MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ANH MINH..............................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Dược phẩm Anh Minh................3
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh....................3
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh...................................4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh................6
CHƯƠNG 2: 10THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH DƯỢC PHẨM ANH MINH.....................................................................10
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Dược Phẩm
Anh Minh.................................................................................................................10
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................10
2.1.2 KÕ toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................15
2.2. K toỏn giỏ vốn hàng bán tại Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh......................16
2.2. Kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.......................26
2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.....37
2.4. Kết toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh....................................43
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ KINH DOANH, TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC
PHẨM ANH MINH...............................................................................................46
3.1. Đánh giá thực trạng về kế tốn chi phí kinh doanh, doanh thu và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.............................................................46
3.1.1. Nhng u im..............................................................................................46
3.1.2. Những tồn tại, nguyên nhân...............................................................47
3.2.S cần thiết phải hồn thiện kế tốn bán hàng tại công ty TNHH Dược Phẩm
Anh Minh................................................................................................................48
3.3.Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Dược
Phẩm Anh Minh......................................................................................................49
3.4.Điều kiện thực hiện............................................................................................51
3.4.1. Về phía nhà nước...........................................................................................51
3.4.2.Về phía Cơng ty..............................................................................................51
KẾT LUẬN............................................................................................................53
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Danh mục hàng hố của Cơng ty...............................................................4
Bảng 2.1: Hố đơn GTGT.......................................................................................11
Bảng 2.2: Bảng kê hoá đơn bán hàng......................................................................12
Bảng 2.3: Sổ chi tiết bán hàng.................................................................................13
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng............................................14
Bảng 2.5: Sổ cái Tài khoản 511...............................................................................15
Bảng 2.6: Phiếu Xuất kho........................................................................................18
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho sản phẩm...................................19
Bảng 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 632 (chi tiết theo sản phẩm)....................................20
Bảng 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 632 (tổng hợp)........................................................21
Bảng 2.10: Sổ Nhật ký chung,.................................................................................22
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 632..............................................................................25
Bảng 2.12: Trích hóa đơn GTGT mua xăng dầu......................................................27
Bảng 2.13: Phiếu chi tiền mặt..................................................................................29
Bảng 2.14. Trích bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương...................30
Bảng 2.15: Bảng phân bổ CP NVL tháng 12/2012..................................................31
Bảng 2.16: Trích bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2012......................32
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng............................................................34
Bảng 2.18: Nhật ký chung.......................................................................................35
Bảng 2.19: Sổ cái TK642.......................................................................................36
Bảng 2.20: Trích hóa đơn GTGT mua mực in.........................................................38
Bảng 2.21: Phiếu chi................................................................................................39
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp chi phí QLDN quý 4/2012............................................40
Bảng 2.23: Sổ cái tài khoản 6422............................................................................41
Bảng 2.24: Trích sổ cái TK 642...............................................................................42
Bảng 2.25: Sổ cái tài khoản 911..............................................................................45
Sơ đồ 1.1. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty....................................8
LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua hơn mười năm thực hiện chính sách đổi mới, chuyển nền kinh tế từ
cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của
nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với xu thế toàn cầu hóa như hiện
nay địi hỏi các doanh nghiệp phải thích ứng với nhu cầu của xã hội. Có thể nói thị
trường là mơi trường cạnh tranh là nơi ln diễn ra sự ganh đua cọ sát giữa các
thành viên tham gia để dành phần lợi nhuận cho mình. Để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp phải tập trung mọi cố gắng, nỗ lực vào hai mục tiêu chính: có lợi
nhuận và tăng thị phần của doanh nghiệp trên thị trường. Doanh nghiệp nào nắm bắt
đầy đủ và kịp thời các thơng tin thì càng có khả năng tạo thời cơ phát huy thế chủ
động trong kinh doanh và đạt hiệu quả kinh tế cao. Kế toán là một lĩnh vực gắn liền
với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thơng tin có ích cho
các quyết định kinh tế. Do đó kế tốn là động lực thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn
ngày càng có hiệu quả.
