Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng độ giãn của vải dệt kim đến công đoạn thiết kế sản phẩm dệt kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.4 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------------

VŨ PHƯƠNG THẢO

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG ĐỘ GIÃN CỦA VẢI DỆT
KIM ĐẾN CÔNG ĐOẠN THIẾT KÊ SẢN PHẨM DỆT KIM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY

HÀ NỘI - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------------

VŨ PHƯƠNG THẢO

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG ĐỘ GIÃN CỦA VẢI DỆT
KIM ĐẾN CÔNG ĐOẠN THIẾT KÊ SẢN PHẨM DỆT KIM

CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CHU DIỆU HƯƠNG



HÀ NỘI - 2011


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS.Chu Diệu Hương,
người thầy đã tận tâm hướng dẫn, động viên và khuyến khích tác giả hồn
thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo khoa CN Dệt
May & Thời Trang trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện cho tác giả hoàn thành tốt luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS. Phạm Đức Dương,
ThS. Nguyễn Hải Thanh, ThS Ngơ Hà Thanh phịng thí nghiệm Vật liệu dệt
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tác giả thực hiện tốt các thí nghiệm của đề tài.
Cuối cùng, nhưng rất quan trọng là lịng biết ơn chân tình nhất tác giả
gửi tới gia đình, những người thân yêu gần gũi nhất và các đồng nghiệp đã
cùng san sẻ gánh vác mọi công việc, tạo điều kiện cho tác giả yên tâm hoàn
thành luận văn.

Vũ Phương Thảo

-1-

Ngành CN vật liệu Dệt - May



Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS Chu Diệu Hương. Kết quả nghiên cứu luận văn được thực hiện tại phịng
thí nghiệm Vật liệu dệt khoa CN Dệt May & Thời Trang trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội.
Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm với nội dung của luận văn khơng có
sự sao chép từ các luận văn khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Tác giả

Vũ Phương Thảo

Vũ Phương Thảo

-2-

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ 1


T
13

T
13

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... 2

T
13

T
13

MỤC LỤC ..................................................................................................... 3

T
13

T
13

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. 10

T
13

T
13


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẢI DỆT KIM .......................................... 12

T
13

T
13

1.1. Vải dệt kim ............................................................................................ 12

T
13

T
13

1.1.1. Khái niệm về vải dệt kim ................................................................... 12

T
13

T
13

1.1.2. Ứng dụng của vải dệt kim ................................................................... 12

T
13


T
13

1.1.3. Phân loại vải dệt kim ......................................................................... 15

T
13

T
13

1.1.4. Cấu trúc cơ bản của vải dệt kim ......................................................... 16

T
13

T
13

1.1.5. Tính chất của vải dệt kim ................................................................... 18

T
13

T
13

1.1.5.1. Hình học vải dệt kim ........................................................................ 18

T

13

T
13

1.1.5.2. Tính chất cơ lý vải dệt kim ............................................................... 23

T
13

T
13

1.2. Một số loại vải dệt kim đan ngang ......................................................... 32

T
13

T
13

1.2.1. Vải single .......................................................................................... 32

T
13

T
13

1.2.1.1. Cấu tạo của vải single ...................................................................... 32


T
13

T
13

1.2.1.2. Các tính chất cơ lý của vải single ..................................................... 32

T
13

T
13

1.2.2 Vải rib 1:1 ........................................................................................... 34

T
13

T
13

1.2.2.1. Cấu tạo của vải rib 1:1 ..................................................................... 34

T
13

T
13


1.2.2.2. Các đặc tính vải rib 1:1 .................................................................... 35

T
13

T
13

1.2.3. Vải interlock ...................................................................................... 42

T
13

T
13

1.2.3.1. Cấu tạo của vải interlock ................................................................. 42

T
13

T
13

1.2.3.2 Các đặc tính của vải interlock ........................................................... 42

T
13


T
13

1.3. Nghiên cứu độ giãn của vải dệt kim....................................................... 43

T
13

T
13

1.3.1. Khái quát về độ giãn của vải dệt kim .................................................. 43

T
13

T
13

1.3.1.1. Độ giãn theo chiều dọc .................................................................... 43

T
13

T
13

1.3.1.2 Độ giãn theo chiều ngang ................................................................. 44

T

13

T
13

1.3.1.3 Độ giãn của vải khi chịu lực kéo đồng thời hai chiều ...................... 44

