Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

LQCC TRÚC lớn 5 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.39 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN DỰ THI
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN

Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
Đề tài: LQCC: v, r
Chủ đề: Thế giới động vật.
Độ tuổi: 5 – 6 tuổi
Thời gian: 25 – 30 phút
Giáo viên: Trần Thị Mỹ Trúc
I. Mục tiêu:
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái “v, r” và các chữ cái đã được học.
- Phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Trẻ biết hợp tác cùng nhau trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các con vật ni trong gia đình.
- 95%- 97% trẻ đạt.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cơ:
- Giáo án
- Máy vi tính, Powet poiwt tranh và từ có các chữ cái “v, r”. Trị chơi ơ cửa bí mật (
câu đố về chữ cái “ v,r”, tìm chữ cái “v,r” cịn thiếu trong từ) thẻ chữ “v, r”.
- Nhạc bài hát “Đàn gà con”, …
2. Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ có một rá chứa các chữ cái: “v, r…”
- Mơ hình trang trại, các con vật mang chữ cái “v, r,..”.
III. Tiến hành:
Hoạt động của cơ
Hoạt động 1: Trị chuyện các con vật trong
gia đình
- Cơ và trẻ vận động bài hát “Đàn gà con”
+ Lớp mình vừa vận động về con vật gì?
+ Con gà là con vật sống ở đâu?


+ Ngồi con gà trong gia đình cịn có con vật nào
nữa?
- Những con vật ni trong gia đình rất có ích
đối với chúng ta như cung cấp thịt, trứng, sữa, vì
vậy các con phải biết chăm sóc, bảo vệ chúng.
Hoạt động 2: Làm quen chữ cái v.
Cho trẻ quan sát tranh con vịt.
+ Đây là con gì?
Tranh con vịt được thể hiện qua từ “con vịt”
Cô cho trẻ đọc từ “Con vịt”
Trong từ “Con vịt”có rất nhiều chữ cái mà các
con đã được học. Bạn nào giỏi lên tìm và đọc
cho cả lớp cùng nghe.

Hoạt động của trẻ
- Trẻ vận động theo bài hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe

-Trẻ trả lời
- Trẻ đọc “Con vịt”
- Trẻ lên tìm và đọc những
chữ cái đã học (2-3 trẻ)

1


Cho trẻ phát âm các chữ cái đã học “c, o, n, i,t”

và cho biến mất từng chữ.
- Cô chỉ vào chữ cái “v” và hỏi:
+ Bạn nào biết đây là chữ gì?
- Cơ giới thiệu chữ “v”
- Cơ phát âm “v” và cho trẻ phát âm theo
- Cô giới thiệu chữ v trong thẻ chữ cái và cho trẻ
phát âm theo.
+ Bạn nào có nhận xét gì về chữ v?
- Cô nhắc lại những nhận xét đúng của trẻ và nói:
Chữ v gồm 1 nét xiên trái và 1 nét xiên phải
bằng nhau
- Cô giới thiệu các kiểu chữ v in hoa, in thường,
viết thường và phát âm.
- Cho trẻ tìm và phát âm các chữ cái có xung
quanh lớp
- Các con ạ! Thế giới động vật rất phong phú và
đa dạng khơng chỉ có những con vật sống trong
gia đình mà cịn sống ở khắp nơi nữa! Cơ có một
câu đố rất hấp dẫn muốn đố lớp mình.
Hoạt động 3: Làm quen chữ cái r.
- Cô đọc câu đố:
“Rì rà rì rà
Đội nhà đi chơi
Gặp khi tối trời
Úp nhà nằm ngủ”
+ Đố biết con gì?
- Đó là con rùa. Cơ đưa tranh và có từ “Con
rùa”.
- Cơ cho trẻ đọc từ “Con rùa”.
+ Ai có thể lên ghép từ “Con rùa”?

