Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
PHẦN IV: HỒ SƠ KỸ THUẬT, NĂNG LỰC XÂY LẮP
MỤC 1: THUYẾT MINH THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
I. THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
1 THÔNG TIN CHUNG
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TỐT 1
Tên gói thầu : Thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng Nhà máy xử lý
nước thải tập trung Cụm công nghiệp Tân Mỹ, công suất 2000 m
3
/ngày;
Địa điểm: Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ - Tân Uyên Bình Dương
Loại nước thải: Nước thải tập trung KCN
Mục tiêu đầu tư: Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung để xử lý toàn bộ nước thải
của các nhà máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp sau khi đã được xử lý cục bộ trước khi
xả ra môi trường bên ngoài.
Quy mô dự án: Thiết kế - Cung ứng thiết bị và lắp đặt – Cung ứng vật tư và xây dựng:
Nhà máy xử lý nước thải tập trung –công suất 2000 m
3
/ngày.đêm
2 THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO
Nước thải của các nhà máy trong KCN có nồng độ ô nhiễm cao. Thành phần tính chất
nước thải rất khác nhau và được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005, mức C
trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của KCN.Tuy nhiên trên thực tế nước thải sản
xuất sau tiền xử lý thường không đạt tiêu chuẩn qui định.
Do vậy để nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN vận hành ổn định và đảm bảo chất
lượng nước thải đầu ra lấy thông số thiết kế là nước thải với nồng độ các chất ô nhiễm đầu
vào theo tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005 mức C, riêng chỉ tiêu BOD chọn giá trị thiết
kế 500 mg/l, COD chọn giá trị thiết kế 600 mg/l.
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn chất lượng nước thải đầu vào của Trạm xử lý nước thải
TT Thông số Đơn vị
TCVN 5945 – 2005
- mức C
1 Nhiệt độ
0
C 45
2 pH - 5 đến 9
3 Mùi - -
4 Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7) - -
5 BOD
5
(20
0
C) mg/l 500
6 COD mg/l 600
7 Chất rắn lơ lửng mg/l 200
8 Asen mg/l 0.5
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
TT Thông số Đơn vị
TCVN 5945 – 2005
- mức C
9 Thuỷ ngân mg/l 0.01
10 Chì mg/l 1.0
11 Cadimi mg/l 0.05
12 Crom (VI) mg/l 0.5
13 Crom (III) mg/l 2
14 Đồng mg/l 5
15 Kẽm mg/l 5
16 Niken mg/l 2
17 Mangan mg/l 5
18 Sắt mg/l 10
19 Thiếc mg/l 5
20 Xianua mg/l 0.2
21 Phenol mg/l 1
22 Dầu mỡ khoáng mg/l 10
23 Dầu động thực vật mg/l 30
24 Clo dư mg/l -
25 PCBs mg/l 0.05
26 Hoá chất BVTV lân hữu cơ mg/l -
27 Hoá chất BVTV Clo hữu cơ mg/l -
28 Sunfua mg/l 1
29 Florua mg/l 15
30 Clorua mg/l 1000
31 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 15
32 Tổng Nitơ mg/l 60
33 Tổng Phôtpho mg/l 8
34 Coliform MPN/100ml -
35 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l -
36 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l -
( Nguồn: Số liệu theo HST cung cấp)
3 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
Hệ thống xử lý được thiết kế với công nghệ phù hợp với định hướng quy hoạch
chung của KCN;
Tuân theo TCVN 4604:1988 – tiêu chuẩn thiết kế - Xí nghiệp công nghiệp – Nhà
sản xuất, nhóm H;
Tuân theo TCVN 4616: 1987 - tiêu chuẩn Việt Nam - Qui hoạch mặt bang tổng
thể cụm công nghiệp
Đảm bảo mỹ quan công trình cũng như ảnh hưởng tới cảnh quan KCN;
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Toàn bộ công trình được xây dựng bằng BTCT, bố trí phù hợp với mặt bằng khu
vực, phù hợp và có tính đến trường hợp mở rộng cho các công suất lên cho 3
giai đoạn sau này;
Bảo đảm mối quan hệ hợp lí giữa các hạng mục xử lý, các khu chức năng và
công trình phụ trợ của Nhà Máy Xử Lý Nước Thải
Sử dụng diện tích đất hợp lý và tiết kiệm;
Tất cả các thiết bị máy móc được bố trí phù hợp đảm bảo thuận tiện cho quá trình
vận hành và bảo trì;
Hệ thống xử lý hoạt động ổn định và đảm bảo xử lý với công suất yêu cầu
Chất lượng nước sau xử lý đạt cột A QCVN 24:2009/BTNMT (K
q
= 0,9 và K
f
=
1).