T
13

T
13

Vũ Phương Thảo

-3-

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

1.3.2. Khái quát ảnh hưởng độ giãn vải đến quá trình thiết kế ..................... 45

T
13

T

13

1.3.3. Ảnh hưởng độ giãn vải đến sản phẩm mặc bó sát ............................... 47

T
13

T
13

1.4. Kết luận chương 1 ................................................................................. 49

T
13

T
13

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ...................... 50

T
13

T
13

2.1. Mục đích nghiên cứu: ............................................................................ 50

T
13


T
13

2.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 50

T
13

T
13

2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................... 52

T
13

T
13

2.3.1. Nghiên cứu xác định các thông số công nghệ của vải ......................... 52

T
13

T
13

2.3.1.1. Phương pháp xác định mật độ vải dệt kim. ...................................... 52


T
13

T
13

2.3.1.2. Phương pháp xác định chiều dài vòng sợi trong vải dệt kim. ........... 52

T
13

T
13

2.3.2. Nghiên cứu độ giãn của vải dệt kim .................................................... 53

T
13

T
13

2.3.3. Nghiên cứu sự thay đổi kích thước sau giặt ........................................ 57

T
13

T
13


2.3.4. Nghiên cứu thiết kế bộ quần áo thể thao nữ có tính đến ..................... 62

T
13

T
13

2.4. Kết luận chương 2 ................................................................................. 62

T
13

T
13

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................... 63

T
13

T
13

3.1. Xác định các thông số công nghệ vải ..................................................... 63

T
13

T

13

3.2. Độ giãn của vải dệt kim ......................................................................... 67

T
13

T
13

3.2.1. Kết quả xác định độ giãn dọc, giãn ngang của vải rib ....................... 67

T
13

T
13

3.2.2. Kết quả xác định độ giãn dọc, giãn ngang của vải single .................. 69

T
13

T
13

3.2.4. Kết quả xác định độ giãn dọc, giãn ngang của vải R,S,I .................... 74

T
13


T
13

3.3. Sự thay đổi kích thước sau giặt .............................................................. 75

T
13

T
13

3.3.1. Kết quả sự thay đổi kích thước sau giặt .............................................. 75

T
13

T
13

3.3.2. Biểu đồ ............................................................................................... 76

T
13

T
13

3.3.2.1. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi kích thước của vải rib sau giặt ........... 76


T
13

T
13

3.3.2.2. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi kích thước của vải single sau giặt ....... 77

T
13

T
13

3.3.2.3. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi kích thước của vải interlock sau giặt ... 79

T
13

T
13

3.4. Thiết kế bộ quần áo thể thao nữ ............................................................ 82

T
13

T
13


3.4.1. Thiết kế quần lửng ............................................................................. 82

T
13

T
13

3.4.2. Thiết kế áo .......................................................................................... 84

T
13

T
13

3.5. Kết luận chương 3 ................................................................................. 90

T
13

T
13

Vũ Phương Thảo

-4-

Ngành CN vật liệu Dệt - May



Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

KẾT LUẬN .................................................................................................. 91

T
13

T
13

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93

T
13

T
13

PHỤ LỤC 1 ................................................................................................. 95

T
13

T
13

PHỤ LỤC 2 ............................................................................................... 108


T
13

T
13

Vũ Phương Thảo

-5-

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khố 2009 - 2011

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Hình ảnh minh họa về sản phẩm dệt kim....................................... 14

T
13

T
13

Hình 1.2. Vải một mặt phải.......................................................................... 15


T
13

T
13

Hình 1.3. Vải hai mặt phải. ......................................................................... 15

T
13

T
13

Hình 1.4. Vải hai mặt trái. ........................................................................... 16

T
13

T
13

Hình 1.5. Vịng sợi........................................................................................ 17

T
13

T
13


Hình 1.6. Vịng dệt phải................................................................................ 17

T
13

T
13

Hình 1.7. Vịng dệt trái ................................................................................. 17

T
13

T
13

Hình 1.8. Hàng vịng .................................................................................... 18

T
13

T
13

Hình 1.9. Cột vịng ....................................................................................... 18

T
13

T

13

Hình 1.10. Hình biểu diễn bước cột vòng A và bước hàng vòng B. ............... 19

T
13

T
13

Hình 1.11. Thí nghiệm xác định độ uốn ........................................................ 25

T
13

T
13

Hình 1.12. Thí nghiệm xác định độ trượt ...................................................... 26

T
13

T
13

Hình 1.13. Vải rib1:1 ................................................................................... 34

T
13


T
13

Hình 2.1. Thiết bị thử độ bền và độ giãn đứt Tensilon - Nhật bản ................ 54

