Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Đề tài HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.77 KB, 30 trang )

Đề tài
HTTT Quản lý hoạt động vay
vốn tại chi nhánh DongA Bank
– Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 2
1.1. Giới thiệu chung 2
1.2. Tổng quan về vay vốn ngân hàng 3
1.2.1. Vay vốn ngân hàng 3
1.2.2. Điều kiện vay vốn 4
1.2.3. Thương lượng khoản vay 4
1.2.4. Nhận tiền vay và các khoản trả nợ vay 4
1.2.5. Thanh lý nợ vay 4
1.2.6. Lợi ích khi sử dụng hình thức vay vốn 4
1.3. Bài toán qui trình 5
1.4. Các thủ tục liên quan vào, ra 6
2. PHÂN TÍCH, KHẢO SÁT, THIẾT KẾ 7
2.1. Sơ đồ chức năng 7
2.2. Mô tả ở mức vật lý (lưu đồ hệ thống thủ công) 8
2.2.1. Xét duyệt hồ sơ 8
2.2.2. Giải ngân 9
2.2.3. Báo nợ 9
2.2.4. Gia hạn nợ 10
2.2.5. Kế hoạch kiểm tra 11
2.2.6. Thu nợ 12
12
2.3. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu 13
* MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á 15
2.3.1. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu mức ngữ cảnh 21
2.3.2. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu ở mức 0 22
2.4. Mô tả quá trình bằng lời văn cấu trúc 23


2.4.1. Qui trình tiếp nhận hồ sơ 23
2.4.2. Qui trình thẩm định hồ sơ và xét duyệt cho vay 23
2.4.3. Qui trình phát tiền vay 23
2.4.4. Qui trình giám sát tín dụng 24
2.4.5. Qui trình thanh lí hợp đồng 24
2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống 25
2.5.1. Xác định thực thể, mối quan hệ giữa các thực thể 25
2.5.2. Mô hình thực thể - mối quan hệ 28
2.5.3. Mô hình hệ thống đã chuẩn hóa 30
1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Giới thiệu chung
Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank) ra đời vào ngày 01 tháng 7 năm 1992. Cùng
với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, DongA Bank đã lựa chọn cho mình hướng
đi phù hợp với những mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn. Ngân hàng Đông Á có các chi
nhánh ở các thành phố lớn như TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng,…Ngân hàng có những hoạt
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
động đa dạng như: huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán, mở các đợt phát hành trái
phiếu, cổ phiếu,…
Hôm nay “đề tài quản lý vay vốn tại Ngân hàng Đông Á” của chúng em xin đi sâu vào
qui trình hoạt động vay vốn tại ngân hàng Đông Á ở tại phòng giao dịch ở quận Ngũ Hành
Sơn, TP Đà Nẵng, nó là công cụ giúp công việc quản lý thông tin đối tác, và các công việc
quản lý của ngân hàng ngày càng được thuận tiện, dễ dàng, tiết kiệm thời gian, tiền của và
hiệu quả cao.
Tín dụng ngân hàng là một hoạt động rất quan trọng của các ngân hàng thương mại. Tỉ
trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn đứng đầu và ngày càng tăng trong cơ cấu thu
nhập của NHTM. Tín dụng ngân hàng là một trong các loại nghiệp vụ ngân hàng phức tạp
và có độ rủi ro cao, đòi hỏi sự am hiểu khi thực hiện nghiệp vụ này, yêu cầu kiểm soát rủi ro
phải được đặt lên trên hàng đầu, vì vậy tìm hiểu các quy trình của các nghiệp vụ tín dụng là
điều hết sức cần thiết. Trong những năm qua, tăng trưởng tín dụng liên tục tăng là dấu hiệu

của sự phát triển kinh tế. Quản lý hiệu quả hoạt động tín dụng là một yêu cầu hết sức cần
thiết.
Với các thông tin chung về tổ chức hoạt động tín dụng tại Đông Á, các chính sách tín
dụng cơ bản, các bước cụ thể phải tiến hành trong một quy trình cho vay và thu nợ. Cụ thể,
quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ
vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, kiểm soát tín dụng,
thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Bài tập này của chúng em sẽ là tài liệu tốt cho người
sử dụng, góp phần chuẩn hóa chất lượng tín dụng không chỉ theo nghĩa trong quan hệ đối
với khách hàng mà ngay cả đối với công tác quản lý nội bộ.
1.2. Tổng quan về vay vốn ngân hàng
1.2.1. Vay vốn ngân hàng
Nhằm giúp đối tác hoạt động hiệu quả trong suốt chu kỳ kinh doanh, ngân hàng sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu vốn lưu động một cách kịp thời, phù hợp với dòng tiền trong kinh doanh
của đối tác. Đến với ngân hàng, đối tác dễ dàng tiếp cận các phương thức cho vay vốn lưu
động truyền thống cũng như các sản phẩm đặc thù phù hợp với từng loại hình kinh doanh
của đối tác như: (i) Cho vay từng lần, (ii) Cho vay theo hạn mức tín dụng, (iii) Cho vay theo
hạn mức thấu chi, (iv) Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng…. Và các sản phẩm đặc thù
theo hoạt động kinh doanh của đối tác.
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
1.2.2. Điều kiện vay vốn
- Đối tác có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với chính sách tín dụng định hướng
của ngân hàng trong từng thời kỳ.
- Có năng lực tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có
dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của ngân hàng nơi đối tác sẽ vay vốn.