3.2. Cơ sở thiết kế
Lưu lượng nước thải: tổng công suất: 2,000 m
3
/ngày.đêm
Thông số thiết kế nhà máy xử lý nước thải tập trung được thiết kế đảm bảo có thể
xử lý nước thải với nồng độ các chất ô nhiễm đầu vào theo tiêu chuẩn TCVN
5945 – 2005 mức C, riêng chỉ tiêu BOD
5
chọn giá trị thiết kế 500 mg/l (theo
bảng 2.1. Tiêu chuẩn chất lượng nước thải đầu vào của Trạm xử lý nước thải )
Kết nối đường ống nước thải đầu vào và đầu ra của nhà máy phù hợp với hệ
thống thoát nước thải của KCN và phù hợp với hệ thống hạ tầng KCN
Tài liệu tham khảo để tính toán thiết kế:
1. TCXDVN 51 : 2008 – Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài –
tiêu chuẩn thiết kế
2. Lâm Minh triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân – Xử lý
nước thải đô thị & công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình – Nhà xuất
bản Đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh
3. Ths. Lê Dung – TS. Trần Đức Hạ - Máy bơm và các thiết bị cấp thoát
nước
4. Viện khoa hoc và công nghệ Việt Nam – Bộ sách chuyên khảo - Ứng
dụng và phát triển công nghệ cao – Lê Văn Cát – Xử lý nước thải giàu
hợp chất nitơ và phốtpho – Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ.
5. International Edition – Wastewater Engineering – Treatment and Reuse –
Metcalf & Eddy.
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Chất lượng nước sau xử lý đạt cột A QCVN 24:2009/BTNMT (K
q
= 0,9 và K
f
=
1). Đảm bảo nguồn nước suối không bị ô nhiễm khi tiếp nhận nước thải của KCN
(Theo bảng 2.2. Tiêu chuẩn chất lượng nước thải đầu ra của Trạm xử lý nước
thải)
Bảng 2.2: Tiêu chuẩn chất lượng nước thải đầu ra của Trạm xử lý nước thải
STT Thông số Đơn vị
QCVN 24:2009/
BTNMT (Cột A)
1 Nhiệt độ
0
C 40
2 pH - 6 đến 9
3 Mùi - Không có chịu
4 Màu sắc, Co-Pt ở pH = 7 20
5 BOD
5
(20
O
C) mg/l 30
6 COD mg/l 50
7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50
8 Asen mg/l 0.05
9 Thuỷ ngân mg/l 0.005
10 Chì mg/l 0.1
11 Cadimi mg/l 0.005
12 Crom(VI) mg/l 0.05
13 Crom(III) mg/l 0.2
14 Đồng mg/l 2
15 Kẽm mg/l 3
16 Niken mg/l 0.2
17 Mangan mg/l 0 - 0.5
18 Sắt mg/l 1
19 Thiếc mg/l 0.2
20 Xianua mg/l 0.07
21 Phenol mg/l 0.1
22 Dầu mở khoáng mg/l 5
23 Dầu động thực vật mg/l 10
24 Clo dư mg/l 1
25 PCBs mg/l 0.003
26 Hoá chất bảo vệ thực
vật :Lân hữu cơ
mg/l 0.3
27 Hoá chất bảo vệ thực vật:
Clo hữu cơ
mg/l 0.1
28 Sunfua mg/l 0.2
29 Florua mg/l 5
30 Clorua mg/l 500
31 Amoni(tính theo Nitơ) mg/l 5
32 Tổng Nitơ mg/l 15
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
33 Tổng phôtpho mg/l 4
34 Coliform MPN/100ml 3000
35 Xét nghiệm sinh học
(Bioassay)
36
Tổng hoạt độ phóng xạ α
Bq/l 0.1
37
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Bq/l 1.0
3.3 Công nghệ cho trường hợp tính chất nước đầu vào ổn định như bảng 2.1 (không
vận hành cụm hóa lý)
3.3.1 Sơ đồ công nghệ
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
3.3.2 Thuyết minh quy trình xử lý
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Giai đoạn 1 GIAI ĐOẠN XỬ LÝ CƠ HỌC
Nước từ các nhà máy trong KCN sau khi xử lý cục bộ tại nhà máy sẽ
được thu gom theo mạng lưới thu gom nước thải của KCN về trạm xử lý
nước tập trung.
• Song chắn rác thô (LRTO)
Trước khi chảy xuống bể gom nước thải chảy qua song chắn rác thô dạng
song chắn rác tự động. Song chắn rác thô được đặt tại đầu vào bể gom
nhằm loại bỏ các cặn rác kích thước lớn trong nước thải có khả năng gây
tắc nghẽn đường ống và thiết bị cơ khí trong hệ thống xử lý. Kích thước
giữa các khe của song chắn rác là 10mm.
• Bể gom (T – 01)
Bể thu gom là công trình chuyển tiếp giữa điểm phát sinh nước thải và
trạm xử lý. Bể thu gom có nhiệm vụ tiếp nhận, trung chuyển nước thải tới
các công trình đơn vị phía sau.
Bể thu gom được thiết kế đảm bảo thu gom toàn bộ lượng nước thải phát
sinh của cả khu công nghiệp. Phần không tự động chảy sẽ được bố trí các
trạm bơm để bơm nước thải về bể gom của nhà máy xử lý nước thải tập
trung.
