Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

đồ án kỹ thuật thi công 2 nhà 1 tầng 3 nhịp 20 bước cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 37 trang )

T r ư ờ n g Đ ạ i h ä c x © y d ù n g
University of civil engineering
Bộ môn: Công nghệ
& Quản lý xây dựng

No 55 Giai Phong Road - Ha Noi - Viet Nam Tel: (84.4) 869 9403 – 869 1302
Fax: (84.4) 869 1684
Website: www.dhxd.edu.vn

§å áN Kỹ THUậT THI CÔNG 2

THI CÔNG lắp ghép nhà công nghiệp
Đề số: 01
N ội dung: Thi ết kế biện pháp k ỹ thuật thi cô ng lắp ghép nhà công nghi ệp
Giáo vi ên hướn g dẫn: ......... .. Ký t ên:
14/5/2021
Ng ày giao đồ án
:
....
Thời gian làm đồ án : .
Họ v à tên sinh viên : .
Lớp
: MÃ số:
Ngày thông qua
Chữ ký của giáo
viên HD

Cột bê tông

Dầm đỡ vì kèo bê tông


Cửa trời bê tông

H(m)

h(m)

P(T)

Khẩu độ (m)

P(T)

Khẩu độ

Cao

8.3
10.0

5.8
7.2

3.5/3.9
4.0/4.5

12

8.4

l(m)


b(m)

6

2.6

1.2

11.2
11.8

8.0
8.6

4.8/5.6
5.3/6.6

9

3.0

1.8

Kích thước

P (T)

12


3.35

2.4

13.3

10.0

7.8/8.7

13.8

10.8

8.8/9.6

1.5 x 6

1.4

14.6

11.8

9.1/11.2

3x6

2.3


Khẩu độ

Cao h(m)

P(T)

6
6

0.8
1.0

3.3
4.2

12

1.2

11.5

Số bước cột

Hàng
Vì kèo bê tông

L (m)

a(m)


P(T)

15

2.10

4.2

18
24

2.45
2.80

5.0
10.6

30

3.45

16.2

n

A
B
C

n + 15


Dầm cầu chạy bê tông

Panel mái và tường

D
Độ dốc m¸i: i = 4%

P(T)


Đại học Xây dựng
công 2

Đồ án kỹ thuật thi

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2
THI CÔNG LẮP GHÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP
Đề số 1:
Nội dung : Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi cơng lắp ghép nhà cơng nghiệp.
I.PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH
Cơng trình là loại nhà cơng nghiệp một tầng 2 nhịp, 20 bước cột; thi công
bằng phương pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau: cột, dầm mái, dầm cầu
chạy và cửa trời bằng bêtông cốt thép và dàn vì kèo bê tơng. Các cấu kiện này
được sản xuất tại nhà máy và vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển
chuyên dụng đến công trường để tiến hành lắp ghép.
Đây là cơng trình nhịp lớn (2 nhịp), 20 bước cột có chiều dài cơng trình là:
20x6=120 (m ). Cơng trình được thi cơng trên khu đất bằng phẳng, không bị
hạn chế về mặt bằng, các điều kiện cho thi công là thuận lợi, các phương tiện
phục vụ thi công đầy đủ, nhân công luôn đảm bảo, không bị giới hạn.

1.Sơ đồ cơng trình
Từ các đặc điểm cơng trình và các thơng số đề bài ta có sơ đồ lắp ghép cơng
trình bao gồm: một mặt bằng và các mặt cắt thể hiện dưới hình vẽ dưới đây:

Hình 1.1: Mặt cắt cơng trình

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 1


Đại học Xây dựng
cơng 2

Đồ án kỹ thuật thi

Hình 1.2: Mặt bằng cơng trình
2.Số liệu tính tốn
Căn cứ vào số liệu bài cho ta có:
- Cột bê tơng :
H =10 (m).
h = 7,2 (m).
P = 4,0/ 4,5 (T).
- Vì kèo bê tông:
L = 24 (m).
a = 2,8 ( m).
P = 10,6 T
- Panel mái và tường : Kích thước 1,5 x 6 (m).

P = 1,4 (T).
- Dầm cầu chạy (DCC) : L = 6 ( m).
h = 1 ( m).
P = 4,2 (T).
- Cửa trời bằng bê tông : l = 9 ( m).
b = 3 ( m).
P = 1,8 ( T).
-Số bước cột :
n=20 bước.
- Độ độ dốc mái
i= 4%.

