự toán mua TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên, giá mua chưa có thuế
GTGT 10% là 62.000.000đ. Chi phí vận chuyển là 4.000.000đ (chưa có thuế GTGT 10%).
2. Nhập khẩu TSCĐ hữu hình dùng cho HĐSXKD được khấu trừ thuế GTGT. Giá mua là 6.000usd,
thuế suất thuế NK là 5%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá hối đối 23.000đ/usd. Chi phí liên quan đến
thủ tục nhập khẩu là 28.000.000đ (đã bao gồm thuế GTGT là 2.000.000đ) thanh tốn bằng tạm
ứng
3. Hồn thành đầu tư xây dựng TSCĐHH với chi phí, thu hồi có liên quan gồm:
o
Giá trị xây dựng trả cho nhà thầu 360.000.000đ (chưa có thuế GTGT 10%)
o
Chi phí quản lý: 7.000.000đ
o
Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho: 2.000.000
o
Mua thiết bị sử dụng ngay cho cơng trình với giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
48.000.000đ. TSCĐ này phục vụ cho hoạt động sự nghiệp.
VÍ DỤ 2
1. Mua TSCĐ hữu hình về sử dụng ngay, giá thanh tốn là 55.000.000 (thuế GTGT 10%). Giả sử:
Trường hợp a: Đơn vị dùng tiền đã rút tạm ứng dự toán nguồn kinh phí hoạt động để mua
sắm
Trường hợp b: Đơn vị chuyển khoản từ nguồn phí được khấu trừ để lại để mua sắm
Trường hợp c: Tài sản được đầu tư bằng quỹ phát triển hoạt động dự nghiệp và sử dụng cho
hoạt động sự nghiệp. Và đơn vị đã chuyển khoản để thanh tốn.
2. Mua 1 TSCĐ hữu hình với giá thanh tốn là 110.000.000 (thuế GTGT 10%). Chi phí chạy thử,
lắp đặt là 10.000.000 (chưa có thuế GTGT 10%). Biết rằng tài sản mua bằng lệnh chi tiền và đã
bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động dự án.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VÍ DỤ 3
1. Mua TSCĐ hữu hình về sử dụng ngay, chưa thanh tốn cho người bán, giá thanh toán là
55.000.000 (thuế GTGT được khấu trừ 10%). Tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.
VinhTT_OU
8
CHƯƠNG 4 – KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
2. Kiểm kê phát hiện thừa một TSCĐ hữu hình sử dụng cho hoạt động sự nghiệp do chưa ghi sổ.
Theo biên bản kiểm kê: Nguyên giá: 70.000.000đ; Hao mòn lũy kế 40.000.000đ.
3. Nhận viện trợ 1 TSCĐ HH theo dự án, trị giá 3.000usd (đã làm thủ tục GTGC), tỷ giá hối đoái
20.000đ/usd.
4. Nhập khẩu TSCĐ hữu hình dùng cho HĐSXKD được khấu trừ thuế GTGT. Giá mua là
6.000usd, thuế suất thuế NK là 5%, thuế GTGT 10%. Tỷ giá hối đoái 23.000đ/usd. Chi phí phát
sinh liên quan đến quy trình nhập khẩu là 28.000.000đ (đã bao gồm thuế GTGT là 2.000.000đ)
thanh toán bằng tạm ứng.
u cầu: Thực hiện định khoản.
VÍ DỤ 4
Trích tài liệu kế tốn ở ĐVSN có tình hình tài sản như sau:
1. Rút dự tốn kinh phí hoạt động mua một TSCĐHH, giá mua 12.000.000đ. TSCĐ đã đưa vào sử
dụng.
2. Chuyển khoản mua một TSCĐHH giá mua 16.000.000đ. Tài sản được mua sắm bằng quỹ phúc
lợi dùng cho hoạt động phúc lợi.
3. Thanh lý một TSCĐHH hình thành từ nguồn phí được khấu trừ để lại có ngun giá 60.000.000đ,
giá trị đã hao mịn 58.000.000đ. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt là 600.000đ. Phế liệu nhập
kho trị giá 900.000 đ. Phần chênh lệch thu chi được để lại đơn vị.
