1
CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
Thời gian thực hiện 4 tuần
(Từ ngày: 04/04/2022 đến 29/04/2022)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
I. Giáo dục phát triển thể chất
Phát triển vận động
1. Trẻ có khả năng thực - Hơ hấp: Hít vào thở ra
hiện đủ các động tác
- Tay: Hai tay đưa sang
trong bài tập thể dục
ngang, đưa lên cao
theo hướng dẫn
- Lưng, bụng, lườn: Đứng
nghiêng người sang bên
- Chân: Đứng nâng cao
chân, ghập gối chân tại
chỗ.
- Thể dục sáng: Tập các
động tác kết hợp nhạc bài
hát trong chủ đề : Gà
trống mèo con và cún con
- HĐH: Tập bài phát
triển chung
- Hơ hấp: Hít vào thở ra
- Tay: Hai tay đưa sang
ngang, đưa lên cao
- Lưng, bụng, lườn: Đứng
nghiêng người sang bên
- Chân: Đứng nâng cao
chân, ghập gối chân tại
chỗ.
Thể hiện kĩ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động
4. Trẻ có khả năng phối - Ném, bắt:
HĐH:
hợp tay- mắt trong vận + Chuyền bắt bóng 2 bên
+ Chuyền bắt bóng 2 bên
động:
theo hang ngang
theo hang ngang
- Chuyền bắt bóng 2
+ Chuyền bắt bóng 2 bên
+ Chuyền bắt bóng 2 bên
bên theo hang ngang,
theo hang dọc
theo hang dọc
hàng dọc
- TCVĐ: Kéo co, Bắt vịt
trên cạn
5. Trẻ có khả năng thể
hiện nhanh, mạnh, khéo
trong thực hiện bài tập
tổng hợp:
- Ném trúng đích ngang
(Xa 1,5m)
- Ném
+ Ném xa bằng 1 tay
+ Ném trúng đích bằng 1
tay
- HĐH:
+ Ném xa bằng 1 tay
+ Ném trúng đích bằng 1
tay
- TCVĐ: Bắt vịt trên cạn,
bắt cá tặng cho các chú
mèo
Biết một số món ăn, thực phẩm thơng thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe
8. Trẻ có khả năng nói
- Nhận biết một số thực
HĐĂ: Hỏi trẻ tên thực
2
đúng tên một số thực phẩm phẩm và món ăn quen
quen thuộc khi nhìn vật thật thuộc.
hoặc tranh ảnh (thịt, cá,
- Trẻ nghe và nhắc lại được
trứng, sữa, rau...).
tên một số thực phẩm quen
- Nghe và nhắc lại được tên thuộc khi nhìn vật thật hoặc
một số thực phẩm quen
tranh ảnh bằng tiếng anh.
thuộc bằng tiếng anh.
Biết một số nguy cơ khơng an tồn và phịng tránh.
18. Trẻ biết tránh một số - Nhận biết và phòng
hành động nguy hiểm khi tránh những hành động
được nhắc nhở:
nguy hiểm, những nơi
- Khơng leo trèo bàn ghế, khơng an tồn.
lan can
- Trẻ biết khơng chơi gần
những nơi khơng an tồn,
khơng leo bàn ghế lan
can
phẩm có trong bữa ăn?
- Trị chuyện về các loại
thực phẩm đó cung cấp
chất đạm. Lợi ích các
chất đó đối với sức khỏe.
- Trẻ nghe và nhắc lại
được số số thực phẩm
bằng tiếng anh như: meat,
eggs, fish, milk
- Đón trẻ: Cho trẻ xem
một số hình ảnh nhận biết
và phịng tránh những
hành động nguy hiểm
- HĐMLMN
+ Trẻ biết và phòng tránh
những hành động nguy
hiểm.
+ Biết tránh xa các con
vật hung dữ
+ Biết tránh xa những nơi
khơng an tồn (Nơi ni
các thú dữ, côn trùng …).
+ Không trêu, đùa với
các vật ni khi khơng có
người lớn đi kèm ….
II. Phát triển nhận thức
Trẻ quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi như chăm chú
quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng.
19. Trẻ quan tâm, hứng - Tên, đặc điểm nổi bật
HĐMLMN: Trẻ biết
thú với các sự vật, hiện một số động vật quen
được đặc điểm nổi bật
tượng gần gũi như chăm thuộc.
của một số con vật quen
chú quan sát sự vật,
- Quan sát con vật, trò
thuộc.
hiện tượng; hay đặt câu chuyện nhận xét những bộ - HĐNT: Quan sát con
hỏi về đối tượng.
phận chính, những đặc
gà trống, đàn ngan, đàn
điểm nổi bật của con vật,
lợn,con trâu, con cá, rùa,
nơi sống.
cua, ốc, con ong, con
- Trò chuyện, thảo luận về chuồn chuồn, con muỗi,
lợi ích và cách chăm sóc,
con bướm, con tơm, con
bảo vệ các con vật.
cá, rùa, cua, ốc
- Thảo luận về việc cần phải - TC:
bảo vệ các con vật.
- Trò chơi: “Con gì kêu”;
3
- Trị chơi: “Con gì biến
mất”; “Đố biết con gì”…
“Thăm nhà bà”; “Con gì
biến mất”; “Đố biết con
gì, bắt trước dáng đi, bắt
trước tiếng kêu, mèo đuổi
chuột, bắt cua...”
23. Trẻ có năng phân
- Mối liên hệ đơn giản
- Đón trẻ: Cho trẻ xem
loại các đối tượng theo giữa con vật quen thuộc
một số hình ảnh các con
một dấu hiệu nổi bật.
với mơi trường sống của
vật ni ở gia đình trẻ
chúng
biết mối liên hệ đơn giản
+ Tìm hiểu một số vật
giữa con vật quen thuộc
ni trong gia đình bé, tìm với môi trường sống của
hiểu một số động vật sống chúng
dưới nước, sống trong
- Phân loại nới sống của cá
rừng, côn trùng và chim
con vật và cách chăm sóc,
- Phân các con vật thành 2 con nào nên gần và con
nhóm theo 1-2 dấu hiệu.
nào không nên tiếp xúc
- Cách chăm sóc, bảo vệ con gần
vật, cây gần gũi
- HĐH
+ Tìm hiểu về một số vật
ni trong gia đình
+ Tìm hiểu về một số con
vật sống trong rừng
+ Tìm hiểu về một số con
vật sống dưới nước.