Sự phát triển của kinh tế và đổi mới sâu sắc của nền kinh tế thị trường đòi hỏi
hệ thống kế tốn phải khơng ngừng được hồn thiện để đáp ứng được yêu cầu của
quản lý.
Doanh nghiệp thương mại đóng vai trị là mạch máu trong nền kinh tế quốc
dân có q trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định: mua – dự trữ- bán trong đó
bán hàng là khâu cuối cùng và có tính quyết định đến q trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó việc quản lý q trình bán hàng có ý nghĩa rất lớn
đối với các doanh nghiệp thương mại.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác bán hàng, kế tốn bán hàng là
phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại và với chức năng là công cụ
chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải được củng cố hoàn thiện nhằm
phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập
tại Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh cùng với lý luận kế toán mà em đã được
1
học, em đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH
Dược Phẩm Anh Minh” cho chuyên đề thực tập của mình .
Nội dung của chuyên đề thực tập này được nghiên cứu dựa theo những kiến
thức lý luận được trang bị ở nhà trường về kế tốn thương mại, phân tích hoạt động
kinh tế ... và tình hình thực tế tại Cơng ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.
Để tìm hiểu nội dung của từng khâu kế toán từ chứng từ ban đầu cho đến khi
lập báo cáo tài chính từ đó thấy được những vấn đề đã làm tốt và những vấn đề còn
tồn tại nhằm đưa ra biện pháp khắc phục để hồn thiện cơng tác kế tốn nghiệp vụ
bán hàng tại công ty. Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm về tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
TNHH Dược Phẩm Anh Minh.
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Dược Phẩm
Anh Minh.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn Bán hàng tại Công
ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh
khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến và
giúp đỡ chỉ dẫn của GS.TS Đặng Thị Loan để chuyên đề này của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo GS.TS Đặng Thị Loan và các thầy cơ,
các anh chị trong phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh đã
giúp em hồn thành chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ANH MINH
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM ANH MINH.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.
Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh có chức năng thực hiện các cơng tác
mua bán, kinh doanh các loại dược phẩm, các loại thiết bị máy móc phục vụ ngành
y tế, kinh doanh dược phẩm, sản xuất mua bán hàng thực phẩm chức năng....
Danh mục các hàng bán chính, cụ thể:
- Các loại thuốc tây chữa bệnh
- Các loại thực phẩm chức năng
- Kinh doanh máy móc ngành dược phẩm
Kinh doanh các thiết bị ngành dược phẩm
Mỗi chủng loại hàng lại có rất nhiều loại sản phẩm tuỳ theo nhu cầu sử dụng
của từng khách hàng:
3
Bảng 1.1. Danh mục hàng hố của Cơng ty
TÊN HÀNG
ĐVT
MÃ HÀNG
+ Thuốc giảm đau HT1
Cái
CT001
+ Thuốc giảm đau HT2
Cái
CT002
+ Thuốc giảm đau HT3
Cái
CT003
+ Thuốc giảm đau HT4
Cái
CT004
…
…
+ Thuốc kháng viên DL01
Cái
DL001
+ Thuốc kháng viên DL02
Cái
DL002
+ Thuốc kháng viên DL03
Cái
DL003
………………
…
…
3. Vitamin tổng hợp
+ Vitamin tổng hợp HB004
Cái
HB001
+ Vitamin tổng hợp HB2
Cái
HB002
+ Vitamin tổng hợp HB3
Cái
HB003
………………
…
…
1. Hộp thuốc giảm đau
………………
2. Thuốc kháng viên
(Nguồn: Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh)
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.
Tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ rất quan trọng, nó quyết định đến sự tồn
tại, phát triển hay suy vong của một doanh nghiệp. Một trong những doanh nghiệp
có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt phải là một doanh nghiệp có khả năng tiêu thụ
sản phẩm tốt và có thị trường tiêu thụ tốt. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi tất
cả các doanh nghiệp hoạt động theo quy luật cơ chế thị trường thì các biện pháp và
chính sách tiêu thụ sản phẩm đặt ra cho các doanh nghiệp càng phức tạp và cần cụ
4
thể tăng cường thường xuyên hơn. Nắm bắt được điều đó cơng ty đã mở rộng thị
trường của mình khơng chỉ ở trong Thành phố Hà Nội mà còn mở rộng ra thị trường
các tỉnh.
