NguyÔn HiÒn Du
Bµi gi¶ng
HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu
HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu
Foxpro
Foxpro
Nguyễn Hiền Du
Foxpro là gì:
Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu trực quan. Có
khả năng tạo ra một hệ thống thông tin có quan hệ với
nhau, đồng thời xử lý và quản lý chúng theo những yêu
cầu đặt ra một cách nhanh chóng.
Dự án là gì? (Project)
Là một hệ thống thông tin(thường là các tệp,
bảng biểu) có mối quan hệ với nhau, cùng mô tả một
công việc, đồng thời xử lý và quản lý chúng theo
những yêu cầu đặt ra.
Nguyễn Hiền Du
Cấu trúc của một project
T a b l e
D a t a b a s e sF r e e T a b l e
Q u e r y
D a t a
F o r m s R e p r o t s
L a b e l s
D o c u m e n t sC l a s s e s
P r o g r a m s
C o d e O t h e r
P r o j e c t
( D ự á n )
- Tuy một project có rất nhiều thành phần. Như ng ở
- Tuy một project có rất nhiều thành phần. Như ng ở
đây chúng ta chỉ tìm hiểu 3 thành phần chính :
đây chúng ta chỉ tìm hiểu 3 thành phần chính :
Data, Documents và code.
Data, Documents và code.
Nguyễn Hiền Du
Các thành phần trong project
Data: Là thành phần bao gồm các bảng
(Table) có quan hệ với nhau hoặc các
bảng độc lập để lư u trữ thông tin và
vấn tin (Querys) để trích rút thông
tin.
Documents: Là Thành phần tạo ra các
giao diện (Forms) để nhập hoặc
hiển thị dữ liệu và các báo cáo
(Reports Labels) để kết xuất thông
tin ra máy in.
Code: Là nơi viết các mã lệnh.
Nguyễn Hiền Du
Các thành phần trong màn hình soạn thảo Visual
Foxpro
Thanh Menu là nơi cho phép tạo, định
dạng, quy định trong quá trình sử dụng.
Project manager: Là cửa sổ chính, quản lý
toàn bộ một project (Dự án).
Command: là cửa sổ lệnh, nơi đây có thể
viết các lệnh để thực hiện một cách nhanh
chóng mà không cần phải thao tác qua 2
thành phần trên. để bật tắt cửa sổ lệnh, có
2 cách:
- ấn tổ hợp Ctrl+F2
- Từ menu Window/ chọn Command
window
NguyÔn HiÒn Du
Khëi ®éng Visual foxpro (VF)
•
Tõ Menu Start/ chän programs/ vissual
studio 6.0/ microsoft visual foxpro
•
Khi ®ã mµn h×nh VF xuÊt hiÖn nh h×nh
bªn.
NguyÔn HiÒn Du
Tho¸t khái VF
•
C1: Tõ cöa sæ command gâ lÖnh: Quit
råi Ên Enter.
•
C2: KÝch chuét ph¶i lªn dÊu ë gãc
trªn bªn ph¶i.
•
C3: tõ Menu File/ chän Exit
Nguyễn Hiền Du
Tạo một dự án
C1: từ menu File/ chọn New. Khi
đó hệ thống đư a ra hộp thoại
như hình bên. Ta chọn thành
phần muốn khởi tạo (Project), rồi
chọn New. Khi đó hệ thống đư a
ra cửa sổ cho phép gõ tên dự án
muốn khởi tạo.
C2: tại cửa sổ lệnh:
CREATE PROJECT Têntệp
Tên dự án có đuôI mặc định là
pjx
NguyÔn HiÒn Du
Khi ®ã cöa sæ dù ¸n cã h×nh d¹ng
nh sau
C¸c thµnh phÇn
C¸c nót
lÖnh thùc
hiÖn
NguyÔn HiÒn Du
I. databases vµ tables
A. Kh¸i niÖm:
•
Databases lµ tËp hîp c¸c b¶ng cã
quan hÖ víi nhau. Chóng ®îc
qu¶n lý vµ xö lý theo nh÷ng môc
®Ýnh cô thÓ
•
Free table: lµ c¸c b¶ng ®éc lËp
kh«ng cã quan hÖ víi nhau.
Nguyễn Hiền Du
B. Bảng (table) và các khái niệm cơ bản
Bảng là gì (Table)?
Bảng dùng để lưu trữ dữ liệu trong một CSDL.
Một bảng gồm có các hàng và cột.
Một cột
Một cột trong bảng được gọi là
một trường
một trường
(Fields). Một trường trong bảng được khai báo bởi
tên và kiểu dữ liệu tương ứng.
Một hàng trong bảng được gọi là một bản ghi
(Recordset).
Nguyễn Hiền Du
Ví dụ: một bảng dữ liệu quen thuộc
Họ và tên Ngày sinh Giới tính Địa chỉ
Nguyễn Ngọc Hải 10/11/1983 Nam Ba đình - Hà nội
Hà Kiều Anh 05/09/1982 Nữ Gia lâm - Hà nội
Nguyễn Hải Yến 02/11/1981 Nữ Cầu giấy - Hà nội
Các cột Họ và tên, Ngày sinh ... đư ợc gọi là các trư
ờng (Fields) của bảng (hàng tiêu đề của một bảng, ở đó
mỗi một ô là một trư ờng của bảng).
Các hàng còn lại, mỗi hàng là một bản ghi
(Recordset) của bảng (chứa nội dung của bảng).
Nguyễn Hiền Du
Tên trường (Field Name):
Tên trường là một dãy ký tự
gồm chữ cái, chữ số và gạch
nối. Tên phải bắt đầu bằng chữ
cái dài tối đa 129 ký tự.
Kiểu trường (Data Type):
Mỗi một trường bắt buộc phải có
một kiểu dữ liệu, kiểu dữ liệu
này dùng để định dạng thông tin
của trường đó
C. Một số quy tắc về trường (cột).
Nguyễn Hiền Du
D. Các kiểu dữ liệu của trường
Character: kiểu văn bản (kiểu xâu ký tự) có độ dài
tối đa là 254 ký tự.
Numeric (N): kiểu số biểu diễn tối đa 20 số, kể cả
phần nguyên, phần thập phân và dấu chấm (.)
Float (F): là kiểu số biểu diễn dưới dạng dấu chấm
động như: 1.2e3. thường dùng trong lĩnh vực hoá học
hay vạt lý. Nó như kiểu Numeric
Date: kiểu ngày tháng. Trong VF thường hay biểu
diễn dưới 2 dạng:
- mm/dd/yyyy: dạng của mỹ
- dd/mm/yyyy: dạng của pháp