Nước thải từ bể thu gom được các bơm nước thải WPT01-01/02/03, hoạt
động luân phiên để bơm lên máy tách rác tinh trước khi vào bể tách dầu
và lắng cát.
• Máy lược rác tinh (MLR)
Nước thải từ bể gom được bơm lên máy tách rác tinh nhằm loại bỏ rác có
kích thước 2mm. Lượng rác thu được có thể được thu gom tập trung, vận
chuyển đến trạm xử lý chất thải rắn có chức năng xử lý.
Máy tách rác được thiết kế, chế tạo đồng bộ và kết cấu gọn nhẹ, cho phép
lắp đặt nhanh chóng và có thể hoạt động độc lập với các hạng mục khác
của hệ thống xử lý nước thải. Hầu hết các chi tiết cấu tạo của máy tách
rác bằng Inox, cho phép hoạt động ổn định lâu dài trong những môi
trường khắc nghiệt cũng như hoạt động liên tục theo thời gian.
• Bể tách dầu và lắng cát (T – 02)
Nước thải tập trung về hệ thống xử lý không chỉ có nước thải sản xuất mà
còn có nước thải sinh hoạt từ nhà về sinh, nhà ăn,…đặc biệt là nước thải
chứa hàm lượng dầu mỡ tương đối cao từ các khâu bảo trì bảo dưỡng các
thiết bị máy móc rỉ ra ở các nhà máy. Nếu không có biện pháp xử lý thích
hợp nó sẽ ức chế hoạt động của các vi sinh vật trong nước, gây tắc nghẽn
đường ống, giảm công suất hoạt động của bơm.
Bể tách mỡ có nhiệm vụ tách và giữ dầu mỡ lại trong bể trước khi dẫn
vào hệ thống xử lý, tránh nghẹt bơm, đường ống và làm giảm quá trình xử
lý sinh học phía sau.
Phần cát lắng xuống đáy bể sẽ được bơm SPT02- 01 hút định kỳ đưa ra
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
3.4. Thuyết minh công nghệ cho trường hợp tính chất nước đầu vào có nồng độ ô
nhiễm quá cao so với bảng 2.1 (vận hành cụm hóa lý)
3.4.1. Sơ đồ công nghệ:
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
3.4.2.
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
3.4.3. Thuyết minh quy trình xử lý
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
3.5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Giai đoạn 1 GIAI ĐOẠN XỬ LÝ CƠ HỌC
Nước từ các nhà máy trong KCN sau khi xử lý cục bộ tại nhà máy sẽ
được thu gom theo mạng lưới thu gom nước thải của KCN về trạm xử lý
nước tập trung.
• Song chắn rác thô (LRTO)
Trước khi chảy xuống bể gom nước thải chảy qua song chắn rác thô
dạng song chắn rác tự động. Song chắn rác thô được đặt tại đầu vào bể
gom nhằm loại bỏ các cặn rác kích thước lớn trong nước thải có khả
năng gây tắc nghẽn đường ống và thiết bị cơ khí trong hệ thống xử lý.
Kích thước giữa các khe của song chắn rác là 10mm.
• Bể gom (T – 01)
Bể thu gom là công trình chuyển tiếp giữa điểm phát sinh nước thải và
trạm xử lý. Bể thu gom có nhiệm vụ tiếp nhận, trung chuyển nước thải
tới các công trình đơn vị phía sau.
Bể thu gom được thiết kế đảm bảo thu gom toàn bộ lượng nước thải
phát sinh của cả khu công nghiệp. Phần không tự động chảy sẽ được bố
trí các trạm bơm để bơm nước thải về bể gom của nhà máy xử lý nước
thải tập trung.
Nước thải từ bể thu gom được bơm nước thải WPT01-01/02/03, hoạt
động luân phiên để bơm lên máy tách rác tinh trước khi vào bể tách dầu
và lắng cát.
• Máy lược rác tinh (MLR)
Nước thải từ bể gom được bơm lên máy tách rác tinh nhằm loại bỏ rác
có kích thước > 2mm. Lượng rác thu được có thể được thu gom tập
trung, vận chuyển đến trạm xử lý chất thải rắn có chức năng xử lý.
Máy tách rác được thiết kế, chế tạo đồng bộ và kết cấu gọn nhẹ, cho
phép lắp đặt nhanh chóng và có thể hoạt động độc lập với các hạng mục
khác của hệ thống xử lý nước thải. Hầu hết các chi tiết cấu tạo của máy
tách rác bằng Inox, cho phép hoạt động ổn định lâu dài trong những môi
trường khắc nghiệt cũng như hoạt động liên tục theo thời gian.
