Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

Hành vi tuân thủ phác đồ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện quận gò vấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.79 KB, 166 trang )

r.
Bộ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
TRU ÔNG ĐẠI HỌC sư PHẠM THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Thu Hằng

HÀNH VI TUÂN THỦ PHÁC ĐÒ ĐIÈU TRỊ
CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẠI BỆNH VIỆN QUẬN GỊ VẤP
Chun ngành : Tâm lí học
Mã số

: 8310401

LUẬN VĂN THẠC sĩ TÂM LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DÁN KHOA HỌC:
TS. NGƠ XN ĐIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này lã cơng trình nghiên cữu khoa học độc lập cùa tơi. Các
tài liệu, tư liệu sử dụng trong luận vãn của tơi có nguồn gốc rõ ràng. Các dữ liệu, kết qua
nghiên cứu trong luận vãn là quá trinh lao động trung thực cùa riêng tôi và chưa từng công
bố trong bất kỹ cơng trình nghiên cứu nào khác.


LỊI CẢM ƠN
Trong hơn hai năm học (hạc sì chun ngành Tâm lý học, tôi nhận được rất nhiều sự


giúp đỡ. hướng dần. động viên cùa rất nhicu người.
Lời đầu ticn. tói xin được bày tó lỏng biết ơn sâu sẳc đen Ban Giám hiệu nhã
trường. các Thầy cỏ Phòng sau đại hục. các Thầy Cô Khoa Tâm lý học đà tạo điều kiện cho
tỏi dược học tập. tận tình giảng dạy, giúp dỡ tỏi trong hơn hai năm qua.
Tôi xin bày tơ lịng biết ơn sâu sảc đền Tien sĩ Ngô Xuân Diệp. Thầy đà hướng dần
tận tinh, giúp dỡ. chinh sừa luận vãn trong suốt quá trình thực hành nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng bict ơn sâu sắc đến Ban Lãnh đạo bệnh viện Gò vấp: Hội đồng
khoa học bệnh viện; Phòng Điều dưỡng; Bác sĩ chuyên khoa II Trần Hoàng Minh Châu.
Trường khoa nội. phụ trách câu lạc bộ bệnh nhàn Dái tháo đường bệnh viện Gị Vấp; Bác sì
chun khoa II Hồ Thanh Mỹ Phượng, phụ trách Khoa khám bệnh; Bãc sì chuyên khoa II I
là Thanh Yen Trang, phụ trách Khoa Hổi sức lích cực; Bác sì Phạm Chính Trực. Trướng
khoa Y học cố truyền, nơi tôi dang công tác, dã tạo mọi điều kiện cho tôi làm nghiên cứu
trong bệnh viện. Và cũng xin bày tó sự cám ơn chân thành và sâu sac nhất đen tập the khoa
Xct nghiệm, quý bạn bè. quý dồng nghiệp đã giúp đờ, động viên, hồ trợ tôi trong suốt thời
gian qua.
Và thêm nữa. tôi xin bày tơ lịng biết ơn sâu sác đến q bộnh nhân cùa bộnh viện
Gị Vấp dã tham gia vào q trình kháo sát và dồng hành cùng tôi trong quá trinh tư vấn sức
khóe bệnh Dái tháo đường và luân (hú điêu trị (rong suốt (hởi gian thực hiện đề tài.
Xin trân trọng càm ơn!


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lởi cam đoan..........................................................................................................................i
LỜI cám ơn............................................................................................................................li
Mục lục.................................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................1
Danh mục các bàng................................................................................................................2
MỜ ĐÀU...................................................................................................................................1
Chương 1. CO SỜ LÍ LUẬN VÈ HÀNH VI TN THƯ PHÁC DỊ ĐIÊU

TRỊ CỦA BỆNH NHÂN MÂC BỆNH DÁI THÁO DƯỜNG.....................7
1.1. Tống quan nghiên cứu vấn

dề..............................................................................7

1.1.1. Trên the giới.......................................................................................................7
1.1.2. Tại Việt Nam....................................................................................................11
1.2. Lý luận về hành vi tuân thù phác đồ điều trị cùa bệnh nhân đái tháo
đường........................................................................................................................15
1.2.1. Khái niệm hành vi............................................................................................15
1.2.2. Khái niệm tuân thủ...........................................................................................30
1.2.3. Khái niệm phác dồ diều trị............................................................................33
1.2.4.1 lảnh vi tuân thú phác đồ điều trị......................................................................33
1.3. Dặc diem cùa bệnh nhân dái tháo dường...............................................................37
1.3.1. Khái niệm bệnh nhân.......................................................................................37
1.3.2. Những vấn đề lí luận về bệnh đái tháo đường.................................................38
1.4. Tiêu chi đánh giá hành vi tuân thú phác đồ điểu trị của bệnh nhân dái
tháo đường tại bộnh viện Quặn Gò vẩp..........................................................................39
1.4.1. Biểu hiện hành vi luân thù phác dồ diều trị cùa bệnh nhân dái tháo
đường................................................................................................................39
1.4.2. Mức độ biểu hiện hành vi tuân thú phác đồ điều trị của bệnh nhân
đái tháo dưỡng tại bệnh viện Quận Gò vấp......................................................50
1.5. Các yếu tố ảnh hường đến hành vi tuân thủ phác đồ điều trị.................................52
1.5.1. Yểu tó mơi trường............................................................................................52
1.5.2. Nhận thức.........................................................................................................52


1.5.3. Thái độ..............................................................................................................52
1.5.5. Ycu tổ tâm lý ãnh hưởng đến hành vi tuân thú phác đồ điều trị cũa người bệnh
53

Tiếu kết chương 1.................................................................................................................65
Chương 2. I HỤC TRẠNG HÀNH VI TUÂN THỦ PHÁC ĐỞ ĐIẾU TRỊ
CỦA BỆNH NHÂN MÁC BỆNII ĐÁI THÁO ĐƯỜNG...........................67
2.1. Đặc điểm phòng khám ngoại trú bệnh viện Gị vấp..............................................67
2.1.1. Sự hình thành và phát triển cùa phỏng khám ngoại trú bệnh viện
Gị Vấp..............................................................................................................67
2.1.2. Tơng quan về việc diều trị cùa bệnh nhân mắc bệnh dãi tháo dường
tại phòng khám ngoại (rú bệnh viện Gò vắp năm 2020....................................67
2.2. Tồ chức nghiên cửu thực trạng hành vi tuân thu phác dồ diều trị của
bệnh nhân mắc b2.2.1. Mục đích nghicn cửu.......................................................................................68
2.2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................68
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................68
2.2.4. Thiết kế phiếu kháo sát và thu thập số liệu......................................................69
2.2.5. Đặc điểm mầu kháo sát..................................................................................71
2.3. Thực trạng hành vi tuân thú phác dồ diều trị của bệnh nhân mắc bệnh
đái tháo đường...............................................................................................................74
2.3.1. Thực trạng thông tin VC bệnh cùa bệnh nhàn mắc bệnh đái tháo
đường tại phòng khám ngoại tiú bệnh viện Quận Gò vấp năm 2020...............75
2.3.2. Thực (rạng nhận thức cùa người bệnh về triệu chứng và diều trị bệnh
dãi (hão đường.................................................................................................77
2.3.3. Thực trạng hành dộng tuân thủ của bệnh nhân với y lệnh diều trị cua
bác sĩ................................................................................................................91
2.3.4. Thực trạng mức độ luân thủ của người bệnh...................................................93
2.3.5. Thực trạng thái độ cùa bệnh nhân VỚI hành vi tuân thu điểu trị bệnh..........95
2.3. Hành vi tuân thủ phác đồ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường qua
một sổ trường hợp.........................................................................................................107


