Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh mẽ vê
cả chiều sâu và chiều rộng mở ra nhiều ngành nghề , đa dạng hóa nhiều ngành sản
xuất .Trên con đường tham dự WTO các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để
tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhằm giới thiệu đến người tiêu dùng
trong nước cũng như giới thiệu sang các nước bạn đồng thời cũng để cạnh tranh
với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm
về cả mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với
doanh nghiệp,thành phẩm, hàng hóa đã trở thành yêu cầu quyết định tới sự sống
cịn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định và khơng ngừng phát triển sản xuất của
doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn và thị
trường chấp nhận.
Để đưa được những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của q trình
tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng.Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp
sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước,
đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở dể
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường có
sự cạnh tranh.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh mẽ đến hệ thống quản lí
nói chung và kế tốn nói riêng cũng như vai trị của tính cấp thiết của kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh thương mại Thành Phong, em đã lựa chọn chuyên đề “ Kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Doanh nghiệp”.
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Nội dung chính của chuyên đề gồm 3 phần:
Phần thứ nhất : Tổng quan chung về Doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh thương mại Thành Phong.
Phần thứ hai : Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong.
Phần thứ ba : Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Doanh nghiệp sản xuất và kinh
doanh thương mại Thành Phong.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn
khơng tránh khỏi sai xót, em rất mong nhận được sự đóng góp sửa chữa của thầy cơ và
cán bộ kế toán Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn
Ngô Thị Luyến và các cán bộ kế toán Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương
mại Thành Phong đã tận tình hướng dẫn và cung cấp tài liêu giúp em hoàn thành
bài báo cáo chuyên đề tổng hợp này
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH THƯƠNG MẠI THÀNH PHONG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Doanh nghiêp sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong được thành lập từ
năm 2002 dựa trên một xưởng cơ khí nhỏ hoạt động từ năm 1996, qua hơn 6 năm
không ngừng phát triển, đến nay doanh nghiệp Thành Phong đã mở rộng năng lực
sản xuất với hai nhà máy lớn được xây dựng trên diện tích 35.000m2 tại Hà Nội và
Thái Bình.
Tên giao dịch : Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và kinh doanh thương mại
Thành Phong.
Trụ sở chính đặt tại : 5B2 Khu cơng nghiệp Trại Gà,xã Cổ Nhuế, huyện Từ
Liêm ,Tp.Hà Nôi,Việt Nam.
Tel
Email
: ( 043) 38372011
Fax :
04 37643931
:
Mã số thuế : : 0101294483
Vốn điều lệ : 800.000.000 ( Tám trăm triệu đồng chẵn)
Trải qua hơn 6 năm hoạt động Doanh nghiêp TNSX&KDTM Thành Phong đã đạt
được những thành tựu đáng kể , có chỗ đứng trên thị trường tồn quốc, thương hiệu
doanh nghiệp được người tiêu dùng biết đến và lựa chọn như một địa chỉ đáng tin cậy.Sự
phát triển mạnh mẽ của Doanh nghiệp chính là kết quả có được từ sự tín nhiệm lớn lao
của khách hàng trên phạm vi toàn quốc đối với các sản phẩm của Thành Phong .Đây là
một yếu tố quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp.
Đặc biệt là trong những năm gần đây ,doanh nghiệp đã thực hiện các chính
sách về marketing, bán hàng phù hợp nên đã đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ thành
phẩm hàng hóa giải quyết được một lượng lớn hàng tồn kho .Những chỉ tiêu kinh tế
trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây thể hiện rõ sự phát triển của
doanh nghiệp.
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Bảng 1: Bảng Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp TNSX &
KDTM Thành Phong
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
1.Doanh thu thuần
20.057.116.589
31.687.754.336
2.Giá vốn hàng bán
14.435.706.563
21.713.442.931
3.Lợi nhuận gộp
5.621.410.020
9.974.311.400
4.CPBH& CPQLDN
4.138.672.409
7.943.702.843
5.Tổng lợi nhuận trước thuế
1.482.737.611
2.030.608.55
415.166.531
568.570.396
1.067.571.080
1.462.038.161
6.Thuế thu nhập
7. Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu bình bán hàng của doanh nghiệp đạt mức tăng trưởng cao năm
2008 tổng doanh thu của doanh nghiệp đạt 31.687.754.336 tốc độ tăng trưởng đạt
mức 58% so với cùng kỳ năm trước.
Thể hiện doanh nghiệp làm tốt công tác marketing, tạo dựng tốt các mối
quan hệ làm ăn với bạn hàng , tạo dựng được lịng tin ở người tiêu dùng, nâng cao
uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
- Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp năm 2008 tăng lên tương ứng với sự
gia tăng của doanh thu thuần điều này là hợp lý, tỷ lệ tăng doanh thu thuần tăng
nhanh hơn tỷ lệ tăng của giá vốn hàng bán nên kéo theo lợi nhuận gộp năm 2008 so
với năm 2007 tăng 4.352.901.380 . Đây là dấu hiệu đáng mừng cho thấy chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp đang áp dụng phù hợp với tình hình thực tế của
doanh nghiệp và mơi trường kinh doanh.