+ Tìm hiểu về một số con
cơn trùng và chim
- HĐC:
+ Tìm hiểu về gia cầm,
quan sát các con vật, xem
tranh ảnh về gia xúc, tìm
hiểu về con cua, con ốc,
con chim, QS tranh con
kiến.
+ Tìm hiểu về con rùa,
con voi, con ong, con
bướm, ..
Nhận biết mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải
quyết vấn đề đơn giản.
25. Trẻ có khả năng mơ - Ích lợi của nước với đời - Đón trẻ cho trẻ xem
tả những dấu hiệu nổi
sống con người, con vật
hình ảnh ích lợi của nước
bật của đối tượng được + Đặc điểm nổi bật và lợi với đời sống con người,
quan s át với sự gợi mở ích của các con vật.
con vật
của cô giáo.
- Đặc điểm nổi bật và lợi
ích của các con vật.
Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán Trẻ so sánh hai đối tượng
4
33. Trẻ biết so sánh đối - So sánh 2 đối tượng về
tượng về kích thước và kích thước
nói được các từ: to
+ So sánh kích thước của 2
hơn/nhỏ hơn; dài
con vật ( Con chó, mèo...)
hơn/ngắn hơn; cao
to - nhỏ.
hơn/thấp hơn; bằng
- Trị chơi: “Tìm đúng số
nhau.
nhà”; “Cái túi bí mật”...
III. Phát triển ngơn ngữ
Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày
44. Trẻ hiểu nghĩa từ
- Hiểu các từ chỉ tên gọi
khái quát gần gũi:
con vật, gần gũi quen
- Nghe và nhắc lại được thuộc
tên một số đồ vật, sự vật - Trị chuyện, mơ tả các bộ
hành động, hiện tượng
phận và một số đặc điểm
gần gũi quen thuộc bằng nổi bật, rõ nét của 1 số con
tiếng anh
vật gần gũi.
- Kể lại những điều đã
quan sát được từ các con
vật.
- Mô tả về 1 số con vật
gần gũi (qua tranh, ảnh,
quan sát con vật).
- Làm sách tranh về các
con vật (có sự giúp đỡ của
cơ giáo)
- Trả lời câu đố về các con
vật.
- Trẻ nghe và nhắc lại
được tên một số con vật
gần gũi quen thuộc bằng
tiếng anh
- HĐH:
+ So sánh kích thước tonhỏ của 2 đối tượng
+ Trị chơi: “Tìm đúng số
nhà”; “Cái túi bí mật”
45. Trẻ biết lắng nghe
và trả lời được câu hỏi
của người đối thoại
- HĐH
+ Thơ: Đàn gà con, ong
và bướm, rong và cá
- Truyện:
+ Chú dê đen...
- HĐMLMN
+ Nghe kể chuyện và kể
lại: “Bác gấu đen và hai
chú thỏ, gà trống và vịt
bầu”; “Thỏ con ăn gì”; “
+ Nghe các bài thơ, ca
- Nghe hiểu nội dung
truyện kể, truyện đọc phù
hợp với độ tuổi: Chuyện
chú dê đen, bác gấu đen và
hai chú thỏ...
Nghe các bài thơ, ca dao,
đồng dao, tục ngữ, câu đố,
hò, vè phù hợp với độ tuổi:
Đàn gà con, mèo đi câu
cá...
- HĐHN
+ Trẻ hiểu các từ chỉ
người, tên gọi đồ vật, sự
vật, hành động, hiện
tượng gần gũi quen thuộc
- HĐH: Trị chuyện, mơ
tả các bộ phận và một số
đặc điểm nổi bật, rõ nét
của 1 số con vật gần gũi.
Trả lời câu đố về các con
vật.
- HĐMLMN: Kể lại
những điều đã quan sát
được từ các con vật.
+ Mô tả về 1 số con vật
gần gũi (Con lợn, con
mèo, con vịt, gà...).
+ Làm sách tranh về các
con vật (có sự giúp đỡ
của cô giáo)
Trẻ nghe và nhắc lại được
tên một số con vật gần
gũi bằng tiếng anh như:
dog, cat, pig, chicken…
5
dao, đồng dao, tục ngữ,
câu đố, hò, vè phù hợp
- HĐC: Đọc đồng dao:
Con voi, thơ: Nàng tiên
ốc, đồng dao: Con muỗi,
truyện: Bác gấu đen và
hai chú thỏ....
IV. Giáo dục phát triển tình cảm kỹ năng xã hội
Thể hiện ý thức về bản thân
59. Trẻ có khả năng nói - Những điều bé thích,
được điều mình thích,
khơng thích.
khơng thích.
- Trẻ nghe và trả lời được
- Nghe và trả lời được
bằng cử chỉ hành động
bằng cử chỉ hành động
“Yes”; “No”; bằng tiếng
bằng tiếng anh.
anh.
60. Trẻ mạnh dạn tham
gia vào các hoạt động,
mạnh dạn khi trả lời câu
hỏi.
- Tổ chức các hoạt động
chơi, học thể hiện mối
quan hệ gia đình và xã hội
+ Xây dựng trang trại chăn
nuôi, xây dựng vườn Bách
thú, ao ni cá....
Quan tâm đến mơi trường
70. Trẻ thích quan sát
- Bảo vệ, chăm sóc con vật
cảnh vật thiên nhiên và +Trẻ biết chăm soc vật
chăm sóc cây
ni trong gia đình
- Làm trực nhật chăm sóc
góc thiên nhiên .
- Chơi, hoạt động theo ý
thích: Trẻ xây trại chăn
ni, vườn bách thú….
+ Cửa hàng bán thực
phẩm
- Trẻ nêu được ý tưởng
và nhận xét sản phẩm mà
bé u thích.
- HĐMLMN:
+ Trẻ có khả năng nói nói
được điều mình thích,
khơng thích .
- Trẻ nghe và trả lời được
“Yes”; “No”; bằng tiếng
anh.
- Chơi, HĐCG:
Góc chơi xây dựng: Xây
đựng vườn bách thú, ao
cá, trang trại chăn ni…
trẻ được đi thăm quan,
trải nghiệm mơ hình.
- Đón trẻ :cho trẻ xem
hình ảnh trị chuyện về
cách bảo vệ, chăm sóc
con vật
- HĐHN: Trẻ biết chăm
sóc vật ni trong gia
đình
- HĐLĐ: Làm trực nhật
chăm sóc góc thiên nhiên
như: lau lá, tưới cây, nhổ
cỏ...