2.3.1........................................................................................................................... Trườ

ng hựp thứ nhất: Bộnh nhân PHẠM THỊ D. Tuổi: 65......................................................107
2.3.2. Trường hợp thứ hai: Bệnh nhân TRÀN THANH N. Tuồi: 50...................... 112
2.3.3. Kết quá sau tác động......................................................................................117
Ticu kết chương 2...............................................................................................................118
KÉT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.....................................................................................120
TÀI LIỆU THAM KHÁO..................................................................................................128
PHỤ LỤC.............................................................................................................................PL1


DANH MỤC CHỮ VIÉT TÁT
STT
1

TÙ'VI ÉT TÁT
ADA

NGHĨA ĐÀY ĐỦ
American Dicbetcs Association (Hiệp hội đái tháo đường
Hoa Kỹ)

2

BMI

Chi số khôi cơ thê

3

ĐTĐ


Đái tháo dường

4

ĐTNC

Đối tượng nghiên cứu

5

1DF

International Diabetes Federation (Liên đoàn Dái tháo
đường Quốc tế)

6

TGMB

Thời gian mẳc bệnh

7

WHO

World Health Organization (Tồ chức Y lể thế giới)

8

VADE


Hiệp hội tiêu đường và nội tiết Việt Nam

9

BV

Bệnh viện

10 TBC
11

HbAlc

12 BN

Trung bình chung
Glycated hemoglobin
Bệnh nhân


DANH MỤC• CÁC BÁNG
Bàng 2.1.Quy ước về xừ lý số liệu của đề tài......................................................................70
Bàng 2.2.
Phân bố giới tính ở đối tượng nghicn cứu..................................................72
Báng 2.3.
Phân bố nghe nghiệp đối tượng nghiên cứu...............................................72
Bàng 2.4.
Phân bố nơi ở của đối tượng nghiên cứu...................................................73
Báng 2.5.

Phân bố trinh độ học vần ở đối tượng nghiền cứu.....................................73
Báng 2.6.
Phân bổ tình trạng gia đinh ỡ đối tượng nghiên cứu..................................74
Bàng 2.7.
Phân bố chi số BMI ờ dối tượng nghiền cứu.............................................75
Bàng 2.8.
Phàn bố chi số Glucose ớ đối tượng nghiên cứu.......................................76
Bàng 2.9.
Phân bố chi số HbAlc ờ đối tượng nghiên cứu..........................................76
Báng 2.10. Phân bố trường hợp phát hiện bệnh ĐTĐ ỡ đổi tượng nghiên cứu.... 76
Bàng 2.11. Phân bổ sự hiểu biết VC các triệu chửng thường gặp cùa bệnh
ĐTĐ ờ dối tượng nghiên cứu.......................................................................77
Báng 2.12. Nhận thức về thời gian điều trị bệnh.................................................................79
Bàng 2.13. Nhận thức về thực phẩm nên ãn.......................................................................79
Bâng 2.14. Nhận thức về ành hường khi uống thuốc không đúng thời gian,
lieu lượng.....................................................................................................80
Báng 2.15.
Nhận thức về cách điều trị bệnh ĐTĐ.......................................................80
Bâng 2.16.
Nhận thức về biến chứng cũa bệnh DTD ờ đối tượng nghiên cứu............81
Bang 2.17.
Nhận thức về phòng ngừa biến chửng dái tháo dường..............................83
Báng 2.18.
Nhận (hức về cách xác định khấu phần ân cho người
bệnh Dãi
tháo dường...................................................................................................84
Báng 2.19. Nhận thức về chi so HbAlc trong máu với biến chứng bệnh đái
tháo đường...................................................................................................84
Báng 2.20. Nhớ dược chi số xét nghiệm đường trong máu lúc đói.....................................85
Bàng 2.21. Chí số xét nghiệm đường trong máu cho biết mắc bệnh DTD .........................85

Bang 2.22. Ý nghĩa cùa chi số HbAlc trong máu................................................................86
Báng 2.23. Nhận thức về biện pháp xứ lí với các vần đè ờ chân như mụn
nước, chai chân, cứng móng........................................................................86
Báng 2.24. Nhận thức cùa bệnh nhân VC biếu hiện bệnh cùa mình...................................87
Bàng 2.25. Hiểu bict VC thực hành điều trị bệnh đái tháo đường...................................88
Báng 2.26. I lành động tuân thú cua bệnh nhân VỚI y lệnh điểu trị
cùabác sĩ.........92
Bâng 2.27. Mức độ luân thù phác đồ điều (rị của người bệnh........................................93
Bang 2.28. Thực trạng thái độ cùa người bệnh ĐTĐ......................................................96
Báng 2.29. Thực trạng cảm xúc lo buồn cua người bệnh đái tháo
đường.................98



1


2
• Phương pháp này diễn ra theo các giai doạn như phân tích, tống hợp. hệ thống hóa.
khái qt hóa nhừng lý thuyết, cùng như nhùng cơng trình nghiên cứu cua các tác giá trong
và ngoài nước dã dược dãng tài trên các sách báo và tạp chí về các Vấn đề có liên quan đến
để tài.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2. ỉ. Phưưng pháp diều tra bằng phiếu hoi
■ Mục đích là khảo sát thực trạng về hành vi tuân thú phác đồ điều trị cùa bệnh nhân
mắc bệnh dái tháo dường
Nội dung phiếu điều tra băng bâng hoi bao gồm các nội dung chính sau:
+ Phản 1: Các thông tin cá nhân cùa khách the khao sát.
+ Phần 2: Kháo sát thực trạng về hành vi tuân thú phác đồ điều trị cua bệnh nhân mác
bệnh đãi tháo đường đang điều trị tại bệnh viện đa khoa quận Gị vấp năm 2020.

• Chủng tơi đã kiềm tra độ tin cậy bàng hỏi trên 20 mẫu. sau khi đã loại bỏ một số
câu có hệ số Cronbach’s alpha 0.4 và 0.5, kết qua số tin cậy Cronbach’s Alpha là 0.76.
8.2.2. Phương pháp phỏng vun
Mục đích là thu thập thông tin, thông qua việc tác động lâm lý xã hội giừa ngirời hói
với người dược hói nhảm thu thập thông tin phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ cua nhà
nghiên cứu.
Có rất nhiều loại phong vấn như phịng vấn theo nội dung trình tự. phịng vấn theo đối
tượng, phóng vấn theo cách tiếp cận và tần số...Với đề tài nghiên cứu này, chúng tơi càn cứ
vào phóng vấn theo nội dung trình tự gồm có phơng vấn sâu cá nhân và phòng vấn lâm sàng
dề thu dược những số liệu về nhận thức, thái dộ. hành vi tuân thu phác đồ điều tri và trạng
thái câm xúc cùa người bệnh
8.2.3. Phương phủp nghiên cứu trường hợp
- Mục đich
Nhảm thu nhận những thông tin sơ bộ về sự tiếp diễn hành vi tuân thú phác đồ điều ui
bệnh đái tháo đường và kết qua điều trị.
- Cách tiến hành
Nghiên cứu một số trường hợp khách thề có hành vi luân thừ phác dồ diều trị bệnh đãi
thảo dưỡng chưa tốt, tự nguyện tham gia và có nhu cầu được tư vấn thực hành diều trị trong


3
thời gian từ tháng 10 den tháng 12 năm 2020. Sau dó. dánh giá lại hiệu quá cùa hành vi tuân
thu phác đổ điều trị bệnh đái tháo đường.
8.2.4. Phương pháp thống kê tốn học
- Mục dich
Nhằm xừ lý thơng tin lừ phương pháp thu thập thông tin bằng bâng hòi đà đề cập bên
trên, dồng thời kiềm định tinh khách quan và dộ tin cậy cùa kết qua nghiên cứu
• Cơng cụ sử dụng
Sứ dụng phẩn mềm thống kê SPSS đế xư lý sổ liệu thu thập từ các bang hơi phịng
vấn.