• Bể tách dầu và lắng cát (T – 02)
Nước thải tập trung về hệ thống xử lý không chỉ có nước thải sản xuất
mà còn có nước thải sinh hoạt từ nhà về sinh, nhà ăn,…đặc biệt là nước
thải chứa hàm lượng dầu mỡ tương đối cao từ các khâu bảo trì bảo
dưỡng các thiết bị máy móc rỉ ra ở các nhà máy. Nếu không có biện
pháp xử lý thích hợp nó sẽ ức chế hoạt động của các vi sinh vật trong
nước, gây tắc nghẽn đường ống, giảm công suất hoạt động của bơm.
Bể tách mỡ có nhiệm vụ tách và giữ dầu mỡ lại trong bể trước khi dẫn
vào hệ thống xử lý, tránh nghẹt bơm, đường ống và làm giảm quá trình
xử lý sinh học phía sau.
Phần cát lắng xuống đáy bể sẽ được bơm SPT02-01 hút định kỳ đưa ra
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
A. PHẦN CÔNG NGHỆ
3.5.1. Hố thu gom (TK – 01)
Tính toán kích thước bể
Nước thải của tất cả các xí nghiệp trong khu công nghiệp sau khi xử lý cục bộ đạt
tiêu chuẩn theo bảng 2.1 được xả vào hệ thống thoát nước bẩn trong khu công nghiệp
và dẫn đến trạm xử lý nước tập trung để xử lý hoàn tất đạt QCVN 24: 2009/BTNMT
trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Nước thải đầu tiên được dẫn đến ngăn tập trung, qua
song chắn rác thô và vào hố bơm. Từ đó được 03 bơm nhúng chìm bơm đến công
trình xử lý tiếp theo.
Các thông số thiết kế:
- Lưu lượng nước thải trung bình ngày, Q
tb
.
ngđ
= 2000 m3/ngày.đêm
- Lưu lượng nước thải trung bình giờ, Q
tb.h
= 83.33 m
3
/h
- Hệ số an toàn công suất, k = 2
- Lưu lượng nước thải giờ lớn nhất, Q
max
.
h
= 125 m
3
/h
- Tần suất khởi động bơm: Z = 1 lần/giờ
- Thể tích hữu ích của ngăn tiếp nhận được tính
- Thể tích chứa nước thực tế: V = 5.4x5.4x2.3 = 67 m
3
- Chiều cao xây dựng H = 6.7m
- Thể tích xây dựng: V = 5.4x5.4x6.7m
- Tường : 300mm
- Vật liệu : BTCT
- Số lượng : 01 bể
Tính toán bơm nước thải
- Lưu lượng nước thải trung bình, Q = 2000 m
3
/ngày.đêm = 0.023 m
3
/s
- Lưu lượng h max, Qmax.h= 125 m
3
/ngày.đêm = 0.035 m
3
/s
- Máy bơm đặt chìm, trường hợp này, cột áp toàn phần được xác định theo công thức:
H = 10 ( p
A1
– p
A2
) + (V
2
2
– V
1
2
)/(2g)
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Trong đó:
- P
A1
: chỉ số áp kế đầu hút của máy bơm ( Kg/cm
2
)
- P
A2
: chỉ số áp kế ở đầu đẩy của máy bơm ( kg/cm
2
)
- V
2
: vận tốc nước đầu ra
- V
1
: vận tốc nước đầu hút
- Cột áp toàn phần của máy bơm:
H = 10 ( 0 + 8.1 ) + ( 1
2
– 0
2
)/(2x9.81) = 8.15 m
- Toàn bộ độ gia năng lượng mà dòng chảy nhận được khi đi qua bơm trong 1 đơn vị
thời gian gọi là công suất hữu ích:
Trong đó:
η : hiệu suất chung của bơm từ 0,72 đến 0,93 , chọn η= 0,8
ρ : khối lượng riêng nước, ρ = 1000 kg/m
3
g : gia tốc trọng trường, g = 9.81m/s
2
- Để bơm làm việc được an toàn ta lấy công suất (Nyct) lớn hơn công suất cần thiết (N)
N
yct
=
β
.N
Với
β
là hệ số an toàn công suất phụ thuộc vào đại lượng N
N (kW)
β
< 2 1.5
2 - 5 1.5 ÷ 1.25
5 – 50 1,2 – 1,115
50 - 100 1.15 – 1.05
(Nguồn: Nguyễn Văn Lục – Hòang Minh Nam. Quá Trình Và Thiết Bị Công Nghệ Hóa
Học Và Thực Phẩm_ Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh_ 2004)
N
yct
= 2.41 x 1.5 = 5.3 kW
Chọn bơm và các thiết bị đính kèm
- Bơm chìm nước thải 03 cái, 02 cái hoạt động luân phiên, 01 cái dự phòng. Thông số
bơm được chọn như sau:
+ Lưu lượng: 125 m
3
/h
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
+ Cột áp: 12.5 mH
2
O
+ Công suất: 6.5 kW
- Thanh trượt và xích kéo: 03 bộ
- Thiết bị đo mực nước : 01 bộ
- Thiết bị đo lưu lượng : 01 bộ
Tính toán song chắn rác
- Trong các công trình xử lý nước thải phải có song chắn rác, chiều rộng khe hở song
chắn rác 15 – 20mm (theo điều 7.21- TCXDVN 51 : 2008)
- Chọn song chắn rác cơ giới (theo điều 7.23 TCXDVN 51 : 2008)
- Quanh song chắn rác có lối đi lại, chiều rộng không nhỏ hơn 1.2m, còn chiều rộng
phía trước song chắn rác không nhỏ hơn 1.5m.
