Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.46 KB, 21 trang )

Giới thiệu doanh nghiệp :
1.Tên doanh nghiệp : Công ty thơng mại dịch vụ Tràng Thi
2. Giám đốc công ty : Ông Nguyễn Mạnh Tuân
3 3. Địa chỉ : 12 - 14 Tràng Thi - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
4.Thành lập ngày 14/02/1955, theo quyết định thành lập số 2881/QĐUB
ngày 17/11/1992 và quyết định số 1787/QĐUB ngày 29/4/1993 của
UBND Thành Phố Hà Nội
Vốn pháp định : 4.057.000.000. đồng VN
Vốn kinh doanh : 18.746.580.000 đồng VN.
5.Công ty Thơng mại- Dịch vụ Tràng Thi là doanh nghiệp nhà nớc
thành viên Tổng công ty thơng mại Hà Nội
6. Nhiệm vụ của công ty :
Nhiệm vụ chiníh của Công ty là tổ chức các hoạt động kinh doanh thơng
mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu,phục vụ các nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của các đơn
vị, nhân dân Thủ đô, các tỉnh lân cận và cả nớc.
Thực hiện quá trình kinh doanh với hình thức là bán buôn, bán lẻ các hàng hoá
tiêu dùng, t liệu sản xuất, hoá chất, thiết bị phơng tiện phục vụ mọi nhu cầu thị tr-
ờng. Làm đại lý cho các thành phần kinh tế trong và ngoài nớc. Tổ chức sản xuất
gia công sửa chữa các loại đồ dùng điện tử điện lạnh ... Tổ chức các dịch vụ và du
lịch, liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nớc để mở rộng các hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu, sản xuất dịch vụ...
Cũng nh mọi doanh nghiệp khác tồn tại trong cơ chế thị trờng, Công ty Thơng
mại - Dịch vụ Tràng Thi hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu.
Ngoài ra, với t cách là một doanh nghiệp Nhà nớc công ty còn có những mục tiêu
khác:
- Hoàn thành kế hoạch do Tổng công ty thơng mại Hà Nội giao cho.
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nớc.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, cơ sở vật chất mà Nhà Nớc giao
- Chăm lo đến đời sống vật chất tinh thần của CBCNV trong Công ty, bồi d-
ỡng và phát triển nguồn nhân lực thực hiện tốt những nghĩa vụ đối với ngời lao
động theo đúng quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đã ký kết hàng năm.


- Mở rộng địa bàn kinh doanh, từng bớc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu.
== 1=
- Thực hiện văn minh thơng nghiệp, nâng cao chất lợng phục vụ, tạo đợc uy
tín nâng cao sức cạnh tranh trên thị trờng.
- Bố trí sử dụng lao động hợp lý, có hiệu quả, xây dựng và áp dụng các định
mức lao động, đơn giá tiền lơng, tiền thởng theo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm khuyến khích nâng cao năng suất lao động. Thực hiện tốt các chính
sách, tổ chức các phong trào thi đua, chống các biểu hiện tiêu cực, tham nhũng
buôn lậu ... trong công ty.
Hoạch định chiến lợc lâu dài từ nay đến năm 2010 cùng với ngành thơng mại
thủ đô thực hiện mục tiêu hiện đại hoá cơ sở vật chất của ngành đảm bảo tốc độ
tăng trởng hàng năm từ 10% - 15%.
7. Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ :
Tiền thân là Công ty Ngũ Kim đợc thành lập ngày 14/02/1955, có cơ sở
chính là cửa hàng Ngũ Kim 5-7 Tràng Tiền, trực thuộc Tổng công ty Bách hoá Bộ
Nội Thơng.
Tháng 12/1958 công ty đợc tách thành 2 công ty là Mô tô xe đạp và Kim khí
hoá chất.
Tháng 3/1962 lại hợp nhất 2 công ty lại thành Công ty Kim khí hoá chất Hà
Nội.
Tháng 8 năm 1988, Công ty tiếp nhận thêm CBCNV của Công ty Thu mua
hàng công nghệ phẩm Hà Nội và Công ty kinh doanh Tổng hợp. Công ty đã tiếp
nhận gần 400 lao động và một số địa điểm kinh doanh mới, đồng thời đổi tên là
Công ty Kim khí điện máy Hà Nội.
Ngày 29/04/1993 do yêu cầu và nhiệm vụ kinh doanh của công ty, UBND
Thành Phố Hà Nội đã đổi tên công ty thành Công ty Thơng mại - Dịch vụ Tràng
Thi. Đồng thời bổ xung thêm một số chức năng mới nhằm phù hợp với yêu cầu của
nhiệm vụ kinh doanh và tình hình thực tế của công ty
Từ tháng 12/2005,Công ty là thành viên của Tổng công ty thơng mại Hà