9. Cấu trúc cùa dề tài
Đề tài gồm: Phẩn mở đầu. 2 chương, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
kháo và phụ lục.
Chương 1: Cơ sờ lí luận về hành vi tuân thu phác dồ diều trị cúa bệnh nhân mấc bệnh
đãi tháo đường.
Chưong 2: Thực trạng về hành vi tuân thu phác dồ diều trị cùa bệnh nhân mác bệnh
đái tháo đirỡng đang điều trị tại bệnh viện quận Gò vấp năm 2020.
10. Dạo dức trong nghiên cún
Nghiên cứu được liến hành khi có sự đổng ý và cho phép cùa Ban lành đạo bỳ-nh viện
đa khoa Quận Gò vấp. Tp.HCM.
Nghiên cứu chi dược thực hiện khi có sự dồng ý cùa khách thể nghiên cứu
Bộ câu hói khơng có các vấn đề nhạy câm. Tất cá những thông tin trong nghiên cứu
dều dược giữ bí mật và chi dược phục vụ cho nghiên cửu.


Chương 1. CO SỎ LÍ LUẬN VÈ HÀNH VI TUÂN THÚ
PHÁC ĐÓ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN
MAC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

1.1. Tơng quan nghiên cứu vấn để
Vấn đề hành vi con người rất dược quan tâm nghiên cứu kể từ năm 1913 ớ Mỹ, là năm
mà chú nghĩa hành vi ra đời. Dặc biệt là ớ the ký 21. vắn đe nghiên cứu tâm lý con người trờ
nen can thiết hơn bao giờ hốt. nhất là ván đe nãy sinh tir đời sống tinh thần, vấn đề xã hội, cũng
như khám phá nhừng tiềm năng con người nhằm đáp ứng sự phát triển không ngùng của xã hội.
Vắn đe tuân thù điểu trị bệnh đãi tháo đường cũng được các nhã y học và tàm lý hục Mỳ
nhìn nhặn vai trò het sức quan trụng cùa (âm lý hục trong điêu trị bệnh dái tháo dường, cần
phai diều trị liên ngành giừa y học và tâm lý học. xã hội học,...đề lãm giám tý lệ người mảc
bệnh, tảng hiệu quã điều trị. giâm chi phí điểu trị....(Hunter. 2016)
1.1.1. Trên thế giới
Theo Tố chức Y tế The giới, việc không tuân thú thuốc dài hạn đối với các tình trạng

như tảng huyết áp. rối loạn lipid máu và đái tháo đường là một vấn dề phố biến dẫn đen lựi ích
sức khóc bị tơn hụi và hậu q kinh tế nghiêm trụng về làng phí thời gian, tiền bạc và bệnh
khơng dược chữa trị. và dã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu.
Theo tác giã LM Chuang và cs nghiên cứu vê "Tinh hình kiểm sốt bệnh đái tháo
đường ờ Châu Ả” khao sát căt ngang trên 24. 317 bệnh nhãn bị đái tháo dưỡng nãm
1998, dã thu thập dữ liệu từ 230 trung túm đái tháo đường ơ Bangladesh, Cộng hòa
Nhân dân Trung lloa. An Độ, Indonesia, Malaysia, Philippines. Singapore. Hãn
Quốc. Sri Lanka. Dài Loan. Thái Lan và Việt Nam Kct quá: Giá trị trung binh cua
HbAlc do tập trung lã 8,6 +/- 2,0% cho 18. 211 bệnh nhân (82% dàn so phân tích).
Trong sơ các bệnh nhân có sơ đo HbA 1 c trung tâm, phẩn lớn (55%) có giã trị vượt
quã 8%, cho thấy kiếm soát dường huyết kém. Tỳ lộ mẳc bỳnh võng mạc.
microalbumin niệu và bệnh lý thân kinh cũng cao hơn ơ nhóm bệnh nhân có HbAlc
cao hon. HbAlc trung binh cũa dãn số đái tháo đường ở Bangladesh. Indonesia.
Hàn Ọuổc. Malaysia và Đài Loan thấp hơn đáng kề (tất cá 1’ = 0.0001. ngoại trử p
= 0.0007 đối với Malaysia), trong khi cua Trung Quốc, Án Độ. Philippines và Viột
Nam cao hơn đáng kế (tất cả p 0. Các bệnh nhân liêu đường châu Á được điều trị


tại các trung tâm đãi tháo đường, hơn một nưa khơng được kiếm sốt tốt. Tý lệ biến
chửng vi mạch máu dái tháo dường cao hơn ờ nhóm bệnh nhân có llbAlc cao him.
Kef quá cho thầy, sự tuân thú _v lệnh điêu trị cùa bệnh nhân đãi tháo đường ờ các
quốc gia Cháu A trên có sự khác nhau, sự kẽm luân thú điều trị cua bệnh nhãn thế
hiên ờ chỏ họ van chưa kiếm soãt lượng đường trong máu của mình ở mức ổn định.
Giã trị trung bình cùa HbA ìc ln vượt q 8%. Trong đõ HbAlc trung binh cùa
dàn sò dãi thào dường của Việt Nam cao hơn dâng kế (p=0k ('ữ sự kẽo dài cua việc
kiếm soàt dường huyết kem này sẻ càng làm tảng các biền chứng nguy hiếm cho
người bệnh. (Chuang LM, Tsai ST, Huang BY. 2002).
Ó phương diện đánh giá nhận thức VC bệnh đái tháo đường và sự lự chăm sóc bàn
thân, tác già Viral N Shah và cs nghiên cứu trong dề tài “Đánh giá kiến thức, thái độ và thực
hành cua các bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 trong khu vực Saurashtra", trên 238 bệnh nhân

có 52% là nam giới. Tuổi trung binh của bệnh nhân là 55,82 +/- 10.2 (95% CI 54,5-57,1) với
trọng lượng trung bình là 64.52 +/- 10,96 Kg (95% CI 62.8-66.2). Thời gian tning bình cùa
bệnh đái tháo đường là 8.2 +/• 6.8 năm (95% C1 7.2-9 1). Ket qua lả 46% bệnh nhân biết sinh
lỷ bệnh cùa bệnh đái tháo đường. Gần 50% biết các biến chứng của bộnh đãi tháo đường. Sữa
đỗi chế dộ ãn uổng dược dựa nhiều hơn các bài lập trong số các dối tượng dược phòng vấn.
Hầu het các khiêm khuyết trong kiến thức chiếm ưu thế trong điều trị thuốc của bệnh đái tháo
đường. Insulin không được ưa chuộng bời hầu hốt bệnh nhân. Một phát hiện đãng khích lệ
trong nghiên cứu cua chúng tơi là hầu hết tin tương vào việc tự chăm sóc bán thân vã sần sàng
thay đôi. Thời gian tư vấn được đưa ra bôi các bác sĩ điêu trị cùa họ là ít hơn 5 phút trong gần
50%. Chăm sóc và giáo dục chân đề ngàn ngừa các biến chứng ít được đề xuất bới các bác sì.
Nghiên cứu này cho thấy có tới 46% bệnh nhân nhận thức dược sinh lý của bệnh dái tháo
dường. 50% bệnh nhân nhận thức đtrợe các biến chứng cùa bệnh và sẵn sàng sữa đồi phù hợp
về dinh dường, tin tướng vào sự tự châm sóc bán thân. Họ có tâm thế sẫn sàng, thái độ tin
tường vào sự tự chăm sóc cùa mình sẻ biến chuyển hành vi luân thú điểu trị để đạt được hiệu
q kiềm sốt đường huyết, qua đơ sê phịng ngừa được biến chứng tốt hơn (Shah VN. Kamdar
p, 2009).
Thỏm nhừng đè cập quan trọng về yếu tố nguy cơ. biền chửng cùa bệnh DTD mà tác
giá Naheed Gul nghiên cửu trong dề tài "Kiến thức, thái dộ và thực hãnh của bệnh nhân đái
tháo đường tuýp 2”, nghiên cứu mơ tá một trăm bệnh nhân, họ được phóng vấn bang bang câu


