Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Tập 3 thuyet minh cong nghe tram xu ly IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 114 trang )

Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

CHƯƠNG I
CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1 Giới thiệu chung :
-

Khu đô thị Sinh thái Ven sơng Thái Bình (Ecorivers) hay cịn gọi là Ecopark Hải Dương
có tổng diện tích khoảng 109,2 ha, được quy hoạch trở thành khu dân cư đô thị mới, là
trung tâm thương mại công cộng, bảo đảm định hướng phát triển TP.Hải Dương trở
thành đô thị loại I.

-

Khu đơ thị sinh thái Ven sơng Thái Bình (Ecorivers) nằm trên địa bàn 2 phường Ngọc
Châu và Hải Tân, phía Bắc tiếp giáp khu đơ thị mới Đơng Nam Cường; phía Nam giáp
đường tỉnh 391, phía Đơng giáp sơng Thái Bình và phía Tây giáp khu du lịch sinh thái
Hà Hải và khu dân cư các phường Hải Tân, Ngọc Châu.

-

Địa điểm : Đường Lạc Long Quân, Phường Hải Tân, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải
Dương.

1.2 Căn cứ pháp lý :
-

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 do Quốc hội thông qua ngày 23/06/2014 quy
định về hoạt động bảo vệ mơi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi


trường; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo vệ mơi trường.

-

Luật đầu tư số 67/2014/QH13 do Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014 .

-

Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

-

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014.

-

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.

-

Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thơng qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

-

Nghị định số 19/2015/NĐ - CP ngày 14/02/2015 của chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật bảo vệ mơi trường.


-

Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về việc xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

-

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

-

Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 29/9/200 của Bộ Xây dựng về Công bố định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình.

-

Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh Hải Dương về
việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đơ thị sinh thái ven sơng Thái
Bình (Ecorivers), thành phố Hải Dương.

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

1

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers


Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

-

Quyết định số 3116/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương về
việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers).

-

Quyết định số 2301/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương
về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu đơ thị sinh thái
ven sơng Thái Bình (Ecorivers), thành phố Hải Dương tại phường Ngọc Châu, phường
Hải Tân, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương” của Công ty cổ phần Đầu tư Ecopark
Hải Dương.

-

TCVN 7957 :2008, Thoát nước – mạng lưới cơng trình bên ngồi – Tiêu chuẩn thiết kế

-

TCXDVN 33 :2006, Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình – Tiêu chuẩn thiết
kế

-

TCVN 4513 :1988, Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế


-

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng của Chính phủ.

-

Nước thải sau xử lý tối thiểu phải đáp ứng mức A của QCVN 14:2008/BTNMT- Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt để xả vào các thủy vực nước mặt xung
quanh khu đơ thị.

-

Bùn thải hình thành trong trạm XLNT được xử lý đảm bảo quy định của QCVN
50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải
quá trình xử lý nước và dễ vận chuyển và sử dụng.

-

Mùi hôi và tiếng ồn phát tán đến cơng trình dân dụng hoặc nhà ở gần nhất phải nằm
trong quy định theo QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng khơng khí xung quanh và QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn.

-

Các Tiêu chuẩn và quy định của Việt Nam ban hành khác có liên quan.

1.3


Sự cần thiết của dự án :
Trong q trình phát triển dự án Khu đơ thị Ecopark Hải Dương sẽ phát sinh lượng lớn nước

thải từ các khu chung cư, biệt thự, nhà hàng.. và các dịch vụ thương mại.
Với mong muốn xây dựng dự án Khu đô thị Ecopark Hải Dương trở thành một khu đô thị
xanh, thân thiện với mơi trường và mang tầm vóc là một đơ thị đẳng cấp quốc tế. Vì vậy, thực
hiện “Thiết kế, thi công trạm xử lý nước thải thuộc dự án: Khu đô thị Sinh thái ven sông
Thái Bình” để xử lý tồn bộ lượng nước thải phát sinh của khu đô thị là việc cấp bách và cần
thiết.
1.4

Mục tiêu của dự án:
Xây dựng trạm xử lý nước thải đảm bảo thu gom và xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh

trong khu vực của dự án đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
QCVN40:2011/BTNMT mức A và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN
14:2008/BTNMT mức A trước khi thải ra môi trường nhằm đáp ứng được yêu cầu theo Quyết
CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

2

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

định 2301/QĐ-UBND ngày 10/07/2018 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt ĐTM
của dự án (Khoản 2.3- điều 1 của quyết định).


CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

3

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT CƠNG NGHỆ XỬ LÝ
2.1

Ngun tắc để lựa chọn công nghệ xử lý
Việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải được dựa trên một số nguyên tắc cơ bản như sau:

2.1.1 Công nghệ xử lý phải đảm bảo tính khả thi về mặt mơi trường:
-

Khơng được phát sinh ra chất thải thứ cấp có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường, tức là
công nghệ xử lý phải đảm bảo xử lý triệt để và thoả mãn những quy định hiện hành về bảo
vệ môi trường đối với các chất thải thứ cấp sinh ra trong các q trình làm việc của dự án:
Khí thải, mùi hôi và cặn bùn từ hệ thống xử lý nước.

-

Phù hợp cảnh quan mặt bằng thực tế dự án, hệ thống được bố trí phân khu vực cụ thể ;


-

Hệ thống được thiết kế giảm thiểu tiếng ổn và mùi một cách tối đa.

-

An toàn và bền vững về mặt sinh thái môi trường.

2.1.2 Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính khả thi về mặt kỹ thuật:
-

Nước thải sau xử lý phải đạt cột A, QCVN14 :2008/BTNMT về nước thải sinh hoạt.

-

Trạm xử lý nước thải phải ổn định và có độ tin cậy cao.

-

Cơng nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính thích hợp với biến động về thành phần, tính
chất và lưu lượng nước thải đầu vào.

-

Hệ thống được thiết kế có thể đáp ứng nhu cầu hoạt động theo cơ chế tự động hoàn toàn
hoặc bán tự động.

-


Thiết kế: đảm bảo sự vận hành tốt khi chưa đủ công suất thiết kế. Có khả năng vận hành
ổn định và hiệu quả với tải lượng ban đầu chỉ chiếm 25% và tải lượng vượt tải 110%.

-

Thiết bị: Các thiết bị chính lắp đặt cho Trạm xử lý nước thải của các nước EU/G7. Ưu tiên
sử dụng các thiết bị đã được sử dụng ở Việt Nam và có các đại diện phân phối độc quyền
tại Việt Nam. Chỉ rõ đặc tính và tên các thiết bị nếu đã được kiểm nghiệm thực tế ở Việt
Nam. Các thiết bị chế tạo khác phải chỉ rõ các nhà cung cấp để thuận lợi cho việc mua
sắm thiết bị sau này đảm bảo chất lượng cũng như cơng việc bảo hành, bảo trì và thay thế
thiết bị trong quá trình sử dụng và đưa vào vận hành.

