Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Nghiên cứu mô hình đặc điểm nội soi pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 23 trang )

Nghiên cứu một số đặc điểm nội soi,
mô bệnh học ở trẻ em đau bụng táI
diễn có hội chứng
dạ dày tá tràng

Nguyễn Hoài Chân, Nguyễn Gia Khánh


Đặt vấn đề

- ĐBTD gặp 10 - 15% (trẻ 4 - 15t)
+ Nguyên nhân : tại đ-ờng TH, ngoài đ-ờng TH
-Tại đ-ờng TH th-ờng gặp H/C DDTT trong đó
VLDDTT chiếm tới 17-70%. ở n-ớc ta đà có nhiều
công trình nghiên cứu về viêm dạ dày ở ng-ời lớn taị
BV Bạch mai,Việt Đức, Đống Đa (Hà Nội), Chợ
Rẫy,Gia Định (Hồ Chí Minh)Nh-ng các nghiên cứu
về viêm dạ dày mạn tính do Helicobacter-Pylori (HP)
ở trẻ em còn rất hiếm gặp, đặc biệt nghiên cứu về mối
liên quan giữa HP với đau bụng tái diễn (ĐBTD).


Mục tiêu nghiên cứu
Để tìm hiểu các đặc điểm nội soi và mô bệnh học góp
phần chẩn đoán sớm bệnh nhi bị ĐBTD có nhiễm HP,
1.
chúng tôi tiến hành đề tài này với mục tiêu:
1. Mô tả các hình thái tổn th-ơng dạ dày- tá tràng
qua nội soi của bệnh nhi Đau bụng tái diễn có hội
chứng dạ dày-tá tràng.
2. Đặc điểm tổn th-ơng mô bệnh học của bệnh nhi


đau bụng tái diễn có hội chứng dạ dày-tá tràng và
mối liên quan giữa HP với đau bụng tái diễn.


II. Đối t-ợng, ph-ơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối t-ợng.
- 216 bệnh nhi ĐBTD có HCDDTT đ-ợc khám LS, chỉ định NS,
S.thiết XN MBH.
- Thời gian từ tháng 8/2006 đến 8/2007
Tiêu chuẩn chọn:
- Trẻ từ 4 - 15 tuổi.
- ĐBTD theo tiêu chuẩn Apley: 3 đợt đau, 3 tháng, ảnh h-ởng
tới sinh họat của trẻ.
- HC DDTT: Đau TV hoặc quanh rốn, chán ăn, đầy hơi, chậm
tiêu, nôn, buồn nôn, hoặc ợ hơi, ợ chua.
Tiêu chuẩn loại trừ
- ĐBTD không do bệnh lý DDTT: Gan, thận, u nang OMC
- Không hợp tác để nội soi.


II. Đối t-ợng, ph-ơng pháp nghiên cứu
2.2. Ph-ơng pháp nghiên cứu
- Tiến cứu, mô tả và so sánh.
2.2.1. Nghiên cứu dịch tễ lâm sàng:
* Tuổi, giới
* Lý do đến khám
- Đau bụng: Vị trí, t/c, thời gian, liên quan đến bữa ăn
- Nôn, buồn nôn, đầy bụng, chậm tiêu, ợ hơi.
- Biếng ăn, tiêu chảy, nôn máu, phân đen, thở hôi.
* Thời gian bị bệnh

* Tiền sử:
- Gia đình
- Bản th©n.


II. Đối t-ợng, ph-ơng pháp nghiên cứu
2.2.2. Nghiên cứu nội soi.
Nội soi thực hiện tại phòng soi Bệnh viện Nhi Trung Ương.
* Đánh giá tổn th-ơng theo phân lọai hệ thống Sydney (1990).
* Định khu: Viêm Thân vị, Viêm Hang vị, Viêm toàn bộ DD.
* Phân loại tổn th-ơng:
- VDD xung huyết, phù nề
- VDD trợt phẳng
- VDD trợt lồi
- VDD teo
- VDD xuất huyết
- Viêm DD trào ng-ợc mật
- Viêm phì đại niêm mạc DD


II. Đối t-ợng, ph-ơng pháp nghiên cứu

2.2.3. Nghiên cứu MBH.
- Kỹ thuật vi thể và đọc kết quả tại B/m GPB ĐHYK Hà Nội
- Phân loại tổn th-ơng MBH theo Sydney (1990), trên cơ sở
phân loại White head (1985).
- Xác định mức độ viêm mạn.
- Mức độ viêm họat động.
- Mức độ viêm teo.
- Xác định có hay không có dị sản ruột.