1.1.2.1 Thị trường đầu vào của Cơng ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.
Để có được những sản phẩm chất lượng tốt, đồng đều thì ngay từ khâu lựa
chọn nguyên vật liệu đầu vào Công ty cũng hết sức coi trọng. Đầu tiên phải là
những doanh nghiệp có uy tín, có năng lực cung cấp tốt ngun vật liệu đồng thời
giá cả mang tính cạnh tranh là những doanh nghiệp mà Công ty ưu tiên lựa chọn để
nhập nguyên liệu đầu vào.
Một trong những bạn hàng đó phải kể đến một số Cơng ty đã có uy tín về
chất lượng và thâm niên trên thị trường như:
+ Công ty CP dược trung ương Mediplantex
+ Công ty CP dược phẩm trung ương 1
+ Công ty CP thiết bị y tế Hồng Anh
..........
Đối với cơng tác thu mua ngun vật liệu, hàng hố đầu vào của Cơng ty thì
vào đầu niên độ kế tốn Cơng ty tiến hành thực hiện việc ký kết các hợp đồng
nguyên tắc với sự thống nhất về chủng loại, chất lượng hàng hoá, phương thức
thanh tốn ... Sau đó, khi phát sinh nhu cầu về hàng hố, Cơng ty chỉ cần fax “Đơn
đặt hàng” sang “Nhà cung cấp” với số lượng, chất lượng và thời gian giao hàng cụ
thể theo từng đơn hàng và sẽ được NCC giao hàng tới tận kho của Công ty.
5
1.1.2.2 Thị trường đầu ra của Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.
Hiện nay thị trường chủ yếu của Công ty là các bệnh viện, các cửa hàng
dược phẩm, các cơng ty kinh doanh dược phẩm. Ngồi ra cịn có những bạn hàng ở
các tỉnh lân cận như Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Việt Trì... Một số khách
hàng lớn của Công ty như:
+ Công ty CP dược phẩm Hà Vân
+ Công ty CP CNC Traphaco (Hưng Yên)
+ Công ty CP Tam Kim (Hà Nội)
+ Cơng ty TNHH Hồng Đạt (Hải Dương)
+ Bệnh viện phụ sản Hà Nội
+ Bệnh viện bưu điện
..........
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh.
*Phương thức bán buôn: Tại công ty đây là một hình thức khơng thể thiếu
được. Nó chiếm tỷ trọng lớn trong q trình tiêu thụ hàng hố tại cơng ty. Với hình
thức này giúp cho hàng hố tiêu thụ nhanh vì khối lượng bán lớn, tránh sự tồn đọng
hàng hố. Mặt hàng với hình thức bán này Cơng ty sẽ mở rộng được quan hệ hợp
tác kinh doanh với nhiều bạn hàng khác nhau. Từ đó có thể mở rộng quy mô kinh
doanh, tăng sức cạnh tranh và uy tín trên thị trường. Hiện nay hình thức bán buôn
chủ yếu tại Công ty là bán buôn qua kho.
Công ty có kho hàng lớn đặt tại Trung tâm của Thành Phố Hà Nội. Khi có
nghiệp vụ bán hàng, phịng nghiệp vụ của cơng ty sẽ viết hố đơn và xuất hàng tại
kho này. Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng đã ký kết mà cơng ty có thể vận
chuyển hàng đến cho khách hàng hoặc khách hàng trực tiếp đến kho của công ty lấy
hàng. Cước vận chuyển do 2 bên thoả thuận. Những mặt hàng kinh doanh của cơng
ty ngồi mặt hàng chủ đạo là dược phẩm ( thuốc) cịn có những hoạt động kinh
doanh khác cũng chiếm một phần trong doanh thu của công ty. Do vậy, nhằm đẩy
mạnh tiêu thụ, công ty đã áp dụng một loạt những chính sách, biện pháp khuyến
mại, giảm giá, tổ chức tốt dịch vụ trước, trong và sau bán.