-

Vận hành: Áp dụng chế độ vận hành tự động hóa hồn tồn, vận hành bằng tay và bán tự
động cho toàn Trạm xử lý nước thải. Áp dụng q trình tự động hố vào vận hành nhằm
giảm chi phí vận hành đến mức thấp nhất.

-

Cơng nghệ xử lý phải đảm bảo khả năng cung cấp, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị
kèm theo, các cán bộ, nhân viên quản lý, vận hành phải làm chủ được công nghệ.

2.1.3 Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính khả thi về mặt kinh tế:
-

Chi phí đầu tư ở mức có thể chấp nhận được.

CĐT: Cơng ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương


4

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

-

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Chi phí vận hành khơng q đắt để đảm bảo thời gian hồn vốn chậm nhất khơng vượt qua
thời gian hoạt động của dự án và chi phí vận hành phải thấp.

2.1.4 Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính khả thi về mặt xã hội :
-

Khơng tạo ra sức ép về tâm lý về sức khỏe của người dân cũng như các khu dịch vụ
thương mại trong khu đô thị.

-

Phải hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro, tác hại đối với sức khoẻ công nhân trực tiếp
vận hành hệ thống xử lý.

2.2

Công suất thiết kế trạm xử lý nước thải

Theo Quyết định số 2301/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Hải

Dương về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Khu đô thị sinh
thái ven sông Thái Bình (Ecorivers), trạm xử lý nước thải tập trung có cơng suất 4200 m3/ngày
đêm..
Tuy nhiên đến ngày 09/09/2019 UBND tỉnh Hải Dương đã ban hành Quyết định số
3116/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/500 Khu đô thị sinh thái ven sơng Thái Bình (Ecorivers), theo hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy
hoạch được phê duyệt, trạm xử lý nước thải tập trung có cơng suất 5000 m3/ngày đêm.
Để thực hiện được mục tiêu của dự án đã đặt ra và thu gom và xử lý toàn bộ lượng nước
thải phát sinh của dự án, nên Trạm xử lý nước thải Khu đô thị Ecorivers Hải Dương được
thiết kế với công suất tổng là 5.000 m3/ngày đêm.
Để tối ưu hóa chi phí đầu tư, đáp ứng nhu cầu theo từng giai đoạn phát triển của dự án Khu
đô thị Ecorivers Hải Dương, trạm xử lý nước thải sẽ được thiết kế và đầu tư phần xây dựng
100% và đầu tư lắp đặt thiết bị được thực hiện theo 04 giai đoạn. Mỗi giai đoạn lắp đặt là một
phân kì vận hành với cơng suất 1.250 m3/ngày đêm, nên trong thời gian đầu có thể đáp ứng
chạy với lưu lượng thấp 25% so với công suất thiết kế (1250 m3/ngày đêm).
2.3

Nguồn phát sinh nước thải:
 Các nguồn phát sinh nước thải chính trong dự án

-

Nguồn nước sinh hoạt phát sinh từ các khu hành chính, trường học ;

-

Nguồn nước sinh hoạt phát sinh từ các khu thương mại dịch vụ;

-


Nguồn nước sinh hoạt phát sinh từ các khu nhà ở biệt thự, nhà phố kinh doanh, các khu nhà
liền kề, chung cư trung tầng, chung cư cao tầng, nhà ở xã hội;

-

Nước thải phát sinh từ quá trình giải phóng bãi rác Soi Nam được thu gom và xử lý bởi hệ
thống xử lý nước thải riêng biệt đạt tiêu chuẩn xả thải theo QCVN 25/2009/BTNMT và
QCVN 40 :2011/BTNMT và thốt ra theo đường xả thải tách biệt hồn toàn với nước thải
sinh hoạt của dự án. . Trạm xử lý nước rác phát sinh từ Bãi rác Soi Nam sẽ tháo dỡ sau khi
hồn thành cơng tác xử lý giải phóng Bãi rác Soi Nam.
 Hệ thống thu gom nước thải :

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

5

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

-

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trong từng cơng trình sau đó chảy vào hệ thống
thốt nước thải bên ngồi nhà và dẫn về trạm xử lý nước thải riêng được quy hoạch tại phía
Nam dự án.

-


Hệ thống thốt nước thải quy hoạch riêng hồn tồn với hệ thống thốt nước mưa. Cống
thốt nước thải sử dụng cống tròn hoạt động theo nguyên tắc tự chảy.

-

Cống thoát nước thải tự chảy sử dụng vật liệu U-PVC có đường kính D300 – D400mm.
Cống thốt nước thải áp lực sử dụng vật liệu HDPE có đường kính D200 – D250mm.

-

Trên mạng lưới thốt nước thải bố trí các hố ga thu thăm có khoảng cách trung bình 2030m/ga để thuận tiện cho việc thu gom và quản lý vận hành mạng lưới thoát nước thải.

-

Quy hoạch 2 trạm bơm chuyển bậc nước thải tại các vị trí độ sâu chôn cống lớn (H>3,5m)
để bơm chuyển bậc nước thải dẫn về trạm xử lý.

-

Trạm xử lý nước thải sử dụng các module hợp khối có cơng suất từng module phù hợp với
giai đoạn phát triển của khu đô thị và công suất tổng cộng của trạm xử lý.

-

Trạm xử lý nước thải sử dụng công nghệ sinh học hiện đại, chất lượng nước thải sau khi xử
lý đạt tiêu chuẩn xả thải của QCVN 14:2008/BTNMT. Nước thải sau khi xử lý được tận
dụng tái sử dụng cho nhu cầu tưới cây, rửa đường và bổ cập vào hệ thống hồ nội bộ tạo
cảnh quan cho khu đô thị.
Bảng 2.1: Thống kê khối lượng chính mạng lưới thốt nước thải

STT

TÊN VẬT TƯ

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

1
2
3
4
5
6
7
8

CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI D300
CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI D400
CỐNG ÁP LỰC D225
CỐNG ÁP LỰC D250
GA THOAT NƯỚC THẢI
TRẠM BƠM SỐ 1
TRẠM BƠM SỐ 2
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

M
M
M
M

GA
M3/NG.Đ
M3/NG.Đ
M3/NG.Đ

19.541
1080
40
40
1102
2.500
4.200
5.000

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

6

Thiết kế: Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Hình 2.1: Vị trí hệ thống xử lý nước thải
2.4
-

Đặc điểm tính chất nước thải:


Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa nhiều tạp chất khác nhau, trong đó khoảng
52% là các chất hữu cơ, 48 % là các chất vô cơ và một số lượng lớn vi sinh vật. Phần lớn
các vi sinh vật trong nước thải thường ở dạng các virut và vi khuẩn gây bệnh như tả lỵ,
thương hàn…Đồng thời trong nước thải cũng chứa các vi khuẩn khơng có hại có tác
dụng phân hủy các chất thải.