V. Phát triển thẩm mĩ
Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên cuộc sống và
6
các tác phẩm của nghệ thuật
73. Trẻ biết chú ý nghe, - Hát và vận động phù hợp
thích được hát theo, vỗ theo nhạc các bài hát có
tay, nhún nhảy, lắc lư
nội dung về các con vật:
theo bài hát, bản nhạc;
“Đàn vịt con”; “Ai cũng
Thích nghe đọc thơ
yêu chú mèo”; “Trời nắng
đồng dao, ca dao, tục
trời mưa”; “Gà trống, mèo
ngữ; thich nghe kể câu
con và cún con”; “cá vàng
chuyện.
bơi”...
- Hát, hưởng ứng vỗ tay, - Nghe các bài hát dân ca
nhún nhảy, lắc lư khi
của địa phương: “Cò lả”;
nghe bài hát đơn giản
“Gà gáy”...
bằng tiếng anh
- Hát, hưởng ứng vỗ tay,
nhún nhảy, lắc lư khi nghe
bài hát đơn giản bằng
tiếng anh
- Trò chơi âm nhạc: “Tai ai
tinh?”; “Ai nhanh hơn”;
- Nghe kể chuyện và kể lại
chuyện đã học
- Nghe đọc thơ và đọc thơ
về chủ đề
-HĐHHN:
Bộc lộ cảm xúc khi nghe
âm thanh gợi cảm, các
bài hát bản nhạc gần gũi,
ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật
của các sự vật, hiện
tượng trong thiên nhiên,
cuộc sống và tác phẩm
nghệ thuật.
- HĐMLMN:
+ Hát: Con chim non,
một con vịt, ai cũng yêu
chú mèo, gà gáy
*TCAN: Tai ai tinh, ai
đoán giỏi, ai nhanh hơn,
khiêu vũ, hãy làm theo
lời bài hát, nghe tiếng
kêu đón con vật…..
- Nghe kể chuyện và kể
lại: “Gà trống vàVịt bầu”;
“Thỏ
HĐC:
+ Nghe đọc thơ và đọc
thơ: “Đàn gà con”...
Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc (hát,vận động theo nhạc) và hoạt
động tạo hình
75. Trẻ biết hát tự nhiên, - Hát đúng giai điệu, lời ca bài - HĐH:
hát được theo giai điệu hát: Cá vàng bơi, đố bạn, chú + DH: Con gà trống, cá
bài hát quen thuộc
voi con ở Bản Đơn, chim vàng bơi...
chích bơng, gà trống mèo con + NH: Gà trống mèo con
và cún con
và cún con, chú voi con ở
+ NH: Bà còng đi chợ trời bản đôn, chị ong nâu và
mưa, chú mèo con, ai cũng em bé, chim chích
u chú mèo…
bơng,....
77. Trẻ có thể sử dụng - Sử dụng các nguyên vật - HĐC:
các nguyên vật liệu tạo liệu tạo hình để tạo ra các + Trẻ lấy lá làm con
hình để tạo ra sản phẩm sản phẩm
Trâu...
theo sự gợi ý
+ Trẻ lấy lá làm con Trâu... - Tô màu con chim
80. Trẻ biết lăn dọc, Sử dụng 1 số kỹ năng nặn để - HĐH
xoay tròn, ấn dẹt đất tạo ra sản phẩm - Vẽ, nặn, xé, + Tô màu con gà
7
nặn để tạo thành các sản dán, xếp hình một số con vật. + Xé dán hình con cá;
phẩm
- Làm đồ chơi là một số con + Vẽ theo ý thích
vật từ các nguyên vật liệu tự
nhiên. Nặn con vật gần gũi
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I THÁNG 4 NĂM 2022
Chủ đề: Những con vật đáng yêu
Chủ đề nhánh 1: Một số con vật ni trong gia đình
Thực hiện 1 tuần: Từ 04/04/2022 đến 08/04/2022)
1. Mục đích yêu cầu
- LVPTTC:
+ Trẻ có khả năng thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo
hướng dẫn: Tập các động tác thể dục kế t hợp bài hát: Nhà em có con mèo
- Trẻ có khả năng thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng
hợp: Ném xe bằng 1 tay
- Trẻ có khả năng nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật
hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau...).
- LVPTNT :
+ Trẻ quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi như chăm chú
quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng.
+ Trẻ có năng phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật: Tìm hiểu
về một số con vật ni trong gia đình.
- LVPTNN:
+ Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi
+ Nghe và nhắc lại được tên một số đồ vật, sự vật hành động, hiện tượng gần
gũi quen thuộc bằng tiếng anh
+ Trẻ biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại: Thơ: Đàn
gà con
- LVPTTC-KNXH:
+ Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi:
Xây dựng trang trại chăn nuôi.
8
+ Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi
- LVPTTM :
+ Trẻ biết hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc: Con Gà
trống, NH: Gà trống mèo con và cún con
+ Trẻ biết lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm: Tô
màu gà con.
2. Kế hoạch tuần
Hoạt
động
Đón
trẻ
Thể
dục
sáng
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
+ Đón trẻ: Cơ đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, nhắc trẻ chào hỏi lễ phép
với cô và bố me, biết cất đồ dùng đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình của trẻ.
- Trị chuyện, thảo luận về chủ đề và chủ đề nhánh: Một số con vật ni
trong gia đình
- Chơi với các đồ chơi trong lớp
- Tập với các động tác: Hô hấp, tay, lưng, bụng, lườn, chân
- Tập kết hợp bài vận động Aerobic
PTTC PTNT
PTTM
PTNN
PTTM
BTPTC:
Tìm hiểu về
Thơ: Đàn
DH: Con gà
Tập động
một số con
gà con
trống
tác: Tay,
vật nuôi
NH: Gà trống
chân, bụng, trong gia
mèo con và
bật theo
đình
cún con
HĐ học nhịp
TCAN: Nghe
VĐCB:
tiếng kêu đón
Ném xa
con vật
bằng 1 tay
TCVĐ: Bé
làm vận
động viên
- Góc chính góc xây dựng: Xây dựng trang trại chăn ni.
- Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng con giống vật ni, cửa hàng bán
Chơi,
thuốc thú y, khám bệnh cho vật ni.
hoạt
- Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, xé, dán tranh về các con vật nuôi trong gia
động
đình.
góc
+ Múa hát các bài hát về thế giới động vật.