4. Một số TSCĐHH hình thành từ vốn vay, dùng cho HĐKDDV được đánh giá là không đủ tiêu
chuẩn ghi nhận là TSCĐ. Các TSCĐ này có nguyên giá 30.000.000đ, hao mòn lũy kế:
20.000.000đ. GTCL được phân bổ vào 5 chu kỳ sản xuất sản phẩm.
5. Nhượng bán một TSCĐHH nguyên giá 78.000.000. Giá trị đã hao mòn: 46.000.000đ. Giá bán là
28.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10%, đã thu bằng TGNH. Chi phí liên quan đến nhượng bán
đã trả bằng tiền mặt là 3.000.000đ
TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
TSCĐ hình thành từ quỹ phát triển sự nghiệp, chênh lệch được giữ lại đơn vị
TSCĐ hình thành từ NSNN, chênh lệch phải nộp lại ngân sách nhà nước
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VÍ DỤ 5
Tại bệnh viện tự đảm bảo kinh phí thường xun, có tình hình tài sản như sau:
VinhTT_OU
9
CHƯƠNG 4 – KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TSCĐ hữu hình có ngun giá 120 triệu đồng
Thời gian sử dụng ước tính 10 năm. Thời gian bắt đầu sử dụng là tháng 4/20x1. Tỷ lệ hao
mòn 10%
Tài sản này sử dụng cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động dịch vụ tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Mức độ sử dụng cho hoạt động dịch vụ ước tính 20% cơng suất tài sản.
Biết rằng tài sản này do ngân sách cấp.
Yêu cầu: Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến khấu hao và hao mịn TSCĐ trong
năm 20x1
VÍ DỤ 6
Trích tài liệu kế toán về đầu tư XDCB tại một đơn vị HCSN. Cơng trình đầu tư bằng kinh phí
do NS cấp và sử dụng cho hoạt động sự nghiệp.
1. Nhận quyết định được giao dự tốn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản là 550.000
2. Rút dự tốn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản nhập quỹ tiền mặt 100.000
3. Nhập kho thiết bị từ mua ngoài theo giá thanh tốn 45.000, chưa trả tiền người bán: Chi phí vận
chuyển vật liệu nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT 10% là 5.000, đã thanh toán bằng tiền
mặt
4. Rút dự tốn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp tại
nghiệp vụ về tiền mua thiết bị.
5. Lương và các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân xây dựng lần lượt là 150.000 và
12.000.
6. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và khấu trừ các khoản trích theo lương vào lương người lao
động lần lượt là 1.500 và 3.500.
7. Nhận khối lượng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao trị giá: 200.000 (chưa có thuế
GTGT 10%)
8. Rút dự tốn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản chuyển khoản thanh toán lương qua tài khoản cá
nhân người lao động tại ngân hàng, nộp các khoản trích theo lương theo quy định
9. Xuất tồn bộ thiết bị khơng cần lắp đặt giao cho bên nhận thầu XDCB
10. Chi phí kiến thiết cơ bản khác phục vụ cho công tác đầu tư XDCB Tiền mặt: 94.500
11. Rút rút dự toán để trả cho người nhận thầu XDCB
VinhTT_OU
10
CHƯƠNG 4 – KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
12. Công tác đầu tư XDCB hồn thành bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng. Quyết toán vốn đầu tư
XDCB được phép ghi tăng giá trị TSCĐ là: 520.000. Số đầu tư XDCB không được duyệt phải
thu hồi.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VinhTT_OU
11
CHƯƠNG 5: KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
VÍ DỤ 1
Tại đơn vị sự nghiệp được cấp ngân sách theo dự tốn, có tình hình sau:
1. Nhân viên Lê Hùng thanh tốn tạm ứng cơng tác phí. Chi phí thực tế phát sinh là 6.200.000đ
(đã có thuế GTGT 400.000), số tiền tạm ứng thừa là 800.000đ được nhập lại quỹ tiền mặt.
2. Xuất quỹ tiền mặt để mua VPP phục vụ cho hoạt động hành chính là 3.000.000đ, phục vụ cho
bộ phận quản lý của HĐKD là 1.500.000đ.
