Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

CÂU hỏi trắc nghiệm môn triết học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.57 KB, 4 trang )

A. Triết học cổ điển Đức.
- Triết học là gì?
B. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh.
A. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên.
B. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội.
C. Triết học là tri thức lý luận của con người về thế giới.
D. Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế
giới như một chỉnh thể, về con người, tư duy của con người cũng
như vị trí của con người trong thế giới đó.
- Theo triết học Mác-Lênin, vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học,
đặc biệt là của triết học hiện đại là gì?

C. Chủ nghĩa xã hội khơng tưởng Pháp.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVIII-XVIII.
- Theo định nghĩa vật chất của V.I.Lênin, thuộc tính cơ bản nhất
của vật chất và cũng là tiêu chuẩn cơ bản duy nhất để phân biệt
cái gì là vật chất, cái gì khơng phải là vật chất đó là thuộc tính
nào?
A. Tồn tại cảm tính.
B. Tồn tại hiện thực.

A. Vật chất.

C. Tồn tại khách quan và độc lập với ý thức của con người.

B. Ý thức.

D. Tồn tại qua các dạng cụ thể.

C. Quan hệ giữa tư duy với tồn tại.


- Trong định nghĩa vật chất của V.I.Lênin, nội dung nào sau đây
cho ta biết cảm giác, ý thức của con người có thể nhận thức được
vật chất?

D. Quy luật chung nhất của thế giới.
- Việc giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đã chia
các nhà triết học thành những trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
B. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
C. Thuyết có thể biết và không thể biết.

A. Dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
B. Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan.
C. Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho con người trong cảm giác.

D. Thuyết có thể biết và thuyết hoài nghi.

D. Thực tại khách quan được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh.

- Trong triết học, phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong
trạng thái cô lập, tĩnh tại, bất biến, đứng im, mà không thấy sự
vận động, phát triển, tác động qua lại của chúng được gọi là:

- Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, nguồn gốc trực tiếp
quyết định sự ra đời của ý thức con người đó là:


A. Phương pháp phân tích.
B. Phương pháp diễn dịch.
C. Phương pháp siêu hình.
D. Phương pháp biện chứng.
- Nội dung nào sau đây không phải là tiền đề khoa học trực tiếp
cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói
riêng?
A. Định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng của G.R.Mayơ.
B. Phát hiện ra tia X của Rơnghen.
C. Thuyết tiến hóa của S.R.Đácuyn.

A. Giáo dục.
B. Nghiên cứu khoa học.
C. Lao động trí óc và lao động chân tay.
D. Lao động và ngơn ngữ.
- Theo quan điểm duy vật mácxít, ý thức có thể phản ánh, thay
đổi nhanh hơn hoặc chậm hơn so với sự thay đổi của vật chất là
do:
A. Ý thức có tính độc lập tương đối so với vật chất.
B. Ý thức do vật chất “sinh” ra và quyết định.
C. Ý thức là sự phản ánh vật chất.

D. Thuyết tế bào của M.G.Sleđen và T.Svannơ.

D. Ý thức luôn biến đổi, phát triển gắn liền với sự biến đổi, phát
triển của vật chất.

- Triết học Mác-Lênin ra đời là sự kế thừa toàn bộ những thành
tựu lịch sử tư tưởng triết học nhân loại, nhưng trực tiếp nhất là
tư tưởng nào?


- Trong triết học Mác-Lênin, nội dung nào sau đây là cơ sở lý
luận của quan điểm khách quan?


A. Quan điểm duy vật mácxít về mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức.

B. Những cái riêng.
C. Những cái đơn nhất.

B. Quan điểm duy vật mácxít về mối quan hệ giữa lý luận và thực
tiễn.
C. Quan điểm triết học Mác-lênin về quan hệ giữa tồn tại xã hội và
ý thức xã hội.
D. Quan điểm triết học Mác-lênin về quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng.

D. Những thuộc tính của một cái riêng khác.
- Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, phạm trù triết học chỉ sự
tác động lẫn nhau giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
được gọi là gì?
A. Kết quả.