- Chất lượng hoạt động kinh doanh của doah nghiệp cịn thể hiện qua lợi
nhuận sau thuế của cơng ty tăng đồng 394.467.081đ với tỷ lệ 36,95%. Con số này
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
tương đối cao đã thể hiện đươc chất lượng của các chính sách tài chính, chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp các năm qua là tốt.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Đặc điểm ngành nghề
Là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại, các hoạt động của DN
Thành Phong bao gồm những lĩnh vực chính sau:
- Sản xuất, gia cơng các mặt hàng kim khí phục vụ sản xuất cơng nghiệp,
dân dụng, gia dụng, các sản phẩm mộc nội thất.
- Gia công các sản phẩm kim khí, sắt mỹ thuật phục vụ xuất khẩu
- Lắp đặt các cơng trình cơng nghiệp, điện dân dụng, gia dụng
- Sản xuất các sản phẩm phục vụ ngành điện dân dụng, điện gia dụng.
1.2.2 Đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp
Doanh nghiệp TNSX & KDTM Thành Phong là một trong những doanh
nghiệp hàng đầu Thủ đô về sản xuất kinh doanh các sản phẩm nội thất bằng thép ,
inox, gỗ…Thành Phong có mạng lưới khách hàng tiêu thụ với nhu cầu ổn định, gía
trị cao trên khắp ba miền. Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng doanh
nghiệp đã xây dựng thêm một cơ sở tại Thái Bình
1.3 Đặc điểm tố chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp TNSX & KDTM
Thành Phong
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiêp
Giám
Ðốc
Phó giám
đốc kinh
doanh
Phịng
hành
chính
nhân sự
Phịng
kinh
doanh
Phịng
kế tốn
tài chính
Phó giám
đốc sản
xuất
Phịng
mua bán
Quản Đốc
Phịng kế
hoạch
Phịng kỹ
thuật
KCS
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
* Chức năng nhiệm vụ bộ phận :
- Giám đốc : Giám đốc là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm hoàn
toàn mọi hoạt động và hoạch định chiến lược và định hướng kinh doanh của công
ty. Giám đốc là người quản lý và sử dụng số nhân viên được công ty tuyển dụng
trên cơ sở bố trí phù hợp để nhằm phát huy tốt đội ngũ nhân viên.
- Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh : Có nhiệm vụ giúp việc cho giám
đốc phụ trách công tác kinh doanh tiêu thụ sản phẩm.
- Phó Giám đốc phụ trách sản xuất : Là người giúp việc cho giám đốc
điều hành sản xuất , đảm bảo chất lượng sản phẩm của công ty.
- Quản Đốc : điều hành các hoạt động của phân xưởng theo kế hoạch SX
và kế hoạch chất lượng. Tổ chức các công việc chuẩn bị SX : phân công việc cho
các tổ trưởng, chuẩn bị VT , thiết bị máy móc , dụng cụ ,khn mẫu, gá lắp, các tài
liệu kỹ thuật cho các tổ nhằm đảm bảo năng xuất & chất lượng . Quản lý , bố trí sắp
xếp nguồn nhân lực để thực hiện lệnh SX , đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các qui
trình cơng nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật , hướng dẫn công việc cùng các yêu cầu khác
trong quá trình SX , tổ chức ghi chép và lưu trữ hồ sơ , định kỳ báo cáo tình hình
SX lên cho cấp trên theo qui định của tổ chức
- Phịng hành chính nhân sự : Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về tổ
chức cán bộ, lao động, soạn thảo các nội quy, quy chế, tuyển dụng, tham mưu cho
giám đốc thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Phịng kinh doanh : Tổng hợp và phân tích các báo cáo kinh doanh, lập
kế hoạch cung ứng vật liệu, tìm hiểu thị trường, Có nhiệm vụ khai thác và lập kế
hoạch sản xuất, đề ra hoạt động cho công ty, giúp ban giám đốc điều hành và quản
lý hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Phịng kế tốn : Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hịện có, tình hình ln
chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và sử dụng kinh phí của cơng ty. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
- Phòng kĩ thuật : Có nhiệm vụ kết hợp với phịng kinh doanh và phòng kỹ
thuật làm mẫu , nghiên cứu cải tiến sản phẩm , lên kế hoạch kiểm tra vật tư và sản
phẩm cho từng công đoạn , nghiên cứu và đưa ra cách thức xếp hàng hoá , sản
phẩm trong mỗi công đoạn, nghiên cứu và chỉnh sửa lỗi thao tác trên máy và lỗi kỹ
thuật của công nhân trong từng công đoạn, chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát đến
công đoạn cuối cùng .Đồng thời chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm giao cho
khách hàng.
