ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ THỂ 
ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG RAU CẢI NGỌT VÀ DƯA CHUỘT 
Vũ Th Hin, Nguyn Th Nhm, 
Phm Th Thanh Hương, Bùi Th Khuyên 
Summary 
Evaluate effect of medium on the yield and quality of organic choysum and cucumber 
Using organic medium is good reason to organic vegetables production with small - scale, was 
applyied for every household living in countryside or city, everywhere even in island or sandy 
desert. In this publication we summarize the principal uses and effect of organic medium on the 
yield, nutritional quality, safety quality of cucumber and choysum. The best suitable for organic 
cucumber and organic choysum were SAPRO - 01 and GT - 05, the next was natural soil and the 
worse ones made from wood. Cucumber and choysum products planted in organic medium have 
got stable nutritional quality and strictly ensure the safe food quality. 
Keywords: Organic, medium, safe, quality. 
 
I. T VN  
Rau qu hu cơ là sn phNm thu ưc 
t phương thc canh tác hu cơ, là bin 
pháp trng trt không s dng hoá cht như 
phân bón hoá hc, thuc BVTV và cht 
kích thích sinh trưng. Thc cht, canh tác 
hu cơ là bin pháp canh tác theo li truyn 
thng kt hp vi k thut tin tin nhm 
to sn phNm nông nghip sch, gi cân 
bng sinh thái, bo v môi trưng và cng 
ng. Bin pháp trng rau trên giá th ã 
ưc nghiên cu t vài năm trưc nhưng  
áp dng cho vic trng rau hu cơ thì ó 
còn là iu mi m. 
Dưa chut và ci ngt là loi rau ch 
lc xut hin quanh năm trên th trưng 
nưc ta, vi lưng tiêu th ln nhưng ci 
ngt có hàm lưng nitrat cao; dưa chut là 
mt hàng ch yu  ăn tươi và quá trình 
thu hoch liên tc, kéo dài nên rt khó cách 
ly hoá cht BVTV, phân bón hoá hc nu 
sn xut thông thưng. Trưc yêu cu ca 
thc tin như vy, nghiên cu “Đánh giá 
ảnh hưởng của giá thể đến năng suất, chất 
lượng rau cải ngọt và dưa chuột” là rt cn 
thit trong vic “ghiên cứu xây dựng quy 
trình kỹ thuật và đề xuất giải pháp kinh tế 
xã hội phát triển sản xuất rau cải ngọt và 
dưa chuột theo phương thức canh tác hữu 
cơ vùng ngoại ô Hà ội". 
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP 
N GHIÊN CU 
1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 
a im: N hà lưi Vin N ghiên cu 
Rau qu - Trâu Quỳ - Gia Lâm Hà N i. 
Thi gian nghiên cu: V xuân hè và 
v thu ông năm 2005. 
2. Đối tượng nghiên cứu 
Cây dưa chut và ci ngt. 
3. Phương pháp nghiên cứu 
Thí nghim ưc tin hành 2 v, trong 
chu vi, t trong nhà lưi Vin N ghiên 
cu Rau qu. 
Ci ngt: V hè (gieo 11/7 - thu hoch 
9/8/2005); v thu ông (gieo 13/9 - thu 
hoch 17/10/2005). 
Dưa chut: V xuân hè (gieo 6/4 - kt 
thúc 8/6/2005); v thu ông (gieo 13/9 - kt 
thúc 21/11/2005). 
Gm 6 công thc tương ng vi 6 loi 
giá th (I - t; II - Giá th SAPRO 01 ca 
Công ty Hanoi Organic; III - Giá th GT-05 
ca Vin N ông hoá Th nhưng; IV - Than 
bùn trn; V - Tru  phân gà; VI - Mùn cưa 
 mc). 
Thí nghim ưc b trí theo khi ngu 
nhiên vi 3 ln lp, mi ln lp gm 10 
chu, mi chu ci trng 10 cây, dưa chut 
trng 2 cây. Ch  chăm sóc, tưi nưc 
cũng như phân bón  tt c các công thc 
trong cùng loi cây như nhau. 
N n phân bón: Phân chung  mc là 
20 tn/ha, phân vi sinh bón qua gc là 1 
tn/ha i vi ci ngt; 30 tn/ha phân 
chung và 1,5 tn phân vi sinh bón qua 
gc i vi dưa chut. Phân vi sinh bón 
qua lá, phun 2 tun/1 ln. Lưng phân bón 
cho mi chu ưc tính theo mt  cây 
(ci ngt 100 cây/m
2
; dưa chut 27.000 
hc/ha). 
4. Phương pháp phân tích, tính toán 
Kim loi nng: o trên máy cc ph. 