T
13

T
13

Hình 2.2. Màn hình hiển thị kết quả đo ........................................................ 56

T
13

T
13

Hình 2.3. Màn hình hiển thị cách vẽ biểu đồ giãn dọc vải rib ....................... 57

T
13

T
13

Hình 2.4. Dưỡng chuẩn bị mẫu thử .............................................................. 58


T
13

T
13

Hình 2.5. Máy giặt Whirlpool Model WFC-102............................................ 59

T
13

T
13

Hình 2.6. Máy sấy Electrolux EDC - 67150W .............................................. 60

T
13

T
13

Hình 2.7. Bảng điều khiển máy sấy Electrolux EDC - 67150W .................... 61

T
13

T
13


Hình 3.1. Bộ quần áo thể thao theo cơng thức thiết kế.................................. 89

T
13

T
13

Vũ Phương Thảo

-6-

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Quy định kí hiệu mẫu vải rib ........................................................ 51

T
13

T
13

Bảng 2.2.Quy định kí hiệu mẫu vải single .................................................... 51


T
13

T
13

Bảng 2.3.Quy định kí hiệu mẫu vải interlock ................................................ 51

T
13

T
13

Bảng 3.1: Kết quả đo mật độ dọc, mật độ ngang vải rib ............................... 63

T
13

T
13

Bảng 3.2: Kết quả đo mật độ dọc, mật độ ngang vải single .......................... 64

T
13

T
13


Bảng 3.3: Kết quả đo mật độ dọc, mật độ ngang vải interlock ..................... 64

T
13

T
13

Bảng 3.4 : Kết quả thí nghiệm chiều dài vịng sợi vải rib ............................. 65

T
13

T
13

Bảng 3.5 : Kết quả thí nghiệm chiều dài vòng sợi vải single ........................ 66

T
13

T
13

Bảng 3.6 : Kết quả thí nghiệm chiều dài vịng sợi vải interlock .................... 66

T
13


T
13

Bảng 3.7: Biểu đồ giãn dọc vải rib ............................................................... 67

T
13

T
13

Bảng 3.8: Biểu đồ giãn ngang vải rib ........................................................... 68

T
13

T
13

Bảng 3.9: Biểu đồ giãn dọc vải single .......................................................... 69

T
13

T
13

Bảng 3.10: Biểu đồ giãn ngang vải single .................................................... 70

T

13

T
13

Bảng 3.11: Biểu đồ giãn dọc vải interlock .................................................... 73

T
13

T
13

Bảng 3.12: Biểu đồ giãn ngang vải interlock ................................................ 73

T
13

T
13

Bảng 3.13: Biểu đồ giãn dọc vải rib, single, interlock .................................. 74

T
13

T
13

Bảng 3.14: Biểu đồ giãn ngang vải rib, single, interlock .............................. 74


T
13

T
13

Bảng 3.15: Biểu đồ độ co dọc vải rib sau giặt .............................................. 76

T
13

T
13

Bảng 3.16: Biểu đồ độ giãn ngang vải rib sau giặt ....................................... 76

T
13

T
13

Bảng 3.17: Biểu đồ độ co dọc vải single sau giặt ......................................... 77

T
13

T
13


Bảng 3.18: Biểu đồ độ giãn ngang vải single sau giặt .................................. 78

T
13

T
13

Bảng 3.19: Biểu đồ độ co dọc vải intorlock sau giặt..................................... 79

T
13

T
13

Bảng 3.20: Biểu đồ độ giãn ngang vải intorlock sau giặt ............................. 79

T
13

T
13

Bảng 3.21: Biểu đồ độ co dọc vải R,S,I sau giặt .......................................... 80

T
13


T
13

Bảng 3.22: Biểu đồ độ giãn ngang vải R,S,I sau giặt.................................... 81

T
13

T
13

Bảng 1: Kết quả sự thay đổi kích thước sau giặt vải rib ............................. 108

T
13

T
13

Vũ Phương Thảo

-7-

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011


Bảng 2: Kết quả sự thay đổi kích thước sau giặt vải single ........................ 109

T
13

T
13

Bảng 3: Kết quả sự thay đổi kích thước sau giặt vải interlok...................... 109

T
13

T
13

Bảng 4: Kết quả sự thay đổi kích thước sau giặt vải rib, single, interlock .. 110

T
13

T
13

Vũ Phương Thảo

-8-

Ngành CN vật liệu Dệt - May



Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
R - rib;
S - single;
I - interlock;
D - dọc;
N - ngang;
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam;
Pd - Mật độ dọc;
Pn - Mật độ ngang;
Pn TB - Mật độ ngang trung bình.