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Doanh nghiệp TNSX & KDTM Thành Phong được tổ chức bộ máy kế toán
theo mơ hình kế tốn tập trung, xuất phát từ đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh
doanh thương mại của doanh nghiệp. Do đó cơng tác kế tốn được tổ chức theo
kiểu hàng tháng hoặc định kỳ tại các bộ phận phải nộp chứng từ về phịng kế
tốn ,tại đây tồn bộ cơng việc kế tốn từ thu thập chứng từ, xử lý, ghi sổ, lập
BCTC, Báo cáo quản trị được thực hiện dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
Bộ máy kế toán cảu doanh nghiệp gồm 6 nhân viên, tất cả các nhân viên đều
có trình độ cao đẳng đại học ,được đào tạo tốt nghiệp vụ chuyên mơn.
Sơ đồ bộ máy kế tốn của doanh nghiệp TNSX & KDTM Thành Phong
Kế Toán Trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiền lương
Kế toán vật tư
Kế toán tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên kế toán :
Kế toán trưởng : Là người đứng đầu phịng kế tốn , chỉ đạo trực tiếp các
nhân viên kế toán và là người chịu trách nhiệm cao nhất về kế tốn của doanh
nghiệp .Có nhiệm vụ :
- Sắp xếp điều hành các công việc thuộc lĩnh vưc kế tốn.
- Tham mưu cho Giám đốc trong cơng tác kiểm tra , kiểm sốt tài chính.
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
- Tổng hợp các thơng tin kế tốn , thuyết minh các số liệu, các báo cáo kế
tốn trình Giám đốc và các bên hữu quan. Chịu trách nhiệm về số liệu và thơng tin
báo cáo.
Kế tốn tổng hợp : Có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu từ các kế toán viên.
Cuối tháng, quý vào sổ cái các tài khoản, lên sổ sách báo cáo quyết tốn từ đó tiến
hành lập các BCTC,kết hợp với kế toán trưởng tiến hành phân tích quyết tốn các
báo cáo kế tốn của cơng ty.
Kế tốn tiền lương : Có nhiệm vụ ghi chép, tổng hợp về số lao động để cuối
tháng tính lương và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT.
Kế tốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng : Đảm bảo công tác kế toán liên quan
đến việc thu, chi và thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàn với các đối tượng khác,
chịu trách nhiệm giao dịch đối với ngân hàng trong công việc kinh doanh liên quan
đến nghiệp vụ ngân hàng.
Kế tốn vật tư : Có nhiệm vụ lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay
xuất kho hàng hóa, thành phẩm vào sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho theo
từng mặt hàng có trong kho. Định kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và dổ theo dõi tồn
kho và lập báo cáo về việc xuất nhập vật tư –thành phẩm
1.5 Đặc điểm tố chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp
* Hệ thống chứng từ kế toán : Doanh nghiệp sử dụng các chứng từ ban
hành theo mẫu ban hành của bộ tài chính, tuân thủ theo đúng chế độ quy đinh về
chứng từ kế toán. Hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng hệ thống chứng từ bắt
buộc, ngồi ra doanh nghiệp khơng mở chúng từ theo mẫu riêng.
Các chứng từ kế toán của đơn vị gồm : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
hóađơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, các giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng, các
hợp đồng kinh tế,các biên bản đối chiếu công nợ, bảng chấm cơng…
* Hệ thống tài khoản kế tốn : Doanh nghiệp sử dụng các tài khoản kế
toán theo hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ
– BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính thay thế cho quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính .
* Các chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty:
- Niên độ kế tốn : Bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm Báo cáo.
- Đơn vị tiền tế sử dụng trong ghi chếp kế toán : Đồng Việt Nam.
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
- Nguyên tắc , phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : Khi quy đổi từ
loại tiền khác sang Việt Nam, kế toán căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phương pháp kế toán TSCĐ :
+ Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá.
+ Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Đánh giá hàng tồn kho cuối kỳ theo giá trị thực tế.
+ Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình
quân gia quyền.
+ Hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa : Phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo phương pháp khấu trừ.
* Hình thức sổ sách kế tốn : Hình thức kế tốn được áp dụng tại doanh nghiệp là
hình thức nhật kí chung. Trình tự sổ kế tốn theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc :
Bảng thanh toán tiền lương,
thưởng , BHXH.
Các chừng từ thanh tốn
Sổ nhật kí
đặc biệt
Sổ nhật kí chung
Sổ cái tài khoản 334, TK
338
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 334,
338
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI9CHÍNH
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Ghi chú :
Ghi ngày tháng :
Ghi cuối tháng ; cuối kì :
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 3 : Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật kí chung
Hàng ngày kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra để ghi vào sổ
nhật kí chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật kí chung để ghi vào
sổ cai, cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào Bảng
cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp .
-
Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01-DN
-
Báo cáo kết quả kinh doanh : Mẫu số B02 -DN
-
Báo cáo luu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03 - DN
-
Thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B09 -DN.
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
PHẦN THỨ HAI:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SẢN
XUẤT VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI THÀNH PHONG
2.1. Tình hình hoạt động bán hàng ở Doanh nghiệp TNSX & KDTM
Thành Phong.
Xem xét tình hình bán hàng , kết quả bán hàng tại một thời điểm và sự biến
động của nó trong từng thời kỳ nhất định, cho phép ta đánh giá được sự phát triển
của doanh nghiệp qua từng giai đoạn, sức thu hút khách hàng, thực trạng tài chính
và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại , Thành Phong
đồng thời thực hiện 2 chức năng là sản xuất và lưu chuyển hàng hóa từ kĩnh vực
sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. Hàng hóa kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là
những sản phẩm về tư liệu tiêu dùng.
-
Nội thất văn phòng và chung cư : Tủ đựng hồ sơ, tủ locker, cửa sắt
chống trộm chống cháy, giá để tài liệu, bàn làm việc, ghế văn phòng…
-
Hệ thống giá kệ siêu thị, giá kho : Kệ & giá siêu thị, hệ thống giá kho,
nhà trạm Shelter, giá kho, xe đẩy hàng…
-
Nội thất trong nhà : Ghế phòng ăn, bàn phòng ăn, kệ sách, bàn café,
giỏ đựng báo, giường sắt..
-
Nội thất ngoài trời : Bàn sân vườn, chân dù, giường tắm nắng, ghế sân
vườn…
-
Sản phẩm trang trí : Gương soi, giỏ đựng đồ, mành rèm….
Từ đặc điểm kinh doanh những mặt hàng trên – Những mặt hàng cần phải
đảm bảo chât lượng cao ,khó vận chuyển vì cồng kềnh , doanh nghiệp đã thành lập
một đội vận tải lắp đặt bảo hành nhằm cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt
nhất, tạo cảm giác an tâm khi đến mua hàng của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cung cấp hàng hóa chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại – dịch vụ như : Công ty xây dựng khu đô thị mới, cửa hàng kinh doanh
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
đồ nội thất gia đinh, trường học, hệ thống các siêu thị , bán lẻ hàng hóa cho
người tiêu dùng.
Mỗi nghiệp vụ bán hàng thường dựa trên các hợp đồng kinh tế đã ký hoặc
các đơn đặt hàng của khách hàng, qua đó doanh nghiệp có thể theo dõi việc giao
hàng cũng như việc thanh toán của khách hàng.
2.2. Các phương thức bán hàng
Dựa vào chính chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng
doanh nghiệp đã tự khẳng định mình , từng bước tạo được uy tín và có được mạng
lưới khách hàng tiêu thụ với nhu cầu ổn định ,giá trị cao trên khắp ba miền. Doanh
nghiệp có tổ chức đội vặn tải lắp đặt bảo hành nhằm chú trọng đến việc giữ vững
mối quan hệ tốt đẹp lâu dài với khách hàng.
Xuất phát từ một xưởng cơ khí nhỏ đi lên nên thế mạnh của doanh nghiệp
vẫn là sản xuất các mặt hàng phục vụ tiêu dùng .Do đó, hiện nay doanh nghiệp áp
dụng phương thức bán hàng theo kênh bán buôn.
Phương thức này chủ yếu bán hàng cho các dự án, cơng trình lớn. Tất cả
các điều khoản về bán hàng : giá cả, số lượng, phương thức giao hàng, chính sách
thanh tốn, các chính sách chiết khấu thanh toán, doanh số… đều được thể hiện
trong hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, yêu cầu giao hàng của khách,
doanh nghiệp tiến hành lập HĐ GTGT và giao hàng.
2.3. Các phương thức thanh tốn
Thơng qua q trình bán hàng doanh nghiệp có thể thu hồi vốn được lượng
vốn đã bỏ ra, bù đắp các chi phí sản xuất sản phẩm, cịn có thể tích lũy được nguồn
vốn để tiếp tục hoạt đơng và phát triển sản xuất kinh doanh. Vậy nên , việc theo
dõi, kiểm tra, đơn đốc khách hàng thanh tốn kịp thời có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Do đó, tổ chức kế tốn bán hàng q trình thanh tốn với khách hàng là hết
sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Hiện nay doanh nghiệp TNSX & KDTM Thành Phong đang áp dụng các
hình thức thanh tốn chủ yếu sau:
Hình thức bán hàng thu tiền ngay : Theo hình thức này, cùng với việc
giao hàng cho khách hàng doanh nghiệp thu được tiền ngay, khách hàng có thể trả
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
bằng tiền mặt, bằng séc hoặc chuyển khoản , chủ yếu đối với doanh nghiệp
mua hàng với giá trị khơng lớn
Hình thức bán hàng trả tiền trước : Theo hình thức này, khách hàng sẽ trả
tiền trước cho số hàng mà họ định mua, khi doanh nghiệp xuất hàng giao cho khách
hàng lúc đó hàng hóa được coi là tiêu thụ.