Nội , hoạt động độc lập, có quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn
bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn của doanh nghiệp quản lý. Công ty
có con dấu riêng.có tài khoản tại ngân hàng Công Thơng Việt Nam và ngân hàng
Ngoại thơng Việt Nam
Trải qua hơn 50 năm hoạt động kinh doanh, Công ty đã góp rất nhiều công
sức vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cũng nh đóng góp không nhỏ vào
việc ổn định và phát triển kinh tế Thủ Đô.
Trong thời kỳ cải tạo xã hội chủ nghĩa, công ty là nòng cốt thực hiên chủ tr-
ơng Công ty hợp doanh cùng với 35 nhà t sản thuộc các ngành hàng, công ty kinh
doanh, thu hút tuyển dụng và đào tạo thêm 366 công nhân viên.
== 2=
Tiếp theo là những năm cùng nhân dân Thủ Đô thực hiện kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất (1961-1965) và chống lại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở Miền
Bắc, đóng góp sức ngời, sức của cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nớc. Tập thể
CBCNV của công ty dới sự lãnh đạo của UBND thành phố, Bộ nội thơng, Sỏ thơng
nghiệp đã góp phần tích cực vào việc phục vụ đời sống nhân dân, phát triển kinh tế
Thủ Đô.
Sau ngày đất nớc hoàn toàn thống nhất bớc vào thời kỳ mới, tập thể CBCNV
công ty đã tiếp tục phát huy truyền thống lao động hăng say, ra sức thi đua xây
dựng CNXH. Công ty đợc UBND thành phố, Sở thơng nghiệp giao cho nhiệm vụ
tiếp nhận hàng hoá của Nhà Nớc từ Miền Nam ra để bổ sung quỹ hàng hoá cho thủ
đô, tập thể CBCNV công ty đã khắc phục mọi khó khăn tổ chức tiếp nhận đầy đủ,
an toàn, đúng thời gian, góp phần thực hiện đúng chính sách giá - lơng - tiền đồng
thời tăng thêm nguồn vốn cho công ty.
Trong thời gian 10 năm trở lại đây , công ty đã có bớc phát triển vợt bậc,
đánh dấu bớc đi vững chắc trong thời kỳ đổi mới, hội nhập kinh tế quốc tế của Công
ty. với các thành tích đã đợc Nhà Nớc, Bộ thơng mại và Thành Phố ghi nhận:
Những thành tích mà Công ty đã đạt đợc:
Đã dợc tặng thởng 428 huân huy chơng các loại cho CBCNV trong công ty
về thành tích tham gia chống Mỹ cứu nớc.( Trong đó có 02 Huân chơng lao động

hạng Nhì,Ba cho cá nhân Giám đốc công ty )
Nhiều Bằng khen, giấy khen, cờ luân lu của Bộ thơng mại, UBND thành phố
và Sở thơng mại Hà Nội trao tặng cho tập thể, cá nhân về hoạt động của Công ty
hàng năm .
Chủ tịch nớc CHXHCN Việt Nam ký quyết định tặng:
- Huân chơng lao động hạng 3 cho công ty về các thành tích xuất sắc đã đạt
đợc trong 5 năm (1993 - 1997) .
- Huân chơng lao động hạng nhì (1997-2001).
- Huân chơng lao động hạng Ba cho các hoạt động công đoàn
- Huân chơng lao động hạng Ba cho cá nhân Giám đốc công ty
- Cờ thi đua, bằng khen của Chính phủ ,của Bộ thơng mại.
- Cờ thi đua của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Liên đoàn lao động
thành phố Hà Nội
- Cờ thi đua dẫn đầu và xuất sắc của UBND thành phố (năm 1999-2006).
== 3=
Khái quát tình hình kinh doanh của công ty :
1- Mặt hàng kinh doanh :
- Kim khí ,điện máy
- Vật liệu xây dựng
- Thủ công mỹ nghệ
- Dịch vụ sửa chữa xe máy,đồ điện dân dụng
- Cho thuê văn phòng
- Đầu t,kinh doanh bất động sản
2- Tỷ lệ từng mặt hàng :
- Kim khí ,điện máy : 60 %
- Vật liệu xây dựng : 7 %
- Thủ công mỹ nghệ : 3%
- Dịch vụ sửa chữa xe máy,đồ điện dân dụng : 5%
- Cho thuê văn phòng : 10%
- Đầu t,kinh doanh bất động sản : 15 %