-

Thành phần ơ nhiễm của dịng nước thải sinh hoạt bao gồm các chỉ tiêu cơ bản sau : pH,
BOD, COD, Amoni (N-NH4), tổng Nitơ, dầu mỡ và đặc biệt là hàm lượng Coliform.

-

Nguồn nước thải có màu đen nhạt.

-

Nhìn cảm quan nguồn nước có thành phần chất rắn lơ lửng (TSS) cao.

-

Tính chất nước thải đầu vào tại một số Khu đô thị ở Việt Nam được lấy từ kết quả quan trắc
mà đơn vị tư vấn đã quan trắc thực tế.



Khu đô thị Phú Mỹ Hưng – Thành phố Hồ Chí Minh
Khu trung tâm đơ thị Phú Mỹ Hưng ở Quận 7, Tp. HCM có diện tích khoảng 433 ha, được


quy hoạch gồm 3 khu tiện ích và 5 khu dân cư. Các khu tiện ích bao gồm các trung tâm dịch vụ,
tài chính, trung tâm thương mại, các cao ốc cho thuê và các của hàng bán lẻ. Các khu dân cư
bao gồm các dự án biệt thự và căn hộ cao cấp, các nhà hàng và dịch vụ vụ hiện đại. Nước thải

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

7

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

phát sinh của khu dự án chứa chủ yếu các chất hữu cơ dễ gây phú dưỡng như BOD, Amoni, các
Coliforms…
Bảng 2.2: Thông số ô nhiễm nguồn nước đầu vào tại Khu đô thị Phú Mỹ Hưng
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11


Thông số
pH
BOD5 (20 0C)
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Tổng chất rắn hịa tan
Sunfua (tính theo H2S)
Amoni (tính theo N)
Nitrat (NO3-)(tính theo N)
Dầu mỡ động, thực vật
Tổng các chất hoạt động bề mặt
Phosphat (PO43-)
Tổng Coliforms

Đơn vị

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100 ml

Giá trị
5– 9
250

150
2000
1,5
85
15
65
8
6
14*104

Ghi chú

Nguồn : Kết quả quan trắc mẫu nước thải tại Khu đô thị Phú Mỹ Hưng – Thành phố Hồ Chí
Minh, Tháng 8-2018
Khu đơ thị Ecopark Văn Giang – Hưng Yên



Khu đô thị sinh thái Ecopark Văn Giang tỉnh Hưng n có diện tích khoảng 490 ha được
quy hoạch bao gồm các khu nhà cao tầng, nhà hàng khách sạn, khu văn phòng, khu biệt thự đơn
lập, biệt thự song lập, khu sân Golf… Nước thải phát sinh của dự án được thu gom và xử lý tại
5 trạm xử lý nước thải có cơng suất từ 200 m3/ngày đêm đến 14.000 m3/ngày đêm. Nước thải
phát sinh chủ yếu chứa các hợp chất hữu cơ BOD, chất rắn lơ lửng, Amoni và Coliforms…
Bảng 2.3: Thông số ô nhiễm nguồn nước đầu vào tại Khu đô thị Ecopark Văn Giang
TT

Chỉ tiêu

1.


pH

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Nhu cầu ôxy sinh học (BOD5)
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) a
Sunfua (tính theo H2S)
Amoni (NH4+ tính theo N)
Nitrat (NO3- - tính theo N)
Phosphat (PO43--tính theo P)
Tổng dầu mỡ
Chất hoạt động bề mặt
Tổng Coliform

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

Đơn vị

Kết quả


-

6,77
188,5
144
697
0,370
56,85
3,985
2,878
0,52
<0,15

mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

mg/L
MPN/100 mL 28.000

8

QCVN 14:2008/BTNMT
A
B

5-9
5-9
30
50
500
1,0
5

50
100
1000
4,0
10

30
6
10
5
3000

50
10
20
10
5000

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers


Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Nguồn : Kết quả quan trắc mẫu nước thải tại Khu đơ thị Ecopark Văn Giang – Hưng n,
Tháng 10-2019
Nhìn chung, nước thải phát sinh của các Khu đô thị chủ yếu là nước thải sinh hoạt nên chủ
yếu chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học (BOD), các hợp chất Amoni và chứa nhiều
Colifoms…. hầu như không chứa các chỉ tiêu như Kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, các
hóa chất gốc Clo và các chất phóng xạ.
2.5

Yêu cầu chất lượng nước đầu ra sau xử lý
Nguồn nước sau xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung phải đáp ứng chất lượng tối thiểu

cột A, QCVN 14 :2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt để xả vào
các thủy vực nước mặt xung quanh khu đô thị.
Theo tiêu chuẩn này, giá trị tối đa cho phép của các thông số ơ nhiễm trong dịng nước thải
sau xử lý khi xả thải vào nguồn tiếp nhận được tính tốn như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
• Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l);
• C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 2.3
• K là hệ số tính tới quy mơ, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư.
Với dự án này, áp dụng K = 1.0 (khu dân cư, khu chung cư từ 50 căn hộ trở lên).
Bảng 2.4: Thông số chất lượng nước đầu ra



Đầu ra (QCVN

14 :2008/BTNMT, Cột
A)
5-9

BOD5 (20 0C)

mg/l

30

3

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

50

4

Tổng chất rắn hịa tan

mg/l

500

5

Sunfua (tính theo H2S)


mg/l

1.0

6

Amoni (tính theo N)

mg/l

5

7

Nitrat (NO3-)(tính theo N)

mg/l

30

8

Dầu mỡ động, thực vật

mg/l

10

9


Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/l

5

10

Phosphat (PO43-) (tính theo P)

mg/l

6

11

Tổng Coliforms

MPN/ 100 ml

3.000

TT

Thông số

1

pH


2

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

Đơn vị

9

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Ngoài ra, mục tiêu của dự án cũng yêu cầu nước thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn QCVN
40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp. Tuy nhiên, hầu như các chỉ tiêu về kim loại nặng,
hóa chất bảo vệ thực vật hay các hợp chất phóng xạ khơng có trong dịng thải của nước khu đơ
thị, nên một số chỉ tiêu cơ bản cần đáp ứng quy chuẩn QCVN 40 :2011/BTNMT như COD,
Tổng Ni tơ.
Bảng 2.5: Thông số COD và Tổng Ni tơ đầu ra

1

COD

mg/l

Đầu ra (QCVN
40:2011/BTNMT,

Cột A)
75

2

Tổng Ni tơ

mg/l

20

TT

Thông số

Đơn vị

2.6. Các yêu cầu khác của dự án
-

Trạm xử lý nước thải xây dựng phù hợp với diện tích được quy hoạch;

-

Các cơng trình XLNT phải được bố trí hợp khối, gọn để tỉ lệ diện tích xây dựng cũng như
cao độ cơng trình thấp và tỉ lệ cây xanh tạo môi trường cảnh quan cao, đồng thời đảm bảo
được điều kiện xây dựng cơng trình.

