Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn HV chính sách và phát triển) phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng ICONS việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 80 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
BÙI THANH THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ICONS VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Thị Nhung
Sinh viên thực hiện : Bùi Thanh Thảo
MSSV

: 5083101298

Khóa

:8

Khoa

: Kinh tế

Lớp

: Đầu tư 8B



NĂM 2021
HÀ NỘI – NĂM 2021

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ICONS VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Thị Nhung
Sinh viên thực hiện : Bùi Thanh Thảo
MSSV

: 5083101298

Khóa

:8

Khoa

: Kinh tế


Lớp

: Đầu tư 8B

Hà Nội, năm 2021

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em, do tự bản thân em
thực hiện cùng sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn. Tất cả các số liệu và kết
quả tính tốn trong khóa luận này có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan
này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Bùi Thanh Thảo

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư xây
dựng ICONS Việt Nam” là đề tài mà em lựa chọn nghiên cứu và viết khóa
luận tốt nghiệp.
Trong q trình hồn thành khóa luận, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp

đỡ của học viện, giảng viên hướng dẫn và quý công ty nơi em thực tập.
Để cho em có thể nắm chắc kiến thức và tiếp cận với thực tế, nhà trường
đã tạo điều kiện tốt nhất cho em làm khóa luận. Và để hồn thành được khóa
luận tốt nghiệp ngày hơm nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tồn thể
thầy cơ bộ mơn Đầu tư, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn – cô Lê Thị Nhung,
đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo cho em những kiến thức, những hướng đi đúng
đắn trong việc nghiên cứu đề tài.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty cổ
phần Đầu tư Xây dựng ICONS Việt Nam, cũng như các anh chị đồng nghiệp
đang công tác tại công ty, đặc biệt là các anh chị đang cơng tác ở phịng dự
án, phịng kế tốn. Các anh chị đồng nghiệp đã ln nhiệt tình, dành thời gian
quý báu của mình để giúp đỡ, chỉ bảo em tận tình trong cơng việc và cung cấp
tài liệu để em hồn thành khóa luận của mình.
Trong q trình thực hiện khóa luận, do cịn có những hạn chế về kiến
thức và kinh nghiệm tìm hiểu thực tế chưa nhiều, nên khóa luận khơng thể
tránh được những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý
kiến của các thầy, cơ giáo để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện
hơn. Những ý kiến của thầy cơ sẽ giúp em có thể tiếp cận thực tế hoạt động
kinh doanh ngày càng tốt hơn, tạo thêm kinh nghiệm phục vụ quá trình đi làm
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Bùi Thanh Thảo

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH, BẢNG ............................................................................. v
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
5. Cấu trúc khóa luận .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP............................................................................... 4
1.1. Một số vấn đề chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .......... 4
1.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ......................... 10
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................................ 13
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTCP
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ICONS VIỆT NAM ................................................. 25
2.1. Tổng quan về CTCP Đầu tư Xây dựng ICONS Việt Nam ........................ 25
2.2. Phân tích tình hình tài chính CTCP Đầu tư Xây dựng ICONS Việt
Nam ................................................................................................................... 28
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại CTCP Đầu tư Xây dựng
ICONS Việt Nam .............................................................................................. 51

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CTCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ICONS VIỆT NAM............... 55
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển của CTCP Đầu tư Xây dựng ICONS
Việt Nam trong thời gian tới ............................................................................. 55
3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính CTCP Đầu tư Xây dựng
ICONS Việt Nam .............................................................................................. 56
3.3. Một số kiến nghị......................................................................................... 63
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 67
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 68

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HÌNH, BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020 ...... 29
Bảng 2.2. Tình hình biến động nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2018-2020 34
Bảng 2.3. Hệ số nợ phải trả của công ty giai đoạn 2018-2020 ....................... 35
Bảng 2.4. Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn
2018-2020........................................................................................................ 38
Bảng 2.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty giai đoạn 2018-2020 ........ 43
Bảng 2.6. Hệ số khả năng thanh toán giai đoạn 2018-2020 ........................... 45
Bảng 2.7. Hệ số cơ cấu tài chính cơng ty giai đoạn 2018-2020 ..................... 47
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp hiệu quả hoạt động của công ty năm 2019-2020 ... 48
Bảng 2.9. Khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2018-2020 ...................... 50
Biểu đồ 2.1. Tình hình biến động cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm (20182020)................................................................................................................ 32
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020 ................. 36
Biểu đồ 2.3. . Doanh thu thực hiện và doanh thu theo kế hoạch của .............. 40


Hình 2.1. Logo công ty ................................................................................... 26
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức CTCP Đầu tư xây dựng ICONS Việt Nam ............ 28