- Góc thiên nhiên: Lau lá, tưới cây.
9
QS tranh
QS tranh đàn QS thời tiết
QS tranh
QS tranh
con gà
lợn
TCVĐ: Chuyền
đàn ngan
con trâu
trống
TCVĐ: Mèo bóng qua đầu
TCVĐ:
TCVĐ:
Chơi
TCVĐ: Bắt đuổi chuột
Chơi tự do
Chạy tiếp cờ Kéo co
ngoài
trước dáng Chơi tự do
Chơi tự do
Chơi tự
trời
đi các con
do
vật
Chơi tự do
- Trước khi ăn: Hướng dẫn trẻ VS rửa tay, cùng cô sắp sếp chỗ ngồi,
chuẩn bị khăn sạch, chia cơm và thức ăn, tạo hứng thú cho bữa ăn
Tổ
- Trong khi ăn: Giới thiệu cho trẻ biết các món ăn, nhắc trẻ mời cô, mời
chức
bạn, Nhắc trẻ ăn hết suất, nhắc trẻ những hành vi văn minh trong khi ăn ...
giờ ăn
Sau khi ăn: Nhắc trẻ đi uống nước, cùng cô thu dọn bàn ăn,...
- Trẻ không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc ăn các loại quả có hạt
- Cho trẻ đi VS trước khi đi ngủ
Tổ
chức - Rèn cho trẻ quen giấc ngủ, nằm đúng chỗ
giờ ngủ - Tập gấp chăn, gối gọn gàng sau khi ngủ dậy
Chơi,
Tìm hiểu
Quan sát con Tô màu gà
Cho trẻ
Hát các bài
hoạt
về gia cầm vịt
con
chơi theo ý hát về con vật
động
TCVĐ: Bắt TCVĐ: Mèo TCVĐ: Thi
thích
Bình xét phát
theo ý
trước tiếng và chim sẻ
nói nhanh
phiếu bé
thích
kêu
ngoan
Trẻ
chuẩn
bị ra về
và trả
trẻ
- Cất dọn đồ chơi.
- Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân và ra về.
- Nhắc trẻ chào cô giáo, chào các bạn
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ ở lớp.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
THỂ DỤC SÁNG
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ biết ích lợi của việc tập thể dục đối với sức khoẻ, trẻ biết
tập các động tác thể dục cùng cô.
2. Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển thể lực cho trẻ
3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu thích luyện tập, tn theo hiệu lệnh của cơ.
Đồn kết với bạn
II. Chuẩn bị
10
- Nhạc bài hát cho bài tập
-Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn.
- Trang phục gọn gàng thuận tiện cho động tác
III. Tổ chức hoạt động
a. Khởi động: kết hợp bài hát “Mời đi tàu lửa”
- Cho trẻ đi chạy thành vòng tròn, kết hợp với đi các kiểu chân: Đi thường-> đi
bằng mũi chân -> đi thường -> đi bằng gót chân -> đi thường -> đi thường -> chậy chậm
->chạy nhanh- > chậy chậm -> đi thường sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng dọc theo
tổ) xoay các khớp cổ, tay, vai, hông, eo, gối, cổ chân.
b. Trọng động: Tập theo nhạc, lời ca bài: Nhà em có con mèo
- Động tác hơ hấp: Hít vào, thở ra (2 lần x 8 nhịp)
- Động tác tay: Từng tay đưa lên cao, hai tay sang ngang (2 lần x 8 nhịp)
- ĐT lưng - bụng - lườn: Đứng nghiêng người sang hai bên (2 lần x 8 nhịp).
- Động tác chân- bật: Đứng nâng cao chân, gập gối (2 lần x 8 nhịp)
* Tập Arobic kết hợp với nhạc bài hát kity hải phòng
c. Hồi tĩnh:
- Kết hợp bài hát: Cho tôi đi làm mưa với
- Đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1, 2 vòng quanh sân.
*******************************
CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở GĨC CHƠI
Xây dựng trang trại chăn ni.
I. Nội dung
- Góc chính góc xây dựng: Xây dựng trang trại chăn ni.
- Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng con giống vật nuôi, cửa hàng bán thuốc
thú y, khám bệnh cho vật ni.
- Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, xé, dán tranh về các con vật ni trong gia đình.
+ Múa hát các bài hát về thế giới động vật.
- Góc thiên nhiên: Lau lá, tưới cây.
II. Mục đích, u cầu
1. Kiến thức :
- Trẻ biết nội dung của buổi chơi và biết thể hiện vai chơi.
11
- Trẻ biết vai chơi của mình, biết cùng nhau chơi. Quá trình chơi thể hiện
được giao lưu giữa các vai chơi, nhóm chơi.
- Biết sử dụng các nguyên vật liệu, các đồ dùng, đồ chơi xây dựng, học tập,
bán hàng, nấu ăn, bác sĩ để thực hiện ý định chơi.
- Biết tô, vẽ tranh, hát, múa theo chủ đề. Biết chăm sóc cây..
2. Kỹ năng:
- Trẻ chơi theo nhóm và biết phối hợp các hoạt động chơi trong nhóm
- Trẻ biết thể hiện kỹ năng của các vai chơi.
- Biết liên kết các nhóm chơi trong khi chơi.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ chơi của lớp, không tranh giành nhau ,
biết chơi cùng nhau....
III. Chuẩn bị :
- Đồ dùng đồ chơi cho các góc chơi.
- Góc xây dựng: Gạch, lắp ghép, ghép nút, hàng rào, cây hoa cay xanh, các
con vật nuôi trong gia đình
- Góc đóng vai: các dụng cụ nấu ăn trong gia đình. Bán hàng, bâc sỹ.
- Góc nghệ thuật:
+ Góc tạo hình: Sáp màu, giấy a4.
+ Góc âm nhạc: Các dụng cụ góc âm nhạc,
- Góc thiên nhiên: Cây xanh, gáo tưới nước, cát, sỏi…
IV. Tiến hành
1. Ổn định tổ chức và thỏa thuận trước khi chơi.
- Cho trẻ xúm xít quanh cơ, cho trẻ hát “Gà trống, mèo con và cún con”
- Trò truyện với trẻ về các con vật ni trong gia đình.
- Các con vừa hát bài gì? Trong bài hát nói về điều gì?
- Cô đàm thoại và giáo dục trẻ..
- Hôm nay cô sẽ cho các con chơi ở các góc nhé?