Vũ Phương Thảo

-9-

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi cuộc sống của con người ngày càng được cải thiện thì
vấn đề ăn mặc ngày càng được chú trọng hơn rất nhiều. Những năm gần đây

trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngành Dệt May được mở rộng và phát
triển. Ngành Dệt may Việt Nam hiện nay có vị trí quan trọng trong sự phát
triển của cơng nghiệp và kinh tế - xã hội của đất nước, là thước đo hiệu quả
của hội nhập kinh tế quốc tế. Với nhiều thương hiệu mạnh, kỹ thuật sản xuất
được nâng cao, sản phẩm xuất khẩu ngày càng nhiều, Dệt may Việt Nam
đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trong ngành dệt may khu vực và
thế giới.
Thị trường may mặc của Việt Nam thực sự chưa bao giờ sôi động và
được quan tâm như hiện nay. Ngành Dệt May của Việt Nam đã định hướng
và chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nhằm đảm bảo hàng hoá
tiêu dùng trong nước và mở rộng thị trường thương mại quốc tế. Nó đã thu
hút nhiều lao động, tạo ưu thế cạnh tranh trong các sản phẩm xuất khẩu, là
ngành có tỷ lệ lợi tức cao, do đó trong đường lối phát triển kinh tế đất nước
công nghiệp Dệt May ln được Đảng và chính phủ quan tâm.
Trên thị trường hiện nay xuất hiện rất nhiều sản phẩm may đáp ứng
được nhu cầu sử dụng như các sản phẩm: sơ mi, quần âu, quần áo thể thao,
quần áo trẻ em... trong đó những sản phẩm từ vải dệt kim là một trong những
mặt hàng có giá trị gia tăng khá cao, rất cần thiết và đóng vai trị quan trọng.
Với các ưu điểm nổi bật của nó là thống khí, ít nhàu, người sử dụng vận
động dễ dàng, dễ giặt, nhanh khô, độ mềm rủ và độ co giãn tốt, giá thành
không cao, chủng loại sản phẩm phong phú đa dạng như: quần áo thể thao,
quần áo trẻ em, quần áo mặc lót, quần áo may sẵn, găng tay, mũ, bít tất, các

Vũ Phương Thảo

- 10 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May



Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

sản phẩm y tế và các ngành khác... các sản phẩm từ vải dệt kim ngày càng đáp
ứng được các yêu cầu ngày càng cao của các tầng lớp trong xã hội.
Độ giãn là một trong những tính chất quan trọng của vải dệt kim, nó
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của vải và các sản phẩm dệt kim. Độ giãn
giúp cho người mặc cử động một cách dễ dàng, thuận lợi đồng thời tạo ra
những đường nét thiết kế đặc biệt, tinh xảo và đẹp mắt. Chính vì thế cơng
nghiệp dệt kim cần nghiên cứu hơn nữa để tạo ra các loại vải có tính chất đặc
biệt khác nhau đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Sự tìm hiểu khảo sát độ giãn của vải dệt kim cũng như các yếu tố ảnh
hưởng độ giãn của vải dệt kim đến q trình thiết kế sản phẩm dệt kim có một
vai trị quan trọng đối với các nhà thiết kế. Đó chính là lý do thúc đẩy chúng
tơi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng độ giãn của vải dệt kim đến
công đoạn thiết kế sản phẩm dệt kim”. Mục tiêu chính của đề tài là: tìm ra
mối liên hệ giữa độ giãn của vải dệt kim và quá trình thiết kế sản phẩm dệt
kim. Để đạt được mục đích, đề tài được triển khai gồm những phần sau:
Chương I: Tổng quan về vải dệt kim. Giới thiệu sơ lược về vải và sản
phẩm dệt kim, độ giãn của vải dệt kim.
Chương II: Nội dung nghiên cứu thực nghiệm, bao gồm các nội dung:
Khảo sát xác định các thông số công nghệ vải; Khảo sát nghiên cứu độ giãn
vải dệt kim; Khảo sát sự thay đổi kích thước sau giặt; Khảo sát thiết kế bộ
quần áo thể thao nữ - có tính đến độ co dọc, giãn ngang do thiết kế và sự thay
đổi kích thước sau giặt của sản phẩm dệt kim.
Chương III: Kết quả nghiên cứu và bàn luận. Chương này gồm các kết
quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm được trình bày và giải thích dựa trên
cơ sở khoa học.
Kết luận chung.