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC VIẾT TẮT
CTCP

Công ty Cổ phần

CĐT

Chủ đầu tư

DN

Doanh nghiệp

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

LNST

Lợi nhuận sau thuế


vnd

Việt Nam đồng

VCSH

Vốn chủ sở hữu

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và xu hướng hội nhập kinh tế quốc
tế, nhất là khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại
Thế giới WTO vào năm 2007, cũng như ký kết các hiệp định thương mại lớn.
Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước cơ hội phát triển cùng với nhiều
thách thức mới. Trước một sân chơi lớn với nhiều đối thủ cạnh tranh lớn
mạnh, đi cùng với đó là những quy định, ngun tắc,.. Điều đó địi hỏi các
doanh nghiệp Việt Nam nếu không muốn bị đào thải phải không ngừng làm
mới và năng động, chủ động trong việc kinh doanh, đem lại mức lợi nhuận tối
ưu cho doanh nghiệp.
Để đạt được mục tiêu doanh nghiệp đề ra cũng như hạn chế các rủi ro
trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần nắm được tình hình tài chính
và kết quả hoạt động kinh doanh. Với bất kỳ một doanh nghiệp nào khi hoạt
động đều muốn có hiệu quả và thu về lợi nhuận nhiều nhất, để làm được điều
đó địi hỏi rất nhiều yếu tố cấu thành nên như vốn, lao động, cơng nghệ,...
Một trong những việc cần làm là phân tích tình hình tài chính của doanh

nghiệp. Tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp ta thấy
được tình trạng tài chính của doanh nghiệp.
Từ đó xác định được nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phát triển cũng như thực trạng kinh doanh của doanh
nghiệp. Nhờ đó mà ta có thể đưa ra các biện pháp kịp thời nhằm cải thiện tình
hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. Những thơng tin từ việc phân
tích tình hình tài chính giữ một vai trò quan trọng việc quản lý, điều hành, đưa
ra các quyết định của chủ doanh nghiệp. Vì vậy cơng việc phân tích tài chính
là thường xun và hết sức quan trọng.
Tuy nhiên, thời gian qua, công ty cổ phần Đầu tư xây dựng ICONS Việt
Nam chưa chú trọng đến việc phân tích tài chính, có rất ít hoặc chưa có các
báo cáo phân tích tài chính cơng ty. Do vậy trên thực tế, các quyết định về
kinh doanh của cơng ty cịn chưa phù hợp với tình hình tài chính cơng ty. Bên
cạnh đó khả năng dự đốn tài chính cịn kém vì cơng ty khơng thực hiện phân
tích tình hình tài chính thường xun.
1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Xuất phát từ sự thay đổi trong nhận thức của bản thân về tầm quan trọng
của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cùng với thời gian tìm
hiểu thực tế tại CTCP Đầu tư Xây dựng ICONS Việt Nam, em đã lựa chọn đề
tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần Đầu tư xây dựng
ICONS Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài này được nghiên cứu nhằm mục đích:
- Hệ thống hóa lý thuyết về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại CTCP Đầu tư
Xây dựng ICONS Việt Nam.

- Tìm ra nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính
doanh nghiệp.
- Đưa ra giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm cải thiện tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu:
Khơng gian nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần
Đầu tư Xây dựng ICONS Việt Nam
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tài chính của công ty giai
đoạn 2018-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu sơ
cấp được thu thập trực tiếp từ các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế
tốn; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
một số tài liệu khác có liên quan tại phịng kế tốn của CTCP Đầu tư Xây
dựng ICONS Việt Nam các năm 2018, 2019, 2020.
Phương pháp xử lý số liệu: Tìm hiểu cơ sở lý luận, tiến hành tổng hợp,
phân tích, so sánh số liệu. Sử dụng các phương pháp phân tích tình hình tài
chính như phương pháp so sánh:

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


+ So sánh năm này với năm trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài
chính, để thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào
để có biện pháp kịp thời trong kỳ tới.
+ So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối

và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế tốn liên tiếp.
5. Cấu trúc khóa luận
Nội dung khóa luận gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại CTCP Đầu tư xây dựng ICONS
Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại CTCP Đầu tư xây
dựng ICONS Việt Nam