- Khái niệm dùng để chỉ mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới (cả
tự nhiên, xã hội và tư duy) dù đa dạng, phong phú nhưng đều
nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác được gọi
là:


B. Nguyên nhân.

A. Liên hệ.

D. Điều kiện.

B. Liên hệ phổ biến.

- Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, những sự vật, hiện tượng
xuất hiện đồng thời cùng nguyên nhân nhưng chỉ có quan hệ bề
ngồi ngẫu nhiên với kết quả chứ khơng sinh ra kết quả được gọi
là gì?

C. Vận động.

C. Nguyên cớ.

D. Phát triển.
A. Hoàn cảnh.
- Trong triết học Mác-Lênin, nội dung nào sau đây là cơ sở lý
luận của quan điểm toàn diện?

B. Nguyên nhân thứ yếu.

A. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.

C. Nguyên cớ.

B. Quy luật phủ định của phủ định.


D. Điều kiện.

C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

- Trong phép biện chứng duy vật, nội dung nào sau đây chỉ rõ
phương thức vận động của mọi sự vật, hiện tượng?

D. Nguyên lý về sự phát triển.
- Theo quan điểm duy vật biện chứng, phát triển có những tính
chất nào?

A. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những sự
thay đổi về chất và ngược lại.
B. Nguyên lý về sự phát triển.

A. Tính kế thừa.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
B. Tính chu kỳ.
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Tính cụ thể.
D. Tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng, phong phú.
- Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, phạm trù triết học dùng
để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính… chỉ có ở một
sự vật, hiện tượng, một kết cấu vật chất nhất định mà không lặp
lại ở sự vật, hiện tượng hay kết cấu vật chất khác được gọi là:

- Theo quan điểm duy vật biện chứng, phạm trù triết học chỉ tính
quy định khách quan vốn có của các sự vật, hiện tượng; là sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho sự vật là nó mà khơng
phải sự vật khác được gọi là gì?

A. Chất.
B. Điểm nút.

A. Cái chung.
C. Độ.
B. Cái riêng.
D. Lượng.
C. Cái đơn nhất.
D. Cái cụ thể.
- Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, muốn tìm cái chung phải
xuất phát từ:

- Theo quan điểm duy vật biện chứng, điểm giới hạn mà ở đó, sự
biến đổi về lượng gây ra sự biến đổi về chất được gọi là gì?
A. Bước nhảy.
B. Điểm nút.

A. Những cái chung khác.


C. Độ.

A. Hoạt động chính trị - xã hội.

D. Tất nhiên.

B. Hoạt động thực nghiệm khoa học.

- Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập có vai trị như thế nào?


C. Hoạt động sản xuất vật chất.
D. Hoạt động chăm sóc sức khoẻ.

A. Là cơ sở làm cho sự vật đứng im.
B. Là cơ sở làm cho sự vật biến đổi.

- Trong triết học Mác-Lênin, nội dung nào sau đây là cơ sở lý
luận của quan điểm thực tiễn?

C. Là nguồn gốc của quá trình vận động, phát triển của sự vật.

A. Vai trò của vật chất đối với ý thức.

D. Là cơ sở làm cho sự vật tồn tại.

B. Vai trò của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng.

- Theo quan điểm duy vật biện chứng, mâu thuẫn quy định bản
chất của sự vật, quy định sự phát triển ở tất cả các giai đoạn của
sự vật, nó tồn tại trong suốt q trình tồn tại của sự vật, được gọi
là:

C. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức, lý luận.

A. Mâu thuẫn bên trong.

D. Vai trò của lý luận đối với thực tiễn.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nội dung nào
sau đây là cơ sở, nền tảng của sự tồn tại, vận động và phát triển

các hình thái kinh tế - xã hội?