Hình thức bán hàng theo hợp đồng đã ký : Áp dụng chủ yếu các cơng
trình, dự án lớn, theo đó khách hàng sẽ nhận được hàng và thanh toán theo hợp
đồng đã ký với doanh nghiệp.
Hình thức bán hàng trả chậm : Theo hình thức này, khách hàng trả tiền
thanh tốn sau một số ngày nhất định so với ngày giao hàng ( theo sự thỏa thuận,
đồng ý của hai bên ). Khi đó kế tốn phải mở sổ kế tốn chi tiết công nợ, sổ này
được mở riêng cho từng khách hàng để theo dõi các khoản nợ của khách hàng theo
từng hóa đơn và tình hình thanh tốn của khách hàng.
2.4. Xác định giá vốn và thực trạng kế tốn giá vốn thành phẩm
Cuối tháng căn cứ vào hóa đơn bán hàng hóa bán ra, biên bản nhận lại hàng,
kế toán ghi sổ giá vốn hàng bán, số liệu sẽ được cập nhật vào Nhật kí chung, sổ cái
tài khoản 155, sổ cái tài khoản 632.
Giá thành phẩm xuất kho được doanh nghiệp tính theo phương pháp đơn vị
bình quân cả kỳ dự trữ. Vì vậy, trong kỳ kế toán bán hàng chỉ theo dõi được thành
phẩm xuất bán về số lượng. Cuối tháng căn cứ váo số lượng, giá trị từng loại thành
phẩm nhập kho, xuất kho để tính giá trị của từng loại hàng xuất bán trong kỳ theo
cơng thức sau :
Đơn giá
bình qn
Trị giá thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
Giá thực tế thành
phẩm xuất kho
Số lượng thành phẩm thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
Số lượng thành
phẩm xuất kho
x
Đơn giá bình quân
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
* Ngày 05/12 /2008 : Xuất 80 chiếc két bạc bán cho C.Ty TNHH Phương Anh
Đơn giá két bạc xuất ngày 05/12/2008 được tính như sau :
- Số lượng két bạc loại 001 tồn đầu tháng
: 75 (chiếc)
- Giá trị két bạc loại 001 tồn đầu tháng
: 412.500.000 (VNĐ)
- Số lượng két bạc nhập trong ngày 05/12/2008
: 140 (chiếc)
- Giá trị két bạc loại 001 nhập trong ngày 05/12/2008 : 812.000.000
(VNĐ)
- Đơn giá xuất két bạc loại 001 xuất ngày 05/12/2008 :
412.500.000 + 812.000.000
=
75 + 140
=
5.695.000 VNĐ
Suy ra :
Giá trị két bạc loại 001 xuất bán cho C.Ty TNHH Phương Anh ngày
05/12 /2008
=
5.695.000 x 80
= 455.600.000 ( VNĐ)
Ví dụ : trong tháng 12 năm 2008 tổng giá vốn của thành phẩm xuất kho là
746.459.200đ, cuối tháng kế toán ghi sổ như sau :
Nợ TK 632
: 746,459,200
Có TK 155
: 746,459,200
Sau đó kế tốn tiến hành định khoản kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài
khoản xác định kết quả bán hàng :
Nợ TK 911
: 706,459,200
Có TK 632
: 706,459,200
Biểu 01
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Doanh nghiệp TNSX & KDTM Thành Phong
SỔ CÁI TK 632
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán
ĐVT : VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
A
…
05/12
27/12
….
31/12
Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
B
C
D
….
HHOA2
2884
HHOA2
3012
….
KCCK2
05/12
27/12
…..
31/12
….
Gía vốn hàng bán cho
C.Ty Nhật Quang
Gía vốn hàng bán cho
C.Ty Hưng Phát
….
K/C giá vốn hàng bán
Cộng
Số
hiệu
TK
đối
ứng
H
….
155
Số tiến
Nợ
Có
1
….
155,600,000
2
….
1 92,800,000
155
….
911
….
706,459,200
….
706,459,200
706,459,200
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
2.5. Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu
2.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Nội dung doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế tốn, bao gồm : tổng giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ, các khoản tiền lãi, bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Doanh nghiệp TNSX & KDTM Thành Phong là đơn vị sản xuất và kinh
doanh thương mại nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tồn bộ số hàng hóa
mà doanh nghiệp tiêu thụ đều thuộc đối tượng nộp thuế GTGT. Vì vậy ,doanh thu
bán hàng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động bán hàng hao,
dịch vụ của doanh nghiệp không bao gồm thuế GTGT.