Vi sinh vt: N uôi cy trên môi trưng 
c hiu. 
3
N O
−
: o trên máy sc ký ion. 
Các ch tiêu khác (ưng tng s, 
vitamin C, N , P, K, mùn ) theo phương 
pháp hin hành ti Vin N ghiên cu Rau 
qu, Vin Quy hoch và Thit k nông 
nghip. 
S liu ưc x lý thng kê sinh hc 
theo chương trình Excel và IRRISTAT. 
III. KT QU VÀ THO LUN 
Thí nghim tin hành trên 6 loi giá th, 
thành phn dinh dưng chính ca các loi 
giá th ưc phân tích trưc khi thí nghim 
(bng 1). Lưng N d tiêu cao nht  loi 
tru  phân gà và 2 loi xác thc vt (50 - 
63,28 mg/100 g); thp nht là  mùn cưa  
và t (3,92 - 5,8 mg/100 g). Than bùn trn 
có P d tiêu thp nht 18,2 mg/100 g, trong 
khi các giá th khác có hàm lưng P d tiêu 
dao ng t 28 - 35 mg/100 g. 
Bảng 1. Thành phần dinh dưỡng chính của các loại giá thể 
Giá thể Nguồn gốc 
Mùn tổng số  
(%) 
N dễ tiêu 
(mg/100 g) 
P dễ tiêu 
(mg/100 g) 
K dễ tiêu 
(mg/100 g) 
Đất Đất VNCRQ 1,82 5,80 35,5 8,8 
SAPRO - 01 Hanoi Organic 
17,14 53,68 33,0 188,6 
GT - 05 Viện NHTN 20,62 63,28 33,5 167,8 
Than bùn trộn đất 
Viện NCRQ 16,08 15,12 18,2 6,3 
Trấu ủ phân gà Viện NCRQ 33,42 50,40 33,5 620,8 
Mùn cưa ủ mục Viện NCRQ 76,94 3,92 28,7 33,0  
1. Đối với cải ngọt 
Có s chênh lch rõ rt v yu t cu 
thành năng sut và năng sut thương 
phNm ca ci ngt gia các công thc, các 
ch s cao nht u công thc II, III; tip 
n là  công thc s dng t sch; thp 
nht là  công thc s dng tru  và mùn 
cưa. Công thc II, III năng sut thương 
phNm t 108,22 - 112,25 g/chu  v hè; 
162 - 171,2 g/chu  v thu ông;  t là 
88,6 - 112,8 g/chu; trong khi  loi tru 
 và mùn cưa  năng sut ch t 6,1 - 
19,4 g/chu. 
Bảng 2. Ảnh hưởng của giá thể đến năng suất 
và các yếu tố cấu thành năng suất rau cải ngọt 
Công thức 
Vụ hè Vụ thu đông 
Chiều cao 
(cm) 
Khối lượng 
cây (g) 
Năng suất 
(g/chậu) 
Chiều cao 
(cm) 
Khối lượng 
cây (g) 
Năng suất 
(g/chậu) 
I 
19,2 ± 5,3 10,2 ± 2,4 
88,6
b 
18,2 ± 5,3 12,3 ± 2,5 
112,8
b 
II 
23,1 ± 4,7 11,8 ± 1,9 
108,2
a 
21,5 ± 4,5 16,9 ± 3,1 
171,2
a 
III 
23,6 ± 4,8 12,2 ± 2,6 
112,2
a 
20,8 ± 4,8 17,2 ± 4,8 
162,1
a 
IV 
14,2 ± 3,2 6,5 ± 2,8 
58,4
c 
14,6 ± 3,6 7,9 ± 3,4 
80,2
c 
V 
10,4 ± 2,5 1,2 ± 2,1 
12,2
d 
11,4 ± 4,4 2,1 ± 0,5 
19,4
d 
VI 
5,2 ± 1,3 0,6 ± 0,4 
5,0
d 
6,4 ± 1,2 0,8 ± 0,3 
6,1
d 
CV (%) 8,16 18,62 
LSD
05
 12,88 30,48  
Cht lưng dinh dưng ci ngt bng 3 
cho thy gia các v hàm lưng dinh dưng 
ca ci ngt có s bin ng không áng 
k, nhưng so sánh gia các công thc cho 
thy trng trên t u có hàm lưng dinh 
dưng cao nht. Hàm lưng ưng tng s; 
vitamin C tương ng  công thc I là 
1,45%; 26,04% trong khi các công thc 
khác ch dao ng t 1,28 - 1,33% (ưng 
tng s) và 21,06 - 25,02% (vitamin C). 