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 2


Đại học Xây dựng
công 2

Đồ án kỹ thuật thi

3. Thống kê cấu kiện:
Việc thống kê cấu kiện nhằm tổng hợp khối lượng cấu kiện, giúp người thiết
kế hình dung được tính phức tạp của cơng trình về mặt định lượng. Thống kê
dựa vào bản vẽ sơ đồ lắp ghép sẽ khơng bỏ sót nhất là với nhiều cấu kiện giống
nhau về hình dáng song có nhiều chỉ tiết khác biệt nhìn thấy và khơng
nhìn thấy.

Từ số liệu tính tốn trên ta có bảng sau:
Bảng 2.1: Bảng thống kê chi tiết

1

2

3

4

Số
lượng

Trọng
lượng
(T)

Tổng
trọng
lượng
(T)

C1

Cái

42

4,0


168

C2

Cái

21

4,5

94.5

Cái

80

4,2

336

Cái

42

10,6

445.2

Hình dạng - kích thước


Dầm
cầu
chạy

1000

TT

Đơn
vị

Tên
cấu
kiện

6000

Dàn vì
kèo
24000

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 3


Đại học Xây dựng

cơng 2

Cửa
trời

6

Panel
mái

7

6000

15
00

1500

5

Đồ án kỹ thuật thi

Panel
tường

Cái

42


1,8

75.6

Cái

640

1,4

896

Cái

320

1,4

446

6000

II. TÍNH TỐN THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CƠNG

1.Chọn và tính tốn thiết bị treo buộc
Căn cứ vào hình dáng cấu kiện và dụng cụ sẵn có ta chọn các thiết bị treo buộc
thích hợp. Sau đó xác định lực căng để chọn đường kính dây cáp, kích thước
thiết bị, chiều dài dây cẩu.
a) Treo buộc cột.
Do cột có trọng lượng nhẹ,cột có vai, sử dụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc

cột có cấu tạo như hình vẽ:

Trong đó:
1.Thanh thép chữ U
2.Dây cáp
3.Đai ma sát
4.Cấu kiện

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 4


Đại học Xây dựng
công 2

Đồ án kỹ thuật thi

Căn cứ vào sơ đồ buộc cáp tính được đường kính cáp cần thiết.
- Cột trong C2:
Lực căng cáp được tính theo cơng thức:

S

k.Ptt
m.n.cos 

Trong đó:

Ptt =1,1.p=1,1.4,5 = 4,95 ( T ).
k – hệ số an tồn(kể tới lực qn tính k=6)
Hình 2.1:Treo buộc cột
m – hê số kể đến sức căng các sợi cáp không đều
m=1.
n – số sợi dây cáp, n= 4 .
 - góc nghiêng của cáp so với phương đứng(  =0)
Thay số ta có

(T).

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=14mm, cường độ chịu kéo
là: 140 kg/cm2,có  =0,69. Lực làm đứt cáp là 8,62 (T).
-Cột ngồi C1:
Lực căng cáp được tính theo cơng thức :

S

k.Ptt
m.n.cos 

Trong đó:
Ptt =1,1.p=1,1.4,0 = 4,4 (T)
k – hệ số an tồn(kể tới lực qn tính k=6)
m – hê số kể đến sức căng các sợi cáp không đều m=1
n – số sợi dây cáp, n=4
 - góc nghiêng của cáp so với phương đứng(  =0)
Ta có :

(T).


 Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=14 mm, cường độ chịu
kéo là: 140 kg/cm2,có  =0.69. Lực làm đứt cáp là 8,62 (T).

b) Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy.
Vì khơng có quai cẩu, nên dầm cầu chạy được treo bằng 2 dây cẩu kép có
khóa tự động ở 2 đầu cách đầu mút khoảng 0,1L, sau đó dùng cẩu 2 móc để
nâng lên, nhánh cáp của dây cẩu phải tạo với đường nằng ngang 1 góc α ≥ 45o
để tránh lực dọc phát sinh lớn .
Cấu tạo như hình vẽ:

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 5


Đại học Xây dựng
cơng 2

Đồ án kỹ thuật thi

4
3
1

2

Hình 2.2: Treo buộc dầm cầu chạy

1.Thép đệm 2.Dây cẩu 3.Khóa bán tự động 4.Ống luồn cáp

Lực căng cáp là : S 

k.Ptt
m.n.cos 

Trong đó k =6.
Ptt = 1,1. P = 1,1. 4,2 = 4,62 (T)



= 45o
m= 1 n=2 dây

Thay số ta có : S 

6.4, 62
= 19,601 (T)
1.2.cos 45

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=22mm, cường độ chịu kéo
là: 140 kg/cm2,có  =1,66. Lực làm đứt cáp là 20,85 (T).
c) Thiết bị treo buộc dàn mái, vì kèo và cửa trời.
Trước khi lắp dàn mái ta tiến hành tổ hợp dàn mái, vì kèo và cửa trời sau
đó mới cẩu lắp đồng thời. Do dàn mái là cấu kiện nặng và cồng kềnh nên ta sử
dụng thiết bị treo buộc và dây treo tự cân bằng với 4 điểm treo buộc. Cấu tạo
hệ treo buộc dàn mái thể hiện như hình vẽ:

Hình 2.3: Treo buộc dàn vì kèo và cửa trời


Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 6


Đại học Xây dựng
công 2

Đồ án kỹ thuật thi

Lực căng cáp được xác định theo cơng thức:

S

k.Ptt
m.n.cos 

-Dàn vì kèo bê tông và cửa trời bê tông:
Ptt=1,1.p=1,1.(10,6 + 1,8)=13,64 (T).

=21,77 (T)

Thay số ta có :

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=23,5 mm, cường độ chịu
kéo là: 140 kg/cm2,có  =1,99;qtb=1, 9T. Lực làm đứt cáp là 23,8 (T).
d) Thiết bị treo buộc panel mái.

Thiết bị treo buộc panel mái là chùm dây móc cẩu 4 nhánh có vịng treo tự
cân băng. Có cấu tạo như hình vẽ:

0
600

15
00

Hình 2.4: Treo buộc dàn panel mái
Ta có: Ptt = 1,1.p = 1,1.1,4 = 1,54 (T)
Lực căng cáp được tính theo công thức:

S

k.Ptt
6.1,54

 3,27(T )
m.n.cos 1.4..cos 45

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=11 mm, cường độ chịu kéo
là: 140 kg/cm2,có  =0,42. Lực làm đứt cáp là 5,24 (T).
e) Thiết bị treo buộc tấm tường
Thiết bị treo tấm tường là chùm dây móc cẩu 2 nhánh có vịng treo tự cân
bằng.

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862


Page 7


Đồ án kỹ thuật thi

1500

Đại học Xây dựng
cơng 2

60

00

Hình 2.4: Treo buộc dàn panel tường
Ta có:
Ptt=1,1.p=1,1.1,4=1,54 (T)
Lực căng cáp được xác định theo công thức:

S

k.Ptt
6.1,54

 3,27(T )
m.n.cos 1.4..cos 45

Vậy chọn cáp mềm cấu trúc 6x19x1, đường kính D=11 mm, cường độ chịu
kéo là: 140 kg/cm2,có  =0.42. Lực làm đứt cáp là 5.24 (T).

2.Tính tốn các thơng số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đổ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước đầu rất
quan trọng, nó ảnh hưởng đến viêc tính tốn các thơng số cẩu lắp. Trong một
số trường hợp do bị khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu
không thể đứng ở vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục được khi đó Ryc. sẽ
phải lấy theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng được. Song với bài
tốn đề ra của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không bị khống chế mặt
bằng và kỹ sư cơng trường hồn tồn có thể chủ động lựa chọn; như vậy để có
lợi nhất ta sẽ chọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.
Sau khi tính tốn các thơng số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di
chuyển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu khơng cẩu (ví dụ góc quay
cần càng nhỏ cằng lợi, cùng một vị trí lắp càng nhiều cấu kiện càng lợi) và để
hệ số Ksd sức trục lán nhất.
Để chọn được cần trục dùng cho q trình thi cơng lắp ghép ta cần phải tính
các thơng số cẩu lắp u cầu bao gồm :
+ Hyc - chiều cao puli đầu cần.
+ Lvc - chiều dài tay cần.
+ Qvc - sức nâng.
+ Rỵc.
2.1.Lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột khơng có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
 max  75(sin 75  0,966; cos 75  0,259; tg 75  3,732)
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 8