II. Đối t-ợng, ph-ơng pháp nghiên cứu

2.2.4. Chẩn đoán HP
- Urease test (RUT),
- MBH
Xác định HP(+) khi cả Urease test và MBH đều (+).
2.3. Xử lý số liệu
- Sau khi có kết quả HP, bệnh nhân đ-ợc phân tích về LS, NS,
MBH theo hai nhãm HP (+) vµ HP (-).
- Các số liệu đ-ợc xử lý bằng kỹ thụât toán thống kê y học theo
ch-ơng trình Epi - Info 6.04, và so sánh 2.


Kết quả & bàn luận (1)
3.1. Đặc điểm nội soi

Bng 1. KÕt quả néi soi ë 2 nhãm ĐBTD
Tổng số ĐBTD

Nhóm HP(+)

Nhóm HP(-)
P

Kết quả nội soi
n

%


n

%

n

%

DDTT bình
thường

72

32.9

8

10.3

64

46.4

0.01

DDTT bệnh lý

144


67.1

70

89.7

74

53.6

0.04

Tổng

216

100

78

100

138

100

<
0.01

Cã sù khác biệt giữa 2 nhóm HP (+) và HP (-): 89,7% và 53,6%.

Kamia (2000- Israel):84.8% nhiễm HP có VDD. Lamireau-Pháp (1994): 66.7%


Kết quả & bàn luận (2)
T l %

90

81.4

79.7

80
70
60
50

Nhúm HP(+)

40

Nhúm HP (-)

30
15

20
3.3

10


14.2

4.8

0
Hang vị

Hang vị và

Hang vị và

thân vị

hành tá tràng

BiĨu ®å 1: V trí tn th-ơng trên ni soi
-Tổn th-ơng ở hang vị chiếm tỷ lệ cao ở cả 2 nhóm HP (+) và HP (-).
- Không có sự khác biệt gi÷a 2 nhãm.


Kết quả & bàn luận (3)
Bng2: Hỡnh nh tn thng nội soi theo phân loại Sydney System
Tổng ĐBTD
HA tổn thương

Nhóm HP (+)
n=78

Nhóm HP(-)

n-138

p

72

33.3

8

10.3

64

46.4

0.001

144

66.7

70

89.7

74

53.6


0.001

- Phù nế xung
huyết

77

35.7

30

38.5

47

34

0.07

- Trợt niêm mạc

9

4.1

4

5.1

5


3.6

0.31

- Hình ht

57

26.4

35

44.9

22

15.9

<0.001

- Chy mỏu

1

0.5

1

1.2


0

0

-

Niêm mạc bình
th-ờng
Niêm mạc bệnh lý

- Hình ảnh NS tổn th-ơng hình hạt nhóm HP (+) cao hơn HP (-)
- Các tổn th-ơng khác không có sự khác biÖt.


Hình ảnh minh hoạ

Hình ảnh 1: Hang vị bình th-ờng
T.T.D - 7 tuổi - MS 7071164

Hình ảnh 2 : Hang vÞ phï nỊ xung hut
N. Q.H - 9 ti - MS 7266654


Hình ảnh minh hoạ

Hình ảnh 3 : Chảy máu hang vị
H.H.Đ - 13 tuổi - MS 7970278

Hình ảnh 4 : Hình hạt (Nodule)

T.T.N.B - 10 tuổi - MS 7078376


Kết quả & bàn luận (4)
3.2. Đặc điểm MBH

Bng 3: Vị trí tổn thương mơ bệnh học theo Sydney
Vị trí tn
thng

Tng s
BTD

Nhúm HP(+)

Nhúm HP(-)
P

n

n

%

5.1

10

12.5


0.109

30

38.5

46

57.5

0.004

42.4

44

56.4

24

30

0.039

100

78

100


80

100

< 0.01

n

%

Thõn v

14

8.8

4

Hang v

77

48.8

C hang và thân
vị

67

Tổng


158

%

Nhóm HP(+), tổn th-ơng MBH toàn bộ dạ dày56,4% tỉ lệ cao hơn HP (-):

Serban R(Rumani-2000) toàn dd 76.2%; n.v.ngoan 84%


Kết quả & bàn luận (5)

T l %
60

52.5

55.1

50
40
30

31.3

Nhúm HP(+)
24.4

20.5


Nhúm HP(-)
16.2

20

p < 0.02

10
0

Viêm nhẹ

Viêm vừa

Viêm nặng

BiĨu ®å2 : Mức ®é tổn th-ơng viêm trên MBH
Mức độ nặng và vừa ở nhóm HP (+)79,5% cao h¬n nhãm HP (-)
47,5%.