Các chỉ tiêu chính thực hiện
Đơn vị tính : 1.000.000 VNĐ
TT
Nội dung
2003 2004 2005 2006 2007
1
Tổng doanh thu:
146.875 213.064 285.416 332.900 396.500
2
Doanh thu XNK :
3
Lợi nhuận trớc thuế :
4
Lợi nhuận sau thuế :
5
Giá trị TSCĐ bình quân
6
Vốn lu động bình quân
7
Số lao động bình quân
8
Tổng chi phí
== 4=
Bảng số liệu tham khảo
TT Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2001
Năm
2002

Năm
2003
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
2.
Tổng doanh thu Tr.đ
184.627 126.751
146.875 213.064 285.416 332.900 396.500
% TH / KH % 111,5 104,5 115,9 145,06 133,95 116,64 111,4
3.
Nộp Ngân sách NN và
các khoản nộp khác
Tr.đ
2.949 1.600
2.096 2.539 2.756 3.017 8.127
4. Lợi nhuận - 780 781 812 1.103 1.298 1.448 2.500
+ Tỷ suất LN/VCSH % 9,5 10,0 7,8 5,3 6,1 6,4 11,0
5. Vốn chủ sở hữu Tr.đ 7410 7810 6333 5845 7917 9267 27500
6.
Thu nhập BQ ng-
ời/tháng
1.000đ
840 950
950 1.050 1.250 1.450 1.800

7.
Tham gia công tác từ
thiện xã hội
-
38 38
13,630 60 50,32 37,945 43,520
* Ghi chú :
- Vốn các năm :2003,2204,2005 : bieesn động do bàn giao,giải thể,sáp
nhập
- Năm 2007 : do đầu t,kinh doanh bất động sản
Công nghệ kinh doanh :
== 5=
1- Sơ đồ mạng lới kinh doanh :
a) Vẽ sơ đồ
Ban giám đốc công ty
Phòng
KDXNK
cửa hàng Trung tâm Xí nghiệp Phòng
Chức năng
Quầy
ủy thác
Quầy KD Trạm
dịch vụ
Trạm s/c
b) Thuyết minh sơ dồ
Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh donh của công ty gồm có:
*Ban giám đốc gồm có: 01 Giám đốc và 04 Phó giám đốc ( 01 Phó giám đốc
phụ trách hành chính, thanh tra, bảo vệ; 01 Phó giám đốc phụ trách công tác kinh
doanh; 01 Phó giám đốc phụ trách kinh doanh xuất nhập khẩu;01 Phó giám đốc phụ
trách công tác tài chính kế toán.)

+ Các đơn vị trực tiếp kinh doanh :
Các cửa hàng TMDV
Các Trung tâm TMDV
Phòng kinh doanh XNK
Những đơn vị này có nhiệm vụ là hoạt động kinh doanh một cách tự chủ, tự
hạch toán làm ăn phục vụ nhu cầu của thị trờng. Cụ thể là, tổ chức khai thác tìm
nguồn hàng, tổ chức bán ra để kiếm lời, tự trang trải chi phí trong quá trình kinh
doanh.
Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của công ty giao cho nh doanh thu, thuế vốn,
bảo hiểm xã hội, khấu hao nhà xởng thiết bị máy móc ...
Quản lý và sử dụng một cách hiệu quả các tiềm năng vốn có nh: vốn, đất đai,
lao động, các tài khoản khác.
== 6=
Mỗi đơn vị trực thuộc đều có một trởng đơn vị và từ 1-2 phó đơn vị trong đó
trởng đơn vị chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc công ty, chịu trách nhiệm trớc
giám đốc về mọi mặt hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Tiếp thu những thông
tin từ giám đốc để xử lý kịp thời, lắm bắt những thông tin thị trờng để cùng các
phòng chức năng phối hợp xử lý và giải quyết.
*Các phòng ban chức năng của công ty gồm có :
- Phòng tổ chức hành chính.
- Phòng kế toán tài vụ.
- Phòng đầu t và QLDA
2 - Đặc điểm về mạng lới kinh doanh :
Đặc điểm về mạng lới :
Tổng số điểm kinh doanh : 73 điểm
Trong đó :
Quận Hoàn Kiếm : 32 điểm
Quận Đống Đa : 06
Quận Ba Đình : 03
Quận Hai Bà Trng : 08