hoi có cấu trúc. Tuổi trung binh của bệnh nhân là 50 +/- 5 tuồi với tý lệ nam / nừ lã 1: 3. Kết
quá cho thấy nhận thức cùa bệnh nhân về bệnh đái tháo đường lã thấp. Giá trị trung binh cùa
càu trà lởi đúng cho các yếu tố nguy cơ. biến chửng và kiếm soát dường huyết là 33,5%, 69%
và 39%. Sãu mươi mốt phần (răm bệnh nhãn (hường xuyên kiếm (ra lượng dưỡng (rong máu
nhưng chi một số it biết giá trị dường huyết mục ticu. Chi một phần sáu trong số tất cá các bệnh
nhân có thê trá lời chính xác câu hơi lien quan đen dinh dường. 92% công nhận huyết áp là yếu
tố nguy cơ trong khi câu trá lởi chinh xác cho chửng tãng lipid máu, hút thuốc lá, lối sống ít
vận động và trọng lượng cơ thế lằn lượt lã 42%, 70%, 76% và 66%. Nhộn thức về các biến
chứng vè mất và thận cùng khá thấp. Nghiên cứu này cho thấy, ti lệ bệnh nhãn nhận thức yếu tố

nguy cơ cua bệnh lỷ dái tháo dường và việc kiềm tra đường huyết, biến chững của bệnh lả rất
thắp. Hơn 60% khách thể có hành vi kiếm tra dường huyết nhưng lại không hicu biết về chi số
dường huyết cần đạt được khi tuàn thú y lệnh điều trị, điều này cho thấy răng để hành động
đúng cần có nhận thức chính xác và khoa học (Gul N.. 2010).
Theo Anju Gautam và cs nghiên cứu cat ngang trên 244 bệnh nhàn ĐTĐ với đề
tài "Kiến thức, thải độ vã thực hành sức khỏe liên quan đến bệnh đãi tháo đường
cùa bệnh nhân ờ Nepal” năm 2014. kểt quá cho thấy điểm trung binh cho kiến
thức, thái độ. thực hành tương ứng 81,40 và 41. Trong tắt cá các đoi tượng có
12,3% cỏ kiên thức đúng; 12,8% có thái độ đúng và 16% có thực hãnh đũng. Nừ
cỏ kiến thức 53.3%, thái độ thực hãnh 59.0%. cao hơn nam (p>0,05). Trong
nghicn cứu. bệnh nhản ĐTĐ có kiến thức đúng, thái độ đúng về bệnh DTD là rất
thấp, chi đạt 12,3% và 12,8%, trong đó hành vi thực hãnh đũng với bệnh lý
ĐTĐ chi đạt 16%. Tác già nhận thây nhận thức, thái độ vè bệnh ĐTĐ quy định
mức độ thực hiện hành VI đúng với bệnh lỷ cùa bệnh nhân. Cụ the trong nghicn
cứu nảy cho thấy kién thúc thấp, thái dộ chưa cao và hành động thực hãnh thắp
(Hả Thị Huyền vả cs, 2016).
Nhà (âm lý học người Mỳ. là thành viên của nhóm châm sóc bệnh dái tháo dường da
ngành. Hilliard và cộng sự nghiên cứu “Các can thiệp hành VI dựa trên bằng chứng đế thúc đấy
quàn lý bệnh đái tháo đường ơ tre em, thanh thiêu niên và gia đinh” năm 2016 đã chì ra ràng:
Các can thiệp tâm lý và hành vi có the thúc đẩy việc tuân thú chế độ chăm sóc bệnh đái
thđưởng phức tạp và khăt khe, với mục tiêu thúc đấy chất lượng cuộc sống cao, đạt được sự
kiếm soát đường huyết lối tru và cuối cúng là ngản ngừa các biến chứng liên quan đền bệnh.


Họ còn đánh giá các biện pháp can thiệp hành vi dương đụi đà được nghiên cứu kỳ lường để
thúc đấy kết qua gia dinh và tự quán lý và sức khòe tối ưu ờ thanh mền mắc bệnh dái tháo
đường, bàng chứng cho thấy các chương trinh đào tạo kỳ nảng về bệnh đái tháo đường, can
thiệp gia đình và can thiệp đa hệ thống, song song với can thiệp y te di động và hệ thống như
bao gồm các can thiệp điều chinh hành vi đề đáp ứng nhu cẩu và sức mạnh riêng cùa cá nhân
và gia đinh, đồng thời đánh giá hiệu quả chi phí một cách có hệ thống dê vận động phố biến các

can thiệp đã phát triển tốt. Qua nghiên cứu quan sát và can thiệp dối với thanh niên mắc bệnh
đái tháo đường tuýp 2 và gia dinh cùa họ cần phai có sự tham gia cua các thành viên trong gia
dinh, xem xét các vấn đe văn hóa và gia đinh liên quan đến hãnh VI sức khóe. Các nhà tâm lý
học và nhà khoa học hành vi phái vận động đế lồng ghép sức khóe hành vi vào chăm sóc bệnh
nhi đãi tháo đường định kỳ nhảm thúc đây hiệu quá sự thay đối có ý nghĩa trong hành vi và sửc
khỏe y tế của thanh niên vả gia đình sống chung với bệnh nhân dái tháo đường tuýp I và tuýp 2
(Hilliard. M. E., Powell, p. W-. & Anderson. 2016).
Qua nhừng cơng trình nghiên cứu trên thế giới, chúng tôi nhặn thấy rằng hành VI tuân
thu phác dồ diều trị cua bệnh nhân phụ thuộc vào mức dộ nhận thức, thái dộ và khã năng thực
hành điều trị. tàm sinh lý cũa người bệnh. Các nhà khoa học đà nghiên cứu vấn dồ tuân thu
diet! trị cùa bệnh nhân đái tháo đường rat sâu rộng, họ quan tâm rắt nhiều đến các yếu tổ tác
dộng ánh hương đến hãnh vi tuân thu diều trị của người bệnh, đặc biệt là yếu tố tâm lý bệnh
nhân, họ cùng đã có những cơng trình nghiên cứu can thiệp và đưa ra nhừng kết luận cần phái
phối hợp và triển khai két hụp đa ngành như y hục. tâm lý hục. xà hội hục...trong tiền trinh điều
trị để mang lại hiệu qua tốt nhất cho người bệnh dái tháo dường.
1.1.2. Tại Việt Nam
Vẩn dề diều trị bệnh Dái tháo dường làm sao de có dược hiệu quá tốt nhát, giâm biến
chứng nguy hiểm cũa bệnh cùng được các nhà y học rất quan lâm, băng chứng là đã có rất
nhiều cơng trình nghiên cứu về nhận thức, hành vi. tuân thu điều trị cua bệnh nhân mác bệnh
đái tháo đường nhưng vần thuần lúy là nghiên cứu dưới góc độ y hục. vần chưa thấy có đề tài
nâo dửng trên phương diện Tâm lý hục để nhìn nhận vần dể kém tuân thú diều trị cua bệnh
nhàn dề có cách nhìn tồng quan hơn về nhùng yếu tố lác động có nguyên nhân cùa tâm lý con
người ành hường đen hành vi tuân thu phác dồ cũng như hiệu qua diều trị bệnh dái tháo dường.
Tỷ lệ tuân thú đằy đú chế độ điều trị bệnh đái tháo đường còn rất thấp qua một số