- Vậy các con thích chơi góc nào là góc chính?
- Theo cơ hơm nay chúng mình chơi: Xây dựng vườn hao mùa xuân
12
- Ngồi góc xây dựng lớp mình cịn có nhiều góc chơi và nhóm chơi nào?.
- Bạn nào thích chơi góc chơi xây dựng? Ai làm nhóm trưởng ? Nhiệm vụ
của nhóm trưởng phải là gì? Cơng trình của con dự định xây những gì?
- Để xây dựng được cơng trình con cần có đồ dùng và vật liệu gì?
- Bạn nào chơi góc phân vai? Trong góc phân vai có những nhóm chơi nào?
+ Bạn nào chơi gia đình nấu các món ăn cho các con và mọi người.
+ Bạn nào chơi bán hàng ? Người bán hàng phải như thế nào?
+ Bạn nào chơi bác sĩ? Nhiệm vụ bác sĩ làm gì?
- Bạn nào chơi góc nghệ thuật? Trong góc nghệ thuật có những nhóm chơi nào?
+ Bạn nào chơi nhóm tạo hình? Ý tưởng của con sẽ làm gì trong nhóm tạo hình?
+ Bạn nào chơi nhóm âm nhạc? Con sẽ hát múa những bài hát nào?
- Bạn nào chơi chơi góc thiên nhiên? Con sẽ chơi gì ở góc thiên nhiên? cần
những đồ chơi gì?
- Khi trẻ nhận góc chơi và vai chơi cơ đàm thoại
+ Khi chơi các con phải như thế nào? chơi xong phải làm gì?
- Cơ giáo dục trẻ chơi đồn kết với các bạn không tranh giành nhau đồ chơi
song phải cất đồ chơi đúng nơi quy định và phải giao lưu các nhóm chơi với nhau
Bác xây dựng mệt phải đi khám bệnh đói phải đi ăn mua hàng giải trí…
- Cho trẻ làm đồn tàu về ga chơi.
2. Qúa trình chơi.
- Cơ quan sát, gợi ý hướng dẫn trẻ chơi. Cơ tạo tình huống ở các góc chơi.
Cơ nhập vai vào góc chơi cùng trẻ,
- Gợi ý để các nhóm chơi liên kết với nhau trong khi chơi, có sự giao lưu,
quan tâm đến nhau trong khi chơi.
3. Nhận xét và kết thúc buổi chơi:
- Cơ đi đến góc phụ nhận xét. Hướng dẫn trẻ về góc chơi chính là góc xây dựng.
- Chủ cơng trình giới thiệu cơng trình trang trại bác nơng dân vừa xây dựng xong
- Các bạn quan sát và nhận xét. Cô nhận xét và tuyên dương động viên trẻ.
- Cô bật nhạc bài hát “ Cất đồ chơi”cho trẻ cất đồ chơi nhẹ nhàng, gọn gàng
về các góc chơi.
13
************************************
C. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH (BUỔI CHIỀU)
Thứ 2 ngày 04 tháng 04 năm 2022
Tìm hiểu về gia cầm
Trị chơi: Bắt trước tiếng kêu
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết được một số đặc điểm con gia cầm có 2 chân
- Giáo dục trẻ biết u q chăm sóc bảo vệ các con vật ni trong gia đình
- Biết cách chơi trò chơi.
II. Chuẩn bị
- Bài hát: Gà trống và cún con Tranh ảnh về co vật con gà trống, con vịt, ngan, ngỗng
III. Cách tiến hành.
1. Tìm hiểu về gia cầm
- Cho trẻ hát bài “Con gà trống"
- Các con vừa hát bài hát có tên là gì? Bài hát nói lên điều gì?
- Cơ đàm thọai và giáo dục trẻ
- Chúng mình quan sát xem con gà, con vịt có đặc điểm g? Cho trẻ thảo luận
nhóm thời gián trao đổi là 1 phút
- Cho đại diện trả lời. 3-4 trẻ
- Cô gợi hỏi trẻ
+ Con gà có mấy chân? Là con vật ni ở đâu?
+ Ni gà có ích lợi gì?
+ Để ni được nhiều gà chúng ta phải phàm gì?
+ Con vật có hai chân ni trong gia đình là những con gì?
* Củng cố: Con vật sống trong gia đình có hai chân là con gà, con vịt, con
ngan, con ngỗng.. biết đẻ trứng.
* Giáo dục cháu chăm sóc vật ni và cung cấp thực phẩm cho con người…
- Cô cho trẻ quan sát nêu lên ý kiến
+ Cô gợi hỏi trẻ
+ Cô củng cố lại
2. Trò chơi vận động: Bắt trước tiếng kêu
14
- Cơ cho giới thiệu tên trị chơi.
+ Luật chơi: Trẻ phải đứng ngay lại khi có hiệu lệnh và phải nói đúng dáng
đứng của mình tượng trưng cho con vật gì.
+ Cách chơi: Trước khi chơi, cơ hướng dẫn gợi ý cho trẻ nhớ lại một số hình
ảnh. Ví dụ như con mèo nằm như thế nào?con gà mổ thóc thế nào?
Trẻ phải tự nghĩ xem mình sẽ làm con gì để khi nào cơ ra hiệu lệnh tạo dáng thì tất
cả trẻ tạo dáng theo những hình ảnh mà trẻ đã chọn sẵn. Cô giáo hướng dẫn sẽ hỏi
trẻ về kiểu dáng đứng tượng trưng cho con gì và trẻ phải trả lời đúng. Để cho vui,
cô cho trẻ chạy tự do trong phòng theo nhịp vỗ tay. Khi trẻ chạy, cô hướng dẫn để
trẻ dừng lại và tạo dáng
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 lần
- Cô động viên khen ngợi trẻ
3. Kết thúc:
- Cho trẻ hát bài hát: Gà trông mèo con và cún con
***************************************************
Thứ 3 ngày 05 tháng 05 năm 2022
Quan sát tranh con vịt
TCVĐ: Mèo và chim sẻ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ biết nhận biết được tên gọi, ích lợi, đặc điểm hình dáng
con vịt, biết chơi trị chơi và chơi thành thạo.
2.kỹ năng Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tưởng tượng cho trẻ. Trẻ biết
trả lời đủ câu, rõ lời mạch lạc.
3. Thái độ: Biết yêu quý bảo vệ con vật. Trẻ chơi đoàn kết.
II. Chuẩn bị
- Sân sạch sẽ, bằng phẳng.