Đại học Xây dựng
cơng 2

Đồ án kỹ thuật thi

Hình 2.5: Thông số cần cẩu lắp cột
- Với cột giữa :
Hyc=HL+a+hck+htb+hc =0+0,5+10+ 1,5+ 1,5=13,5 (m)
HL- chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng;
a - chiều cao nâng bổng cẩu kiện trên vị trí lắp a = 0,5 ÷ 1( m);
hck - chiều cao của cấu kiện;
htb - chiều cao thiết bị treo buộc;
hc - chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần hc > 1,5 m
S= L.cos75 =12,42.0,259=3,21(m)
Suy ra: Ryc=3,21+1,5=4,71 (m)dim
Qyc=Qck+qtb = 4,5+0,05 = 4,55 (T)
- Với cột biên :
Hyc=HL+a+hck+htb+hc =0+0,5+10+ 1,5+ 1,5=13,5 (m)
HL- chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng;

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 9


Đại học Xây dựng
công 2


Đồ án kỹ thuật thi

a - chiều cao nâng bổng cẩu kiện trên vị trí lắp a = 0,5 ÷ 1( m);
hck - chiều cao của cấu kiện;
htb - chiều cao thiết bị treo buộc;
hc - chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần hc > 1,5 m;

S= L.cos75 =12,42.0,259=3,21(m)
Suy ra: Ryc=3,21+1,5=4,71 (m)
Qyc=Qck+qtb = 4,0 +0,05 =4,05(T).

hc=1.5m

2.2.Lắp ghép dầm cầu chạy
Việc lắp ghép dầm cầu chạy khơng có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
 max  75(sin 75  0,966; cos 75  0,259; tg 75  3,732)
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cần trục như sau:

(m
)

hc=1,5m

75°

HL

Hmc


Hyc

a

hck

htb

L

±0.00

S

Rc=1.5m

Ry=S+Rc

Hình 2.5: Thông số cần cẩu lắp dầm cầu chạy

Hyc=HL+a+hck+htb +hc =(7.2-1,2)+0,5+1,0+2,4+1,5=11,4 (m)

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 10


Đại học Xây dựng

công 2

Đồ án kỹ thuật thi

S= L.cos75 = 10,25.0,259 = 2,65(m)
Suy ra: Ryc = 2,65 + 1,5 = 4,15 (m)
Qyc= Qck+qtb = 4,2+0,05=4,25 (T).

htb

hc=1.5m

2.3. Lắp ghép tấm tường
Việc lắp ghép tấm tường khơng có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo
 max  75(sin 75  0,966; cos 75  0,259; tg 75  3,732)
Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau
(chọn cần trục cho trường hợp lắp ghép cho tấm tường có độ cao lắp ghép
max):

(m
)

hc=1,5m

7 5°

HL

Hmc


Hyc

a

hck

L

±0.00

S

Rc=1.5m

Ry=S+Rc

Hình 2.5: Thơng số cần cẩu lắp tường
Hyc=HL+a+hck+htb +hc =(10-1,2)+0,5+1,5+2,4+1,5 =14,7 (m)

S= L.cos75 =13,66.0,259=3,54 (m)
Suy ra: Ryc=3,54+1,5=5,04(m)
Qyc= Qck+ qtb =1,4+0,01=1,41 (T)
2.4. Lắp ghép dàn mái và cửa trời.
Việc lắp ghép dàn mái và cửa trời khơng có chướng ngại vật nên ta chọn tay
cần theo:
 max  75(sin 75  0,966; cos 75  0,259; tg 75  3,732)
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC


MSSV:149862

Page 11


Đồ án kỹ thuật thi

htb

hc=1.5m

Đại học Xây dựng
cơng 2

L

(m

hc=1,5m

75°

HL

Hmc

Hyc

a


hck

)

±0.00

S

Rc=1.5m

Ry=S+Rc

Hình 2.5: Thông số cần cẩu dàn mái và cửa trời
Dùng một cần cẩu để lắp ghép ta có:
Hyc=HL+a+hck+htb+hc =(10-1,2)+0,5+5,8+3,5+1,5=20,1(m)