nghiên cứu như sau:
Le Thị 1 lương Giang. Ilà Vãn Thư. nghicn cữu cắt ngang 210 người về
thực trạng và một số yếu tố liên quan đến luân thú điều Irị bệnh Dâi thảo đường
type 2 cùa người bệnh đang điều trị ngoại irú tại bệnh viện 198 năm 2013 có kct

quá là: Ty lộ người bộnh tuân thú đầy dù che dộ diều tri chi dạt 10%. Tý lệ
người bệnh tuân thú từng nội dung cụ thê như sau, chè độ ản 79%; rèn luyện thề
lực 63.3%; điều irị thuốc 78.1%; thay đổi thói quen hạn chế biarượu. khơng hút
thuốc 63%; lự theo dõi gluco/x tại nhã 48.66%; tái khám dũng lịch 81%; tý lệ
glucoze máu được kiêm soát là 54,3%. Nghiên cứu này cho thấy, hành vi tuân
thú y lệnh diều trị về thuốc, chế độ án. rên luyện the lực. thay đồi thói quen han
ché bia'rượư. khơng hút thuốc cỏ ti lộ khơng đồng đều. Chi có 10% người bệnh
tuân thú đay đu chế độ điều trị, tỳ lệ nảy tương đối thấp. (Lé Thị Hương Giang.
2013).
Tác giá Nguyền Trung Kiên. Lưu Thị Hồng Vân: "Nghiên cứu kiến thức,
thực hành về bệnh ĐTĐ cùa bệnh nhàn ĐTĐ typ 2 tại bệnh viện da khoa Hịa
Bình - tinh Bạc Liêu nám 2010”. nghiên cứu mò tá cắt ngang trên 130 khách the
ghi nhận: tỳ' lệ người bệnh có kiến thức tốt về các yếu tố nguy cơ. triệu chứng,
chế độ dinh dường, chế độ tập luyện, dũng thuốc vã cảc biến chứng cua bệnh dái
tháo đường lằn lượt lã 30.00%. 68.46%. 16.15%. 88.46%. 95.38% và 23,08%; ty
lệ người bệnh cỏ thực hãnh tốt về chế dộ dinh dưỡng, tập luyện, dùng thuốc và
phỏng ngừa biến chứng lần lượt là 11.54%, 95.23%, 44.62% và 18.46%. Nghiên
cho thấy bệnh nhân có nhận thức về bệnh, dinh dưỡng, dùng thuốc và phịng
ngừa biến chứng có ty lộ khơng đồng đều; nhận thức vé triệu chứng cùa bệnh
DTD, luyện tập, thuỗc ờ mức khả cao nhưng hãnh vi thực hiện đạt cao ớ việc
luyện tập. hãnh vi thực hiện dùng thuốc đũng chi dạt gằn một nứa so với nhận
thúc cùa họ. hành vi thực hãnh phòng ngừa biến chứng đạt chưa tới 20% khách
the nghiên cứu.
Iỉà Thị Huyền vù cộng sự đánh giá thêm khia cạnh nhu cầu cùa người bệnh
trong nghiên cửu "Kiến thúc, thái độ. hành VI và nhu cầu chăm sóc y tế cùa
bệnh nhân ĐTĐ type 2 dang điều trị tại phòng khám nội tống họp bệnh viện đa
khoa linh Kon Turn" năm 2016 trên 69 khách thè (35 nam và 34 nìr). tuổi trung
bình ờ đối tượng nghiên cữu là 57.90 ±8.10 tuổi, độ tuối > 60 chiếm tý lộ lớn
53,66%; 92,8% dân tộc kinh. 63,8% dối tượng khơng lao dộng, 43,5% có trình



độ hục vần cao, ti lệ thừa cân béo phì 41,6%. Thời gian mác bệnh tiung binh
6.61 ± 4.44 năm. 62.3% có người thân mác bệnh tiêu đường, 30,4% có hút thuốc
lá. 29,0% uống bia (rượu). 5,8% ăn muối trên 6g/ngày, 69,6% tập the dục 30 - 60
phút/ngảy, 87.0% ãn rau quà mỏi ngày, cho kết quá như sau: 66.7% khơng biết
tiêu chuẩn chẩn đốn bệnh. 66.6% khơng biết rồ đối tượng nguy cơ. 53.6%
không biết rõ bicu hiện bệnh, 62,3% không biết rõ ve điều trị bệnh, 40,6%
không biết rõ về che độ ăn kiêng, khơng có sự khác biệt giữa nam và nữ
(p>O,O5). 85,5% dược tư vấn về tinh hình bệnh. 82.6% đưtỵc tư vắn về phơng
bệnh. 95.7% được tư vắn về sir dụng thuốc và 91.3% dược tư vần VC kết q
diet! trị, khơng có sự khác biệt giữa nam và nừ (p>0,05). 92,8% tuân thú tư vấn
cùa thầy thuốc, 92,7% điều trị theo dơn vã có 23.2% tự ý mua thêm thuốc,
khơng có sự khác biệt giữa nam và nữ (p>0,05).
81,2% có nhu cầu cung cắp thơng tin bệnh, 71,0% có nhu cẩu hướng dản lập thế
dục hợp lý. 59.4%' có nhu câu tư vắn dinh dường. 76.8%' có nhu cầu điều trị ớ
phịng khám chun khoa, và có đen 40.66% khơng có nhu cầu thành lập câu lạc
bộ. khơng có sự khác biệt giừa nam và nừ (p>0,05). Nghiên cứu này cho thấy. 11
lộ người bệnh được tư ván rất cao ờ mức hơn 80% khách the dược tư vấn VC
tình trạng bệnh cua họ, phòng bệnh; hơn 90% được tư vấn về sứ dụng thuốc và
kết quà điều trị. Nhưng kết quá thu được là 66.7% khơng biết tiêu chuẩn chắn
đốn bệnh. 66.6% khơng biết lỗ đối tượng nguy cơ. 53.6% không biết rõ biêu
hiện bệnh, 62.3% không biết rõ vê điểu trị bệnh, 40,6% không biết rõ vê chề độ
ăn kiêng. Dũ được cung cấp kiến thức mức độ nhiều nhưng kết quà nhận thức
của bệnh nhân thắp hơn. diều này tác giá cho rang phụ thuộc vào trình độ văn
hóa cua người bệnh, cùng phù họp với thong kê về độ tuôi > 60 chiêm tỷ lệ lớn
53,66%, 43.5% có trinh độ học vấn cao. Ngoài ra. vấn đề cân nặng rất cằn được
kiêm soát trên người bệnh ĐTD thi họ lại không biềt che độ ăn kiêng phù họp
tới 40% khách thê, phù hợp VỚI ti lệ thừa cân - béo phì 41,6%. Nghiên cứu
cùng chi ra rằng có 23,2% tự ý mua thêm thuốc, điều này mọi người cùng nhận
thấy có xảy ra ơ bệnh nhản D I D điều trị tại bệnh viện Quận Gò vẩp. Nghiên

cứu còn cho thấy, bệnh nhân có nhu cầu cung cắp thơng tin bệnh, hướng dần tập
thế dục hợp lý, tư vấn dinh dưỡng, điểu trị ờ phịng khám chun khoa, điều này
tơi cho ràng bệnh nhím có nhu cầu được cung cấp them nhiều thơng tin thi có
nghĩa là có the cái thiện dược hành vi tuân thu điều trị. Yen lố lích cực từ xã hội,