Chứng từ và tài khoản sử dụng
Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ và
doanh thu bán hàng , tùy thuộc vào phương thức thanh toán của khách hàng mà kế
toán doanh nghiệp sử dụng các chứng từ sau : Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Sổ phụ
của ngân hàng , Hợp đồng kinh tế ,các chứng từ phản ánh cơng nợ, phiếu xuất kho…
Để hạch tốn các khoản liên quan về doanh thu bán hàng , kế toán doanh
nghiệp đã sử dụng các tài khoản sau :
TK 511 – Doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ : Tài khoản này dùng để
phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế cùng các loại giảm trừ doanh thu. Từ đó
xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Tài khoản này được chi tiết
như sau :
+ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ hàng hóa
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ : Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu do bán hàng hóa , dịch vụ trong nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một doanh nghiệp và được tiến hành chi tiết thành :
+ TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra, để phản ánh các nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế tốn cịn sử dụng:
TK 1111- Tiền mặt , TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng , TK131 – Phải thu của
khách hàng , TK33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Trình tự hạch toán và lên sổ sách báo cáo
* Đối với hàng hoá xuất bán trực tiếp tại doanh nghiệp – chủ yếu áp
dụng cho kênh bán bn.
Khi có sản phẩm hồn thành theo đơn đặt hàng, Doanh nghiệp thơng báo cho
khách hàng ( phiếu báo cáo sản phẩm hoàn thành ) đến nhận hàng. Khi khách hàng
đến nhận hàng, phòng kinh doanh viết hóa đơn GTGT cho khách hàng. Tùy theo
từng phương thức thanh toán, kế toán ghi vào các sổ kế tốn liên quan.
Hóa đơn GTGT do kế tốn bán hàng lập thành 3 liên :
+ Liên 1 : Lưu
+ Liên 2 : Giao cho khách hàng
+ Liên 3 : Thủ kho giữ để lập thẻ kho.
Sau khi khách hàng ký cả 3 liên, hóa đơn sẽ được chuyển cho kế toán
trưởng, thủ trưởng đơn vị ký, kế toán giao cho khách hàng liên 2 và liên 3 để khách
hàng xuống kho thành phẩm lấy hàng. Thủ kho căn cứ vào chứng từ này xuất kho
theo đúng số lượng, chủng loại và giữ lại liên 3. Đồng thời kế toán căn cứ vào các
chứng từ gốc liên quan đến q trình bán hàng (hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo
có …) để nhập vào máy, phản ánh doanh thu, cơng nợ.
- Tại văn phịng doanh nghiệp nếu khách hàng thanh toán tiền ngay, căn
cứ vào HĐ GTGT, Phiếu thu tiền mặt, séc, sổ phụ của ngân hàng ké toán phản ánh
doanh thu bán hàng :
Nợ TK 111, 112
Có TK 5111
Có TK 3331
Nếu khách hàng thuộc hệ thống khách hàng có cơng nợ, thanh tốn
theo các điều khoản đã được thỏa thuận trong Hợp đồng kinh tế, kế toán phải mở sổ
chi tiết TK 13 –Phải thu của khách hàng theo từng đối tượng khách hàng ( Biểu
04). Căn cứ vào HĐ GTGT, Hợp đồng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 131 : Chi tiết theo từng khách hàng
Có TK 5111
Có TK 3331
Cuối kỳ kế tốn tổng hợp số liệu từ doanh thu bán hàng để xác định
kết quả kinh doanh . Kế toán ghi :
Nợ TK 511
Có TK 911
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Biểu 02
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT -3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
KG/2008B
0094678
Liên 1 : Lưu
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Doanh nghiệp TNSX & KDTM Thành Phong
Địa chỉ : : 5B2 Khu công nghiệp Trại Gà, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Số tài khoản: …………………………………………………………..
Điện thoại : ……………………MS : 0101294483
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thị Hoa
Tên đơn vị : C.Ty TNHH Tuấn Hà
Địa chỉ : Số 9 Giang Văn Minh ,phường Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn :………….TM…………. MS 0102943966
Đơn vị tính : VNĐ
Số TT
A
Tên hàng hóa,
Đơn vị
dịch vụ
tính
B
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
C
1
2
3=1x2
1
Tủ đựng hồ sơ
Chiếc
3
1,550,000
4,650,000
2
Bàn phòng ăn
Chiếc
5
6,200,000
31,000,000
3
Giường tắm nắng
Chiếc
4
1,225,000
4,900,000
Cộng tiền hàng :
Thuế suất GTGT : 10%
40,550,000
Tiền thuế GTGT :
4,055,000
Tổng cộng tiền thanh toán :
44,605,000
Số tiền viết bằng chữ : Bốn bốn triệu sáu trăm linh năm nghìn đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu trước khi lập, giao nhận hóa đơn )
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Biểu 03
Đơn vị : Doanh nghiệp TNSX & KDTM Thành Phong
Mẫu số 02 -VT
Bộ phận : Kho thành phẩm
Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Nợ TK : 632
Có TK : 155
Họ tên người nhận hàng : Chị Nguyễn Thị Hoa
Địa chỉ : C.Ty TNHH Tuấn Hà
Lý do xuất kho :
Xuất kho tại : DN TNSX & KDTM Thành Phong
Đơn vị tiền : VNĐ
Tên, nhãn hiệu,quy
Số
cách ,phẩm chất vật
Mã
TT
tư, sản phẩm, dụng
số
Số lượng
ĐVT
cụ ,hàng hóa
Theo
Thực
CT
xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Tủ đựng hồ sơ
Chiếc
1,550,000
4,650,000
2
Bàn phòng ăn
Chiếc
6,200,000
31,000,000
3
Giường tắm nắng
Chiếc
1,225,000
4,900,000
Cộng
40,55 ,000
Thuế GTGT 10%
Cộng
4,055,000
44,605,000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn bốn triệu sáu trăm linh năm nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo………………..