S= L.cos75 =19,25.0,259=4,99 (m)
Suy ra: Ryc=4,99+1,5=6,49 (m)
Qyc=(qd+qct)+qtb=(10,6+1,8)+1,09=13,49 (T).
2.5. Lắp ghép tấm mái
Tấm mái là tấm có khối lượng nhẹ tuy nhiên lại là lắp ghép kết cấu có vật án
ngữ phía trước đó là dàn mái do đó phải lấy khoảng cách an tồn e=1,5m.
Chọn thơng số ứng với lắp ghép tấm panel ở độ cao lớn nhất ứng với 2 trường
hợp: không có mỏ phụ và có mỏ phụ.
Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thơng số cần trục như
sau:

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862


Page 12


Đồ án kỹ thuật thi

hc=1,5m

Đại học Xây dựng
cơng 2

htb

L

(m
)

hc=1,5m

57,



HL

Hch

Hmc


Hyc

a hck

e=1,5m

b=3m

S

±0.00

Rc=1.5m

Ry=S+Rc

Hình 2.5: Thơng số cần cẩu panel mái khơng có mỏ phụ
- Trường hợp khơng có mỏ phụ:
- Hyc=Hc+a+hck+htb +hc =15,8+0,5+0,4+2,4+1,5=20,6(m)
Hch=Hc+a+hck =15,8+0,5+0,4=16,7 (m)




S=L.cos56,3º =26,5.0, 55 =14.58 (m)
Suy ra: Ryc=14.58+1,5=16,08 (m)
Qyc=qp+qtb =1, 4+0,01=1,41 (T)
- Trường hợp có mỏ phụ: tính tốn với trường hơp

max  75(sin 75  0,966;cos75  0,259; tg 75  3,732)





Suy ra: l’=4,19 m

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 13


Đại học Xây dựng
cơng 2

Đồ án kỹ thuật thi

Giải hình học ta có:

Suy ra: Ryc=8,87+1,5=10,37( m)
Qyc= qp+qtb =1, 4+0,01=1,41(T)
Ưu nhược điểm của việc dùng mỏ phụ và không dùng mỏ phụ :
 Dùng mỏ phụ :
 Ưu điểm :
- Sử dụng máy với góc max  75 đảm bảo an tồn cho máy và thi
cơng
- Bán kính Ry giảm tăng năng suất máy
 Nhược điểm :
- Khả năng tải bị giảm do liên kết khớp giữa cần và mỏ phụ

 Không dùng mỏ phụ
 Ưu điểm :
- Khả năng tải cao
 Nhược điểm :
- Phải di chuyển ra xa để đạt tw nên giảm năng suất.
- Phải thay đổi cần trục nên gây phức tạp trong thi công

Từ yêu cầu của cẩu lắp tầm mái ở vị trí cao trong khi trọng của tầm mái không
quá lớn nên ta chon phương án dùng cần trục có mỏ phụ để cẩu lắp tấm mái.

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 14


Đại học Xây dựng
cơng 2

Đồ án kỹ thuật thi

L

(m
)

±0.00

Hình 2.6: Thơng số cần cẩu panel mái có mỏ phụ

Từ các kết quả tính tốn ở trên ta lập được bảng lựa chọn các thông số cần trục.
Việc lựa chọn cần trục dựa trên những nguyên tắc sau:
- Các thông số yêu cầu phải nhỏ hơn thông số của cần trục.
- Những cần trục được chọn có khả năng tiếp nhận dễ dàng (nơi cấp,
hình thức tiếp nhận, thời gian vận chuyển…) và hoạt động được trên
mặt bằng thi công.
- Cần trục có giá chi phí thấp nhất tức là cần trục có các thơng số sát với
thơng số u cầu nhất.
Việc lựa chọn cần trục dựa trên biểu đồ tính năng thơng qua các đại lượng Qct,
Rct, Hmc có quan hệ mất thiết với nhau. Vì vậy khi chọn cần trục đầu tiên ta
chọn họ cần trục sau đó chọn chiều dài tay cần để biết được biểu đồ tính năng.
Sau đó ba đại lượng Qct, Rct, Hmc sẽ chọn một đại lượng làm chuẩn để tra biểu
đồ tìm 2 đại lượng còn lại theo kinh nghiệm sau:
- Nếu cấu kiện nặng thì lấy Qyc=Qct sau đó tìm Rct(Qyc) và Hmc(Rct).
- Nếu vị trí lắp khó khăn thì ta lấy Rct=Ryc sau đó từ biểu đồ tìm Q(Ryc)
và Hmc(Ryc).
- Nếu cấu kiện nặng thì ta chọn Hyc=Hmc sau đó tìm Rct(Hyc) và Qct(Rct).
Từ các nguyên tắc trên ta có bảng chọn cần trục theo các thông số yêu cầu sau:

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 15


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2
Phương Án 1


Yêu Cầu
TT

Tên Cấu Kiện
Qyc (T)

Ryc(m) Hyc(m) Lyc(m) Loại Cẩu

Cột biên

4.05

4.71

13.5

12.42

MKG-16

Cột giữa

4.55

4.71

13.5

12.42 (L=18,5M)


4,25

4.15

11.4

10.25

Qct
Rmax(m) Hmc(m) Lct(m)
(T)
5

7,5

16,8

18,5

5

7.5

16.8

18,5

5


7,5

16,8

18,5

15

8

24

25

5

18

23

25

2,4

13

17

20


1

MKG-16

DCC
2

(L=18,5M)
Dàn mái và cửa trời

XKG-40
13.49

6.49

20.1

19.25

(dùng cần chính)

(L=25m)

Panel mái

XKG-40

3

1,41


10.37

21.7

18.07

(dùng mỏ phụ)

(L=25)
L’=5m
E-10011D

4

Tấm tường

1,41

5.04

14.7

13.66
(L=20m)

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862


Page 16


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Ta chọn theo phương án 1 vì chủng loại cần trục cần để cẩu lắp cấu kiện ít hơn.
Số cần trục gần giống nhau vào một nhóm dùng chung một cần trục.Theo
phương án thi công, đầu tiên ta tiến hành lắp cột và sau cột là lắp dầm cầu chạy.
Mặt khác hai cấu kiện này có Hyc gần với nhau nên ta nhóm cần trục lắp ghép cột
vào một nhóm và dùng một cần cẩu loại MKG-16,L=18,5m. Tiếp theo là lắp ghép
dàn mái và cửa trời, lắp dàn mái đến đâu là lắp ngay tấm mái đến đó với mục đích
sử dụng tấm mái để cố định tạm và cố định vĩnh viễn. Do đó ta sẽ dùng cần trục lắp
dàn mái và cửa trời để lắp tấm mái ln đó là cần trục loại XKG-40 ,L=25m. Tấm
tường là tấm lắp ghép sau cùng, ta dùng cần trục loại E-10011D, L=20m. Vậy cơng
tác thi cơng lắp ghép cơng trình ta sử dụng tất cả 3 loại cần trục để phục vụ đó là:
- Cần trục mã hiệu: MKG-16, với chiều dài tay cần L=18,5m.
- Cần trục mã hiệu: XKG-40, với chiều dài tay cần L=25m.
- Cần trục mã hiệu: E1001D, với chiều dài tay cần L=20m

1.Móc chính ; L ;3.Móc phụ trên l=5,6 cm
Hình 2.7: Sơ đồ tính năng cần trục MKG-16 với chiều dài tay cần L=18.5m

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 17



Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi cơng 2

3-Móc chính tương ứng với L= 25 m
6-Móc phụ tương ứng với L=25m
Hình 2.8: Sơ đồ tính năng cần trục XKG-40 với chiều dài tay cần L=25m

Hình 2.9: Sơ đồ tính năng cần trục E1011D, với chiều dài tay cần L=20m

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 18


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

III. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG LẮP GHÉP
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi cơng trên cơng trường ta xác
định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
Lựa chọn sơ đồ di chuyển, vị trí đứng của cẩu khi cẩu một cấu kiện
(1). Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính Rmin (đó là bán kính nhỏ nhất
cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn cẩu sẽ bị lật tay cần - nó tương đương với vị trí góc tay
cần a < 75°).
(2). Bảng chọn cẩu kết hợp với trong lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớn nhất Rmax mà