sự đổng cảm, ihấu hièu, chia SC, giúp người bệnh có tinh thần thối mái vui vé,
tiếp cận được nhừng thông tin khoa học về bệnh lý D I D cũng góp phần nâng
cao việc tuân thu điều trị cũa người bệnh nhưng trong nghiên cứu này có tới
40,66% người bệnh khơng có nhu câu thành lập câu lạc bộ. (Hà Thị Huyền và
cs, 2016).
Hành vi tuân thù điều trị trong nghiên cứu “Kháo sát nhận thức và nhu cầu thông tin
cua người bệnh dái tháo dường týp 2 diều trị tại bệnh viện quân y 103 bằng bộ câu hôi ADK
nowl” nàm 2016 trên 120 người bệnh chi cỏ 36% người bệnh tuân thu toàn diện theo hướng
dần của bác sì. 43% người bệnh chi uống thuốc mà khơng thay đồi lối sống, 18% uổng thuốc
không thường xuyên và 3% bõ thuốc hoặc điều trị Đông y. Phần lớn người bệnh theo dõi
đường máu hàng tháng hoặc hàng tuần, chi có 8% người bệnh theo dõi đường máu hăng ngày,
cá biệt có 9% khơng quan tâm đến đường máu cùa minh. 100% người bệnh mong muốn nhận
được thông tin trực tiếp tù bác sì hoặc xem ti vi. khoảng 50% người bệnh muốn được cung cấp
qua báo chí. hội tháo. Kết qua lã hầu hết người bệnh có mong muốn nhận thơng tin trục tiếp từ
bác sĩ. có the nói rằng mức độ am hiểu nhiều về bệnh và các che độ điều trị chưa toàn diện, thè
hiện ờ sự tuân thu diều trị theo y lệnh bác sĩ chưa dạt tới 40% dân số. 43% dán số chi uống
thuốc mà khơng thay đồi lổi sống, khống 20% dán số không tuân thú dicu trị. uống thuốc
không thường xuyên hoặc bó thuốc. Rất ít ngtrởi bệnh tn thu việc theo dơi đường huyết hãng
ngày, có cá nhừng trường họp cá biệt là không quan tâm đốn dường huyết cùa mình (Hồng Thị
Thu và cs. 2016).
Trong tình trạng rất hiếm để tài nghiên cứu hành vi tuân thú phác đồ điều trị bệnh dựa
trên góc độ lâm lý hục tụi Viột Nam. tôi nhặn thày khái niộm vê hành vi mà một số tác gia dề
cập có điểm tương dồng với hành vi tuân thu phác dồ diều trị cua bệnh nhân đãi tháo đường
như những dề tài sau:

Ở phương diện tâm lý học. tác già Tô Nhi A nghiên cứu "Hành vi tham gia giao thõng
cua sinh viên một số trường đại học tại thành phố I lồ Chí Minh" đả khái niệm: Hành vi là một
thành tố. một biểu hiện sinh động phân ánh ý thức tự giác, tích cực cua sinh viên đối với việc
tim hiểu, tuân thú các quy định về nghĩa vụ vã vai trò cùa người điều khiển phương tiện khi
tham gia giao thông. Hoặc nhùng hành vi tiêu cực như không chấp hành, cố ý chống dối lại luật
..............................................................................................Chúng dược biểu hiện ra bên
ngoài và gần liền với nhận thức, thái độ cùa sinh vicn.” Có 6 trong 9 hãnh vi nhà ngicn cứu dưa


ra dược da số sinh vicn thường xuycn thực hiện, cịn có 3 hành vĩ chi có khoang từ 40% ->
50% sinh viên thưởng xuyên thực hiện đõ là nhừng hành vi có liên quan đen thói quen của sinh
viên cùng như liên quan đen sự hiếu biết của sinh viên ve luật an lồn giao thơng đường bộ.
Nghicn cứu về hành vi trong đe lài này có sự lương đồng là từ nhận thức, thái độ về hành vi
tham gia giao thông cùa sinh viên mà biếu hiện hành vi chấp hành luật giao thông cùa các em
(Tô Nhi A. n.d.). Cũng như lữ nhộn thức. thái độ về hãnh vi tuân thú phác đổ điều trị cua bệnh
nhãn đãi tháo dường với việc tuân thủ diều trị cùa họ.
Bên cạnh đó, nghiên cứu "Tự ý thức về hành vi phạm tội và hành VI chấp hành hình
phạt tủ cùa phạm nhân" cũa tác giá Nguyền Hữu Toàn cùng có một vài diem tương đồng với dề
tài hãnh vi luân thú phác đỗ điều irị cùa bệnh nhân đái tháo đường. Ờ khía cạnh giãi nghía từ
thi tuân thủ cùng có nghía là chắp hành, làm theo những quy định hay luật lệ; đế một người
tuân thu vấn để nào đó như tn thú pháp luật thì hụ can được hiểu nhừng quy định về luật
pháp, ỷ thức được đúng. sai. ý thức dược dâu là hành vi phù hợp, dâu là hãnh vi trái pháp luật,
ý thức dược hậu quá xây ra nếu vi phạm và cần cỏ ỷ chí để vượt qua những tác động cám dỗ
bèn ngồi vả rão càn tâm lý cùa chính họ. về cơ ban, khi nghicn cứu các loại hãnh vi thi cơ chế
sinh học, biêu hiện cua nó giống nhau; chúng khác nhau lã tùy từng loại hành vi, tùy từng mơi
trường và hồn canh cụ thê mà biểu hiện khác nhau.
Với các cơng trình nghiên cứu về hành vi tn thú điểu trị bệnh đái tháo đường ớ Việt
Nam chù yểu lừ các nhà nghiên cứu y học. các còng trinh cùng cho thấy hành vi tuân thú diều
trị tốt phụ thuộc vào nhận thức, thái dộ, thực hành diều trị cua bệnh nhân.
Như vậy. có rất nhiều cơng trình nghiền cứu trong và ngoài nước dcu chi ra răng nhận

thức và tuàn thú điều trị cùa bệnh nhân mắc bệnh đái tháo dưỡng là rất thấp nhưng chưa có để
tài nào nghiền cứu kết hợp giữa hai lình vực y khoa và tâm lý học lại Việt Nam. Điềm đặc biệt
mới cùa dể lài lã tác già nhìn nhận từ góc nhìn của tâm lý học đế phân tích môi liên hộ giừa
nhận thức và hành vi tuân thù điều trị bệnh dái tháo dường cùa bệnh nhân mà chưa có dề tài
nào nghiên cứu trước dó. Tác giá cho rằng mồi khách thể là một cá nhân có nhừng tố chất riêng
biệt, mơi trưởng song riêng, cách nhìn nhận ve bệnh dái tháo dường khác nhau, thái dộ tinh
thần trong cuộc sổng cũng khác nhau,...chi khi nào khách thể hiểu được vấn đề cúa riêng họ. có
khá năng ứng phó giãi quyết vấn dề. những căm giác khó chịu mà bệnh lật mang lại, cộng thêm
sự hiếu biết về bệnh tật và nhừng biến chứng có thể có thỉ họ sè nãy sinh thái dộ đủng và chinh


thái độ đúng sè quyết định hành vi tuân thũ điều trị tốt hơn.
1.2. Lý luận về hành vi tuân thủ phác đồ điều trị của bệnh nhân đái tháo dường
1.2.1. Khái niệm hành vi
Theo từ điền Tiếng Việt do Hồng Phê chú biên thi ơng định nghía hành vi như sau:
"Hãnh vi lã tồn bộ nói chung nhừng phan ứng. cách cư xứ biểu hiện ra ngoài cùa một người
trong một hoàn cánh cụ thề nhát định" (Hoàng Phê. 2012). Như vậy, ông đề cập hành vi là
nhừng hãnh xứ cùa chú thể mã người khác có thế quan sát được.
"Thuật ngữ hành vi (tiếng Anh: Behavior) xuất hiện từ thời trung cố dùng miêu ta tinh
cách cũa con ngưởi. Năm 1843. khi đưa ra khái niệm “tập tính học”, John Stuart Mill dã nói
đến "hành vi". Các nhà sinh vật học (dại diện là E. L. Thorndike) xem xét hành vi với tư cách
là cách sống, thề ứng xir trong một mõi trường nhất định dựa trcn sự thích nghi của cơ thê với
mịi trường." (Mai Thị Dun, 2016)
Nhừng năm 1920. trên cơ sờ liếp thu nhừng thành quã cùa hục thuyết phản xạ có diều
kiện cùa Pavlov, Watson (1987 - 1958) là người dầu tiên trong việc xây dựng Tám lỷ học Hành
vi. Nguyên li cùa Tâm lý học Hành vi được biểu th) qua sơ dồ:

(S: Kích thích (Stimulus): R: Đãp ứngphan ứng (Response)
Nghĩa là, bất kì một hành vi nào cùa con người cũng đều do một kích thích nào đó tạo
nên. Do vậy, để cỏ được nhưng hãnh vi mong muốn, thi cần phải cỏ những kích thích phù hợp.