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Biểu 04
Đơn vị : Doanh nghiệp TNSX & KDTM Thành Phong
Mẫu số 02 -VT
Địa chỉ : KCNTrại Gà -Cổ Nhuế -Từ Liêm - Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Họ tên người nộp tiền : Chị Nguyễn Thị Hoa
Địa chỉ : C.Ty TNHH Tuấn Hà
Lý do nộp tiền : Mua hàng hóa của DN TNSX & KDTM Thành Phong
Số tiền : 44 605 000 (Viết bằng chữ): Bốn bốn triệu sáu trăm linh năm nghìn đồng
Kèm theo hóa đơn GTGT
Chứng từ gốc …………………..
Giám đốc
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Ngừời lập phiếu
Người nhận
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :
Tỷ giá ngoài tệ (vàng, bạc, đá quý): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số tiền quy đổi : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Biểu 05
Đơn vị : DN TNSX & KDTM Thành Phong
Địa chỉ : KCNTrại Gà -Cổ Nhuế -Từ Liêm - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản :131 – Phải thu của khách hàng
Khách hàng : Công ty TNHH Lê Chân
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ
Số
Ngày
0094680
0094680
0094689
0094689
0094689
…..
8/12
8/12
15/12
15/12
15/12
…..
TK đối
ứng
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Bán hàng
Thuế GTGT
Thanh tốn tiền hàng
Bán hàng
Thuế GTGT
…..
Cộng
5111
333
1111
5111
333
……
Nợ
Có
14,590,000
6,700,000
670,000
8,340,000
9,200,000
920,000
…..
17,490,000
…
8,340,000
Tổng phát sinh Nợ :
17,490,000
Tổng phát sinh Có :
8,340,000
Dư Nợ cuối kỳ
:
23,740,000
Lập, Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
21
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Biểu 06
Đơn vị : DN TNSX & KDTM Thành Phong
Địa chỉ : KCNTrại Gà -Cổ Nhuế -Từ Liêm - Hà Nội
NHẬT KÍ BÁN HÀNG
Từ ngày 01/12/ 2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính : VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
01/12
01/12
….
06/12
07/12
….
14/12
….
22/12
….
27/12
….
30/12
….
Chứng từ
Số
Ngày
tháng
0094652
0094653
….
0094667
0094668
….
0094685
….
0094693
….
0094698
…..
0094709
….
01/12
01/12
….
06/12
07/12
….
14/12
….
22/12
….
27/12
….
31/12
….
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
Diễn giải
Phải thu của
KH Nợ TK
131
Ghi Có các TK Doanh thu
Hàng
hóa
Tháng 12/2008
C.Ty TNHH Uniden Việt
C.Ty TNHH Asahi Intecc
…..
C.Ty Sơn Tùng
C.Ty TNHH Tuấn Hà
….
C.Ty TNHH Lê Chân
….
C.Ty TNHH Lê Chân
….
C.Ty Hưng Phát
….
C.Ty Lâm Quyền
….
Cộng
131
131
….
131
131
….
131
….
131
….
131
….
131
….
….
….
….
….
….
….
Thànhphẩm
154,268,581
74,340,457
….
46,425,356
40,550,000
….
86,700,000
….
39,200,000
….
92,800,000
….
32,456,654
….
897,562,000
Tài Khoản khác
Dịch vụ
Số hiệu
….
….
…
….
….
….
….
….
….
….
….
….
….
….
….
….
….
…
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Giám đốc
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
22
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Số tiền
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
Biểu 07
Đơn vị : DN TNSX & KDTM Thành Phong
Địa chỉ : KCNTrại Gà -Cổ Nhuế -Từ Liêm - Hà Nội
SỔ CÁI TK 511
Đơn vị tính :VNĐ
Chứng từ
Ngày
tháng
ghi sổ
Số
Ngày
1
2
3
01/12
0094652
01/12
01/12
0094653
01/12
….
06/12
….
0094667
….
06/12
07/12
0094668
07/12
….
14/12
….
0094685
….
14/12
….
22/12
….
0094693
….
22/12
….
27/12
….