-


Các cơng trình theo công nghệ XLNT được lựa chọn được vận hành theo chế độ tự động, dễ
kiểm sốt với chi phí vận hành thấp; các thiết bị chính phổ biến trên thị trường, dễ lắp đặt,
dễ bảo trì, có độ bền cao và tiêu hao năng lượng thấp.

-

Các cơng trình và thiết bị có thể hoạt động vượt tải thiết kế khi cần thiết, dễ khởi động lại
sau khi bị sự cố.

-

Hóa chất, nước sạch,… sử dụng ở mức thấp; Nước thải sau xử lý có thể được tái sử dụng
cho một số mục đích trong trạm XLNT như: rửa máy ép bùn, dập váng,….

-

Quá trình xử lý nước thải phải được kiểm sốt và quan trắc tự động các thơng số như lưu
lượng, pH, SS, DO, ORP, mức bùn... để kịp thời khắc phục các sự cố và bất cập.

-

Chuyển giao tồn bộ tài liệu Cơng nghệ, máy móc thiết bị kèm theo.

-

Nhà thầu phải cung cấp đề cương đào tạo và tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý.

-

Các yêu cầu khác nếu có sẽ được hai bên thống nhất và bổ sung khi cần thiết.

2.7 Phân tích lựa chọn công nghệ

2.7.1 Các công nghệ xử lý nước thải đô thị thường được áp dụng tại Việt Nam

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

10

Thiết kế: Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Các dây chuyền xử lý nước thải nằm trong dự án thốt nước đơ thị ở Việt Nam hiện hay
thường áp dụng các dạng công nghệ xử lý nước thải như sau:
a. Cơng nghệ A-O (Anoxic – Oxic (AO)):

Hình 2.2: Phương pháp xử lý sinh học bằng công nghệ AO
b. Xử lý sinh học thiếu khí kết hợp hiếu khí có bổ sung giá thể di động (Moving Bed
Biofilm Reactor - MBBR)

Hình 2.3: Phương pháp xử lý sinh học bằng cơng nghệ MBBR
c. Cơng nghệ xử lý hoạt tính theo mẻ (Sequency Batch Reactor - SBR) ;

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

11


Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Hình 2.4: Phương pháp xử lý sinh học bằng cơng nghệ SBR
d. Cơng nghệ xử lý thiếu khí, hiếu khí kết hợp màng lọc (MBR)
Công nghệ MBR là công nghệ sinh học kết hợp lọc màng MBR. Công nghệ sử dụng một
hoặc một số lượng lớn màng lọc có kích thước lỗ màng < 0,4µm đặt trong bể sinh học hiếu khí.
Q trình xử lý nước thải trong bể lọc màng sinh học diễn ra tương tự như trong bể sinh học
hiếu khí bình thường nhưng bể lọc sinh học màng MBR khơng cần bể lắng sinh học.
Q trình loại bỏ bùn vi sinh khỏi nước được thực hiện bằng màng lọc. Màng lọc có kích
thước rất nhỏ sẽ giữ lại toàn bộ cặn lơ lửng và các vi sinh vật gây bệnh ra khỏi dịng nước thải.

Hình2.5: Phương pháp xử lý sinh học bằng công nghệ lọc màng MBR

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

12

Thiết kế: Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

2.7.2 Đánh giá, so sánh ưu nhược điểm các công nghệ:

Bảng: Đánh giá so sánh các công nghệ xử lý
Stt

Công
nghệ áp
dụng

Ưu điểm
-

1.

Công nghệ
AO

-

2.

Công nghệ
MBBR
-

3.

Công nghệ
SBR

-


Nhược điểm

Công nghệ phù hợp với tính chất
nước thải đầu vào.
Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
Vận hành và bảo trì đơn giản.
Tiêu tốn hóa chất khử trùng.
Cơng nghệ phù hợp với tính chất
nước thải đầu vào.
Đáp ứng được những biến động
lớn của nước thải đầu vào, chất
lượng nước sau xử lý ổn định và
đạt hiệu quả cao.
Tiêu tốn hóa chất khử trùng.
Vận hành đơn giản.
Tiết kiệm diện tích xây dựng.

Cơng nghệ phù hợp với tính chất
nước thải đầu vào.
Cơng nghệ SBR có hiệu quả xử lý
cao.

-

-

Chi phí đầu tư ban đầu phần xây
dựng và phần thiết bị tương đối
cao nếu lựa chọn công nghệ này
với cơng suất 5000 m3 (do diện

tích và khối lượng đầu tư lớn,
thiết bị nhiều)

-

Chi phí đầu tư ban đầu cao. (Chi
phí đầu tư xây dựng rất cao, chi
phí đầu tư thiết bị cao)
Công nghệ SBR vận hành theo
mẻ phức tạp vì cần q trình
theo dõi, kiểm sốt và điều
khiển phức tạp.
Dễ xảy ra sự cố về hóa chất.
Tiêu tốn nhiều diện tích xây
dựng.
Tiêu tốn hóa chất khử trùng.

-

-

CĐT: Cơng ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

13

Khả năng chịu sự biến động về
lưu lượng và chất lượng nước
đầu vào kém.
Dễ bị sốc tải.
Chất lượng nước ra ít ổn định.


Thiết kế: Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

-

4.

Cơng nghệ
MBR

-

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Là công nghệ tiên tiến và hiện
đại nhất hiện nay đang được áp
dụng.
Khơng tốn hóa chất khử trùng.
Chi phí vận hành thấp.
Diện tích xây dựng nhỏ nhất
(70% so với A-O, 80% so với
MBBR và chiếm 40% so với
SBR)
Hiệu quả xử lý cao nhất, luôn
luôn ổn định và đạt yêu cầu.
Chi phí đầu tư xây dựng ban đầu
thấp do tiết kiệm được diện tích

lớn so với các cơng nghệ trên.
Chi phí đầu tư thiết bị ban đầu
tương đối.
Chí phí vận hành thấp nhất so với
các cơng nghệ khác hiện nay.

Địi hỏi nhân công vận hành
phải được đào tại bài bản.
Định kỳ vệ sinh màng MBR.

2.7.3 Kết luận :
Sau khi đánh giá các cơng nghệ, dựa vào tiêu chí lựa chọn yêu cầu, xét đặc thù và xu thế
phát triển của Khu đơ thị Ecorivers Hải Dương, Cơng ty Trí Lâm lựa chọn cơng nghệ đáp ứng
được:
-

Chi phí đầu tư hợp lý và phù hợp với xu thế phát triển của thời đại.

-

Công nghệ tiên tiến hiện đại.

-

Hệ thống hoạt động đồng bộ, ổn định và ít xảy ra sự cố mơi trường.