Kích thích khơng phù hợp sẽ có hành vi khơng phù hợp.
Mọi phán ửng - hãnh vi được ông phân loại dựa (rên hai tiêu chi, thứ nhất là phan ứng
tiếp thu hay di truyền, thử hai là phàn ứng bèn trong hay phán ứng bên ngồi và được chia ra
các phán ứng:
• Phán ứng bên ngồi hay tiếp thu nhìn thấy được như chơi quần vợt. mờ cửa,...
- Phân ứng bên trong và tiếp (hu nhưng ỡ dụng giấu kín (Tư duy lã phàn ứng phái ra
dược bên ngồi; Ngơn ngữ là phan ứng cua các cơ từ bộ máy phát âm ra)
- Phán ứng bên ngồi nhìn thấy được vã di (ruyển (Vồ tay, hất hơi. sợ hài,...), là những
bàn nãng và cảm xúc nhung dược trãi nghiệm hỗn tồn khách quan theo thuật ngừ kích thích phan ững.
• Phán ứng bên trong giàu kín và di truyền: Lã phán ứng của các tuyến nội tiết, sự thay


đơi tuần hồn đã được nghiên cứu ớ Sinh lý học."(Huỳnh Vãn Sơn, 2012)
S' nghía phương pháp luận cùa phạm trừ hành vi này là đã công nhận hành vi là đồi
tượng cùa Tâm lý học khách quan, nó khơng xuất phát " từ bèn trong, từ ý thức con người mà
từ môi trưởng bẽn ngoải và được tạo lập trong mịi trường bên ngồi, pham trù hành vi gắn liền
với phạm trù cua con người (Phạm Minh Hạc, 2002).
Khi Thuyết hành vi cùa Waston dà khăng định xong với tư cách là một trào lưu mới trong
tâm lý học thi cùng lúc dấy lên những quan điếm mới ve hành vi cũa các nhã tâm lý học
Giêmxơ. thuyết cấu trúc cùa Tittcnơ. tâm lý học động cơ sâu thăm Mác Đugân, tàm lý học phân
tâm Phrớt, tâm lý học Ghestan,...gỏp phần cho cuộc khùng hoàng tâm lý hục thứ hai và là tiên
dề cho Tâm lý hục hãnh vi mới ra dời.(Phạm Minh Hạc, 2002). Đại diện cho Tâm lý học hành
vi mới là các nhà Tâm lý học E. C. Tolman (1886 - 1959) và c L Hull (1884 - 1952).
Thuyết hành vi nhận thức cùa E. c. Tolman cho rang, hành vi tác dộng trọn vẹn bao gom
một loạt các thuộc tinh: Tính hướng tới mục đích, tinh dề hiếu, tính linh hoạt, tính so sánh.
Hành vi nguyên nhân khới xướng và hãnh vi kết thúc tạo kết qua cuối cùng cẩn phái được quan
sát khách quan và tiện lợi cho việc mô tá băng các thao tác. Ông giã thiết nguyên nhân cũa
hành vi bao gồm năm biển độc lập cơ bàn: Các kích thích từ môi trường, các dộng cơ tâm lý, di
truyền, sự giáo dục ờ nhà trường và tuổi tãc. I lãnh vi lã hảm số của nám biến số trên và được
biếu thị bảng phương trình tốn học. Giữa các biến dộc lập quan sát dược và hành vi dáp lại

phụ thuộc vào biến quan sát được. Nhừng nhàn tố không quan sát được ông gọi là biến trưng
gian, biến trung gian gồm: Hệ thống nhu cầu. hệ thống động cơ giá trị vã trường hành vi. Biến
trung gian là yếu tố quy định hành vi, lã những linh huống bên trong gan với tinh huống kích
thích với phàn ứng quan sát được. Công thức hãnh vi là: s - o - R hay s -r -s - R. Như vậy,
thuyết cua ông dề cập dến việc nghiên cứu xem có gi xây ra bên trong cơ thế trước khi có phán
ứng bẽn ngoài cơ thể (Huỳnh Vãn Sơn. 2012).
c. L. Hull (1884 - 1952) lã người đưa ra giá thuyết diền dịch cùa hành vi, ơng đề cập đến
cịng thức: Kích thích - cơ the - phán ứng. Cơ the ở đây là một số quá trinh diễn ra bên trong,
không nhìn thấy được, có the mõ tá khách quan q trinh này như kích thích vã phán ímg vì nó
là kết q của việc học tập trước đó (hay cịn gọi là kỳ năng). Sự kích thích từ mồi trường bẽn
ngoài hay từ trạng thái nhu cầu mà nãy sinh hành vi và kết thúc bằng một phản ứng. Óng cho
rằng nhu cầu thúc đấy náy sinh tinh tích cực cua cơ thê và hành vi cùa nó. Cường dộ cua phán


ứng phụ thuộc vào cưởng độ cúa nhu cầu. Nhu cầu quyết định sự khác nhau trong trong đặc
dicm của hãnh vi bicu hiện sự dáp ứng khác nhau với những nhu cầu khác nhau (Huỳnh Văn
Sơn, 2012).
Theo quy luật vận động và phát triển thi một dạng khác của thuyết hành vi bát đầu xuắt
hiện đó là thuyết hành vi tạo tác cùa B.F. Skinner, ông đà đưa ra ba dạng cùa hành vi: hành vi
phân xạ có điều kiện, hành vi phàn xạ không điều kiện và hành vi tạo tác. Các dạng hành vi có
diều kiện và khơng diều kiện do kích thích (S) gây ra gọi lã phán ững kiểu s. Chúng chi là một
phần xác định trong cấu thảnh cùa hành vi vã chi dựa vào phán ứng s thơi thì khơng có sự thích
nghi với cuộc song thực te. Thực chất, quá trinh thích nghi được cầu trúc trên cơ sở các thừ
nghiệm tích cực - do các tác động cùa con vật len mơi tnrờng xung quanh một cách ngẫu nhicn
có the dần đến kết quá dương tính. Nhừng phán ứng sinh ra khơng phái do kích thích mà do cơ
the tự tạo ra gụi lã tạo tiic. Dây là phản ứng dụng R (Huỳnh Vàn Sơn. 2012).
về cơ chế sinh học. cá hành vi có diều kiện cố diến lẫn hành vi tạo tác đều có cơ sỡ lã
phán xạ cõ điều kiện, nhưng chúng khác nhau về linh chú động cua hành vi cơ the dối với kích
thích mịi trưởng. Ve nguyên tác. cà hai dcu là sơ dồ trực tiếp s - R. Điểu khác cơ ban là trong
sơ đổ cố điên s -> R, các kích thích (S) đóng vai trị tín hiệu, cịn trong sơ đồ tạo tác. vai trò tin