cẩu có thể cẩu.
(3). Với mỗi cấu kiện ta có thị trường hoạt động của cẩu (vùng mà cẩu có thể đúpg cẩu
được cấu kiện đó). Từ đó ta đễ dàng xác định được thị trường chung của các cấu kiện và
lựa chọn vị trí đứng-của cẩu một cách hiệu quả nhất và bố trí cấu kiện hợp lý trên mặt
bằng để khơng vướng vào đường di'chuyển cẩu. Từ các vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di
chuyển cẩu.
(4). Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đổ di chuyển và bố trí cấu kiện như đã
trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép. Dưới đây trình bày cho
phương án 1
Phương án 1
1. Cẩu lắp cột :
Dùng cần cẩu MKG-16,L=18,5m để lắp cột biên và cột giữa,
1.1.Vị trí đứng của cần trục :
Trên hình 3.1 thể hiện cách tiến hành tìm vị trí đứng của cẩu và sơ đồ di chuyển cẩu:
Cần trục đi biên - dọc theo dãy cột và tại một vị trí đứng của cần trục ta có thể cẩu lắp
được 3 cột
Trong mỗi nhịp số lượng vị trí đứrig của cần trục là :
(vị trí).
như vậy ta cần thay đổi (7 x 3 =21 vị trí) 21 vị trí đứng của cần trục.
1.2.Biện pháp thi công :
* Công tác chuẩn bị:
+Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển. Dùng cần trục xếp
cột nằm trên mặt bằng thi cơng vị trí đặt cột như hình 3.2
+ Trên mặt móng được vạch sẵn các đường tim cột chuẩn bị đệm gỗ, gỗ chèn dây chằng
cột.
+ Vạch sẵn các đường tim cốt của cột, đánh dấu cao trình tại 1 vị trí cố định trên cột.
+ Kiểm tra kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện của cột, kiểm tra bulông liên
kết của cột với dầm cầu chạy như : vị trí liên kết bulơng, chất lượng bulông và ốc vặn
bulông cho từng cột, đảm bảo đủ và chất lượng.
4- Kiểm tra thiết bị treo buộc cột như : dây cáp ( u cầu khơng có sợi nào bị đứt), đai

ma sát, dụng cụ cố định tạm ( nêm, tăng dơ, kích và thanh chống ...).
+ Chuẩn bị cốt liệu của mác bê tông chèn và gắn kết móng theo đúng mác thiết kế.

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 19


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi cơng 2

Hình 3.1: Chọn sơ đồ di chuyển cẩu lắp cột
* Công tác dựng lắp :
+ Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bê tơng đệm vào cốc
móng.
+ Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu, cần cẩu rút dầy cáp kéo đứng cột lên, nhấc cột
lên cao cách mặt móng 0,5 m. Để giảm lực ma sát ở chân cột khi kéo lê, người ta bố trí xe
gịng đỡ chân cột và thiết bị kéo chân cột vào’
+ Công nhân dùng hệ thống dây thừng kéo cột vào tim móng, sau đó cho cẩu hạ từ từ cột
xuống cốc móng.

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 20



Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

+ Dùng 5 nêm gỗ và 4 dây tăng dơ cố định tạm thời, sau đó dùng máy kinh vĩ để điều
chỉnh tim cốt của cột và dùng máy ni vô để điều chỉnh cao trình của cột, vặn tăng dơ và
đóng nêm gỗ theo sự điều khiển của người sử dụng máy kinh vĩ và ni vô. Nếu chiều cao
cột chưa đạt yêu cầu ta dùng cần cẩu kéo nhẹ cột và công nhân ở dưới thay đổi lớp đệm bê
tơng trong cốc móng để đảm bảo cao trình của t.
. + Sau khi điều chỉnh xong, thì làm vệ sinh chân cột và dùng vữa xi măng đông kết nhanh
để gắn cột, mác vữa > 20 % mác bê tơng làm móng và cột.
Tiến hành gắn mạch theo hai giai đoạn :
1. Giai đoạn 1: Đổ vữa đến đầu dưới con nêm;
2. Giai đoạn 2: Sau khi mác vữa đạt hơn 80 % thì rút nêm ra và tiến hành lấp vữa bê
tơng đến miệng chậu móng.