- Trẻ quần áo, đầu tóc gọn gàng, phấn vẽ.
III. Tiến hành
1. Quan sát tranh con vịt.
- Cô cháu cùng hát bài hát: Một con vịt
15
- Cô cho hướng sự chú ý của trẻ vào tranh con vịt
- Cô hỏi trẻ: Con vịt đang làm gì?
+ Cho trẻ suy nghĩ và trả lời theo ý hiểu
+ Cô khái quát: Con vịt đang bơi dưới nước
- Con vịt có đặc điểm gì?
+ Con vịt đang làm gì?
+ Con vịt ăn gì? Nhà con có ni con vịt khơng ?
+ Con vịt có ích lợi gì?
+ Cho trẻ suy nghĩ và trả lời theo ý hiểu
+ Cô khái quát: Con vịt là con vật nuôi ở gia đình có 2 chân đẻ trứng
* GD trẻ: u q và bảo vệ vật ni trong gia đình...
2. TCVĐ: Mèo và chim sẻ
- Cơ giới thiệu tên trị chơi và nêu cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Một bạn đóng vai mèo các bạn khác làm chim sẻ rủ nhau đi tim
ăn khi có tiêng mèo chim xe có nhiệm vụ chạy nhanh
+ Luật chơi: Ai không nhanh chân chạy chậm sẽ bị mèo bắt mang về nhà
- Cho trẻ chơi.
- Cơ động viên khuyến khích trẻ.
3. Kết thúc :
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ: Gọi nghé
*************************************************
Thứ 4 ngày 06 tháng 4 năm 2022
Tô màu con gà ( Mẫu)
Trị chơi: Thi nói nhanh
I. Mục đích u cầu
- Trẻ biết tô màu gà con đẹp theo đúng mẫu của cơ giáo
- Trẻ biết chơi trị chơi tạo dáng. Chơi đoàn kết.
- Rèn kỹ năng tập trung quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ
- Trẻ tích cực, có ý thức tham gia hoạt động, biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn và
biết hợp tác với các bạn chơi trong nhóm.
II. Chuẩn bị
16
- Một số con vật ni trong gia đình.
- Đồ dùng đồ chơi cho trẻ chơi trò chơi
III. Cách tiến hành
1. Tô màu con gà (Mẫu)
a. QS tranh
- Cho trẻ quan sát tranh và thảo luận về từng bức tranh mẫu
- Đàm thoại về từng bức tranh.
+ ĐT về nội dung tranh, màu sắc, bố cục tranh
* Cô thực hiện mẫu
- Cơ nói cách ngồi, cách cầm bút
- Cơ cơ mẫu và nói cách tơ cho trẻ quan sát
- Cho 1 trẻ ngồi mẫu
b. Trẻ thực hiện
- Cho trẻ tô màu
+ Cô đi đến từng trẻ gợi hỏi trẻ về cách tơ màu…..
+ Khuyến khích trẻ thực hiện.
c. Trưng bày sản phẩm
- Cô cho trẻ lên treo tranh lên giá: Hỏi trẻ thích sản phẩm bạn nào? Vì sao?
- Cho trẻ nhận xét về màu sắc, đường nét, cách tô màu.
- Cô nhận xét những bài vẽ đẹp cho cả lớp quan sát
- Nhận xét 1 vài bức tô chưa đẹp để lần sau trẻ cố gắng hơn trong bài tiếp theo.
- Cô nhận xét chung cả lớp, tuyên dương khen trẻ.
2. Trị chơi: Thi nói nhanh
- Cơ giới thiệu tên trị chơi Trị chơi thi nói nhanh và nêu cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần khi trẻ chơi cô theo dõi quan sát động viên trẻ
- Khuyến khích cho trẻ chơi
3. Kết thúc
- Cơ và trẻ cùng hát bài : Chú mèo con
******************************************
Thứ 5 ngày 07 tháng 04 năm 2022
Cho trẻ chơi theo ý thích
17
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ được chơi với đồ chơi theo ý thích của mình ở các góc
- Rèn kỹ năng chơi ở trong các nhóm cho trẻ
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động. Giáo dục trẻ lấy cất đồ chơi đúng nơi quy
định. Không tranh dành đồ chơi với các bạn.
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị các loại đồ chơi ở các góc cho trẻ chơi
III. Cách tiến hành
1. Gây hứng thú
- Cô và trẻ cùng hát bài hát: Gà trống mèo con và cún con
- Trò chuyện với trẻ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý chăm sóc bảo vệ hoa
2. Cho trẻ chơi theo ý thích
a. Giới thiệu về các góc chơi
- Hỏi trẻ thích chơi gì?
- Cho trẻ nhận vai chơi theo ý thích
- Đàm thoại về các góc chơi. Cho trẻ về góc chơi
b. Cho trẻ chơi
- Quan sát trẻ ở các nhóm chơi
- Hướng dẫn trẻ về kỹ năng chơi.
- Nhắc trẻ đổi vai chơi trong nhóm
- Nhắc trẻ khơng tranh dành đồ chơi, chơi cùng bạn
3. Kết thúc.
- Cho trẻ hát bài hát: Cất đồ chơi. Nhận xét, tuyên dương trẻ
******************************************************
Thứ 6 ngày 08 tháng 04 năm 2022
Hát cát bài hát về con vật
Bình xét phát phiếu bé ngoan
18
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ hát thuộc và biết thể diễn cảm các bài hát về chủ đề nhánh con
vật ni trong gia đình
- Biết nhận xét và nêu gương các bạn ngoan và bạn chưa ngoan trong tuần..
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bé ngoan . Nhạc bài hát chủ đề: con vật ni trong gia đình
III. Cách tiến hành
1. Hát các bài hát về con vật
- Cho trẻ đọc bài thơ “Mèo đi câu cá"
- Cô đàm thoại và giáo dục trẻ .
- Cô bật nhạc cho cả lớp hát các bài hát: “Con gà trống, gà trống mèo
con và cún con"
- Cô cho trẻ thi đua giữa các tổ, nhóm.
- Cơ động viên khen ngợi trẻ.
- Cơ cho trẻ nghe bài: Gà gáy le te: Dân ca cống khao
2. Bình xét phát phiếu bé ngoan
- Cho trẻ bình cờ trong tuần
- Trẻ nhận xét trong tuần có những bạn nào ngoan chăm đi học và được
nhiều cờ trong tuần, và những bạn chưa ngoan..