Quận Hoàng Mai: 01
Quận Cầu Giấy : 01
Quận Thanh Xuân: 02
Quận Long Biên: 01
Quận Tây Hồ: 02
Huyện Thanh Trì : 08
Huyện Đông Anh : 09

Đặc điểm về mặt bằng,trang thiết bị
- Tổng diện tích kinh doanh : 64.000m2
Trong đó :
- Trung tâm TMDV,Siêu thị hiện đại :
- Cửa hàng tiện ích Hapromart :
- Cửa hàng văn minh thơng mại :
Đặc điểm về nhân lực
Công ty có tổng số 495 CBCNV, trong đó tỷ lệ nữ chiếm 68,4%, còn lại
nam chiếm 31,6%. Với tỷ lệ nam nữ nh vậy của công ty là tơng đối hợp lý. Số lao
động nữ làm nhân viên bán hàng và dịch vụ là rất phù hợp với yêu cầu công việc
của công ty. Tuy nhiên, số lao động nữ nhiều cũng ảnh hởng đến quá trình sử dụng
lao động của công ty làm cho hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực bị hạn chế.
== 7=
Bảng cơ cấu lao động phân theo giới tính, tuổi, thâm niên công tác và chuyên môn
trình độ đợc đào tạo:
TT
Trình độ chuyên
môn đợc đào tạo
Tổng
số ng-
ời
Trong

đó nữ
Thâm niên nghề (%) Tuổi (%)
< 2
năm
2 - 5
năm
5- 10
năm
> 10
năm
< 30 > 30
> 50
1 Trên đại học
1 1 1 1
2 Đại học- Cao đẳng 73
82 18 29 35 46 33 68 27
Thơng mại 19 16 2 5 5 7 4 11 4
Tài chính kế toán 9 7 2 1 2 4 2 4 3
Quản trịkinh doanh 17 14 3 6 3 5 6 8 3
Kinh tế quốc dân 10 12 2 4 6 3 4 7 4
Thống kê kế toán 05 10 2 3 3 6 4 9 1
Ngoại thơng 04 16 3 4 6 5 4 12 2
Cử nhân luật 09 3 0 1 1 2 0 2 2
3 Trung cấp- Sơ cấp 242
313 87 104 135 116 159 218 65
Bán hàng 125 116 23 41 35 26 69 54 2
Kế toán bán hàng 62 55 17 19 21 5 17 30 15
Quản lý hàng XNK 19 10 3 6 5 5 3 11 5
Quản lý bán hàng 25 16 4 5 8 8 4 14 7
Dịch vụ 36 29 7 9 13 7 9 22 5

Lái xe 27 3 4 9 11 4 17 6
Vận hành máy 40 6 5 10 19 15 21 4
Kinh tế thơng mại 82 68 19 7 25 31 32 41 9
Lao độngtiền lơng 26 19 5 8 9 4 6 8 12
4 Công nhân kỹ thuật
35
5 7 14 9 10 18 7
Cơ khí 9 1 3 4 1 4 4 1
Sửa chữa 13 2 1 5 5 3 8 2
Kỹ thuật điện 10 2 2 4 2 3 5 2
Khác 3 0 1 1 1 0 1 2
5 Cha qua đào tạo 45
90 17 28 35 23 35 57 11
6 Chung toàn công ty
495 485 127 168 220 194 237 361 111
% 100 68,4 17,9 23,7 31 27,4 33,4 50,9 15,7
Cơ cấu tuổi:
Độ tuổi của ngời lao động phản ánh việc sử dụng lao động có hiệu quả hay
không. Hiện nay, lao động phân theo độ tuổi của công ty là:
- Số lao dới 30 tuổi chiếm 33,4%.
- Số lao động từ 30-50 tuổi chiếm 50,9%.
- Số lao động trên 50 tuổi chiếm 15,7%.
== 8=
Nh vậy, cơ cấu lao động của công ty là hợp lý và tơng đối ổn định. Số lao
động dới 30 tuổi là lực lợng lao động có trình độ cao, năng động có khả năng tiếp
thu và áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến một cách nhanh chóng. Số lao động từ
30-50 tuổi chiếm 50,9%, đây là đội ngũ lao động có sức khoẻ tốt và giàu kinh
nghiệm làm việc. Số lao độngtrên 50 tuổi chiếm 15,7%, đây là một con số cao so
với số lao động trong công ty.Với sự kết hợp hài hoà của cơ cấu lao độngtheo tuổi
tạo điều kiện cho quá trình kinh doanh của công ty luôn luôn ổn định. Vì có đội ngũ