Vũ Phương Thảo

- 11 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẢI DỆT KIM
1.1. Vải dệt kim
1.1.1. Khái niệm về vải dệt kim [1, 2]
Vải dệt kim được tạo ra bằng sự liên kết các vòng sợi với nhau theo
một quy luật nhất định. Do được tạo thành bởi các vịng sợi nên vải dệt kim
thường có tính chất đàn hồi, xốp, thống khí và nhiều đặc tính khác hẳn so với
vải dệt thoi và vải không dệt.
1.1.2. Ứng dụng của vải dệt kim [11]
Do có các đặc tính riêng khác hẳn so với vải dệt thoi và vải không dệt
nên vải dệt kim thường được sử dụng làm các sản phẩm sau:
- Các mặt hàng may mặc sẵn, quần áo mặc lót, quần áo thể thao, quần
áo phi cơng, quần áo hải qn, quần áo mặc ngồi, bít tất, găng tay, khăn, mũ,
khăn trải bàn...
- Các loại vải trang trí như đăng ten, vải rèm cửa...
- Các loại sản phẩm đặc biệt phục vụ trong y tế như băng gạc, ống dẫn,
ống lọc, ống mạch máu nhân tạo, các loại áo quần, bít tất chữa bệnh...
- Trong cơng nghiệp dùng vải dệt kim làm lớp lót cao su, vải bọc các
trục ép, vải cách nhiệt, cách điện, cách âm, vải lọc, lưới đánh cá...

Tuy nhiên, khi thiết kế các sản phẩm khác nhau địi hỏi mức độ tính
chất khác nhau của vải dệt kim. Như với các sản phẩm váy phụ nữ, nếu là váy
ơm cần vải có độ cứng và độ dày nhất định, nếu là váy xoè hay đầm dạ hội
cần vải có độ rủ cao hơn, mỏng hơn để làm tăng độ mềm mại, thướt tha. Các
sản phẩm quần áo thể thao cần có kiểu dáng, cấu trúc vải, nguyên liệu, đặc
biệt là độ giãn nhất định giúp cho cơ thể vận động được dễ dàng, thuận tiện.
Quần áo cho các môn thể thao như quần áo cho vận động viên bơi lội, quần

Vũ Phương Thảo

- 12 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

áo cho thể dục dụng cụ cần ôm sát với cơ thể người mặc. Quần áo cho vận
động viên tenis, hay cầu thủ bóng đá có thể rộng rãi hơn. Các sản phẩm quần
áo dành cho trẻ em và quần áo mặc lót cần có độ mềm mại, thống, thấm hút
mồ hơi tốt sao cho trẻ em mặc thoải mái, dễ vận động, không gây kích ứng
cho làn da vốn đã mỏng manh của trẻ. Các loại vải dùng làm khăn trải bàn,
rèm cửa cần có độ rủ nhất định nhằm tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm.
Gần đây, sợi hoá học ra đời và phát triển mạnh, chiếm vị trí chủ yếu
trong cơ cấu nguyên liệu của ngành dệt kim, thúc đẩy phát triển thành một
ngành công nghiệp tương đương với ngành dệt thoi cổ điển về sản lượng, và
chiếm ưu thế về mặt hiệu quả kinh tế, với các mặt hàng phong phú năng suất
lao động cao. Chính vì vậy các nhà sản xuất đang không ngừng nỗ lực nghiên

cứu phát huy những điểm mạnh cũng như khắc phục những điểm yếu của vải
dệt kim để đưa ra những sản phẩm dệt kim ưu việt về nhiều mặt đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của xã hội. Do đó các sản phẩm từ vải dệt kim ngày càng
được người tiêu dùng ưa chuộng.
Dưới đây là một số hình ảnh minh hoạ cho độ giãn của vải dệt kim trên
sản phẩm may:

Vũ Phương Thảo

- 13 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khố 2009 - 2011

Hình 1.1. Hình ảnh minh họa về sản phẩm dệt kim
Vũ Phương Thảo

- 14 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011


1.1.3. Phân loại vải dệt kim [1,2]
- Phân loại theo máy dệt:
+ Máy một giường kim:
Các loại vải dệt kim được dệt trên các loại máy một giường kim có hai
mặt vải khác nhau được gọi là vải một mặt phải hay vải đơn như vải single.

a) Mặt phải

b) Mặt trái
Hình 1.2. Vải một mặt phải.