Bảng 3. Ảnh hưởng của các loại giá thể đến chất lượng dinh dưỡng của rau cải ngọt 
Công 
Vụ hè Vụ thu đông 
th
ức 
Chất khô 
(%) 
Đường TS 
(%) 
VTMC 
(mg/100 g) 
Chất khô 
(%) 
Đường TS  
(%) 
VTMC 
(mg/100 g) 
I 8,86 1,45 24,37 8,28 1,45 26,04 
II 7,16 1,28 22,11 7,15 1,15 25,12 
III 7,88 1,30 21,28 7,40 1,20 23,33 
IV 8,92 1,32 21,09 8,86 1,25 24,37 
V 9,25 1,35 22,40 8,20 1,30 22,28 
VI 9,36 1,30 21,06 8,65 1,35 22,64  
Cht lưng an toàn thc phNm ca ci 
ngt qua các ch tiêu kim loi nng (Pb, 
Cd), vi sinh vt (E. coli, Salmonella) và tn 
dư 
3
NO
−
; u m bo  an toàn cho phép. 
c bit là v ch tiêu 
3
NO
−
  tt c các 
công thc ch dao ng t 212 - 575 mg/kg 
trong khi mc cho phép ca rau an toàn là 
1500 mg/kg (bng 4). 
Bảng 4. Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng vệ sinh an toàn thực phm rau cải ngọt 
Vụ Công thức 
−
3
NO
 (mg/kg) 
KLN (mg/kg) VSV (TB/g) 
Pb Cd E. coli Salmonella 
Vụ hè 
I 274 0,384 0,009 5 - 
II 282 0,296 0,010 - - 
III 426 0,412 0,009 - - 
IV 420 0,325 0,012 3 - 
V 270 0,357 0,016 4 - 
VI 268 - - - - 
Thu đông 
I 575 0,312 0,008 - - 
II 249 0,208 0,010 - - 
III 242 0,318 0,012 - - 
IV 456 0,309 0,012 2 - 
V 212 0,396 0,010 5 - 
VI 245 - - - - 
MRL 1500 0,5 - 1,0 0,02 100 0 
Ghi chú: Du ( - ): Mu không phát hin. 
MRL: Mc tn dư cho phép ti a i vi sn phNm rau an toàn theo TCVN. 
2. Đối với dưa chuột 
C 2 v xuân hè và thu ông, dưa chut 
phát trin thun li nht  công thc II, III 
tip n là công thc I và V, thp nht là 
công thc VI. Cũng như ci ngt, năng sut 
qu dưa chut cao nht  2 loi giá th 
SAPRO - 01 và GT - 05 (0,98 - 1,06 
kg/chu), công thc t (0,73 kg/chu) và 
thp nht  công thc mùn cưa  (0,11 
kg/chu). Công thc V s dng tru  phân 
gà, thân lá vàng hơn nhưng hoa cái nhiu, 
t l u qu li cao nên năng sut qu cũng 
rt khá (0,6 - 0,88 kg/chu). 
Bảng 5. Ảnh hưởng của giá thể và thời vụ đến năng suất 
và các yếu tố cấu thành năng suất dưa chuột 
Vụ Công thức 
Chiều cao 
(cm) 
Số quả/chậu 
Khối lượng quả 
(g/quả) 
Năng suất 
(kg/chậu) 
Xuân hè 
I 
181,5 ± 9,6 
5,5 
132,6 ± 5,6 
0,73
c 
II 
194,8 ± 7,4 
6,3 
158,8 ± 7,8 
1,00
e 
III 
199,8 ± 9,7 
5,9 
165,3 ± 8,9 
0,98
e 
IV 
174,0 ± 8,6 
4,0 
127,6 ± 9,2 
0,51
b 
V 
174,8 ± 3,1 
6,5 
136,0 ± 4,8 
0,88
d 
VI 
86,8 ± 8,7 
1,5 
98,6 ± 8,8 
0,19
a 
CV (%) 9,08 
Thu đông 
I 
162,0 ± 8,9 
6,6 
108,2 ± 13,6 
0,72
d 
II 
209,4 ± 9,2 
6,9 
153,1 ± 10,8 
1,06
e 
III 
198,4 ± 5,6 
7,0 
151,8 ± 14,5 
1,06
e 
IV 
174,4 ± 6,7 
5,0 
92,4 ± 6,7 
0,46
b 
V 
101,7 ± 8,1 
6,5 
92,0 ± 8,3 
0,60
c 
VI 
58,7 ± 8,5 
1,5 
72,1 ± 12,9 
0,11
a 
CV (%) 18,35 
Bảng 6. Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng dinh dưỡng dưa chuột 
Công thức 
Vụ hè Vụ thu đông 
Chất khô 
(%) 
Đường TS 
(%) 
Vitamin C 
(mg/100 g) 
Chất khô 
(%) 
Đường TS 
(%) 
Vitamin C 
(mg/100 g) 
I 4,54 2,69 6,31 4,25 2,55 6,28 
II 3,68 2,25 5,60 4,00 2,42 5,98 
III 3,95 2,26 5,93 4,05 2,35 6,20 
IV 4,29 2,00 5,13 4,22 2,36 5,38 
V 4,33 2,26 5,35 4,32 2,40 5,64 
VI 3,85 1,88 5,03 3,89 2,35 5,37  
V hàm lưng dinh dưng, có s chênh 
lch gia các công thc và gia 2 v nhưng 
không ln; c 2 v u có hàm lưng ưng 
tng s, vitamin C cao nht  công thc s 
dng t và thp nht  công thc mùn cưa  
(ưng tng s  công thc t là 2,55% - 
2,69%; trong khi các công thc khác dao 
ng trong khong 1,88% - 2,42%). 