- Cốt của sàn đặt song chắn rác cao hơn mực nước trong hố thu gom.
- Rác được bộ phận cơ giới thu gom vào dỏ thu rác và được chuyên chở đến khu xử lý
chất thải rắn.
Như vậy thông số song chắn rác và phụ kiện được chọn:
- Song chắn rác thô tự động có thông số như sau:
+ Công suất: 130 m
3
/h
+ Kích thước, dài x rộng : 3500x900mm
+ Kích thước khe, 10mm
+ Vật liệu : SUS304; nhông, xích, móc: nhựa POM
+ Động cơ: 0.37kW
+ Tốc độ : 7rpm
+ Số lượng: 01 cái
- Dỏ thu rác: 01 cái
3.5.2. Bể tách dầu và lắng cát (TK – 02)
Máy lược rác tinh
- Lưu lượng giờ max: 125 m
3
/h
- Công suất máy lượt rác chọn: 125 m
3
/h
- Kích thước khe: 2mm
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
- Vật liệu: SUS304
- Động cơ: 0.37kW
Tính toán kích thước bể tách dầu mỡ
- Chức năng: Bể thu hồi dầu được sử dụng để giữ lại các hạt dầu khi nồng độ dầu >
100 mg/l
- Độ lớn thủy lực (tốc độ nổi của hạt dầu) từ 0.4 – 0.6 mm/s
- Vận tốc tính toán trung bình trong phần nước chảy của bể v là 4 – 6 mm/s
- Khối lượng các hạt dầu trong bể lúc này vào khoảng:
+ 70% các hạt dầu có độ lớn thủy lực bằng 0.4 mm/s
+ 60% các hạt dầu có độ lớn thủy lực bằng 0.6 mm/s
(Theo điều 7.64 TCXDVN 51 : 2008)
- Chiều sâu phần nước chảy của bể lấy là h = 2m
- Chọn chiều cao bảo vệ: h
bv
= 0.5m
Như vậy, chiều cao tổng cộng: H = 2.5m
- Chiều rộng ngăn là : 3 – 6m, chọn 3.3m
- Chiều rộng mỗi ngăn: 3 – 6m; Số ngăn lấy không ít hơn 2 ngăn
Như vậy, chiều dài bể chọn L = 15m ( thỏa tiêu chuẩn thiết kế L > 6x2 = 12m)
- Lớp dầu nổi dày : 0.1m
- Lớp cặn dày : 0.1m
- Độ ẩm của cặn mới lắng 95%, khối lượng riêng 1.1 tấn/m
3
- Độ ẩm của cặn đã vón cục 70%, khối lượng riêng 1.5 tấn/m
3
- Khối lượng cặn bị giữ lại tính theo chất khô 80 – 120 g/m
3
nước thải
(Theo 7.65 TCXDVN 51 : 2008)
Như vậy:
- Kích thước xây dựng : 15mx3.3mx2.5m
- Tường: 400mm
- Vách ngăn giữa 2 bể : 300mm
- Vật liệu : BTCT
- Số lượng : 01 bể
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Thiết bị chính kèm theo bể :
- Moto giảm tốc quay cánh gạt dầu:
+ Công suất: 0.75 Kw
+ Tốc độ ra: 1400/11.1 rpm
+ Số lượng: 01 bộ
- Dàn gạt dầu và xích truyền động:
+ Kích thước: 15000x3000mm
+ Vật liệu: inox SUS304
+ Số lượng: 01 bộ
- Bơm cát có thông số:
+ Lưu lượng: 5 m
3
/h
+ Cột áp: 7.5m H
2
O
+ Công suất: 0.37 kW
+ Số lượng: 01 cái
3.5.3. Bể điều hoà (TK – 03)
Tính toán kích thước bể
- Chức năng : Điều hoà lưu lượng và nồng độ nước thải, xử lý một phần các chất ô
nhiễm hữu cơ trước khi thực hiện các quá trình xử lý tiếp theo.