- Cô cho trẻ phát âm chữ cái đã học.
+ Chữ cái nào chưa được phát âm?
+ Theo con đây là chữ gì?
- Cho trẻ quan sát chữ r và giới thiệu:
- Đây là chữ cái “r”.
- cô phát âm “r” và cho trẻ phát âm theo
- Cô giới thiệu chữ r trong thẻ chữ cái và cho trẻ
phát âm theo.
+ Bạn nào có nhận xét gì về chữ “r”.
- Cô nhắc lại những nhận xét đúng của trẻ và nói:
Chữ “r” gồm 1 nét sổ thẳng và 1 nét móc trên
bên phải. Cơ cho trẻ phát âm chữ “r”.
- Cô giới thiệu các kiểu chữ “r” in hoa, in thường
và viết thường và phát âm.

- Trẻ phát âm từng chữ cái
theo cô chỉ.
- Trẻ trả lời theo sự hiểu biết
của mình.
- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Trẻ phát âm “v” theo lớp,
lần lượt theo tổ, nhóm, cá
nhân.
- Trẻ nêu nhận xét về chữ “v”

-Trẻ phát âm
- Trẻ lên tìm và phát âm chữ
cái tìm được
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc “Con rùa”
- Trẻ lên tìm và ghép.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ lên chỉ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ phát âm “r” theo lớp, lần
lượt theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Trẻ nêu nhận xét về chữ “r”.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ phát âm “r”

2


- Cô khái quát: Từng mẫu chữ khác nhau về cách
viết nhưng đều phát âm giống nhau.
+ Xung quanh lớp mình có nhiều chữ “r” viết
các kiểu, ai giỏi lên tìm cho cơ và các bạn xem.
Hoạt động 4: Trị chơi “Ơ cửa bí mật”
CC: Cơ có các ơ cửa, trong mỗi ơ cửa chứa
những điều bí mật khác nhau. Nhiệm vụ của các
con là hãy mở những ô cửa đó ra và giải đáp
những điều bí mật trong đó.
LC: Bạn nào tìm đúng đáp án thì sẽ nói to và tìm
chữ cái tương ứng. (Ai tìm được đáp án nhanh
đúng thì sẽ chiến thắng).
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
Cô cho trẻ tự chọn và mở các ô của bí mật theo ý
thích của trẻ.

Ơ cửa thứ nhất: Giải đáp câu đố về chữ cái v.
Ô cửa thứ hai: Giải đáp câu đố về chữ cái r.
Ô cửa thứ ba: Tìm chữ v cịn thiếu trong từ con
voi.
Ơ cửa thứ tư: Tìm chữ r cịn thiếu trong từ con
rùa.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, sửa sai và giúp
trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái “v,r”.
Hoạt động 5: Trò chơi “ Thi xem đội nào
nhanh”
Bác Nam có 1 trang trại rất lớn nhưng cịn chưa
có các con vật các con hãy giúp bác Nam chuyển
các con vật về trang trại.
- Các con hãy quan sát xem các con vật có điều
gì đặc biệt?
CC: 4 đội sẽ thỏa thuận lựa chọn con vật mang
chữ cái mà đội mình thích. Khi có hiệu lệnh bạn
đầu hàng sẽ chọn con vật mang chữ cái mà đội
mình đã chọn bật qua 3 vòng, chạy lên thả vào
chuồng theo quy định của đội mình, sau đó chạy
về đứng cuối hàng, khi bạn đó chạy về thì bạn
tiếp theo mới được thực hiện. Kết thúc bản nhac,
đội nào chuyển được nhiều con vật đúng theo
quy định của đội mình sẽ thắng cuộc.
LC: Mỗi lần chỉ 1 bạn chuyển 1 con vật. Phải bật
qua các vịng. Những con vật chứa chữ cái khơng
đúng theo quy định của tổ thì sẽ bị loại.
- Cơ cho trẻ chơi.
Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ nhận xét kết quả
chơi


- Trẻ lên tìm và phát âm chữ “
r”.

- Trẻ giải đáp các ơ cửa, phát
âm và tìm chữ cái tương ứng
theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.

- Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi 1-2 lần

Trẻ nhận xét kết quả chơi

3


* Củng cố, nhận xét, kết thúc hoạt động.

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×