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt
động kinh doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ chủ sở hữu.
Ở Việt Nam, theo khoản 10 điều 4 chương 1 Luật doanh nghiệp 2020,
doanh nghiệp được định nghĩa: “Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh.”
Tài chính doanh nghiệp, xét về bản chất là những quan hệ kinh tế giữa
doanh nghiệp với Nhà nước và các chủ thể kinh tế - xã hội. Xét về hình thức,
tài chính doanh nghiệp là quan hệ tài chính - tiền tệ trong quá trình tạo lập và
sử dụng các quỹ tiền tệ cho hoạt động kinh doanh.
Báo cáo tài chính là hệ thống các bảng biểu, trình bày tổng quát các
thơng tin, số liệu mơ tả về tình hình tài chính, cơng nợ, kết quả kinh doanh,

tình hình tài sản, nguồn vốn trong kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành thơng tư 200/2014/TT-BTC về
việc hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp, trong đó có quy định hệ thống
biểu mẫu trong báo cáo tài chính năm mà doanh nghiệp phải lập và nộp bao
gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 – DN)
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một phần của tài chính
doanh nghiệp. Đây là q trình nghiên cứu sâu nội dung, cấu trúc và ảnh
hưởng lẫn nhau của các thơng tin được kê trên báo cáo tài chính. Ta có thể
đánh giá tình hình tài chính thơng qua việc so sánh các mục tiêu đã đề ra
trong kế hoạch theo kỳ của doanh nghiệp hoặc với kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp khác trong ngành.
4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tất cả các quyết định, hay các công việc liên qua đến phân tích tài chính
đều nhắm tới sự phát triển trong tương lai. Chính vì vậy, để đưa ra đánh giá
về tình hình tài chính của doanh nghiệp, người ta sử dụng các cơng cụ, phân
tích kỹ thuật báo cáo tài chính, dựa trên phân tích tình hình tài chính q khứ
và hiện tại, từ đó đưa ra các quyết định có kết quả trong tương lai.
Ngồi q trình tính tốn các tỷ số, phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp cịn là q trình xem xét, đánh giá, kiểm tra cũng như so sánh, đối
chiếu các số liệu tài chính trong kỳ hiện tại và kỳ kế tốn quá khứ. Nhằm mục
đích đánh giá đúng thực trạng tài chính doanh nghiệp, tính tốn được tiềm
năng, dự kiến rủi ro tài chính trong tương lai. Giúp cho người sử dụng kết quả

phân tích có thể đưa ra các biện pháp tận dụng ưu điểm và khắc phục nhược
điểm.
1.1.2. Vai trị phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính giữ vai trị quan trọng trong hoạt động quản
lý tài chính doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình tài chính sẽ cung cấp
thơng tin cho đối tượng sử dụng theo các góc độ khác nhau. Có thể là đánh
giá toàn diện, hay là tổng hợp khái qt thơng tin, thậm chí là tìm hiểu sâu,
chi tiết hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra phán đoán,
nhận xét, cũng như đưa ra các quyết định về tài chính, quyết định đầu tư,
quyết định về tài trợ hay quyết định về lựa chọn nơi làm việc.
Với mỗi chủ thể gắn liền lợi ích với doanh nghiệp, hay các chủ thể có
liên quan tới hoạt động tài chính của doanh nghiệp thì sẽ có nhu cầu quan tâm
từ nhiều góc độ cũng như có mục tiêu khác nhau khi tìm hiểu tài chính của
doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo tài chính là mối
quan tâm của nhiều đối tượng như: Chủ sở hữu – quản lý doanh nghiệp, nhà
đầu tư – nhà tài trợ, nhà cung cấp, nhà thầu, các cổ đơng, chủ nợ, khách hàng,
các tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý nhà nước và người lao động.
Đối với chủ sở hữu và người quản lý doanh nghiệp:
Đây là những người làm chủ cũng như là người trực tiếp quản lý, điều
hành doanh nghiệp, vì vậy họ phải nắm được tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình. Phân tích tình hình tài chính giúp họ xác định được ưu điểm,
những biểu hiện tốt cần phát huy, hay những bất cập trong vấn đề tài chính có
5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thể gây ảnh hưởng tới sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Ngồi ra cịn
giúp giám sát các hoạt động quản lý, các thông tin phục vụ cho việc đưa ra
các dự đốn tài chính.