- Cô nhận xét khuyến khích tun dương trẻ ngoan và động viên trẻ
- Cơ phát phiếu bé ngoan cho trẻ ngoan.
3. Kết thúc: Trẻ hát: Cả tuần đều ngoa
*************************************
Tú Sơn, ngày tháng năm 2022
PHÓ HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN II THÁNG 4 NĂM 2022
Chủ đề: Những con vật đáng yêu
Chủ đề nhánh 2: Một số động vật sống trong rừng
Thực hiện 1 tuần: Từ 12/04/2021 đến 16/04/2021)
19
1MỤC TIÊU
- LVPTTC :
+ Trẻ có khả năng thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo
hướng dẫn: Tập các động tác thể dục kết hợp bài hát: Chú voi con ở bản đơn
+ Trẻ có khả năng thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng
hợp: Ném trúng đích bằng 1 tay
Trẻ biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:
- Không leo trèo bàn ghế, lan can
- LVPTNT :
+ Trẻ quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi như chăm chú
quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng: Tên, đặc điểm nổi bật
một số động vật quen thuộc
+ Trẻ có năng phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật: Tìm hiểu
về một số con vật sống trong rừng
+ Trẻ biết so sánh đối tượng về kích thước và nói được các từ: to hơn/nhỏ
hơn: So sánh kích thước to nhỏ của 2 đối tượng
- LVPTNN:
+ Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi
- Nghe và nhắc lại được tên một số đồ vật sự vật hành động, hiện tượng gần
gũi quen thuộc bằng tiếng anh
+ Trẻ biết lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại: Truyện
chú dê đen, đọc bài đồng dao: Chú voi con
- LVPTTC-KNXH:
+ Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi
+ Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây
- LVPTTM :
+ Trẻ biết chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài
hát, bản nhạc; Thích nghe đọc thơ đồng dao, ca dao, tục ngữ; thich nghe kể câu
chuyện.
- Hát, hưởng ứng vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư khi nghe bài hát đơn giản bằng
tiếng anh
20
+ Trẻ biết hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc: DH: Đố
bạn NH: Chú voi con ở bản đôn
-Trẻ sử dụng các nguyên vật liệu tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý : Nặn con gấu
2. Kế hoạch tuần
Hoạt
động
Đón
trẻ
Thể
dục
sáng
HĐ
học
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
+ Đón trẻ: Cơ đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, nhắc trẻ chào hỏi lễ phép
với cô và bố me, biết cất đồ dùng đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ
huynh về tình hình của trẻ.
- Trị chuyện, thảo luận về chủ đề và chủ đề nhánh: Một số động vật sống
trong rừng
- Chơi với các đồ chơi trong lớp
- Tập với các động tác: Hô hấp, tay, lưng, bụng, lườn, chân
- Tập kết hợp bài vận động Aerobic
PTNT
Tìm hiểu về
một số con
vật sống
trong rừng
PTNT
So sánh kích
thước to nhỏ
của 2 đối
tượng
PTNN
Thơ : Chú
thỏ trắng
.
PTTM
NH : Chú
voicon ở bản
đôn
VĐ: Đỗ bạn
TCÂN: Tai
ai tinh
- Góc xây dựng: Xây dựng vườn bách thú.
- Góc phân vai: Gia đình nấu ăn, chăm sóc vật ni; Phịng khám thú y;
Bán hàng các con thú nhồi bơng.
Chơi,
- Góc học tập và sách: Xem tranh ảnh, sách truyện về những con vật
hoạt
sống trong rừng.
động
- Góc nghệ thuật: Tô màu, xé, dán, cắt dán, vẽ, hát, múa, về các con vật
góc
sống trong rừng.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc các con vật có ích, chăm sóc cây, chơi với nước
Quan sát
QS tranh
Quan sát Quan sát con
tranh con
con khỉ
tranh con thỏ
gấu
TCVĐ: Thi
hổ
TCVĐ: Trời
Chơi
TCVĐ:
xem đội nào
TCVĐ: nắng, trời
ngoài
Kéo co
nhanh
Bịt mắt
mưa
trời
Chơi tự do Chơi tự do
bắt dê
Chơi tự do
Chơi tự do
21
- Trước khi ăn: Hướng dẫn trẻ VS rửa tay, cùng cô sắp sếp chỗ ngồi, chuẩn
bị khăn sạch, chia cơm và thức ăn, tạo hứng thú cho bữa ăn
Tổ
- Trong khi ăn: Giới thiệu cho trẻ biết các món ăn, nhắc trẻ mời cô, mời
chức
bạn, Nhắc trẻ ăn hết suất, nhắc trẻ những hành vi văn minh trong khi ăn ...
giờ ăn
Sau khi ăn: Nhắc trẻ đi uống nước, cùng cô thu dọn bàn ăn,...
- Trẻ không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc ăn các loại quả có hạt
Tổ
- Cho trẻ đi VS trước khi đi ngủ
chức - Rèn cho trẻ quen giấc ngủ, nằm đúng chỗ
giờ - Tập gấp chăn, gối gọn gàng sau khi ngủ dậy
ngủ
Chơi,
Ném trúng
Tìm hiểu về Đọc bài
Hát các bài hát
hoạt
đích bằng một con voi
đồng dao:
về chủ đề
động
tay
TCVĐ: Thi Con voi
Hương ứng
theo ý
nói nhanh
Chơi theo ý các bài hát đơn
thích
thích của
giản bằng
trẻ
tiếng anh
Bình xét phát
phiếu bé
ngoan
Trẻ - Cất dọn đồ chơi.
chuẩn - Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân và ra về.
bị ra - Nhắc trẻ chào cô giáo, chào các bạn
về và - Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ ở lớp.
trả trẻ
IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ 3 ngày 12 tháng 04 năm 2021
A. HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HOẠT ĐỘNG HỌC
Tên bài:
TRÒ CHUYỆN VỀ MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ gọi đúng tên và nhận xét được một số đặc điểm nổi bật của một số con
vật sống trong rừng. Biết được sự đa dạng phong phú của động vật sống trong rừng
2. Kỹ năng:
- Biết trả lời câu hỏi một cách đầy đủ, rõ ràng.
22
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật ni.
II. Chuẩn bị
- Máy tính, loa, nhạc bài hát “Chú voi con ở bản đơn”
- Hình ảnh về các con vật voi, hổ, khỉ, và một số con vật sống trong rừng khác.