3. Các khoản chi hoạt động không được duyệt phải thu hồi là 800.000đ.
4. Rút dự tốn mua cơng cụ nhập kho sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua là 14.000.000
(chưa có thuế GTGT 10%)
5. Xuất kho vật liệu và CCDC để phục vụ cho hoạt động chuyên môn lần lượt là 6.730.000đ và
7.500.000đ
6. Cuối năm, Trích hao mịn TSCĐ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp là 6.000.000đ (tài sản này
hình thành từ quỹ PTHĐSN) và kết chuyển giá trị NLVL, CCDC đã sử dụng trong năm.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VÍ DỤ 2
Tại Ban chỉ đạo trung ương về phịng chống thiên tai, có tình hình tiếp nhận viện trợ như sau:
1. Nhận viện trợ qua TK tiền gởi ngân hàng là 500 triệu đồng.
2. Nhận viện trợ khơng hồn lại TSCĐ hữu hình được ghi thu ghi chi theo số thực chi là 50 triệu
đồng.
3. Xuất kho công cụ phục vụ cho hoạt động viện trợ: 28 triệu đồng.
4. Trích hao mịn TSCĐ HH sử dụng cho hoạt động viện trợ là 15 triệu đồng
5. Tính lương phải trả cho nhân viên thực hiện dự án chống biến đổi khí hậu là 150 triệu đồng
6. Tính các khoản trích và khấu trừ lương nhân viên dự án
7. Chuyển khoản thanh toán lương cho nhân viên dự án. Đã có xác nhận ngân hàng.
8. Chuyển khoản thanh tốn dịch vụ mua ngoài phục vụ cho dự án 100 triệu đồng
9. Nộp NSNN số viện trợ thừa 10 triệu đồng. Đơn vị đã nhận giấy báo nợ.
10. Cuối năm kết chuyển thu của hoạt động viện trợ từ nước ngoài để thực hiện dự án
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VÍ DỤ 3
Tại đơn vị sự nghiệp cơng tự đảm bảo một phần chi thường xuyên thu phí thẩm định, có tình hình
sau:
1. Thu phí thẩm định bằng tiền mặt 200 triệu đồng.
VinhTT_OU
12
CHƯƠNG 5: KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
2. Định kỳ, đơn vị xác định số phí phải nộp NS và số được khấu trừ để lại. Theo quy định, đơn
vị được để lại 95% tổng thu để trang trải chi phí, cịn lại nộp NS.
3. Xuất quỹ tiền mặt nộp vào TK TGKB và nộp NS.
4. Chuyển khoản mua công cụ nhập kho sử dụng cho hoạt động thu phí, giá mua là 20 triệu đồng
(chưa có thuế GTGT 10%)
5. Xuất công cụ phục vụ cho hoạt động thu phí là 12 triệu đồng
6. Mua TSCĐ HH bằng TGKB sử dụng cho hoạt động thu phí với giá thanh tốn là 55 triệu
đồng.
7. Dịch vụ mua ngồi chi bằng chuyển khoản phục vụ cho hoạt động thu phí, giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 3 triệu đồng
8. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động thu phí là 4 triệu đồng
9. Xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi từ hoạt động thu phí phần được khấu trừ để lại là
109,7 triệu đồng và ghi nhận vào số thu hoạt động thu phí.
10. Cuối năm kết chuyển số thu và chi phí thẩm định được khấu trừ để lại.
11. Căn cứ vào quy chế chi tiêu nội bộ, đơn vị tiến hành phân phối kết quả tài chính như sau:
Trích 40% để lập nguồn cải cách tiền lương;
Số cịn lại trích lập 30% vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, 50% vào quỹ bổ sung thu
nhập, 10% vào quỹ khen thưởng và 10% vào quỹ phúc lợi.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VinhTT_OU
13
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
VÍ DỤ 1
Tại đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, có một số nghiệp vụ phát sinh trong
năm như sau:
1. Tổng phí, lệ phí thu được bằng tiền mặt là 100.000.000đ. Đơn vị xác định nộp NS là
30.000.000đ.
2. Nhập kho 200kg vật liệu dùng cho hoạt động thu phí, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
60.000đ/kg. Chi phí vận chuyển là 2.000.000đ. Tất cả thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Mua vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động SXKD, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu
trừ 10% là 12.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
4. Xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp là 8.000.000đ, dùng cho hoạt động SXKD là
2.000.000đ.
5. Xuất dụng cụ sử dụng cho hoạt động SXKD là 2.000.000đ
6. Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD là 1.200.000đ.
7. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh là 700.000 đ
8. Lương và các khoản trích theo lương của bộ phận trực tiếp SXKD lần lượt là 10.100.000đ và
2.400.000đ
9. Toàn bộ 100 sản phẩm hoàn thành được nhập kho. Khơng có SPDD đầu kỳ và cuối kỳ.
10. Kiểm kê hàng tồn kho: sản phẩm thiếu không biết nguyên nhân trị giá 300.000đ.
11. Cuối năm, căn cứ vào số NL,VL,CCDC xuất dùng, kế toán kết chuyển các khoản thu.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VÍ DỤ 2
Tại đơn vị sự nghiệp, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, có tình hình sau:
1. Tổng thu từ cho th mặt bằng bãi xe là 50 triệu đồng, chưa có thuế GTGT 10%. Khách hàng
đã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Xuất kho hàng hóa để bán, giá xuất kho là 50 triệu đồng, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là
72 triệu đồng, chưa thu tiền.
VinhTT_OU
14
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
3. Nhận tiền tạm ứng bằng tiền mặt về việc cho thuê Hội trường theo hợp đồng là 10 triệu đồng.
Hoàn thành hợp đồng cho thuê với giá thuê là 35 triệu đồng (chưa có thuế GTGT 10%), khách
hàng đã chuyển khoản thanh tốn số tiền th cịn lại.
4. Lệ phí mơn bài phải nộp là 4 triệu đồng
5. Theo hợp đồng, đơn vị chuyển khoản thanh toán chiết khấu cho khách hàng do trả nợ trước
hạn là 3 triệu đồng.
6. Nhận được giấy báo Có của NH về khoản tiền khách hàng ở nghiệp vụ 2 thanh tốn.
7. Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 8 triệu đồng. Đơn vị tính các khoản phải nộp
theo lương theo quy định
8. Chi phí dịch vụ mua ngồi cịn phải trả của bộ phận quản lý 20 triệu đồng (chưa thuế GTGT
10%)
9. Chuyển khoản thanh tốn lương cho nhân viên bán hàng.
10. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý là 30 triệu đồng
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VÍ DỤ 3
Tại đơn vị sự nghiệp, có tình hình sau:
1. Lãi tiền gởi ngân hàng là 6.800.000đ
2. Chiết khấu thanh toán cho người mua là 400.000đ, trừ vào công nợ
3. Thanh lý công cụ hỏng, giá bán là 18.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10%. Thu bằng tiền
mặt.
4. Hàng hóa kiểm kê thiếu khơng biết nguyên nhân được xử lý vào chi phí khác 2.000.000đ.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
VÍ DỤ 4
Tại đơn vị sự nghiệp có tình hình như sau: (Đvt:1.000đ)
1. Thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong kỳ từ hoạt động cung cấp dịch vụ: 40.000.Thuế
GTGT phải nộp phát sinh trong kỳ: 60.000.Sau khi khấu trừ, đơn vị đã chuyển khoản nộp
NSNN.
2. Trong kỳ, số phí thu được là 200.000 bằng tiền mặt. Tồn bộ số phí này đơn vị đã nộp NSNN
đầy đủ.
VinhTT_OU
15
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH DỊCH VỤ VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
3. Đơn vị xác định thu nhập chịu thuế là 500.000. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Đơn vị đã
chuyển khoản nộp NSNN.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế.
VinhTT_OU
16
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Tại ĐVSN công tự đảm bảo chi thường xuyên, có hoạt động KDDV, trong kỳ có các nghiệp vụ
sau:
1.
Kết chuyển (KC) doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo giá không gồm thuế GTGT là 850 triệu
đồng.
2.
KC chi phí quản lý hoạt động SXKD 100 triệu đồng và giá vốn hàng bán 200 triệu đồng.
3.
KC thuế TNDN là 35 triệu đồng.
4.
KC khấu hao TSCĐ hình thành từ quỹ PTHĐSN 10 triệu đồng
5.
Xác định kết quả kinh doanh dịch vụ.
6.
Số thặng dư cịn lại trích nguồn cải cách tiền lương 40% và trích lập quỹ PTSN 30%, 20%
quỹ bổ sung thu nhập và 10% quỹ phúc lợi
7.
Tiền lương tăng thêm phải trả từ nguồn cải cách tiền lương là 30 triệu đồng.
8.
Thanh toán tiền lương tăng thêm qua TK cá nhân, đồng thời ghi giảm nguồn cải cách tiền
lương thực trả. Đơn vị có xác nhận ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản
VinhTT_OU
17