Phân tích tình hình tài chính đem lại các thơng tin cần thiết để người
quản lý đưa ra các quyết định hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi
nhuận doanh nghiệp. Tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ là mối quan tâm
hàng đầu của các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp.
Đối với nhà đầu tư:
Họ quan tâm tới thời gian hoàn vốn, mức sinh lời cũng như rủi ro khi
đầu tư vào doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ có thơng
tin về điều kiện tài chính, tình hình – kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như tiềm năng phát triển, tăng trưởng trong tương lai. Mục tiêu
của họ là tối đa hóa giá trị cổ phần họ nắm giữ. Dựa vào phân tích tình hình
tài chính, họ sẽ đưa ra được quyết định nên đầu tư vào doanh nghiệp hay
không.
Đối với chủ nợ, các tổ chức tín dụng:
Những đối tượng này quan tâm đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp,
các thơng tin liên quan đến khả năng thanh tốn, khả năng sinh lời của doanh
nghiệp, bên cạnh đó cịn quan tâm tới tài sản của doanh nghiệp trong trường
hợp rủi ro. Từ đó đưa ra quyết định tín dụng hợp lý như mức cho vay, thời
gian cho vay, lãi suất vay, hình thức thu hồi nợ.
Đối với nhà cung cấp:
Để đưa ra quyết định có cung cấp hàng hóa, vật tư, dịch vụ cho doanh
nghiệp hay khơng thì họ cần thơng tin về khả năng thanh tốn hiện tại và
tương lai của doanh nghiệp.
Đối với cơ quan quản lý Nhà nước:
Các cơ quan quản lý nhà nước (cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan
chủ quản,…) cần dựa vào phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để đánh
giá, kiểm tra cũng như là kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính tiền tệ của doanh nghiệp xem có tn thủ theo đúng chính sách, chế độ
và luật pháp Nhà nước hay là không.

6


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đối với người lao động:
Dựa vào phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, người lao động có
thể nắm được khả năng phát triển của bản thân khi làm việc tại doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp tới tiền lương – thưởng của
họ. Với một số doanh nghiệp cịn có người lao động tham gia góp vốn mua cổ
phần, vì vậy người lao động có quyền lợi và trách nhiệm đối với doanh
nghiệp.
Từ đó, ta có thể thấy được vai trị quan trọng của việc phân tích tài chính
đối với từng đối tượng có mối liên quan với doanh nghiệp.
1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp
Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Cung cấp thơng tin đầy đủ, kịp thời, hữu ích, trung thực cho đối tượng sử
dụng (chủ sở hữu, nhà quản lý doanh nghiệp, chủ nợ, nhà đầu tư và các đối
tượng có liên quan khác) để họ đưa ra những quyết định về điều hành doanh
nghiệp, đầu tư, tín dụng,…
Cung cấp thơng tin cho các nhà đầu tư, chủ nợ, đối tượng khác để nắm
được số lượng, thời gian và đánh giá rủi ro của khoản thu bằng tiền từ cổ tức
hoặc lãi.
Đánh giá, dự tính các rủi ro, tiềm năng sinh lời của doanh nghiệp trong
kỳ kế toán tiếp theo, phục vụ cho việc ra quyết định tương lai một cách thích
hợp.
Cung cấp thông tin về nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp, về vốn chủ
sở hữu, khoản nợ, các nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nguồn lực này và
các tác động, tình huống, sự kiện làm thay đổi các nguồn lực. Từ đó chủ sở
hữu doanh nghiệp sẽ đưa ra dự đốn về q trình phát triển trong tương lai

của doanh nghiệp.
Đối với chủ doanh nghiệp, đây là công cụ kiểm soát hoạt động sản xuất
kinh doanh trên cơ sở kiểm sốt, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu đạt được, so
sánh các chỉ tiêu đã đề ra, giúp cho doanh nghiệp đưa ra những quyết định
đúng đắn, kịp thời, đảm bảo hiệu quả cho công việc kinh doanh dựa trên các

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


căn cứ chính xác, có thật. Đưa ra cơ sở cho việc dự đốn tài chính trong tương
lai.
Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp:
Nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp dựa trên những nguyên tắc
về tài chính doanh nghiệp để phân tích, đánh giá tình hình tài chính thực tế
cũng như triển vọng phát triển trong tương lai. Chỉ ra được ưu điểm và hạn
chế của việc thu chi trong doanh nghiệp, xác định được nguyên nhân cũng
như tác động, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
1.1.4. Cơ sở dữ liệu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.1.4.1. Thơng tin bên trong doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán:
Là bức tranh tổng thể của phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, là báo
cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn bộ tình hình tài sản theo kết
cấu vốn và nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định.
Bảng cân đối kế tốn có vai trị quan trọng trong công tác quản lý. Căn
cứ vào số liệu trên bảng cân đối kế tốn, người sử dụng có thể nhận xét,
nghiên cứu, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Các chỉ tiêu trong
bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị tài sản của doanh nghiệp, các chỉ tiêu