lao động làm việc lâu năm, giàu kinh nghiệm trong kinh doanh dịch vụ. Song nh
vậy, tỷ lệ lao động từ 30 tuổi đến trên 50 tuổi là khá cao chiếm tới 66.4% số lao
động dới 30 tuổi chỉ chiếm 33,4%. Số lao động này còn thấp mà trong nền kinh tế
hiện nay đòi hỏi phải có sự năng động nên công ty cần khuyến khích cho những lao
động nhiều tuổi về hu sớm để tuyển thêm số lao động trẻ có trình độ và năng động
hơn vào làm việc. Nh vậy sẽ làm cho sự chênh lệch giữa những lao động già và lao
động trẻ đợc cân đối hợp lý hơn. Từ đó góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình phát triển của công ty và hiệu quả sử dụng lao động cao.
Thâm niên nghề:
Cơ cấu lao động theo tuổi có ảnh hởng đến thâm niên nghề. Số lao động có
thâm niên nghề:
- Dới 2 năm chiếm 17,9%.
- Từ 2 - 5 năm chiếm 23,7%.
- Từ 5 - 10 năm chiếm 31%.
- Trên 10 năm chiếm 27,4%.
Nh vậy, lao động trong công ty đa phần là lao động có thâm niên nghề cao,
số lao động có thâm niên nghề dới 5 năm chiếm 41,6% trong khi đó số lao động
có thâm niên nghề từ 5 năm trở lên chiếm 58,4%. Điều này chứng tỏ số lao động
trong công ty phần lớn là lao động đã gắn bó lâu dài với công ty, có nhiều kinh
nghiệm trong kinh doanh dịch vụ và công tác. Với sự chênh lệch về thâm niên nh
vậy là không đáng kể nên tạo thuận lợi cho sự kế tục và chuyển tiếp giữa các thế hệ
nguồn nhân lực trong công ty, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của công ty
trong tơng lai.
Trình độ văn hoá chuyên môn nghiệp vụ:
Trình độ văn hoá chuyên môn nghiệp vụ của ngời lao động đợc thể hiện rõ
nhất ở chất lợng lao động. Qua bảng số liệu cho thấy chất lợng lao động của công
ty:
- Số lao động có trình độ trên đại học chiếm 0,5%
- Số lao động có trình độ đại học - cao đẳng chiếm %
- Số lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp - sơ cấp chiếm , 4%

== 9=
- Số lao động là công nhân kỹ thuật có bằng nghề chiếm %
- Số lao động PTTH cha qua đào tạo chiếm %
Nh vậy, có thể thấy trình độ văn hoá chuyên môn nghiệp vụ của CBCNV
trong công ty là tơng đối cao. Số lao động có trình độ văn hoá chuyên môn nghiệp
vụ đã qua đào tạo từ các trờng chính quy chiếm tỷ lệ khá cao. Hầu hết là CBCNV
có trình độ trung cấp sơ cấp trở lên chiếm tỷ lệ 80,5% cha kể số công nhân kỹ thuật
có bằng nghề. Điều này chứng tỏ chất lợng đội ngũ lao động là rất cao đáp ứng đợc
yêu cầu của công việc tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của công ty. Tuy
nhiên chất lợng lao động nh vậy cũng ảnh hởng đến việc sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực. Tình trạng thừa thầy thiếu thợ, hạn chế khả năng phát huy năng lực của
ngời lao động, chi phí tiền lơng cho ngời lao động cũng lớn, hơn nữa có khi lại hạn
chế mức thu nhập của ngời lao động. Vì vậy, công ty cần có biện pháp tạo ra những
công việc phù hợp với trình độ lao động để họ có thể phát huy năng lực của mình
nhằm đạt năng suất cao tăng thêm thu nhập cho ngời lao động. Công ty có thể sử
dụng hết khả năng của ngời lao động tránh lãng phí nguồn lao động và những chi
phí, phát huy đợc u thế của mình.
Tổ chức kinh doanh :
== 10=

×