6
* Phương thức bán lẻ
Mạng lưới bán lẻ, bán buôn của công ty nằm rải rác tại Hà Nội và các tỉnh
trên tồn quốc.... Nhằm phục vụ đơng đảo dược phẩm cho dân cư trong địa bàn kinh
doanh của công ty.
- Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp.
Theo hình thức bán hàng này, nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm
vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng trực
tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Nghiệp vụ bán hàng hoàn
thành trực diện với người mua và thường không cần lập chứng từ cho nghiệp vụ bán
hàng. Tuỳ thuộc vào các yêu cầu quản lý hàng hoá bán lẻ ở các quầy hàng, cuối ca.
Cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm kê lượng hàng bán hiện còn ở trong ngày và
dựa vào quan hệ cân đối hàng luân chuyển (hàng hiện có) trong ca, trong ngày để
xác định số lượng hàng bán ra của từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng làm chứng
từ kế toán. Tiền bán hàng ngày nhân viên bán hàng kê vào giấy nộp tiền để nộp cho
thủ quỹ của công ty.
Trong hình thức này, người bán hàng lập "Báo cáo bán hàng" và "Giấy nộp
tiền" gửi đến phịng kế tốn. Kế tốn sẽ lập hố đơn GTGT cho từng nhóm hàng
"Báo cáo bán hàng" và "Hoá đơn GTGT" là căn cứ để kế toán ghi sổ kế toán.
1.1.3.1 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Dược
Phẩm Anh Minh.
1.1.3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH
Dược Phẩm Anh Minh.
Trong q trình bán hàng các phịng ban của Cơng ty như Phịng Kinh doanh
và Phịng Kế tốn của Cơng ty có quan hệ mật thiết với nhau. Mỗi phịng ban có
những nhiệm vụ và trách nhiệm khác nhau trong quá trình xuất hàng đi bán.
Các phịng ban liên quan trong hoạt động bán hàng của cơng ty có thể được
khái quát qua sơ đồ sau:
7
P.Giám Đốc
P.Kinh Doanh
P.Kế toán
Thủ kho
Sơ đồ 1.1. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
1.1.3.3 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Phòng Giám Đốc: Trực tiếp lãnh đạo, điều hành toàn bộ mọi hoạt động của
Cơng ty. Có nhiệm vụ đưa ra những quyết định cuối cùng và ký duyệt các chứng từ
về giá bán và số lượng mà khách hàng và Phòng Kinh doanh đã đề nghị, ký phiếu
xuất kho. Nếu xét những đề nghị của Phòng kinh doanh đưa ra là phù hợp thì Giám
đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh sẽ ký duyệt. Nếu chưa phù hợp thì sẽ
yêu cầu Trưởng phòng Kinh doanh xem xét, điều chỉnh lại cho phù hợp thì ký duyệt
để thủ kho xuất hàng cho khách hàng.
- Phịng Kinh doanh: Có nhiệm vụ hết sức quan trọng là tìm kiếm nguồn
hàng, ký kết các hợp đồng mua bán, thỏa thuận giá cả với khách hàng, đưa ra mức
giá phù hợp với yêu cầu của ban quản lý và tạo lợi nhuận cho Công ty. Sau khi nhân
viên trong phòng viết hợp đồng mua bán xong thì Trưởng phịng Kinh doanh có
nhiệm vụ ký duyệt để trình lên Giám đốc.
- Thủ kho: Có nhiệm vụ xuất hàng theo yêu cầu của của Phòng kinh doanh
yêu cầu theo đơn đặt hàng hay hợp đồng của phòng kinh doanh đã ký với khách
hàng. Trong quá trình xuất hàng thủ kho phải giám sát một cách chặt chẽ số hàng
xuất, xuất đúng và xuất đủ cho khách hàng. Sau khi đã xuất hàng thì chuyển chứng
8
từ lên cho kế toán toán bán hàng làm “Hoá đơn bán hàng” và thu tiền của khách
hàng.
- Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, lập các chứng từ
cần thiết để vào sổ chi tiết, tổng hợp để xác định doanh thu của Công ty.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ được trực tiếp gặp nhân viên bán
hàng hoặc gọi điện thoại, fax hay giới thiệu hoặc phiếu báo cấp hàng của công ty.
Nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm thông báo giá bán theo quy định giá bán của
Ban giám đốc. Khi khách hàng đã chấp nhận đơn giá, nhân viên bán hàng sẽ yêu
cầu Thủ kho xuất hàng. Sau khi có lệnh giao hàng nhân viên bảo vệ chịu trách
nhiệm giám sát hàng hoá. Bảo vệ vào sổ theo dõi xe ra vào. Sau khi hàng đã xuất
kho, nhân viên kế tốn kiểm tra phiếu xuất kho để viết hóa đơn và phiếu thu để thủ
quỹ làm nhiệm vụ thu tiền. Toàn bộ chứng từ bán hàng bao gồm phiếu xuất kho,
hóa đơn bán hàng, phiếu thu và hóa đơn phải được trình kế tốn trưởng kiểm tra ký
xác nhận là quy trình đã thực hiện đúng, các số liệu là đúng trước khi chuyển cho
Ban giám đốc. Khi nhận được các chứng từ của phịng kế tốn, Ban giám đốc sẽ
kiểm tra lại các thông tin trên chứng từ, khi đã đúng Giám đốc hoặc phó Giám đốc
sẽ ký duyệt vào “Thủ trưởng đơn vị” của hóa đơn GTGT, phiếu thu…
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM ANH MINH
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty
TNHH Dược Phẩm Anh Minh
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu chủ yếu của
Công ty, các doanh thu khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu, Do đó kế
tốn doanh thu bán hàng là một hoạt động rất quan trọng. Để hạch toán doanh thu
bán hàng kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng bán hàng,
- Hoá đơn GTGT,
- Biên bản giao nhận hàng hoá,
- Bảng kê hố đơn bán hàng,
Cơng ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ do đó Cơng ty sử dụng Hoá đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT - 3LL theo
quy định của Bộ Tài Chính, Hố đơn này được lập thành 3 liên:
- Một liên lưu tại quyển,
- Một liên giao cho khách hàng,
- Một liên lưu hành nội bộ dùng để ghi sổ kế toán,
Để theo dõi doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các sổ sách kế toán sau:
- Nhật ký chung.
- Sổ cái Tài khoản 511.
- Sổ chi tiết bán hàng (mở chi tiết cho từng sản phẩm).
- Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng.
Ví dụ: Căn cứ Hợp đồng kinh tế kí ngày 1/11/2012 và Phiếu xuất kho xuất bán
cho Cơng ty TNHH Thanh Bình ngày 01/11/2012 Cơng ty TNHH Dược Phẩm Anh
Minh viết Hoá đơn bán hàng theo mẫu sau:
10
Bảng 2.1: Hoá đơn GTGT
Hoá đơn GTGT
Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Liên 1(lưu tại quyển)
Ký hiệu: BK/ 2012B
Ngày 01/11/2012
Số: 006110
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh
Địa chỉ: 125 Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 04,36649386
Mã số thuế: 0101365254
Họ tên người mua hàng: Cơng ty TNHH Thanh Bình
Địa chỉ: Số 13, Nguyễn Sơn, Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: 04,37151556
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Stt
A
1
Mã số thuế: 0100516045
Tên hàng hoá
Đơnvị
Số
dịch vụ
tính
lượng
B
Vitamin
tổng
HB004”
hợp
Đơn giá
Thành tìên
C
1
2
3=1x2
Hộp
800
16,030
12,824,000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất: 5%
12,824,000
Tiền thuế GTGT:
641,200
Tổng cộng tiền thanh toán:
13,465,200
Số viết bằng chữ: Mười ba triệu bốn trăm sáu mươi lăm nghìn đồng chẵn,
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( kí, ghi rõ họ, tên)
(kí, ghi rõ họ, tên)
(kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
11
Bảng 2.2: Bảng kê hố đơn bán hàng
BẢNG KÊ HỐ ĐƠN BÁN HÀNG
Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012
Chứng từ
Ngày
Số
01/11
006109
Mã kho
Số
Mã NX lượng
Công ty KCT
HAL Việt 1311
400
Nam
-Thuốc
kháng
viên
DL03
Diễn giải
Tiền hàng: 25,924,124
Thuế GTGT: 1,296,200
Tổng cộng: 27,220,200
03/11
006110
Cơng ty
TNHH
Thanh
Bình
- Vitamin
tổng hợp
HB004”
Tiền hàng: 12,824,000
Thuế GTGT:
641,200
Tổng cộng: 13,465,200
……,
……,
…,,
31/12
006289
Cty
CP
Kỹ thuật
SIGMA
- Thuốc
kháng
viên
DL04
Tiền hàng: 33,114,400
Thuế GTGT: 1,655,720
Tổng cộng: 34,770,120
KCT
1311
……
KCT
1311
Giá bán
Doanh thu
64,810
25,924,000
800
16,030
12,824,000
…,
……
……
200
165,572
33,000,500
Tổng tiền hàng: 8,118,606,029
Thuế GTGT:
405,930,301
Tổng cộng: 8,524,536,330
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
12
Căn cứ vào Phiếu xuất kho và Hoá đơn bán hàng kế toán ghi Sổ chi tiết Doanh
thu bán hàng. Sổ này mở chi tiết theo dõi tình hình tiêu thụ của từng sản phẩm, Ví
dụ căn cứ vào hố đơn số 006110 ngày 01/11/2012 đã lập ở trên kế toán ghi vào sổ
chi tiết Doanh thu bán hàng như sau:
Bảng 2.3: Sổ chi tiết bán hàng
Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm: Vitamin tổng hợp HB004”
Mã sản phẩm HB004
Quý IV/2012
Chứng từ
Số
hiệu
Doanh thu
Ngày
thán
Diễn giải
TK đối
ứng
g
…
…
…
…
00611
01/1
Cơng
0
1
Thanh Bình
00612
07/1
Cơng
5
1
Thanh Bình
,,,
, ,,
,,,
00621
31/1
Cơng
8
2
Thanh Bình
ty
ty
TNHH 111
Thành tìên
…
…
…
800
16,030
12,824,00
0
TNHH 111
,,,,
ty
Số lượng Đơn giá
TNHH 111
Cộng số phát sinh
500
16,030
8,015,000
,,,
,,,,
,,,,
400
16,030
6,412,000
2200
16,030
35,266,00
0
Ngày 31 Tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
13
Cuối kì căn cứ vào các sổ chi tiết Doanh thu bán hàng kế toán lập Bảng tổng
hợp chi tiết Doanh thu bán hàng. Ví dụ số liệu Quý IV/2012 của Công ty TNHH
Dược Phẩm Anh Minh như sau:
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng
Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng
Quý IV năm 2012
Tên sản phẩm
Stt
Vitamin
1
tổng
Số lượng
16,030
352,660,000
Thuốc kháng viên - Hộp
5,000
15,320
76,600,000
56,000
1,350
75,600,000
12,000
5,490
65,880,000
43,500
16,030
697,305,000
9,000
21,800
196,200,000
…
…
…
8,118,606,029
HB004 (HB004)
kiện điện tử
(DL003)
bánh
kẹo
HN
(DL002)
Hộp thuốc giảm đau Hộp
4
CT003
Hộp thuốc giảm đau Hộp
5
6
…
Thành tiền
22,000
Thuốc kháng viên - Hộp
3
Đơn giá
hợp Hộp
linh
2
Đơn vị
tiêu thụ
CT002
Nhãn hộp CT004
Hộp
…,,
…
Tổng cộng
Ngày 31 Tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
14
Hạch toán tổng hợp: Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế tốn ghi vào Nhật kí
chung:
Bảng 2.5: Sổ cái Tài khoản 511
Sau đó từ nhật kí chung kế tốn ghi vào sổ cái TK 511:
Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh
SỔ CÁI
Tài khoản: 511
Chứng từ
Số hiệu
004710
TK
đối
Diễn giải
Ngày
Số phát sinh
ứn
tháng
Nợ
Có
g
01/11
Cơng ty HAL Việt Nam
111
25,924,124
001/1
Cơng ty TNHH Thanh 111
12,824,000
1
Bình
0
006110
………, …,
……,
004718
Cơng ty CP dược phẩm 111
31/12
9
PKT
035
…,, ………
…,,
33,000,500