này được chia thành hai phần:
Phần tài sản: phản ánh tài sản hiện có theo kết cấu vốn kinh doanh, thuộc
quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp tính đến thời điểm hết kỳ kế tốn.
Thơng qua phần này, ta có thể đánh giá tổng qt quy mơ tài sản, cũng như
kết cấu các loại vốn hiện có.
Phần nguồn vốn: Phản ánh tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh
doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (bảng báo cáo lãi lỗ) là báo cáo
tài chính tổng hợp chỉ ra sự cân bằng giữa thu – chi trong kỳ kế toán. Bảng
báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh trong
kỳ kế tốn, cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh gồm hai phần:
8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phần lãi lỗ: thể hiện kết quả lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh
và họat động tài chính sau một kỳ kế toán. Các chỉ tiêu này bao gồm: Doanh
thu, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động sản xuất – tài chính, …để xác định
kết quả của từng hoạt động, hoặc toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Phần tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước: bao gồm các chỉ
tiêu phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước như các khoản
thuế, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí cho hoạt động cơng đồn, các
khoản phí và lệ phí.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài
chính, dùng để tổng hợp tình hình ra vào của dịng tiền (phản ánh việc hình

thành và sử dụng tiền) phát sinh trong kỳ kế tốn. Bên cạnh đó, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ cịn cung cấp thơng tin liên quan đến sự thay đổi trong tài sản,
trong cơ cấu tài chính. Dựa vào báo cáo này, người sử dụng có thể đánh giá
được khả năng thanh tốn, khả năng tạo ra luồng tiền, sự biến động trong tài
sản của doanh nghiệp, dự đoán luồng tiền kỳ tiếp theo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày theo ba hoạt động:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
Là một phận khơng thể tách rời của báo cáo tài chính. Dùng để mơ tả
hoặc phân tích chi tiết thơng tin, số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối
kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Từ đó, đối tượng sử dụng có thể hiểu rõ ràng hơn về tình hình tài chính và
hoạt động kinh doanh thực tiễn của doanh nghiệp.
1.1.4.2. Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp
Đây là những thơng tin mang tính khách quan như: Các thông tin chung
về kinh tế, tiền tệ (môi trường kinh doanh, chế độ chính trị xã hội; tăng trưởng
kinh tế của nền kinh tế; tiến bộ khoa học kỹ thuật); Các thông tin về pháp lý,
9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


về kinh tế đối với doanh nghiệp (chính sách tài chính tiền tệ, chính sách
thuế,...)
Cụ thể là:
+ Các thơng tin chung: là những thơng tin về tình hình của nền kinh tế và
chính trị, mơi trường pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội
đầu tư, cơ hội về kỹ thuật công nghệ, cơ hội về mơi trường sản xuất,... Bên

cạnh đó cịn là thơng tin về sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có
tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin
về các khảo sát, các cuộc thăm dò thị trường, triển vọng phát triển trong sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại,... các thông tin này ảnh hưởng lớn
đến chiến lược và sách lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
+ Các thông tin theo ngành kinh tế: Thông tin theo ngành kinh tế là
những thông tin riêng, đặc trưng theo từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nó
bao gồm thơng tin về cơ cấu ngành, các số liệu trung bình liên quan đến tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; Các thơng tin về tiến trình kỹ
thuật, cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp
độ phát triển của các chu kỳ kinh tế, độ lớn của thị trường và triển vọng phát
triển.
1.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính gồm hệ thống các cơng cụ, kỹ thuật để
tiếp cận, nghiên cứu. Có nhiều phương pháp để phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp, phổ biến nhất là phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ,
phương pháp Dunpont.
1.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính,
nhằm đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của chỉ tiêu tài
chính.
Phương pháp này cần có sự thống nhất về thời gian, khơng gian, nội
dung tính chất cũng như đơn vị. Các chỉ tiêu được tính tốn phải đảm bảo
điều kiện: cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng khoảng thời gian hạch toán,
cùng phương pháp tính tốn và đơn vị đo lường trong điều kiện kinh doanh và
quy mô như nhau.
10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Có hai dạng so sánh hay được sử dụng:
- So sánh theo không gian: là sự so sánh với các doanh nghiệp hoạt động
trong cùng lĩnh vực (có quy mơ và phạm vi hoạt động tương đương). Từ đó
có thể thấy được vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sức mạnh tài chính
đối với đối thủ cạnh tranh.
- So sánh theo thời gian: là căn cứ vào xu hướng biến động theo thời
gian, đánh giá được tình hình phát triển theo chiều hướng tốt hơn hay xấu đi,
thường là so sánh theo từng năm hoặc biến động qua nhiều năm.
Về kỹ thuật so sánh:
- So sánh tuyệt đối là kết quả của phép trừ giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu
kinh tế tại chu kỳ phân tích với kỳ gốc. Điều này phản ánh sự biến động về
quy mô, khối lượng của các chi tiêu phân tích.
- So sánh tương đối là kết quả của phép chia giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu
kinh tế tại chu kỳ phân tích cho kỳ gốc. Kết quả này phản ánh cơ cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích.
Hình thức so sánh:
- So sánh theo chiều dọc: giúp ta thấy được tỷ trọng từng chỉ tiêu trong
báo cáo, từ đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các đầu mục kinh tế, tạo thuận lợi
cho việc so sánh.
- So sánh theo chiều ngang: giúp ta thấy được biến động về số tuyệt đối
và tương đối của một khoản mục nào đó qua các kỳ kế tốn liền nhau.
1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phân tích tỷ lệ (phương pháp tỷ số) là một trong những phương pháp
được sử dụng phổ biến trong phân tích báo cáo tài chính. Phương pháp này
cho phép ta đưa ra các con số thống kê liên quan đến việc xác định, sử dụng
các chỉ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp. Đồng thời chỉ ra được những đặc điểm tài chính chủ yếu của doanh
nghiệp. Thơng qua việc phân tích một cách hệ thống các tỷ lệ giúp cho việc
khai thác, sử dụng số liệu hiệu quả hơn.