hiệu này được chuyến vào trong hành vi cùng cố. Nói cách khác, trong sơ đồ hành vi tạo tác.
hành vi cúng cố (do con vật tự tụo ra) có vai trị kích thích (S) trong sơ đỗ s -> R. Vì vậy, có the
diễn đạt mối quan hệ này trong công thức s -> r -> s -> R. Mặc dù bán chất trực tiếp kích thích
■ phan ứng lã hiển nhiên trong cà hai sơ đồ nhưng trong sơ đỗ hành vi lạo tác linh chất chu
dộng và tự do tác dộng cùa cá the dối với môi trường là lớn hơn rất nhiều so với sơ đồ cố điển
(lluỹnh Văn Sơn, 2012).
Chù nghía hành vi xem hành vi con người cỏ sự khác biệt với hãnh vi cua động vật gói
gọn trong các thời kỳ phát triển cơ the. Con người, với tinh cách là “một cơ quan biết phán
ửng", nhờ các cữ động đỏ (tửc là hành vi) sẽ thích nghi với mõi trưởng nhảm đam báo sự sống
còn. Quan điềm này được biểu đạt bàng công thức s —» R (Watson) hoặc s —» R (Kant).
Diem chung cùa các công thức này lã hành vi dược hiểu là mối liên hệ trực tiếp “cơ thê - môi
trường". Thuyết hành vi dã loại trữ cơ ché thằn kinh cấp cao cùa con người, loại bó hồn tồn
cái ben trong là ỷ thức ra khói phạm vi nghiên cứu của họ. Diều này hoàn toàn không tương
ứng với cuộc sống thực cùa con người vi con người sống và làm việc trong nhừng điều kiện xã


hội. lịch sừ cụ thê. Cuộc sống của con người bao gồm chuỗi hoạt động cụ the thõng qua hãnh
vi, hành động cua họ vã nhừng hãnh động đó ln chửa đựng nhùng mong muốn, nhừng ước
vụng, niềm say mê. sự thích thú....hay nơi một cách tổng qt là ln chứa dựng những dộng
cơ. những nhu cẩu ban thân.
Piaget lưu ý đen tính lích cực cùa hành vi người: "llành vi - đó là sự tim kiềm những
hồn cánh hay đối tượng còn thiếu hoặc còn chưa tồn tại... Hành vi được hiếu là tinh tích cực
có định hưởng" (Mai Thị Duyên. 2016).
L. X. Vygotski kháng định hành vi người và hành vi động vật có cấu trúc hồn tồn khác
nhau. Theo ông, cấu trúc hãnh vi cùa con người bao gồm kinh nghiệm lịch sư. kinh nghiệm xà
hội vã kinh nghiệm kép. Các kinh nghiệm nãy có diem chung là nội dung cua chúng đều xuất
phát từ lao động, tử quá trình truyền dạt kinh nghiệm lử the hộ này sang thế hệ khác, từ người
nảy sang người khác vã từ việc lĩnh hội kinh nghiệm của cá nhân mỗi người. Bải báo cùa
Vygotsky "Ý thức là vấn de cua tâm lý học hành vi" được xem là cương lĩnh đầu tiên cua Tâm
lý học hoạt động. Ông thấy được rang cần phải đi từ học thuyết cùa Các Mác mã xây dựng một

phương pháp luận mới cho việc nghiên cứu râm lý học, xây dựng một cơ cấu khái niệm mới
cho Tàm lý học. Ơng khàng định: “Khơng nghiên cứu phản xạ mà nghiên cứu hành vi, cơ chế.
thành phẩn, cấu trúc cùa hành vi", dồng thời phái nghiên cứu cả ý' thức, nghĩa lã phái nghiên
cửu hành vi con ngưởi với lư cách lã “cái con người làm ra" lẫn ý thức người, ý thức người
cũng là một thực tại như hành vi. con người ớ đây được hiếu là tồn tại lịch sư. xă hội. lao động
có ý thức, có ý thức, chứ khơng phai là "cái túi chửa đầy phàn xạ”(dẫn theo Phạm Minh Hạc.
2002).
Theo X.L.Rubinstein: "Hành vi lã kết quá cùa hành động tích cực cua chù thè đỗi với
các đối tượng cụ thê gặp trong hồn cành nào đó".(Phạm Minh Hạc. 1999). Hành vi con người
lúc nảy lã hành vi tích cực. khơng phái là hành vi phan ứng.
Theo A.N. Leonchiev. hành vi khơng phai là những phan ứng máy móc cua một cơ thể
sinh vật mả hành vi phái được hiểu là hoạt động. Theo Phạm Minh I lạc. hành vi là những biếu
hiện bên ngoải cua hoạt dộng và bao giờ cùng gan lien với động cơ, mục đích (Phạm Minh
Hạc, 2002).
Theo Hcrsey vả Hard, đơn vị cũa hành vi là một hãnh động. Toàn bộ hành vi là một
chuồi hành động (Phạm Minh llạc, 1999).


Trong Tâm lỷ hục xà hội thì hành vi được xem như hành động hay ỷ định hành dộng mà
cá nhân phai ứng xư với dối tượng. Khi nói dền hành vi người, chúng ta cân hiếu hãnh vi lã
nhùng biểu hiện bên ngoài cua hoạt động, được điều chinh bởi cáu trúc tâm lý bèn trong (Trần
Hiệp. 1996).
Từ nhừng khái niệm và nhừng quan niệm về hành vi nêu trên, trong phạm vi đề tài
nghiên cứu về Hành vi tuân thú phác đồ điều trị cua bệnh nhàn mác bệnh đãi tháo đường chúng
tôi chọn khái niệm "Hành vi ỉà nhùng hãnh động biêu hiện bẽn ngoài thống nhất vái nội (lung
tâm lý bẽn trong, được (tiều chinh bơi nhân cách cùa chù thế. Hành vi lờ kết (ỊUŨ hành (lộng
tich cực cùa chù thế dồi vởi các dồi lượng cụ thê gập trong hồn canh nào (tơ "
a. Phân loại hành vi
Trong 'Tâm lý học có rất nhiều each phân loại hành VI khác nhau:
* Xét theo khía cạnh giá trị: có hai loại là hành vi tích cực và hãnh vi tiêu cực.

- Hành vi tiêu cực cùa chu the xuất hiện trong các hãnh động đối lập với nhừng nhu cầu
của cá nhân hoặc các nhóm xà hội khác. Cư sở tâm lý của hãnh vi tiêu cực là tâm thế xuầt hiện
do chú thề không dồng tinh, phu nhận những đòi hoi. những mong đợi cùa các thành viên, chối
bõ hoặc chống lại cãc quan hộ trong nhóm xã hội.
- Hành vi tích cực lã hành vi chu thế có thề làm được và mong muốn làm điểu đó. tuy
nhiên nó phái đáp ứng được mong đợi của người khác. Đe tiến hành hành vi tích cực thì chủ
the phai có nhận thức đúng đản, có tâm the sân sàng, thãi độ lích cực và có ý chi đố thực hiện.
* Phân loại theo tính chất cúa hành vi: có hành vi cơng khai và hành vi che dấu.
• Hành vi cơng khai: là hành vi dược chu thê tiến hành trong một mỏi trường cụ thề vã
trước sự quan sảt. chứng kiến cua người khác.
• Hành vi che dấu: Là hành vi dược chu thề thực hiện nhàm không cho người khác
chứng kiến.
* Phân loại theo chuẩn mực cua hành vi: Có hãnh vi hợp chuẩn và hành vi lệch chuẩn
- Hành vi hợp chuân: Là hành vi phù hợp với chuân mực cùa nhóm, một cộng dồng xã
hội: những hành vi mà mọi người mong đợi từ một thành viên nào dó.
- Hành vi lệch chuẩn: Là nhừng hãnh vi không đãp ứng được sự mong đợi cùa một
nhóm người nào dó. nó lệch với chuẩn mực của một nhóm, một cộng dồng.
* Phân loại theo phạm vi tác động cùa hành vi:


×