Kết quả & bàn luận (6)
T l %

88.5

90
80
70


60

60
50

42.3

40

39.7
Nhúm HP(+)

33.7

Nhúm HP(-)

30
17.5

20
6.4

10

8.8

0

Thể hoạt
động


Hoạt động
nhẹ

Hoạt động
vừa

Hoạt động
nặng

Biểu đồ 3: Phân loại mức độ hoạt động VDD trên MBH.
Nhóm HP (+) thể hoạt động chiếm 88,5% cao hơn HP (-) 60%
Fareed R và CS:150 BN 92.0%, N.V.Ngoan 145 BN 95,1%


Hình ảnh minh hoạ

Hình ảnh nang lim pho
(HE x 100)

Hình ảnh viêm hoạt
động mạnh (HE x 250)


Kết quả & bàn luận (7)
T l %
90
80

74.4


80

70
60

Nhúm HP(+)

50
40

Nhúm HP(-)

25.6

30

P<0.01

18.8

20
10

0

1.2

0


Viêm mạn nông

Viêm teo nhẹ

Viêm teo vừa

Biểu đồ 4: Phân loại mức độ tổn th-ơng viêm teo trên MBH
N.V.Ngoan viêm nông 57.3%,teo nhẹ 25.2%, teo vừa17.5% .
N.H.Thuý viêm nông 74%,teo nhẹ 18.5%, teo võa 7.5%.


Hình ảnh minh hoạ

Hình ảnh viêm HV mạn nông
(HE x 100)

Hình ảnh viêm HV mạn teo nhẹ
(HE x 100)


Kết quả & bàn luận (8)
Bng 4: Liờn quan gia mc đ nhim HP v tn th-ơng
MBH

Mc tn
thng trờn
MBH

Mc độ nhiễm HP trên MBH
Nhẹ


P

Tæng

Vừa, nặng

n

%

n

%

n

%

Viêm nhẹ

11

68.8

20

32.3

31


39.7

0.269

Viêm vừa

4

27

27

43.5

31

39.7

0.006

Viêm nặng

1

6.2

15

24.2


16

20.6

0.009

Tæng

16

100

62

100

78

100

< 0.01

Cohen MC –Achentia-79BN: NhĐ 49.4%, võa34.2% , nỈng16.4%.
Ng. V. Ngoan- ViƯt Nam -143 BN: nhe 44%, vừă 32.9%, nặng 23.1%.


kÕt ln
- Nhãm §BTD cã HP (+) tØ lƯ tỉn th-¬ng néi soi cao
(89,7%), chđ u tËp trung ë vïng hang vị (80,6%), tổn

th-ơng th-ờng gặp là tổn th-ơng hình hạt (44,9%).
- Nhóm ĐBTD có HP (-) hay gặp viêm mạn nhẹ. Nhóm
HP (+) hay gặp viêm mạn vừa và nặng (63,3%), tỉ lệ
viêm mạn nông cao (74,4%), ít gặp viêm teo vừa và
nặng.
Thể viêm họat động của nhóm HP (+) là chính, cao
hơn hẳn nhóm HP (-) (88,5% v 60,0%). Về mức độ
viêm teo ch-a có sự khác biệt giữa 2 nhóm
- ĐBTD có mức độ nhiễm HP càng nặng thì mức độ
viêm mạn, mức độ viêm teo, viêm hoạt động của niêm
mạc dạ dày càng nặng....


Khuyến nghị
Tất cả bệnh nhi ĐBTD có hội chứng DDTT
nên nội soi sớm làm xét nghiệm mô bệnh học
để chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời, đặc biệt
trẻ 5-10 tuæi.


Xin trân trọng cảm ơn !



×