+ Máy hai giường kim :
Các loại vải dệt kim được dệt trên máy hai giường kim có hai mặt vải
tương tự như nhau được gọi là vải hai mặt phải, vải kép.

a) Mặt trước

b) Mặt sau

Hình 1.3. Vải hai mặt phải.
Vũ Phương Thảo

- 15 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011


a) Mặt trước

b) Mặt sau

Hình 1.4. Vải hai mặt trái.
- Phân loại theo kiểu dệt:
+ Vải dệt kim đan ngang:
Ở nhóm vải này, các vòng sợi được liên kết liền với nhau theo hướng
ngang. Mỗi hàng vòng thường do một sợi tạo thành, các vòng sợi trong một
hàng vòng được tạo thành nối tiếp nhau trong quá trình dệt.
+ Vải dệt kim đan dọc:
Ở nhóm vải này, các vịng sợi có thể được liên kết liền với nhau theo
hướng chéo hoặc hướng dọc. Mỗi hàng vòng được tạo thành bằng một hoặc
nhiều hệ sợi, trong đó mỗi sợi thường chỉ tạo ra một vịng sợi của hàng vòng.
Tất cả các vòng sợi của một hàng vịng đều đồng loạt được tạo thành trong
q trình dệt.
1.1.4. Cấu trúc cơ bản của vải dệt kim [2]
Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của vải dệt kim là vịng sợi. Vịng sợi trong
vải có dạng đường cong khơng gian và được chia ra làm ba phần (hình 1.5):

Vũ Phương Thảo

- 16 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học


Khoá 2009 - 2011

cung kim (1), hai trụ vòng (2) và các cung platin hay còn được gọi là các chân
vịng (3).

Hình 1.5. Vịng sợi

Vịng sợi phải

Vịng sợi trái

Vịng sợi có thể có dạng vịng kín (hai chân vịng được thắt kín hoặc
vắt chéo qua nhau) hoặc vịng hở (hai chân vịng khơng được thắt kín và cũng
khơng vắt chéo qua nhau). Vịng sợi (vịng dệt) cịn có thể có dạng vịng dệt
phải (hình 1.6) hoặc vịng dệt trái (hình 1.7). Ở vịng dệt phải các trụ vòng che
khuất cung kim của vòng sợi trước. Ngược lại ở vòng sợi trái, các cung vòng
(cung kim và cung platin) che khuất các trụ vịng.

Hình 1.6. Vịng dệt phải

Vũ Phương Thảo

Hình 1.7. Vịng dệt trái

- 17 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học


Khố 2009 - 2011

Hình 1.8. Hàng vịng

Hình 1.9. Cột vòng

Các vòng sợi kề tiếp nhau theo hàng ngang được gọi là hàng vịng
(hình 1.8) và theo hàng dọc được gọi là cột vịng (hình 1.9). Cùng với chiều
dài vòng sợi (l), bước cột vòng A và bước hàng vịng B là các thơng số kỹ
thuật quan trọng của vải dệt kim.
Để vải được tạo thành, các vòng sợi phải được liên kết hai chiều với
nhau, thường chúng được lồng qua nhau theo hướng dọc và liên kết liền với
nhau theo hướng ngang hoặc hướng chéo. Ở trường hợp liên kết theo hướng
chéo, vòng sợi của hàng vòng này có thể được liên kết liền với vịng sợi của
hàng vịng trên hoặc dưới nó.
Bằng các quy luật liên kết khác nhau của các vịng sợi có thể tạo ra các
kiểu dệt cơ bản và dẫn xuất, kết hợp với việc làm biến dạng các vòng sợi (tạo
ra các dạng biến thể của vòng sợi), sử dụng các sợi màu, chi số, vật liệu khác
nhau, sử dụng các sợi phụ... có thể tạo ra hàng loạt kiểu dệt hoa khác nhau.
1.1.5. Tính chất của vải dệt kim [2,11]
1.1.5.1. Hình học vải dệt kim :
Các thơng số hình học quan trọng nhất của vải dệt kim bao gồm:
- Bước cột vòng A:
Vũ Phương Thảo

- 18 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May



Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

Ở vải đan ngang một mặt phải, bước cột vòng đúng bằng chiều rộng
của vòng sợi. Đối với vải đan ngang hai mặt phải, thơng số này được đưa ra
dưới dạng bước cột vịng phải hoặc bước cột vòng trái.
- Bước hàng vòng B:
Tuy khơng hồn tồn chính xác, nhưng bước hàng vịng đơi khi còn
được hiểu là chiều cao vòng sợi. Ở một số cấu trúc vải, đặc biệt là cấu trúc dệt
thiếu vịng sợi, thơng số này rất khó được định nghĩa.