HA
31/12
Kết chuyển xác định kết 911 8,118,606,02
quả
9
Cộng số phát sinh
8,118,606,02
8,118,606,02
9
9
Ngày 31 Tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
15
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại. Hiện nay Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh
chưa thực hiện chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng. Khoản giảm trừ
doanh thu của Công ty chỉ bao gồm hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán, Tuy
nhiên các khoản giảm trừ doanh thu này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu của
Cơng ty vì trước khi kí kết hợp đồng và giao hàng hai bên đã có sự kiểm tra chất
lượng và quy cách hàng hoá theo đúng yêu cầu của bên mua.
Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã coi là tiêu thụ, chuyển giao quyền sở hữu,
được người mua chấp nhận, nhưng bị người mua từ chối trả lại cho người bán do
không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn,
quy cách, không đúng chủng loại. Kế toán sử dụng các chứng từ và sổ sách:
- Sổ cái khoản 5212,
- Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.
- Hoá đơn hàng bán bị trả lại.
Trong Q IV năm 2012 tại Cơng ty khơng có trường hợp hàng bán bị trả lại.
Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ doanh thu khi hàng đã bán nhưng chất
lượng không tốt Công ty sẽ giảm giá cho khách hàng. Kế toán sử dụng tài khoản
5213 để hạch toán. Các sổ kế toán sử dụng:
Nhật kí chung.
Sổ cái tài khoản 5213.
Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán kế toán căn cứ vào chứng từ ghi
vào Nhật ký chung, số liệu được chuyển đến sổ cái tài khoản 5213 và cuối kỳ số
liệu này được kết chuyển vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ.
Tuy nhiên trong Quý IV năm 2012 Công ty không xảy ra trường hợp nào giảm giá
hàng bán.
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh
16
Tại Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh giá vốn hàng bán chính là giá
thành xuất kho thực tế của hàng hố xuất kho để bán. Để tính được trị giá vốn thực
tế hàng xuất bán, kế toán áp dụng phương pháp đơn nhập trước xuất trước. Kế toán
căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá, bảng kê hàng bán để xác định số
hàng hoá bán ra.
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế kí với người mua.
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 01 – VT).
- Biên bản giao nhận hàng hoá (Mẫu số 03 – VT).
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Các chứng từ này là căn cứ để kế toán ghi nhận vào Nhật ký chung, Sổ cái tài
khoản 632, Sổ chi tiết tài khoản 632 và Sổ theo dõi kho hàng.
Do Công ty TNHH Dược Phẩm Anh Minh là đơn vị vừa sản xuất vừa kinh
doanh thương mại. Do đó, thành phẩm của Công ty được nhập kho rồi mới xuất bán
nên số liệu trên Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn luôn phản ánh đúng số lượng
thành phẩm nhập, xuất và tồn trong kho hàng hoá. Điều này rất thuận lợi cho kế
toán và thủ kho đối chiếu số liệu về hàng hố.
Ví dụ: Ngày 1/11/2012 Cơng ty kí Hợp đồng bán hàng hố cho Cơng ty
TNHH Thanh Bình. Sau khi thoả thuận với khách hàng, Phòng Kinh doanh lập hợp
đồng (Phụ lục 01):
Căn cứ vào Hợp đồng đã kí kết trên ngày1/11/2012 Cơng ty xuất hàng hố bán
cho Cơng ty TNHH Thanh Bình theo Phiếu xuất kho số 205 theo mẫu như sau:
17