0094698
….
27/12
….
30/12
…..
0094709
….
31/12
31/12
PKT
31/12
Trang
NKC
Diễn giải
4
Tháng 12/2008
Bán hàng C.Ty
TNHH Uniden Việt
Bán hàng C.Ty
TNHH Asahi Intecc
…..
Bán hàng C.Ty Sơn
Tùng
Bán hàng C.Ty
TNHH Tuấn Hà
….
Bán hàng C.Ty
TNHH Lê Chân
….
Bán hàng C.Ty
TNHH Lê Chân
….
Bán hàng C.Ty
Hưng Phát
….
Bán hàng C.Ty Lâm
Quyền
Kết chuyển TK 511
sang TK 911
Tổng cộng
5
Số
hiệu
TK
đ/ứng
6
Số tiền
Nợ
Có
7
8
131
154,268,581
131
74,340,457
….
131
….
46,425,356
131
40,550,000
….
131
….
86,700,000
….
131
….
39,200,000
….
131
….
92,800,000
….
131
….
32,456,654
911
897,562,000
897,562,000
897,562,000
897,562,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
23
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
Trung Tâm Cao Đẳng
2.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu của Doanh nghiệp chỉ có hàng bán bị trả lại .
Vì khách hàng chủ yếu của Doanh nghiệp là các công ty, trường học , siêu thị…
mỗi lần mua với số lượng lớn, giá trị bán hàng nhiều, giá theo quy định của Doanh
nghiệp đã thỏa thuận trên hợp đòng, chiết khấu đã được trừ ngay trong hóa đơn
GTGT. Do đó khơng có khoản chiết khấu thương mại . Mặt khác sản phẩm của
Doanh nghiệp được sản xuất bởi đội ngũ cơng nhân có tay nghề cao, có bộ phận
kiểm tra chất lượng trước khi nhập nên hầu như khơng xảy ra tình trạng phải giảm
giá hàng bán hay hàng bán trả lại do kém phẩm chất.
Trường hợp phát sinh khoản giảm giá đặc biệt do hàng hóa được giao
khơng đảm bảo chất lượng quy cách, không đúng theo quy định trong hợp đồng
kinh tế, khách hàng vẫn chấp nhận mua nhưng yêu cầu mức giá thấp hơn. Khi có
nghiệp vụ về giảm giá hàng bán kế tốn ghi :
Nợ TK 511
: Doanh thu tính trên % giảm giá
Nợ TK 3331
: VAT tính trên doanh thu giảm
Có TK 111,1121 : Tổng số tiền giảm
Trong q trình bán hàng, có thể phát sinh trường hợp hàng hóa đã
tiêu thụ bị khách hàng trả lại. Mặc dù trước khi xuất bán , Doanh nghiệp đã kiểm
tra chặt chẽ nhưng do những yến tố khách quan dẫn đến phát sinh nghiệp vụ hàng
bán bị trả lại, trường hợp này xảy ra là do trầy sước, hoặc do một số sự cố khách
quan mà hàng không đến được tay người tiêu dùng , làm chậm thời gian giao hàng,
hàng bán trả bị giảm chất lượng. Ngồi ra cịn có một số yếu tố khác như do hàng
hóa khơng đúng quy cách, phẩm chất do vi phạm các cam kết theo hợp đồng sẽ
phát sinh khoản hàng bán bị trả lại.
Trong kỳ khi phát sinh hàng bán bị trả lại :
- Khi nhận được số hàng bán bị trả lại và nhập kho kế tốn ghi :
Nợ TK 155
Có TK 632
: Thành phẩm
: Giá vốn hàng bán
24
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập
-
Trung Tâm Cao Đẳng
Thanh toán với khách hàng về số tiền của hàng bán bị trả lai, kế toán
ghi :
Nợ TK 531
: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331
: VAT hàng bán bị trả lại
Có TK 1111, 1121, 131 : Tổng trị giá bán của hàng bán bị trả lại
-
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán trả lại
Nợ TK 511
: Doanh thu bán các thành phẩm
Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Ví dụ Ngày 16/12/2008 Cơng ty cổ phần Nhất Nam trả lại 30 chiếc giỏ đựng
đồ BK tri giá 7.500.000 đồng
Biểu 08
Doanh nghiệp TNSX &KDTM Thành Phong
SỔ CÁI TK 531
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản : Hàng bán bị trả lại
ĐVT : VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
A
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
Số
Trang
Diễn giải
NKC
Số tiền
hiệu
TK
đối
Nợ
Có
1
2
ứng
B
C
D
E
16/12 PN
16/12
16/12 KC1
31/12
C.TCPNhất
Nam trả lại
hàng
KC hàng trả lại
Cộng
G
131
511
7,500,000
7,500,000
7,500,000 7,500,000
Ngày 31 tháng12năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên )
Giám đốc
(Ký, họ tên )
25
LUAN VAN CHAT LUONG download : add