0
50
R7

R4501

R3605

R4501

R7
50
0


0
50
R6

R7
50
0

0
50
R7

R6
50
0

MẶT BẰNG TẬP KẾT CẤU KIỆN VÀ LẮP CỘT

2.Lắp ghép dầm cầụ chạy
Dùng cần cẩu MKG-16,L=18,5m để lắp ghép dầm cầụ chạy.
2.1. Sơ đồ di chuyển cần trục :
Độ với nhỏ nhất của cần trục là Rmin = 3,5 m , trọng lượng dầm cầu chạy Q = 4,25 T=>
độ với lớn nhất của cần trục là: Rmax = 7,5 m
Như vậy ta có thể dii cơng bằng cách cho cần trục di chuyển dọc biên sát cạnh từng dãy
cột:

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862


Page 21


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

(Sử dụng tối đa tầm với, tăng hệ số Ksd ); 1 vị trí lắp dc 2 DCC ở nhịp biên và 4 DCC ở
nhịp giữa.
Hình 3.3:Lựa chọn sơ đồ đi chuyển cẩu cho dầm cầu chạy
2.2. Vị trí đứng của cần trục :
Vị trí đứng của cần trục đảm bảo lắp ghép được cả 2 dầm cầu chạy (của cùng 1 bước cột).

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 22


Đồ án kỹ thuật thi công 2

1500

Đại học Xây dựng

L

(m


-0.30

1500

75°

6300

500 1000 2400

)

Rc=1,5m

2870
4370

Hình 3.3:Mặt bằng tập kết cấu kiện và cẩu lắp DCC
2.3. Biện pháp thi công :

Công tác chuẩn bị
+ Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết dọc theo trục cột (xem hình 3.3)
+ Kiểm tra kích thước dầm cầu chạy (chiều dài tiết diện...) bulông liên kết và đệm thép
liên kết của dầm cầu chạy (có đủ số lượng và đúng vị trí hay khơng).
+ Kiểm tra dụng cụ treo buộc, phải gia cố hoặc thay thế nếu cần.
+ Kiểm tra cốt vai cột của hai cột bằng máy thủy bình,đánh tim của dầm, kiểm tra khoảng
cách cột.
+ Chuẩn bị thép đệm, dụng cụ liên kết như bulông, dụng cụ vặn bulơng, que hàn và máy
hàn.

+ Móc buộc dụng cụ treo buộc dầm vào đúng vị trí.
Cẩu lắp :
+ Móc móc cẩu vào thiết bị treo buộc dầm cầu chạy, nhấc bổng dầm cầu chạy lên, công
nhân dùng dây buộc điều khiển cột đặt tại vị trí vai cột.
+ Hai công nhân đứng tại hai sàn công tác trên đầu cột điều chỉnh dầm sao cho đặt đúng vị
trí liên kết và tâm trục. Nếu có sai lệch về cốt thì dùng thêm bản thép đệm.
+ Sau khi đã đặt đúng vị trí ta tiến hành hàn và vặn bu lông liên kết vĩnh cửu dầm cầu
chạy.
3. Lắp ghép dàn vì kèo và cửa trời
3.1. Sơ đồ vận chuyển cẩu lắp:
Cho cần cẩu XKG-40 (L=25m )chạy giữa nhịp nhà (xem hình 3.4):
3.2. Xác định vị trí đặt cẩu :
Vị trí đặt cẩu xác định theo bán kính với nhỏ nhất và lớn nhất của cẩu với trọng lượng vật
cẩu, vị trí đặt dàn vì kèo và panel mái.

Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 23


Đại học Xây dựng

Đồ án kỹ thuật thi công 2

Bán kính cẩu nhỏ nhất của cẩu là Rmin = 7 m
Cần cẩu phải cẩu vật nặng p =13.49 tấn. Tra bảng thơng số cần trục ta có :
Rmax = 8 m.
Căn cứ vào kích thước cụ thể của dàn, panel mái và mặt bằng nhịp giữa ta có vị trí cẩu lắp

của cần cẩu như hình vẽ :
Panel tuêng 1.5x6

Panel

Panel

Panel

Panel

m
1.5x6

m
1.5x6

m
1.5x6

m
1.5x6

Hình 3.4:Mặt bằng tập kết cấu kiện và cẩu lắp
3.3. Gia cường dàn vì kèo
Do trong quá trình lắp ghép ứng suất xuất hiện lớn hơn ứng suất cho phép do sơ đồ tính
tốn khác so với sơ đồ làm việc lúc lắp.Trong dàn vì kéo nội lực trong thanh cánh thượng
và cánh hạ đổi dấu khi nâng lắp móc cẩu treo 1 điểm hay 2 điểm không ở đầu dàn.

a;trạng thái làm việc


Họ & tên: ĐẶNG ĐĂNG NGỌC

MSSV:149862

Page 24


×