- Lưu lượng nước thải giờ lớn nhất, Q
TB.h
= 83.3 m
3
/h
- Thời gian lưu của bể nằm trong khoảng : 4 – 12h, chọn t = 6h
(Nguồn: Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân – Xử lý nước
thải đô thị & công nghiệp - Tính toán thiết kế công trình – Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Tp Hồ Chí Minh)
- Thể tích bể : V = Qxt =83.3m
3
/hx6h= 500 m
3
Chọn hệ số an toàn cho bể điều hòa: 1.4
Nên ta có V = 500x1.4 = 700 m
3
- Chọn chiều cao hữu ích: h = 4.0m
- Chiều cao bảo vệ : h
bv
= 0.5m
- Thể tích chứa nước xây dựng : V = 19.7x9.3x4.0 = 732.84 m
3
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Như vậy:
- Kích thước xây dựng : 20mx9.3mx4.5m
- Tường : 400mm
- Vách ngăn giữa các bể: 300mm
- Vật liệu : BTCT
- Số lượng : 01 bể
Tính toán công suất bơm
- Lưu lượng nước thải trung bình: Q = 2000 m
3
/ngày.đêm = 0.023 m
3
/s
- Máy bơm đặt chìm, trường hợp này, cột áp toàn phần được xác định theo công thức:
H = 10 ( p
A1
+ p
A2
) + (V
2
2
– V
1
2
)/(2g)
Trong đó:
- P
A1
: chỉ số áp kế đầu hút của máy bơm ( kg/cm
2
)
- P
A2
: chỉ số áp kế ở dầu đẩy của máy bơm ( kg/cm
2
)
- V
2
: vận tốc nước đầu ra
- V
1
: vận tốc nước đầu hút
- Cột áp toàn phần của máy bơm:
H = 10 (0 + 4.3) + ( 1
2
– 0
2
)/(2x9.81) = 4.35 m
- Toàn bộ độ gia năng lượng mà dòng chảy nhận được khi đi qua bơm trong 1 đơn vị
thời gian gọi là công suất hữu ích:
Trong đó:
η : hiệu suất chung của bơm từ 0,72 đến 0,93 , chọn η= 0,8
ρ : khối lượng riêng nước, ρ = 1000 kg/m
3
g : gia tốc trọng trường, g = 9.81m/s
2
- Để bơm làm việc được an toàn ta lấy công suất (Nyct) lớn hơn công suất cần thiết (N)
N
yct
=
β
.N
Với
β
là hệ số an toàn công suất phụ thuộc vào đại lượng N
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
N (kW)
β
< 2 1.5
3 - 5 1.5 ÷ 1.25
5 – 50 1,2 – 1,115
50 - 100 1.15 – 1.05
(Nguồn: Nguyễn Văn Lục – Hòang Minh Nam. Quá Trình Và Thiết Bị Công Nghệ Hóa
Học Và Thực Phẩm_ Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh_ 2004)
N
yct
= 1.22 x 1.5 = 1.83kW
Tính toán máy thổi khí
- Lưu lượng nước thải trung bình: Q = 2000 m
3
/ngày.đêm = 0.023 m
3
/s
- Các dạng khuấy trộn bể điều hòa
Dạng khuấy trộn Gía trị Đơn vị
Khuấy trộn cơ khí 4 - 8 W/m
3
thể tích bể khí
Tốc độ khí nén 10 - 15 Lít/m
3
.phút (m
3
thể tích bể)
(Nguồn: Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân – Xử lý nước thải
đô thị & công nghiệp - Tính toán thiết kế công trình – Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Tp Hồ Chí Minh)
Lưu lượng khí:
- Chọn khuấy trộn bể điều hòa bằng hệ thống thổi khí. Lượng khí nén cần thiết cho
khuấy trộn:
qkhí = RxVdh = 0.012 m
3
/phútx500m
3
= 6.2 m
3
/phút
Trong đó:
R – Tốc độ khí nén
V – Thể tích thực của bể điều hòa, m
3
Tính toán số lượng đĩa:
- Chọn đĩa thổi khí thô có lưu lượng khí: 5 – 26 m
3
/h, chọn r = 6.5 m
3
/h
N = 540/6.5 = 83.07 đĩa
Tính toán cột áp của máy thổi khí
- Áp lực cần thiết của máy thổi khí
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Trong đó
+ h
d
: Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn, m
+ h
c
: Tổn thất cục bộ, m
+ h
f
: Tổn thất qua thiết bị phân phối khí, m
+ H: Chiểu sâu ngập nước của đĩa, giá trị này xem như là chiều cao ngập nước
của bể, H = 4.0m
Tuy nhiên mực nước bể điều hòa thường hoạt động chỉ ở H = 3m
Tổng tổn thất h
d
& h
c
thường không vượt quá 0,4, chọn h
d
+ h
c
= 0.4m
Tổn thất h
f
không quá 0,5; Chọn h
f
= 0,5m
Thay số: H
m
= 3.9m
Chọn cột áp máy thổi khí bể điều hòa: 4.0 mH
2
O
Thiết bị chính của bể:
Chọn bơm và các thiết bị đính kèm:
- Chọn 02 bơm nước thải hoạt động luân phiên có thông số kỹ thuật như sau:
+ Lưu lượng: 110 m
3
/h
+ Cột áp bơm: 8 mH
2
O
+ Công suất bơm: 4.1 Kw
- Thanh trượt và xích kéo bơm: vật liệu inox; 02 bộ
- Ba lăng kéo bơm: trọng lượng 500kg; 01 bộ
Chọn máy thổi khí và các phụ kiện đính kèm như sau:
- Chọn máy thổi khí:
+ Chọn 03 máy thổi khí hoạt động luân phiên, mỗi lần hoạt động là 02 máy.