-

Chất lượng nước sau xử lý ln ln có tất cả các chỉ tiêu đạt QCVN 14:2008/BTNMT, Cột
A và ổn định;

Về cơ bản, các công nghệ đề xuất trên đều có thể áp dụng để xây dựng hệ thống xử lý

nước thải cho Khu đô thị sinh thái ven sơng Thái Bình (Ecorivers Hải Dương). Về chi phí
đầu tư cho các phương án đều phù hợp với khả năng tài chính của Cơng ty cổ phần đầu
tư Ecopark Hải Dương. Tuy nhiên, Công nghệ MBR là công nghệ tiên tiến và hiện đại
nhất hiện nay, chi phí vận hành có thể chấp nhận được, hiệu quả xử lý cao và ổn định hơn
hẳn các cơng nghệ khác; diện tích xây dựng nhỏ nhất, mang lại tỷ lệ cây xanh che phủ cho
khu vực đầu tư được cao nhất.
So với công nghệ đề xuất trong báo cáo ĐTM đã được phê duyệt, công nghệ MBR là
công nghệ vẫn sử dụng hệ vi sinh vật trong bùn hoạt tính để xử lý nước thải của khu đô
thị, tuy nhiên, công nghệ MBR có sử dụng kết hợp thêm q trình lọc bằng màng lọc
MBR nên nước thải sau hệ thống đạt hiệu quả xử lý cao và ổn định hơn.

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

14

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm đề xuất lựa chọn

công nghệ

màng MBR là phương án hiệu quả và phù hợp nhất với xu thế phát triển của Khu
đơ thị ven sơng Thái Bình (Ecorivers Hải Dương).


2.8

Đề xuất cơng nghệ xử lý :

Dựa vào tính chất nguồn nước thải, ưu nhược điểm của các phương pháp xử lý và yêu cầu
xử lý của quý công ty, Công ty TNHH MTV ĐTXD & KTMT TRÍ LÂM xin đề xuất công
nghệ xử lý nước thải cho Khu đô thị ven sơng Thái Bình - Ecorivers Hải Dương như sau:
NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO

Phóng khơng

HỐ GOM + TÁCH MỠ (T01)
Thiết bị kiểm sốt
pH

Hệ thống xử lý khí

MÁY TÁCH RÁC TINH

DD NaOH (xút)
Máy thổi khí

BỂ ĐIỀU HỊA (T02)

Máy thổi khí
CĐT: Cơng ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

Máy thổi khí


BỂ HIẾU KHÍ (T04)
15

Tuần hồn bùn

Thiết bị kiểm sốt
DO

Nội tuần hồn

BỂ THIẾU KHÍ (T03)

Thiết kế: Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm

BỂ CHỨA MÀNG MBR (T05)


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

2.9

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Thuyết minh quy trình cơng nghệ:
Giải pháp cơng nghệ đưa ra là sử dụng phương pháp xử lý sinh học thiếu khí - hiếu khí kết

hợp màng lọc sinh học MBR. Cơng nghệ này có khả năng xử lý các chất ơ nhiễm có thể phân
hủy hữu cơ (như BOD, COD, Nito, Phốt pho), đồng thời, việc sử dụng màng lọc sinh học làm
tăng khả năng tách các phân tử là bùn vi sinh, cặn lơ lửng và các vi sinh vật gây bệnh ra khỏi
dòng nước thải, tăng khả năng xử lý để nước đầu ra đạt cột A, QCVN 14:2008/BTNMT.

2.9.1

Hệ thống thu gom nước thải của Khu đô thị:

Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trong từng cơng trình sau đó chảy vào hệ thống
thốt nước thải bên ngồi nhà và dẫn về trạm xử lý nước thải riêng được quy hoạch tại phía
Nam dự án.
Hệ thống thốt nước thải quy hoạch riêng hồn tồn với hệ thống thốt nước mưa. Cống
thốt nước thải sử dụng cống tròn hoạt động theo nguyên tắc tự chảy.
Cống thoát nước thải tự chảy sử dụng vật liệu U-PVC có đường kính D300 – D400mm.
Cống thốt nước thải áp lực sử dụng vật liệu HDPE có đường kính D200 – D250mm.
Trên mạng lưới thốt nước thải bố trí các hố ga thu thăm có khoảng cách trung bình 2030m/ga để thuận tiện cho việc thu gom và quản lý vận hành mạng lưới thoát nước thải.
Quy hoạch 2 trạm bơm chuyển bậc nước thải tại các vị trí độ sâu chôn cống lớn (H > 3,5m)
để bơm chuyển bậc nước thải dẫn về trạm xử lý.
2.9.2 Bể thu gom và tách dầu mỡ (T01)

Nước thải theo hệ thống thu gom chảy về bể thu gom tách dầu mỡ của trạm xử lý. Bể tách
dầu mỡ được thiết kế nhiều ngăn, nước đi vào từ phía trên và đi ra ở khoản ½ độ cao chứa nước
của bể. Các chất dầu mỡ có trọng lực nhẹ hơn nước nên nổi lên trên, nước luồn qua ống và đi
qua các ngăn tiếp theo để qua bể thu gom.
Hố gom có chức năng tiếp nhận tất cả dòng nước thải của dự án và thông qua bơm vận
chuyển nước lên trạm xử lý nước thải tập trung.
2.9.3 Thiết bị tác rác tinh
Tại đầu vào bể điều hịa có lắp đặt thiết bị tách rác tinh dạng trống quay với kích thước lưới
lược rác 2 mm, có tác dụng tách các vật rắn có kích thước > 2mm ra khỏi dịng thải.
2.9.4 Bể điều hòa (T02)
Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trong dự án không đồng đều theo ngày và theo
mùa. Nếu lưu lượng vào thời gian hoạt động cao điểm của Khu đô thị quá lớn sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến quá trình xử lý sau này làm chất lượng nước ra không đảm bảo (do không đủ thời gian
cho q trình xử lý), ngồi ra cịn làm tắc nghẽn nguồn nước trong hệ thống thốt nước chung

gây ơ nhiễm cho tồn khu vực. Do vậy cần có bể điều hịa để điều hồ lưu lượng và tải lượng
các chất ô nhiễm trong nguồn nước. Đồng thời, tại đây dưới tác dụng của chủng vi sinh hoạt
động trong môi trường tùy nghi có khả năng oxy hóa các hợp chất hữu cơ (BOD, COD,..) được
phân hủy tạo thành hợp chất đơn giản hơn.
CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