Bảng 7. Ảnh hưởng của giá thể đến chất lượng vệ sinh an toàn thực phm của dưa chuột 
Vụ Công thức 
−
3
NO
 (mg/kg) 
KLN (mg/kg) VSV (TB/g) 
Pb Cd E.coli Salmonella 
Xuân hè 
I 134 0,025 0,009 - - 
II 97 - 0,007 2 - 
III 127 0,008 - - - 
IV 125 0,018 0,012 2 - 
V 95 0,050 0,009 - - 
VI 116 - - 4 - 
Thu đông 
I 105 0,020 0,004 - - 
II 112 0,010 0,004 - - 
III 137 0,014 0,000 - - 
IV 98 0,010 0,005 2 - 
V 108 0,030 0,010 - - 
VI 95 - - - - 
MRL 150 0,5 - 1,0 0,02 100 0  
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 
7 
Phân tích cht lưng v sinh an toàn thc phNm cho thy  các công thc, trong c 2 
v trng trong sn phNm dưa chut u m bo  an toàn cho phép v các ch tiêu như 
kim loi nng, vi sinh vt và 
3
NO
−
 (bng 7). 
Như vy, loi giá th thích hp nht cho ci ngt và dưa chut hu cơ là SAPRO - 01 
và GT - 05; tip n là trng trên t. Trng ci ngt và dưa chut trên các loi giá th 
hu cơ không nhng cung cp sn phNm m bo cht lưng ding dưng, v sinh an toàn 
thc phNm mà còn có ý nghĩa rt ln v mt xã hi: To ngun vui cho ngưi già, yu 
không ch  nông thôn mà  c nhng nơi không có t trng bng cách trng rau trong 
chu vi  ban công hay tng thưng nhà cao tng hay trên bãi cát ngoài hi o, t mn 
ven bin 
IV. KT LUN 
1. Trong 6 loi giá th ưc kho nghim, giá th cho năng sut cao nht i vi ci 
ngt và dưa chut là 2 loi SAPRO - 01 (Hanoi Organic) và GT - 05 (Vin Th nhưng 
Nông hóa), tip n là trng trên t, thp nht là mùn cưa . 
2. Trng ci ngt và dưa chut trên các loi giá th hu cơ u cho sn phNm có 
thành phn dinh dưng tương i n nh; tuy nhiên hàm lưng ưng và vitamin C ca 
dưa chut và ci ngt trng trên t u t cao nht. 
3. Trng ci ngt và dưa chut trên các loi giá th trên u có sn phNm m bo  
an toàn cho phép (v kim loi nng, vi sinh vt hi và tn dư nitrate). 
TÀI LIU THAM KHO 
1 guyễn Thanh Hiền, 2003. Phân hu cơ, phân vi sinh và phân . 
2 Trần Khắc Thi, 2000. K thut trng rau sch. Nhà xut bn Nông nghip. 
3 guyễn Văn Tuất, Lê Văn Thuyết, 2000. Sn xut ch bin và s dng thuc bo v 
thc vt tho mc và sinh hc. 
4 Arthur Bufogle, 2003. Organic Agriculture. 
5 Guerena Martin (CAT Agriculture Specialist), 2005. Cole crops and other Brassicas 
organic production. 
6 Harris Pat, James Hjarratt, Frank kilebrew, 2003. Organic vegetable IPM. 
7 Helga Willer and Minou Yussefi, 2004. The World of organic agriculture - statistics 
and emerging trend 2004. 
8 James P. Martin, Bert A.Kranzt University of California, Vegetable research and 
information Center, 2000. Compost preparation. 
gười phản biện: Trần Khắc Thi