+ Lưu lượng khí : 3.37 m
3
/phút
+ Cột áp: 4 m H
2
O
+ Công suất: 4 Kw
- Chọn đĩa như sau:
+ Chọn 84 đĩa để bố trí cho phù hợp với diện tích mặt bằng của bể.
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
+ Dạng đĩa: dạng thô
+ Lưu lượng: 5 – 26 m
3
/h
+ Đường kính đĩa: 127mm
- Đường ống dẫn khí : 01 bộ
Thiết bị đo mực nước:
+ Dãy đo : 0.25 – 5m
+ Màn hình hiển thị: LCD
+ Nguyên lý đo: sóng siêu âm
3.5.4. Bể điều chỉnh pH - keo tụ - tạo bông (T – 04)
- Cấu tạo: bể được xây dựng làm 03 ngăn.
- Chức năng: Nhằm tăng cường quá trình tách các chất phân tán thô, các chất dạng
keo hay những chất tan có khả năng kết tủa trong quá trình xử lý hóa lý cũng như khử
độc nước thải có chứa các kim loại nặng.
Tính toán kích thước bể điều chỉnh pH
- Lưu lượng nước thải trung bình: Q = 2000 m
3
/ngày.đêm = 0.023 m
3
/s
- Thời gian lưu nước trong bể phản ứng: 10 – 15 pút. Chọn t = 10 phút
(Theo điều 7.162 TCXDVN 51 : 2008)
- Thể tích bể: V = Qxt = 0.023 m
3
/sx10 phútx60s/phút = 13.88 m
3
- Chọn chiều cao hữu ích h = 2m
- Chiều cao bảo vệ h
bv
= 0.5m
- Diện tích mặt bằng mỗi ngăn:
Như vậy:
Kích thước xây dựng : 2.7mx2.7mx2.5m
Tính toán kích thước bể keo tụ
- Lưu lượng nước thải trung bình: Q = 2000 m
3
/ngày.đêm = 0.023 m
3
/s
- Thời gian lưu nước trong bể phản ứng: 10 – 15 pút. Chọn t = 10 phút
(Theo 7.162 TCXDVN 51 : 2008)
- Thể tích bể: V = Qxt = 0.023 m
3
/sx10 phútx60s/phút = 13.88 m
3
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
- Chọn chiều cao hữu ích h = 2m
- Chiều cao bảo vệ h
bv
= 0.5m
- Diện tích mặt bằng mỗi ngăn
Như vậy:
Kích thước xây dựng : 2.7mx2.7mx2.5m
Tính toán kích thước bể keo tụ
- Lưu lượng nước thải trung bình: Q = 2000 m
3
/ngày.đêm = 0.023 m
3
/s
- Thời gian lưu nước trong bể phản ứng: Chọn t = 15 phút
- Thể tích bể: V = Qxt = 0.023 m
3
/sx15phútx60s/phút = 20.7 m
3
- Chọn chiều cao hữu ích h = 2m
- Chiều cao bảo vệ h
bv
= 0.5m
- Diện tích mặt bằng mỗi ngăn
Như vậy:
Kích thước xây dựng : 4.0mx2.7mx2.5m
Tính toán kích thước cánh khuấy các bể
Tính toán kích thước cánh khuấy bể điều chỉnh pH và bể keo tụ
Theo Adapted from Philadelphia Mixer Catalog
1.13
e
T L W
≈ ×
Trong đó
- L: Chiều dài bể, L = 2.7m
- W: Chiều rộng bể, W = 2.7m
- Chọn cánh khuấy turbin 6 cánh phẳng đầu vuông
- Tỷ số đường kính cánh khuấy so với đường kính bể chọn 0.4
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Thay số: T
e
= 3.051m
- Đường kính máy khuấy
Thay số: D = 1.22m
- Chiều rộng cánh khuấy bằng 1/5 đường kính máy khuấy:
Thay số: b
k
= 0.244m
Chọn kích thước chế tạo: b
k
= 0.25m
- Chiều dài cánh khuấy bằng 1/4 đường kính máy khuấy:
Thay số: a
k
= 0.305m
Chọn kích thước chế tạo: a
k
= 0.3m
Tính toán kích thước cánh khuấy bể tạo bông
Theo Adapted from Philadelphia Mixer Catalog
1.13
e
T L W
≈ ×
Trong đó
- L: Chiều dài bể, L = 4.0m
- W: Chiều rộng bể, W = 2.7m
- Chọn cánh khuấy turbin 6 cánh phẳng đầu vuông
- Tỷ số đường kính cánh khuấy so với đường kính bể chọn 0.4
Thay số: T
e
= 3.713m
- Đường kính máy khuấy
Thay số: D = 1.48m
Chọn kích thước chế tạo: D = 1.5m
- Chiều rộng cánh khuấy bằng 1/5 đường kính máy khuấy:
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Thay số: b
k
= 0.297m
Chọn kích thước chế tạo: b
k
= 0.3m
- Chiều dài cánh khuấy bằng 1/4 đường kính máy khuấy:
Thay số: a
k
= 0.37m
Chọn kích thước chế tạo: a
k
= 0.4m
Thiết bị chính kèm theo :
Chọn moto khuấy và cánh khuấy bể keo tụ:
- Chọn 03 bộ moto & cánh khuấy cho bể keo tụ - tạo bông, mỗi ngăn 01 cái.