16

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Trong bể điều hòa được lắp đặt các thiết bị khuấy trộn nhằm điều hịa nồng độ ơ nhiễm
trước khi được bơm lên bể Anoxic. Sử dụng thiết bị khuấy trộn chìm nhằm mục đích tiết kiệm
năng lượng điện, giảm tiếng ồn hơn so với sử dụng máy thổi khí mà vẫn đảm bảo được vai trò
đảo trộn của bể điều hịa.
Ngồi ra, tại bể điều hịa cịn được lắp đặt hệ thống kiểm soát pH tự động (pH Controller).
Hệ thống sẽ tự động đo giá trị pH của dòng thải online 24/24 và tự động điều khiển bơm định
lượng hóa chất (NaOH) hoạt động khi cần thiết ổn định giá trị pH.
Sau khi dòng thải đã được điều hòa nồng độ ô nhiễm và ổn định giá trị pH phù hợp cho điều
kiện phát triển của hệ vi sinh vật phía sau, dịng thải được bơm lên bể Anoxic bởi bơm điều hịa
và được kiểm sốt lưu lượng bởi đồng hồ đo lưu lượng điện từ. Hệ thống được cài đặt tự động
để kiểm sốt lưu lượng thơng qua hệ thống điều khiển PLC.
2.9.5 Cụm bể sinh học thiếu khí – Anoxic (T03-A/B/C/D)
Nước thải chảy vào bể này có dịng nước từ bể điều hịa sau khi kiểm sốt pH bằng thiết bị
online, nước bùn tuần hoàn từ bể hiếu khí kết hợp lọc màng. Hai dịng này sẽ được hịa trộn bởi
máy khuấy chìm. Trong điều kiện thiếu khí và đảo trộn hồn tồn duy trì lượng DO < 0,5 mg/l,

cụm bể xảy ra quá trình khử nitrat hóa.
Q trình trao đổi chất này được thực hiện bởi vi khuẩn nitrat, có trong 10 - 70% khối lượng
vi khuẩn trong bùn hoạt tính. Đặc biệt, tốc độ khử nitrat dao động từ 0.04 đến 0.42 gN-NO3-/g
MLSS.ngày, giá trị F/M (chất hữu cơ/vi khuẩn) càng cao, tốc độ khử nitrat càng cao. Sau bể
thiếu khí, nước thải chảy sang bể hiếu khí.
2.9.6 Cụm bể sinh học hiếu khí – Aerotank (T04-A/B/C/D)
Tại bể Aerotank, các chất ô nhiễm trong nước thải được xử lý bởi các tác nhân là bùn hoạt
tính lơ lửng kết hợp chủng vi sinh phân lập Biobug AS, Biobug NH3, Dưỡng chất Biobug MN
(gồm 2 chủng VSV Nitrosomonas và Nitrobacter) thực hiện cơ chế oxy hóa hàm lượng
tổng nitơ thành gốc đơn giản Nitrit và Nitrat và được cấp khí từ máy thổi khí thơng qua hệ
thống phân phối khí dạng bọt mịn được lắp đặt dưới đáy bể, cung cấp Oxy cần thiết cho quá
trình cũng như khuấy trộn tăng khả năng tiếp xúc giữa Vi sinh vật với chất ơ nhiễm. Do có
dịng tuần hồn bùn nơng độ cao từ bể MBR, nên hàm lượng MLSS duy trì trong bể Aerotank
rất cao (6000-10000 mg/l) nên hiệu quả xử lý COD, BOD và Nitơ của bể Aerotank có thể đạt
được 80 - 90 % so với hàm lượng đầu vào. Sau khi đã được xử lý sinh học, dòng thải với nồng
độ vi sinh cao chảy qua ngăn lọc màng MBR để thực hiện quá trình xử lý hồn thiện cho dịng
thải.
2.9.7 Bể chứa màng lọc MBR (T05-A/B/C/D)
Cơ chế hoạt động của vi sinh vật trong bể màng MBR cũng tương tự như bể bùn hoạt tính
hiếu khí nhưng thay vì tách bùn sinh học bằng bể lắng sinh học thì cơng nghệ MBR lại tách
CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

17

Thiết kế: Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm


chất rắn bằng màng. Vi sinh vật, chất ô nhiễm, bùn hoàn toàn bị giữ lại tại bề mặt màng. Đồng
thời chỉ có nước sạch mới qua được màng. Phần nước trong được bơm hút ra ngồi, phần bùn
hoạt tính và vi sinh vật nằm lại trong bể và được bơm hoàn lưu về lại bể Anoxic và Aerotank để
tiếp tục ổn định và tăng sinh khối.
Vì kích thước lỗ màng MBR rất nhỏ (< 0.4 µm) nên bùn sinh học sẽ được giữ lại trong bể,
mật độ vi sinh cao và hiệu suất xử lý tăng. Nước sạch sẽ bơm hút thốt ra ngồi mà khơng cần
qua bể lắng, lọc và khử trùng.
Máy thổi khí ngồi cung cấp khí cho vi sinh hoạt động còn làm nhiệm vụ thổi bung các
màng vi sinh bám trên bề mặt sợi màng để hạn chế bị nghẹt màng.
Nước sạch sau khi qua màng MBR đảm bảo đạt tiêu chuẩn xả thải cột A, QCVN
14:2008/BTNMT về tiêu chuẩn xả thải đối với nước thải sinh hoạt.
2.9.8 Bể chứa nước rửa màng: (T06-A/B/C)
Bể chứa nước rửa màng được chia làm 03 ngăn (T06-A/B/C) bao gồm:
-

T06-A – Nước sau xử lý được đưa về bể T06-A để sử dụng rửa thô màng (rửa bùn)
trước khi tiến hành ngâm rửa màng bằng hóa chất (T06-B) (trong quá trình bảo trì định
kì màng định kì).

-

T06-B – Nước sạch sau xử lý được đưa về bể T06-B để pha dung dịch Javen chuẩn bị
cho việc ngâm rửa màng trong quá trình bảo trì màng định kì.

-

T06-C – Nước sạch sau xử lý được dẫn về bể này và được sử dụng cho bơm rửa màng
hàng tuần.


2.9.9 Bể chứa nước sau xử lý (T07)
Nước thải sau khi được lọc qua màng MBR, được dẫn đến bể chứa nước sau xử lý (T07)
nhằm ổn định lại dòng chảy trước khi cho qua mương quan trắc.
2.9.10 Bể chứa Bùn (T08)
Bùn dư từ hệ thống sinh học được bơm xả về bể chứa bùn, sau đó được bơm lên máy ép bùn
để ép tách nước ra khỏi bùn nhằm giảm thể tích và trọng lượng bùn trước khi chuyển giao xử lý
theo quy định đảm bảo đáp ứng được tiêu chuẩn QCVN 50:2013/BTNMT về ngưỡng nguy hại
của Bùn thải. Nước thải sau tách nước ở bể chứa bùn và nhà ép bùn được thu gom và chuyển về
bể thu gom để tái xử lý.