Phương pháp này yêu cầu xác định được các ngưỡng để nhận xét, đánh
giá tình hình tài chính trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với tỷ lệ
tham chiếu (như so sánh với tiêu chuẩn ngành). Các tỷ lệ tài chính thường
11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


được chia thành nhiều loại tùy thuộc theo khía cạnh cụ thể về tình hình tài
chính mà các tỷ lệ này muốn làm rõ:
- Dựa vào cách thức sử dụng số liệu để xác định, ta chia tỷ lệ thành ba
loại: Cơ cấu vốn (xác định từ bảng cân đối kế toán, dùng để đo lường phạm
vi); Hiệu quả hoạt động (xác định từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
dùng để đo lường tính hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực để tìm kiếm lợi
nhuận); Tỷ số xác định từ hai báo cáo trên.
- Dựa vào mục tiêu phân tích, có thể chia thành hai loại: Tính thanh
khoản (dùng để đo lường khả năng đáp ứng nghĩa vụ thanh toán nợ khi đến
hạn); Khả năng sinh lời (dùng để đo lường năng lực và mức sinh lời của
doanh nghiệp).
1.2.3. Phương pháp phân tích cơ cấu
Phương pháp này dùng để xác định xu hướng thay đổi của từng khoản
mục trong báo cáo tài chính. Phân tích cơ cấu được thực hiện bằng cách tính
và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục chi tiết với doanh thu (đối với báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh), với tổng tài sản hoặc tổng nguồn vốn (đối
với bảng cân đối kế toán). Phương pháp này cung cấp cơ sở so sánh từng
khoản mục của mỗi báo cáo, cũng như cơ sở để so sánh với các doanh nghiệp
khác.
1.2.4. Phương pháp phân tích Dupont
Thường được các nhà quản lý nội bộ doanh nghiệp sử dụng. Đây là
phương pháp nghiên cứu tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài

chính doanh nghiệp.
Phân tích tài chính bằng phương pháp Dupont là kỹ thuật phân tích bằng
cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phân có liên quan tới nhau để
đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối cùng.
Phương pháp này nhằm đánh giá tác động tương hỗ giữa các chỉ số tài
chính, cho phép người phân tích có cái nhìn cụ thể vấn đề cơ bản của doanh
nghiệp. Phương pháp này đánh giá đầy đủ, khách quan các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, do đó có ý nghĩa lớn với quản trị doanh
nghiệp, giúp nhà quản trị đưa ra giải pháp cải thiện tình hình tài chính, cải tiến
tổ chức quản lý doanh nghiệp.
12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp
Đây là cơng việc cần thiết, có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá
tình hình tài chính doanh nghiệp trong kỳ kế tốn. Cho ta thấy được quy mô
và cơ cấu của tài sản, cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp. Ta cần xác
định, nghiên cứu các vấn đề sau:
1.3.1.1. Phân tích tình hình biến động về tài sản:
Là đánh giá tình hình biến động về quy mô (số tuyệt đối) và biến động
về cơ cấu (tỷ trọng) của tài sản qua các năm của doanh nghiệp. Tài sản doanh
nghiệp bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn:
Tài sản ngắn hạn: đảm bảo cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên
Tiền và các khoản tương đương tiền: so sánh tỷ trọng của các tài sản tiền,
tỷ trọng tăng lên cho thấy doanh nghiệp chủ động trong sản xuất kinh doanh.