- Thông số moto:
+ Công suất: 1.5 Kw
+ Tốc độ khuấy trộn cho bể điều chỉnh pH và bể keo tụ: 1400/70 rpm
+ Tốc độ khuấy trộn cho bể tạo bông: 1400/29 rpm
- Cánh khuấy bể điều chỉnh pH - keo tụ:
+ Số lượng: 02 bộ
+ Kích thước: đường kính: 1.22m; chiều dài x rộng cánh: 0.3mx0.25m
+ Vật liệu : Inox
+ Thiết kế cánh khuấy có 02 tầng cánh
- Cánh khuấy bể tạo bông
+ Số lượng: 01 bộ
+ Kích thước: đường kính: 1.5m; chiều dài x rộng cánh: 0.4mx0.3m
+ Vật liệu : Inox
+ Thiết kế cánh khuấy có 02 tầng cánh
Bơm định lượng:
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
- Chọn 06 bơm định lượng cho 03 loại hóa chất: dung dịch HN-377; dung dịch HN-
378; dung dịch Polymer Anion. Mỗi loại hóa chất có 02 bơm hoạt động luân phiên
nhau.
- Bơm có thông số:
+ Lưu lượng: 420 lít/h
+ Cột áp : 50m
+ Công suất: 0.3 kW
Bồn chứa hóa chất và các phụ kiện đính kèm:
- Thể tích bồn:
+ Chọn 03 bồn cho 03 loại hóa chất
+ Thể tích bồn: 3 m
3
+ Vật liệu : Composite
- Moto khuấy bồn hóa chất:
+ Công suất động cơ:0.37 Kw
+ Tốc độ ra: 1400/40 rpm
+ Tỷ số truyền: 10
- Cánh khuấy bồn hóa chất: 03 bộ, cánh khuấy thiết kế với 02 tầng cánh
- Phao báo mực nước bồn hóa chất: 03 bộ, phao điện
Bộ đo pH tự động đặt ở bể điều chỉnh pH
+ Thang đo: - 2 đến 14 pH
+ Điều kiện làm việc: 0 đến 95
o
C
3.5.5. Bể lắng 1 (TK – 05)
- Chức năng: Tách bùn hóa lý
Tính toán kích thước bể:
- Lưu lượng trung bình giờ : 83.33 m
3
/h
Đường kính bể lắng :
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com
Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung Cụm Công Nghiệp Tân Mỹ
Trong đó:
- Q : lưu lượng tính toán của nước thải ( m
3
/h)
- H : Chiều sâu tính toán của vùng lắng ( kể từ mặt trên của lớp trung hòa tới
mặt thoáng bể) (m) (theo chỉ dẫn điều 7.58 TCXDVN 51 : 2008). Chọn H =
3m
- v : vận tốc tinh toán trung bình trong vùng lắng, trong bể lắng ly tâm là tốc
độ tại tiết diện ở điểm giữa tính từ tâm ra biên bán kính (mm/s). Đối với bể
lắng ly tâm v lấy 5 – 10 mm/s. Chon v = 7.5 mm/s
- K = 0.45 (đối với bể lắng ly tâm) ( theo điều 7.53 TCXDVN 51 : 2008)
- U
O
: độ lớn thủy lực của hạt cặn (mm/s). Gía trị U
O
được tính toán theo công
thức sau :
+ t : thời gian lắng (s) của nước thải trong bình thí nghiệm hình trụ với
chiều sâu lớp nước là h, đạt hiệu quả lắng bằng hiệu quả lắng tính
toán ; ta có thể lấy t = 1200s ( theo bảng 7.12 – điều 7.53 TCXDVN
51 : 2008)
+ α : hệ số kể tối nhiệt độ của nước đối với đối với độ nhớt. Lấy α =
0.9
( theo bảng 7.10 – điều 7.53 TCXDVN 51 : 2008)
+ (KH/h)
n
có thể lấy bằng 1.29 (theo bảng 7.13 điều 7.53 TCXDVN
51 : 2008)
+ : thành phần thẳng đứng của tốc độ nước thải lấy bằng 0.03 mm/s
(theo bảng 7.11 điều 7.53 TCXDVN 51 : 2008)
Thay số :
Thay số vào tính R :
Đơn vị Tư vấn: Công ty Cổ Phần Hoa Nước,
ĐT: 08388418484
Fax: 0838418624 – web: www.hoanuoc.com