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

18

Thiết kế: Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

2.9.11 Hệ thống xử lý mùi
Khí thải gây mùi phát sinh chủ yếu ở các hạng mục chứa nước thải chưa được xử lý như bể
điều hòa, bể thu gom và quá trình phân hủy bùn của bể chứa bùn. Các khí gây mùi ở các khu
vực này được thu gom và hút về hai tháp xử lý mùi. Cơ chế xử lý mùi là cho dịng khí thải tiếp
xúc trực tiếp với vi sinh chuyên xử lý mùi Biobug WHC. Sản phẩm được nhập khẩu từ Mỹ và
mang lại hiệu quả xử lý mùi cao, được áp dụng rộng rãi ở thị trường Việt Nam. Sau khi qua qua
hai tháp xử lý, mùi hơi khơng cịn nữa và được phát thải ra môi trường đảm bảo đáp ứng được
tiêu chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT về chất lượng khơng khí xung quanh.
2.9.12 Hệ thống quan trắc Online:

Căn cứ theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của chính phủ về “Sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi
trường. Trạm xử lý nước thải có cơng suất > 1000 m3/ngày đêm theo cơng suất thiết kế (5000
m3/ngày đêm) thì phải có trạm quan trắc tự động, liên tục.
Vì vậy, nước thải sau xử lý được đưa qua trạm quan trắc tự động trước khi thải ra môi
trường. Các chỉ tiêu quan trắc tự động bao gồm: Lưu lượng (đầu vào, đầu ra), nhiệt độ, pH,
COD, và TSS và Amonium.
Hệ thống đo đạc, thu thập, lưu trữ và quản lý dữ liệu, truyền tín hiệu về cơ quan quản lý (Sở
TNMT) đảm bảo đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành bảo trì theo Thơng tư
24/2017/TT-BTNMT.
2.10

Giải pháp đầu tư xây dựng và vận hành:

2.10.1 Phân kỳ xây dựng và lắp đặt:

Hệ thống xử lý nước thải của Khu đô thị Ecorivers Hải Dương được thiết kế với công suất
5000 m3/ngày.đêm.
Dự kiến khả năng nạp tải cho hệ thống theo thời gian như sau:
Bảng 2.6: Bảng khả năng nạp tải của dự án theo giai đoạn
Stt

Khả năng nạp tải

1

% công suất điền tải (%)
Công suất vận hành
(m3/ngày.đêm)


2

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

Giai đoạn 1
(5 năm đầu)
Phân Kì 1
Phân Kì 2
25%
50%
1250

2500

19

Giai đoạn 2
(5 năm tiếp theo)
Phân Kì 3
Phân Kì 4
75 %
100%
3750

5000

Thiết kế: Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers


Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả, chi phí đầu tư cho dự án được phân bổ
hợp lí, Cơng ty Trí Lâm đề xuất hệ thống được thiết kế đồng nhất và chia làm 04 phân kì hoạt
động song song nhau, cụ thể được thể hiện theo bảng sau:

Bảng 2.7: Bảng chi tiết phân kỳ phần xây dựng và lắp đặt
Stt

Hạng mục

Số phân


1.

Bể thu gom, tách mỡ/ tách
rác tinh

1

2.

Bể điều hòa

1

3.


Bể Anoxic

4

4.

Bể Aerotank

4

5.

Bể MBR

4

6.

Bể chứa bùn

1

7.

Hệ thống xử lý bùn

1

8.


Hệ thống xử lý mùi

1

9.

Nhà điều hành

1

10.

Hệ thống điện điều khiển

1

11.

Hệ thống quan trắc online

1

Giai đoạn đầu tư
Phần xây dựng

Thực hiện xây
dựng toàn bộ hệ

Phần thiết bị


-

thống trong giai
đoạn 1

Chia làm 04 phân kì lắp
đặt theo 04 giai đoạn
phát triển của dự án.

2.10.2 Giải pháp vận hành trong trường hợp thiếu tải và dư tải
-

Trong trường hợp lưu lượng nước thải ít hơn lưu lượng thiết kế (thiếu tải về lưu lượng):
+ Trong thời gian đầu dự án mới đưa vào hoạt động (nguồn dân cư chưa đơng), khi đó

lượng nước vào trạm ít, nước thải sẽ được tích trữ tại bể điều hịa rồi bơm dần sang các cụm xử
lý phía sau với lưu lượng phù hợp.
+ Khi vận hành 01 phân kì của giai đoạn 1, các thiết bị được đầu tư cho giai đoạn 01 có
lắp đặt biến tần nên có thể điều chỉnh Auto theo đúng công suất vận hành cần thiết nên chi phí
điện năng phù hợp với từng giai đoạn vận hành.
+ Trường hợp này tại bể điều hòa sẽ sử dụng 01 bơm hoạt động, lưu lượng của bơm sẽ
CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

20

Thiết kế: Cơng ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers


Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

được điều chỉnh thông qua lưu lượng kế điện từ.
+ Hệ thống được thiết kế thành 04 phân kì riêng biệt đầu tư theo 02 giai đoạn (giai đoạn 1
gồm phân kì 1+2, giai đoạn 2 gồm phân kì 3+4), nên hồn tồn có thể vận hành 1 phân kì với
công suất đạt 25% công suất thiết kế (1250 m3/ngày đêm). Khi đó hệ thống ln đảm bảo hiệu
quả cho công tác vận hành thời điểm thiếu tải.
+ Máy thổi khí tại bể hiếu khí: Trong thiết kế đã có biến tần cho máy thổi khí. Khi hoạt
động thiếu tải, điều chỉnh biến tần để giảm công suất máy thổi khí, từ đó giảm lượng khí cấp và
giảm điện tiêu thụ.
-

Trong trường hợp hệ chạy dư tải (tải lượng nước tăng thêm 1,25% tổng công suất :

+ Thiết bị bể điều hịa được thiết kế với dung tích lớn, đảm bảo nhu cầu chứa nước thời
điểm đủ tải 5000 m3 trong 8h, góp phần duy trì độ ổn định nồng độ chất thải trong nước trước
khi bơm vào công đoạn xử lý tiếp.
+ Thời điểm lưu lượng nước đầu vào tăng đột biến thêm 1,25% so với công suất thiết kế,
khi đó bể điều hịa nắm yếu tố quyết định đến tính chất hiệu quả xử lý của các cơng đoạn xử lý
phía sau :
• Việc điều chỉnh chiều cao mực nước nhằm đảm bảo nhu cầu lưu chứa thêm nước trong
bể điều hòa trong trường hợp lượng nước đầu vào có thời điểm tăng cao đột biến, đảm
bảo tính ổn định cho các cơng đoạn xử lý phía sau.
• Thiết bị kiểm soát chiều cao mực nước trong điểu điều hịa : phao báo mực nước
• Hệ vi sinh được thiết kết với thời gian đủ lớn nhằm đáp ứng nhu cầu khi lưu lượng nước
đầu vào có thời điểm tăng đột biến mà không ảnh hưởng đến chất lượng xử lý.
• Hệ màng MBR được thiết kế với lưu lượng lọc lựa chọn hệ số an toàn cao. Nhằm đáp
ứng nhu cầu thời điểm tạm ngưng do khắc phục sự cố, vệ sinh, bảo trì và lưu lượng nước
đầu vào tăng cần xử lý thêm.


CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

21

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

3.1

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

CHƯƠNG III
TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC

Thơng số tính tốn :

THƠNG SỐ ĐẦU VÀO LỰA CHỌN TÍNH TỐN
Thời gian
DM
Qtb
Qtb
pH* BOD
SS*
hoạt động
ĐTV

Qtb
(m3/ngày)


h/day

5000

24

m3/h
208

m3/s
0,058

7,5

Amoni

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

250

150

65


85

Nguồn: Kết quả quan trắc chất lượng nước thải sinh hoạt có tính chất tương tự

THƠNG SỐ ĐẦU RA (Cột A, QCVN 14:2008/BTNMT, hệ số K =1)

3.2

Qtb

Thời gian
hoạt động

(m3/ngày)

h/day

5000

20

Qtb

Qtb

m3/h
250

m3/s

0,069

pH*

5-9

BOD

SS*

DM
ĐTV

Amoni

mg/l

mg/l

mg/l

mg/l

30

50

10

5


Bể thu gom và tách dầu mỡ

 Chức năng : tiếp nhận dòng thải, tách dầu mỡ, và đặt bơm thu gom
 Thơng số kỹ thuật
THƠNG SỐ CƠ BẢN
Thời gian lưu nước
Thể tích của bể

1. Dung tích bể Tách dầu mỡ
ĐƠN
SỐ LIỆU
VỊ
1
h
208
m3

Chia làm
Thể tích mỗi ngăn
Chọn chiều cao
Chiều cao an tồn
Chiều cao xây dựng
CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

22

6

ngăn


34,67
3
0,5
3,5

M3
m
m
m

Ghi chú

Nước vào mỗi ngăn ở
trên và đi ra mỗi ngăn ở
giữa bể

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Tiết diện mỗi ngăn bể - A
Chiều dài L
Chiều rộng
Chọn chiều rộng bể B
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Chọn chiều dài bể
Chiều rộng bể
Diện tích bể

Chọn chiều cao
Chiều cao an tồn
Chiều cao xây dựng
Thể tích bể
Thời gian lưu nước
THƠNG SỐ CƠ BẢN
Công suất yêu cầu
Chọn số bơm hoạt động
Chọn công suất bơm
Cột áp
Tổng công suất bơm
Thời gian hoạt động thực tế

Trạm xử lý nước thải, công suất 5000 m3/ngày.đêm

11,6
3
3,9
4
2. Dung tích bể thu gom

m2
m
m
m

ĐƠN
VỊ
3,9
m

4
m
15,6
m2
3
m
m
0,5
m
3,5
54,6
M3
0,2625
h
3. Máy bơm chìm bể thu gom
ĐƠN
SỐ LIỆU
VỊ
208
m3/h
2
bộ
140
m3/h
8
m
280
m3/h
17,85714286
h

SỐ LIỆU

Số lượng bơm bơm

3

Ghi chú

Ghi chú

Bộ

Bể thu gom lắp đặt 03
bơm chìm, 02 bơm hoạt
động, 1 bơm dự phịng
Tại cột áp 8 m, mỗi bơm
đạt công suất như cột
bên

4. Tính tốn đường ống
Cơng suất mỗi bơm

140

m3/h

Tổng Cơng suất bơm

280


m3/h

Vận tốc trong ống

2,5

m/s

Với ống kim loại, chọn
V =4-8 m/s

Tiết diện ống ra của mỗi bơm
0,015555556
m2
Đường kính ống mỗi bơm
0,140769295
Chọn đường kính ống ra mỗi bơm nhựa
148
mm
DN125
PVC
Tiết diện ống chung
0,031111111
m2
Đường kính ống
0,199077846
m
Chọn ống
220
mm

DN200
Phần đường ống trong bể thu gom và đi âm đất: Nhựa PVC, đường ống từ mặt đất lên máy tách
rác: Inox 304
CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

23

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

Vận tốc thực trong ống
Áp lực làm việc
3.3

2
10

m/s
bar

Bể điều hòa

 Chức năng : điều hòa lưu lượng và nồng độ dịng thải tránh gây q tải cho các cơng trình
đơn vị phía sau.
 Thơng số kĩ thuật :


CĐT: Cơng ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

24

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm


Dự án: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình – Ecorivers

Trạm xử lý nước thải, cơng suất 5000 m3/ngày.đêm

3.3.1 Phân tích chế độ xả thải của Khu độ thị và tính tốn kích thước bể điều hịa cần thiết :
Theo kết quả khảo sát chế độ xả thải ở một số khu đô thị lớn ở Việt Nam, thì hệ số khơng điều hịa từ 1,15-1,5. Và thời gian có lưu lượng
max thường kéo dài trong khoản 1-2 giờ trong ngày. Khoảng 11 đến 12 giờ trưa và khoảng 18-19 giờ tối là thời gian có lưu lượng xả thải lớn
nhất, từ 1h đến 4 giờ sáng là thời gian có lưu lượng xả thải nhỏ nhất. Và được thể hiện theo bảng phân tích lưu lượng như sau:
Cơng suất thiết kế
Trung bình ngày
5000
Qtb/h (m3/h)
208

TÍNH TỐN THỂ TÍCH BỂ ĐIỀU HỊA CẦN THIẾT
Tổng lưu lượng theo tính tốn

5000

Thời gian trong ngày
9 10 11
12 13 14


Thơng số tính tốn
1 2 3 4 5 6 7 8
Hệ số khơng điều
hịa theo giờ
0,6
0,6 0,6 0,6 0,8 0,9 1,0 1,0 1,1 1,2 1,5
1,4
1,2
1,1
Lưu lượng vào (Qv
=m3/ giờ )
125 125 125 125 167 188 208 208 229 250 313
292 250
229
Dòng ra khỏi bể
điều hòa (dòng
được bơm đi xử lý)
(Qr = m3/h)
208 208 208 208 208 208 208 208 208 208 208
208 208
208
Dịng tích lũy
(Chưa được xử lý)
491 408 325 242 201 180 181 181 202 244 349
432 474
495
Tổng dịng vào lớn nhất tính cho thời điểm tức thời trong ngày (đã bao gồm dịng tích
lũy của những giờ trước)
685
Dung tích bể điều hịa tối thiểu cần thiết

685

CĐT: Công ty cổ phần đầu tư Ecopark Hải Dương

Thiết kế: Công ty TNHH MTV ĐTXD và KTMT Trí Lâm

25

m3/ngày
15

16 17 18 19

20 21 22 23 24

0,9

0,9

1,1

1,4

1,5

1,1

0,9

0,9


0,9

0,8

188

188

229

292

313

229

188

188

188

167

208

208

208


208

208

208

208

208

208

208

475

454

476

559

664

685

664

644


623

582

m3/h
m3


×