Hình 1.10. Hình biểu diễn bước cột vịng A và bước hàng vòng B.
- Chiều dài vòng sợi l:
Chiều dài vòng sợi là đại lượng biến đổi độc lập quan trọng của quá
trình dệt kim. Chiều dài của các phần tử cấu trúc vải khác nhau có thể được
xác định bằng phương pháp tính tốn lý thuyết thơng qua các mơ hình của các
loại vịng sợi hoặc bằng các phương pháp thực nghiệm. Thường các mẫu vải
Vũ Phương Thảo

- 19 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011


được lấy với khổ rộng đúng bằng 100 cột vòng. Ứng với mỗi tổ tạo vịng cần
lấy ít nhất năm mẫu sợi được tháo ra từ mẫu vải. Khi đo chiều dài, sợi được
kéo căng nhẹ vừa đủ để làm duỗi thẳng các cung sợi.
- Mật độ ngang của vải Pn :
R

R

Mật độ ngang của vải cho biết số lượng cột vòng của đoạn vải có khổ
rộng đúng bằng 100 mm. Đối với vải hai mặt phải, mật độ ngang được hiểu là
tổng các mật độ ngang của cả hai mặt vải ( Pn = P n1 + P n2 ).
R

R

R

R

R

R

- Mật độ dọc của vải Pd :
R

R

Mật độ dọc cho biết số lượng hàng vịng của đoạn vải có chiều dài theo
hướng cột vòng đúng bằng 100 mm. Đối với vải interlok, mật độ dọc có thể

được hiểu là số lượng vịng sợi có trong đoạn cột vịng có chiều dài đúng
bằng 100 mm. Đó cũng chính là số lượng các hàng vịng kép interlok có trong
đoạn vải đó.
- Mật độ phẳng của vải Pp :
R

R

Mật độ phẳng cho biết số lượng vòng sợi có trong diện tích vải 100 ×
100 mm (P p = P n × Pd ).
R

R

R

R

- Đường kính d của sợi:
Sợi trong vải dệt kim thường phải chịu tải trọng phức tạp và bị biến
dạng nghiêm trọng nên thông số này rất khó được định nghĩa chính xác. Hồn
tồn khơng thể sử dụng đường kính của sợi tự do để phân tích cấu trúc của vải
dệt kim. Cần phải hiểu đường kính sợi trong vải dệt kim như là một đại lượng
biến đổi.
- Đường kính hiệu dụng de của sợi:
Đường kính hiệu dụng của sợi được định nghĩa bằng khoảng cách nhỏ
nhất của hai đường trung hoà của hai sợi tại vị trí tiếp xúc của chúng (ở điểm
liên kết của hai sợi). Đại lượng này được sử dụng để phân tích cấu trúc cũng
như các tính chất của vải dệt kim.
Vũ Phương Thảo


- 20 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khố 2009 - 2011

Ngồi các thơng số về mật độ vải cịn lại tất cả các thơng số hình học
khác được nêu trên đều có đơn vị đo là mm. Nếu sử dụng các đơn vị chuẩn
của hệ thống đo lường quốc tế, ta có:
Pn =

100
A



Pd =

100
B

(1)

Đường kính d của sợi cũng có thể được xác định gần đúng thơng qua
khối lượng của sợi có độ mảnh T. Theo định nghĩa về độ mảnh, ta có:
T=


M
× 10 6 , đó chính là khối lượng được đo bằng gam của 1 km sợi. Từ định
L

nghĩa này có thể suy ra
T=

d 2 Là

ì 106 =
ì 106 v sau khi bin i ta c:
L
4L
d = 1,128 ì

õy :

T

à

(2)

ìm

V - thể tích của đoạn sợi (m3 );
P

P


L - chiều dài của đoạn sợi (m);
ρ - khối lượng riêng của xơ nguyên liệu (kg/m3);
P

P

µ - hệ số chứa đầy của sợi;
T - độ mảnh của sợi (tex);
m - khối lượng đoạn sợi (kg).
Khối lượng riêng của xơ coi như đã biết, thế nhưng hệ số chứa đầy của
sợi lại là một đại lượng biến đổi và giá trị gần đúng của nó chỉ có thể được
ước lượng căn cứ vào loại sợi cụ thể. Đối với các loại sợi bông thơng dụng
nếu ta thay ρ = 1520 kg/m3 và µ = 0,5, biểu thức (2) sẽ có dạng đơn giản hơn
P

P

như sau:
d = 41 × 10−6 T

Biểu thức này cũng thoả mãn gần đúng cho các loại sợi thông dụng
được tạo thành từ các loại xơ nguyên liệu khác.