Nhìn vào tỷ trọng thấy được tình hình sử dụng quỹ, sự hợp lý hay bất hợp lý
trong việc sử dụng các khoản tiền. Xu hướng tăng tiền làm tăng khả năng
thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Mặt khác tài sản tiền giảm lại được cho
là tích cực bởi ta nên giải phóng tiền vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay
vốn hoặc trả nợ.
Các khoản phải thu: là giá trị tài sản bị doanh nghiệp khác (đối tác,
khách hàng,…) chiếm dụng. So sánh về tỷ trọng và số tuyệt đói tại thời điểm
cuối kỳ kế tốn so với đầu kỳ và kỳ kế toán trước. Các khoản phải thu giảm
được đánh giá tích cực vì doanh nghiệp tránh được ứ đọng vốn, từ đó sử dụng
vốn hiệu quả hơn.
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho tăng lên do quy mô sản xuất, kinh doanh
mở rộng. Hàng tồn kho giảm do hạ thấp giá thành hoặc thiếu vốn dự trữ vật
tư,…
Tài sản dài hạn: gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, các
khoản đầu tư dài hạn,… Đây là nguồn lực được sử dụng để tạo ra thu nhập
trong một thời gian dài. Ta đánh giá biến động về giá trị và kết cấu của các
13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


khoản mục cấu thành nên tài sản dài hạn, việc này giúp đánh giá tình hình đầu
tư, cơ sở vật chất, kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh, cũng như
xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Xu hướng chung của quá trình phát
triển sản xuất kinh doanh là sự tăng lên về tỷ trọng và giá trị tuyệt đối của tài
sản cố định.
Phân tích biến động về quy mô của tài sản qua các năm: Được thực hiện
bằng cách so sánh giá trị của chỉ tiêu qua các năm. Việc so sánh được thực
hiện cả về số tuyệt đối lẫn tương đối.
Kết quả tính theo số tuyệt đối phản ánh mức tăng (hoặc giảm) của chỉ

tiêu:
Mức tăng (giảm) = Giá trị kỳ sau – Giá trị kỳ trước
Kết quả tính theo số tương đối thể hiện tỷ lệ tăng (hoặc giảm) của chỉ
tiêu:
Mức tăng (giảm)
× 100
Giá trị kỳ trước

Tỷ lệ tăng (giảm) =

Phân tích cơ cấu và biến động về cơ cấu của tài sản qua các năm: nhằm
làm rõ mối quan hệ giữa các khoản mục tài sản trong tổng tài sản của doanh
nghiệp. Cho thấy biến động về kết cấu của từng khoản mục qua các năm.
Đồng thời đánh giá được tầm quan trọng của từng khoản mục tài sản trong
tổng tài sản, qua đó đánh giá tính hợp lí của việc phân bổ và đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ trọng của từng khoản
mục trên tổng tài sản

=

Giá trị của từng khoản mục
Giá trị tổng tài sản

× 100

Phân tích biến động cơ cấu tài sản nhằm đánh giá sự thay đổi về mặt kết
cấu giữa các khoản mục tài sản trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Phân tích
biến động cơ cấu được thực hiện bằng cách so sánh cơ cấu giữa các kì với
nhau, qua đó đánh giá biến động của từng khoản mục.

Công thức tổng quát:
Mức tăng (giảm) về cơ cấu = Tỷ trọng kỳ trước – Tỷ trọng kỳ sau

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.1.2. Phân tích tình hình biến động về nguồn vốn:
Nguồn vốn gồm hai phần: Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả. Phân tích tình
hình nguồn vốn là đánh giá sự tăng (giảm), kết cấu, biến động của nguồn vốn
trong doanh nghiệp, từ đó thấy được sự thay đổi qua các kỳ kế tốn của tổng
nguồn vốn nói chung và từng khoản mục cấu thành nên tổng nguồn vốn nói
riêng.
Nợ phải trả: là nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp phải thanh tốn. Nợ
ngắn hạn có thời hạn thanh tốn là dưới một năm hoặc phải thanh toán trong
một chu kỳ kinh doanh. Nợ dài hạn là nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp
khơng phải thanh tốn trong một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nợ phải trả có xu hướng tăng về giá trị (tài sản tăng tương ứng) do
doanh nghiệp mở rộng kinh doanh sản xuất được cho là biểu hiện tốt. Nợ phải
trả giảm do nguồn vốn, quy mơ kinh doanh thu hẹp thì đánh giá là không tốt.
Vốn chủ sở hữu: đây được xem là nguồn vốn cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn. Khi tăng VCSH, doanh nghiệp có đủ khả năng đảm
bảo tài chính, và có khả năng trả nợ.
Phân tích biến động về quy mơ của nguồn vốn qua các năm: Được thực
hiện bằng cách so sánh giá trị của chỉ tiêu qua các năm. Việc so sánh được
thực hiện cả về số tuyệt đối lẫn tương đối.
Kết quả tính theo số tuyệt đối phản ánh mức tăng (hoặc giảm) của chỉ
tiêu:

Mức tăng (giảm) = Giá trị kỳ sau – Giá trị kỳ trước
Kết quả tính theo số tương đối thể hiện tỷ lệ tăng (hoặc giảm) của chỉ
tiêu:
Tỷ lệ tăng (giảm) =

Mức tăng (giảm)
× 100
Giá trị kỳ trước

Phân tích biến động về quy mơ cho thấy sự tăng (giảm) của nguồn vốn
và từng khoản mục nguồn vốn doanh nghiệp qua các năm.
Phân tích cơ cấu và biến động về cơ cấu của nguồn vốn qua các năm:
nhằm làm rõ mối quan hệ giữa các khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp, cũng như biến động về kết cấu của từng khoản mục
15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


qua các năm. Đồng thời cho thấy tầm quan trọng của từng khoản mục nguồn
vốn trong tổng nguồn vốn, qua đó đánh giá việc sử dụng vốn, cơ cấu vốn của
doanh nghiệp.
Tỷ trọng của từng khoản
mục trên tổng nguồn vốn

=

Giá trị của từng khoản mục
Giá trị tổng nguồn vốn


× 100

Phân tích biến động cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá sự thay đổi về mặt
kết cấu giữa các khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp. Từ đó thấy được xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn cũng như
tính tự chủ của doanh nghiệp. Phân tích biến động cơ cấu được thực hiện
bằng cách so sánh cơ cấu giữa các kỳ với nhau, qua đó đánh giá biến động
của từng khoản mục. Công thức tổng quát:
Mức tăng (giảm) về cơ cấu = Tỷ trọng kỳ trước – Tỷ trọng kỳ sau
1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo phản ánh tình hình, kết
quả hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp
đối với Nhà nước trong kỳ kế toán. Việc phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh là việc phân tích, đánh giá tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Qua đó đánh giá được xu hướng phát triển của doanh nghiệp
qua các kỳ kế toán, đưa ra nhận xét về hiệu quả của doanh nghiệp, tìm ra
phương pháp nâng cao khả năng sinh lời.
1.3.2.1. Phân tích tình hình doanh thu:
Đây là thu nhập mà doanh nghiệp nhận được thơng qua q trình sản
xuất kinh doanh, doanh thu được tạo ra từ dòng tiền vào (hoặc dòng tiền trong
tương lai) từ các hoạt động kinh doanh đang diễn ra.
Doanh thu thuần là phần doanh thu còn lại sau khi loại bỏ các khoản
giảm trừ doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu về
bán sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp và thường chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ doanh thu. Nó phản ánh tồn bộ q trình tái sản xuất, cũng như trình
độ tổ chức kinh doanh. Doanh thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, vì vậy muốn
tăng doanh thu cần phải tiến hành phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh
16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



doanh thường xuyên. Điều này giúp người quản lý doanh nghiệp thấy được
ưu, nhược điểm trong quá trình tạo ra doanh thu. Từ đó hạn chế, ngăn chặn
các nhân tố tiêu cực, thúc đẩy, phát huy điểm mạnh, yếu tố tích cực, giúp tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3.2.2. Phân tích tình hình chi phí:
Tất cả các chi phí đều là dòng tiền ra của doanh nghiệp. Giá vốn hàng
bán là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh giá trị mua hàng hóa, giá thành sản phẩm
và dịch vụ. Thường là khoản chi phí lớn nhất của doanh nghiệp thương mại.
Đây là yếu tố quyết định khả năng cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Ngồi giá vốn hàng bán, cịn có các chi phí như: Chi phí bán hàng; Chi
phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí tài chính (chi phí lãi vay,...).
Nếu chi phí doanh nghiệp bỏ ra lớn hơn doanh thu thì doanh nghiệp sử
dụng nguồn lực chưa hiệu quả.
Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: Cho ta thấy với một đồng
doanh thu thuần thu được thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán.
Nếu tỷ lệ này nhỏ thì việc quản lý chi phí giá vốn hàng bán tốt.
Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần =

Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần

Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần: Cho ta thấy với một đồng
doanh thu thuần thu được thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Nếu
tỷ lệ này càng nhỏ thì việc bán hàng càng có hiệu quả.
Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần =

Chi phí bán hàng
Doanh thu thuần


Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần: Cho ta thấy với
một đồng doanh thu thuần thu được thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí
quản lý. Nếu tỷ lệ này càng nhỏ thì chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao.
Tỷ lệ chi phí quản lý DN trên doanh thu thuần =

Chi phí quản lý DN
Doanh thu thuần

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×