- Lô tô một số con vật sống trong rừng.
III. Tổ chức hoạt động
1. HĐ 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài hát: “Chú voi con ở bản đơn”.
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Chú voi con sống ở đâu?
- Ngoài con voi ra, cịn có rất nhiều lồi động vật sống trong rừng, hơm nay cơ
cháu mình cùng tìm hiểu về một số con vật sống trong rừng nhé.
2. HĐ 2: Hoạt động trọng tâm
* Trò chuyện về con voi:
Cho trẻ quan sát hình ảnh con voi.
+ Hình ảnh con gì đây? (2-3 trẻ trả lời)
+ Con voi có những đặc điểm gì? (Trẻ chỉ và nói theo ý hiểu của mình)
+ Vịi voi như thế nào?
+ Voi dùng vịi để làm gì ?
+ Voi thường sống ở đâu?
+ Cơ đố chúng mình biết con voi ăn gì?
+ Các con đã nhìn thấy con voi chưa? Con nhìn thấy ở đâu?
- Cơ khái qt lại: Con voi có đầu, mình và đi. Đầu voi có đơi ngà cong
dài và trắng, có vịi rất to và dài dùng để hút nước và đưa thức ăn vào miệng, có 2
tai to. Mình voi có 4 chân to như cột đình, và có cái đi dài. Con voi thường sống
ở trong rừng, biết đẻ con và rất thích ăn mía, cỏ, lá cây và kéo gỗ rất giỏi.
* Trò chuyện về con khỉ:
23
- Cơ đọc câu đố về con khỉ.
“Con gì chân khéo như tay
Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo”
Là con gì?
- Cho trẻ quan sát hình ảnh con khỉ
+ Cơ có hình ảnh con gì đây?
+ Con có nhận xét gì về con khỉ?
+ Khỉ nhìn bằng gì? Nó dùng gì để ăn thức ăn?
+ Con khỉ cịn biết làm gì? Khỉ thường ăn thức ăn gì?
+ Con khỉ sống ở đâu?
+ Khỉ là con vật hung dữ hay hiền lành?
- Cơ khái qt lại: Con khỉ gồm có đầu, mình, đi, là động vật sống ở trong
rừng, khỉ rất thích leo trèo trên cây, biết đánh đu, thích ăn chuối và hoa quả. Khỉ là
con vật hiền lành nên cịn được người đưa về ni và huấn luyện để làm xiếc.
* Trò chuyện về con hổ:
- Cho trẻ quan sát tranh con hổ.
+ Con gì đây?
+ Con hổ có những đặc điểm gì?
+ Chúng mình cùng đếm xem hổ có mấy chân?
+ Con hổ thường ăn thức ăn gì?
+ Con hổ sống ở đâu?
+ Hổ là con vật hung dữ hay hiền lành?
- Cô khái quát lại: Hổ là con vật sống trong rừng, có 4 chân, chân có móng,
vuốt sắc nhọn để săn mồi.
- GD trẻ: Con voi, con khỉ, con hổ là những con vật sống trong rừng, chúng
rất hung dữ và nguy hiểm vì vậy khi đi thăm quan ở vườn bách thú các con phải
đứng thật xa và không trêu đùa chúng nhớ chưa nào.
* So sánh con voi và con hổ
+ Con có nhận xét gì về con voi và con hổ?
+ Con voi và con hổ có điểm gì giống nhau?
24
+ Con voi và con hổ khác nhau ntn?
* Củng cố, mở rộng:
- Hơm nay chúng mình vừa tìm hiểu về những con vật nào?
- Con voi, khỉ, hổ là những con vật sống ở đâu?
- Ngoài các con vật mà các con tìm hiểu hơm nay thì chúng mình còn biết
những con vật sống trong rừng nào nữa? (Mời trẻ kể tên).
*Trị chơi: Tìm đúng nhà.
+ Cơ dán những hình ảnh các con vật để tượng trưng cho ngơi nhà của con
vật đó. Trẻ cầm lơ tơ con vật vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh “tìm nhà” trẻ có lơ tơ
con vật nào sẽ chạy về ngơi nhà có biểu tượng con vật đó, nếu về nhầm nhà phải
nhảy lò cò.
+Trẻ chơi 2 – 3 lần.
+ Khuyến khích, khen ngợi trẻ.
3. HĐ 3: Kết thúc hoạt động
- Cho trẻ về góc phân vai chơi bán hàng.
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát tranh con gấu
TCVĐ: Bắt bướm
Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ quan sát tranh và nhận biết một số đặc điểm nổi bật của con gấu.
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ, tư duy, tưởng tượng.
- Rèn kĩ năng giao tiếp và trả lời câu hỏi của cô.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các động vật sống trong rừng và
chú ý an toàn khi đến gần các con vật.
II. Chuẩn bị
- Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ, an tồn cho trẻ.
- Trang phục của cơ và trẻ gọn gàng phù hợp cho hoạt động.
- Tranh con gấu.
- Bóng nhựa, phấn vẽ, vịng….
25
III. Tiến hành
1. Quan sát tranh con gấu
- Cho trẻ hát bài: “Đố bạn”.
+ Các con vừa hát bài hát gì? (Cả lớp trả lời)
+ Trong bài hát có những con gì ? (2-3 trẻ trả lời)
- Hơm nay chúng mình cùng quan sát tranh con gấu nhé.
+ Con có nhận xét gì về con gấu? (2-3 trẻ trả lời)
+ Con gấu có những đặc điểm gì? (Trẻ trả lời theo ý hiểu của mình, cơ
giới thiệu lại cho trẻ rõ hơn)
+ Con gấu có mấy chân? (Cả lớp đếm)
+ Gấu thích ăn gì? (Trẻ trẻ lờit heo ý hiểu)
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các động vật sống trong
rừng
và chú ý an toàn khi đến gần các con vật.
2. Trò chơi vận động: Bắt bướm
- Cơ nêu tên trị chơi.
- Nêu cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi. Cô nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ.
3. Chơi tự do
- Cô chia trẻ thành từng nhóm. Nhóm chơi với vịng, nhóm chơi vẽ hoa trên
sân, nhóm chơi l ăn bóng, chuyền bóng.
- Cho trẻ chơi theo ý thích của mình.
- Cơ chú ý đảm bảo cho trẻ chơi an toàn.
C. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
- Tình trạng sức khoẻ của
trẻ:............................................................................
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Thái độ cảm Xúc hành vi:..............................................................................
……………………………………………………………………………………….