Vũ Phương Thảo

- 21 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May



Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

Để đánh giá và so sánh các loại vải được dệt với mật độ và chi số sợi sử
dụng khác nhau, một loạt các chỉ số kích thước đã được đưa ra. Các chỉ số
này đặc trưng cho hình học vải. Các chỉ số Cm1 - Cm4 ở các biểu thức (3) được
đưa ra dưới dạng các tỷ số của chiều dài vòng sợi l, bước cột vòng A và bước
hàng vòng B. Theo Munden và các tác giả khác, đối với một cấu trúc vải xác
định các chỉ số này như không thay đổi nên chúng còn được gọi là các hằng
số Munden
C m1 =

l2
= 10 2 P n Pd l 2
AB

C m2 =

l
= 10 Pd l
B

C m3 =

l
= 10 Pn l
A


C m4 =

(3)

A Pd
=
B Pn

Giá trị lý tưởng của các hằng số Munden đối với các loại vải khác nhau được
nhiều tác giả đưa ra trong các tài liệu khác nhau. Các hằng số này chủ yếu
được xác định bằng phương pháp thực nghiệm. Ví dụ đối với vải đan
ngang một mặt phải, giá trị lý tưởng của các hằng số Munden được đưa ra cụ
thể như sau:
Cm1 = 20, C m2 = 5 , C m3 = 4, C m 4 = 1,25.
P

P

P

P

P

P

P

P


Ngồi ra, giữa các hằng số Munden cịn tồn tại các quan hệ:
Cm1 = C m2 .C m3 và C m4 = C m2 /Cm3 .
P

P

P

P

P

P

P

P

P

P

P

P

Khi giá trị thực tế của các hằng số sai khác với giá trị lý tưởng, cũng có
nghĩa là cấu trúc vải sẽ khơng ổn định, kích thước của vải ln có xu hướng
thay đổi.
Nhóm chỉ số phi kích thước tiếp theo được đưa ra để đánh giá độ chứa đầy

của vải dệt kim. Các chỉ số này còn được gọi là các hệ số chứa đầy của vải.

Vũ Phương Thảo

- 22 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


Luận văn cao học

Khoá 2009 - 2011

Các hệ số chứa đầy có ba dạng: hệ số chứa đầy chiều dài Kl hệ số chứa đầy
P

P

phẳng K pvà hệ số chứa đầy thể tích Ko. C - độ dày của vải.
K1 =

l
d

Kp =

AB
ld

K0 =


4 ABC
πd 2 

(4)

Trong các hệ số nêu trên, quan trọng nhất là hệ số chứa đầy chiều dài
Kl. Hệ số này là tỷ số của chiều dài vịng sợi trên đường kính sợi (ở một số tài
liệu khác hệ số này cịn được gọi là mơđun vịng sợi). Kl có giá trị càng lớn
nghĩa là vải dệt càng thưa và ngược lại. Hệ số chứa đầy phẳng Kp là tỷ số của
diện tích vịng sợi trên diện tích của hình chiếu của đoạn sợi. Tương tự, hệ số
chứa đầy thể tích Ko là tỷ số của thể tích vịng sợi trên thể tích của đoạn sợi.
Các hệ số nêu trên đều được định nghĩa thông qua một đại lượng rất
khó xác định chính xác đó là đường kính của sợi. Do vậy, thay cho hệ số chứa
đầy K l, hệ số mật độ K thường được sử dụng. Đường kính d của sợi ở đây
được thay thế bằng T và K được định nghĩa như sau:
1

K=

T
, Tex 2 m-110-3
l
P

P

P

(5)


P

Các hệ số nêu trên được sử dụng để đánh giá và so sánh mật độ của vải
dệt kim từ các loại sợi có chi số khác nhau. Các loại vải có hệ số mật độ như
nhau, căn cứ vào thuyết đồng dạng có thể có các đặc trưng khác giống nhau.
1.1.5.2. Tính chất cơ lý vải dệt kim:
Các tính chất cơ học hình thành nên một nhóm tính chất của vải có số
lượng lớn nhất, chi phối và quyết định các q trình gia cơng tiếp theo cũng
như giá trị sử dụng của vải

Vũ Phương Thảo

- 23 -

Ngành CN vật liệu Dệt - May


×