B. Mâu thuẫn chủ yếu.
A. Sản xuất vật chất.
C. Mâu thuẫn cơ bản.
B. Lực lượng sản xuất.
D. Mâu thuẫn không cơ bản.
C. Quan hệ sản xuất.
- Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự đấu tranh của các mặt
đối lập là:
A. Tương đối.
B. Tuyệt đối.

D. Kiến trúc thượng tầng.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nội dung nào
sau đây vừa là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của con
người, vừa là tiêu chuẩn phân biệt sự khác nhau giữa các thời
đại kinh tế trong lịch sử?

C. Vừa tương đối, vừa tuyệt đối.
A. Trình độ phát triển của cơng cụ lao động.
D. Khơng tương đối, khơng tuyệt đối.
B. Trình độ phát triển của người lao động.
- Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, đặc trưng cơ bản của
phủ định biện chứng là:

C. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật.

A. Tính khách quan.


D. Sự phát triển của phương tiện lao động.

B. Tính phổ biến.

- Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, quan hệ sản xuất là:

C. Tính kế thừa.

A. Quan hệ giữa người với người.

D. Tính khách quan, phổ biến, kế thừa.

B. Quan hệ giữa con người với tự nhiên.

- Theo quan điểm duy vật biện chứng, hình thức cao nhất của
nhận thức cảm tính là gì?

C. Quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất.

A. Cảm giác.

D. Quan hệ giữa người với người trong sản xuất những giá trị tinh
thần.

B. Tri giác.

- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở hạ tầng là:

C. Biểu tượng.


A. Toàn bộ phương tiện để sản xuất.

D. Khái niệm.

B. Tổng hợp những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một xã hội nhất định.

- Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, hoạt động nào sau đây là
quan trọng nhất, có vai trị quyết định đối với các hoạt động thực
tiễn khác?

C. Những thành phần kinh tế của một chế độ xã hội.


D. Là cơ sở vật chất kỹ thuật của nền sản xuất xã hội.

A. Lao động.

- Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, loại quan hệ sản xuất nào
là quan hệ sản xuất chi phối các quan hệ sản xuất khác và quy
định đặc trưng của cơ sở hạ tầng nhất định?

B. Ngôn ngữ.

A. Quan hệ sản xuất thống trị.

D. Quy luật tự nhiên.

B. Quan hệ sản xuất mầm mống.


- Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, yếu tố nào sau đây là yếu
tố cơ bản nhất của tồn tại xã hội?

C. Lao động và ngôn ngữ.

C. Quan hệ sản xuất tàn dư.
A. Phương thức sản xuất vật chất.
D. Quan hệ sản xuất thống trị và quan hệ sản xuất mầm mống.
B. Điều kiện địa lý – tự nhiên.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc sâu
xa của sự ra đời giai cấp là do:

C. Số lượng dân số, mật độ dân số, chất lượng dân số.

A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.

D. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.

B. Sự xuất hiện chế độ tư hữu.

- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, ý thức xã hội
mang tính chất:

C. Sự xuất hiện của nhà nước.
A. Giai cấp.
D. Các cuộc chiến tranh và thủ đoạn cướp đoạt bằng bạo lực giữa
các tộc người.
- Theo quan điểm triết học Mác-Lênin, giai cấp là những tập
đoàn người khác nhau về:
A. Địa vị trong hệ thống sản xuất xã hội.

B. Lợi ích kinh tế.
C. Huyết thống, chủng tộc.
D. Trình độ thu nhập.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguyên nhân
sâu xa nhất của cách mạng xã hội đó là:
A. Nguyên nhân kinh tế.
B. Nguyên nhân chính trị.
C. Nguyên nhân tư tưởng.
D. Nguyên nhân tâm lý.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, quan hệ xã hội
có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự hình thành bản chất con
người là:
A. Quan hệ chính trị.
B. Quan hệ giai cấp.
C. Quan hệ sản xuất.
D. Quan hệ gia đình.
- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, yếu tố nào sau
đây giữ vai trị thúc đẩy q trình vượn người chuyển biến thành
người?

B. Dân tộc.
C. Nhân loại.
D. Giai cấp, dân tộc và nhân loại.



×