1.2.3. Thương lượng khoản vay
Khi được thông báo chấp nhận cho vay, đối tác có thể thương lượng khoản vay như: thời
hạn, lãi suất, phương thức cho vay, tài sản đảm bảo.
1.2.4. Nhận tiền vay và các khoản trả nợ vay
Sau khi thống nhất các điều khoản liên quan đến khoản vay, nhân viên tín dụng hướng
dẫn đối tác thủ tục công chứng, tài sản thế chấp, cầm cố trước khi ký hợp đồng tín dụng.
Nhân viên tín dụng tiến hành giao nhận tài sản thế chấp, cầm cố tại đối tác nhận nợ vay
và thực hiện kế hoạch hoàn trả nợ vay (vốn và lãi) theo các thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng đã ký kết.
1.2.5. Thanh lý nợ vay
Sau khi thu hồi đầy đủ nợ vay và các chi phí phát sinh khác (nếu có), nhân viên tín dụng
hướng dẫn đối tác thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng và giải chấp tài sản thế chấp cầm cố.
1.2.6. Lợi ích khi sử dụng hình thức vay vốn
- Được lựa chọn nhiều hình thức vay vốn phù hợp với loại hình kinh doanh của đối tác.
- Có thể vay bằng nhiều loại tiền khác nhau với lãi suất cho vay hấp dẫn.
- Có đủ kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng.
- Lãi suất cố định trong thời hạn vay.
- Đảm bảo chi phí vay vốn hợp lý, cạnh tranh.
- Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
1.3. Bài toán qui trình
Một quy trình quản lý là một loạt các nghiệp vụ theo thứ tự đã được xác định trước. Các quy
trình này bắt đầu từ lúc khách hàng muốn tìm hiểu các nghiệp vụ cho đến lúc đăng ký rồi
được thẩm định để được quyết định cho vay, tiếp đến là giám sát tín dụng và cuối cùng là
thanh lý hợp đồng tín dụng.
Dựa trên các thao tác đó đã tạo ra các một quy trình quản lý. Quy trình nghiệp vụ cho vay
gồm 6 phần tương ứng:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một

bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
• Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
• Khả năng sử dụng vốn vay
• Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Thẩm định hồ sơ là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử
dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
• Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả
năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn
chế tổn thất cho ngân hàng.
• Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng
trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra
quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ
vay vốn của khách hàng
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
• Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
• Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn
ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Quy trình phát tiền vay
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký
kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch
vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả
năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc

sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng,
hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng, để đảm bảo khả năng thu
nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng ( Thu hồi nợ vay)
Khi đến hạn phải trả nợ vay khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán được thì ngân
hàng sẽ thực hiện thanh lý hợp đồng tín dụng. Còn nếu khách hàng không có khả năng
thanh toán được thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và nếu lúc này khách hàng không
trả được thì ngân hàng sẽ thực hiện việc thanh lý tài sản để trả nợ cho khách hàng.
1.4. Các thủ tục liên quan vào, ra
+ Thủ Tục Vào:
• Thủ tục nhận hồ sơ đăng ký của khách hàng.
• Thủ tục thẩm định hồ sơ xác định loại vay, mức vay để xác định mức lãi suất.
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
• Thủ tục nhận hồ sơ phát tiền vay của khách hàng.
• Thủ tục kiểm tra vốn vay của khách hàng.
+ Thủ tục Ra:
• Đưa ra quyết định cho vay hoặc không của ngân hàng và lý do.
• Đưa ra thông tin lãi suất cho khách hàng.
• Đưa ra quyết định giải ngân cho khách hàng.
• Đưa ra những quyền lợi cho khách hàng.
• Đưa ra quyết định thanh lý tài sản khi khách hàng không thể thanh toán được nợ.
2.PHÂN TÍCH, KHẢO SÁT, THIẾT KẾ
2.1. Sơ đồ chức năng
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2.2. Mô tả ở mức vật lý (lưu đồ hệ thống thủ công)
2.2.1. Xét duyệt hồ sơ

BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2.2.2. Giải ngân
2.2.3. Báo nợ
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2.2.4. Gia hạn nợ
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2.2.5. Kế hoạch kiểm tra
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2.2.6. Thu nợ
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2.3. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu
*MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
oo
BM-TD-07
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính gửi: Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh/PGD: ………
I. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG VAY
1. Người vay: Cùng vợ
(chồng)
2. CMND số: CMND
số:
3. Nghề nghiệp: Nghề
nghiệp:

4. Địa chỉ: Địa
chỉ:
5. Điện thoại: Điện
thoại:
II. NỘI DUNG VAY
Đề nghị Ngân Hàng TMCP Đông Á cho chúng tôi vay vốn với nội dung như sau:
1.Số tiền Bằng
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
chữ:
2.Thời hạn: tháng. Lãi suất vay:
%
3.Mục đích sử dụng
vốn:
4. Tài sản thế chấp/cầm cố đảm bảo số tiền vay:
S
TT
Tên tài sản SL Đơn
giá
Tổng
trị giá
Tình
trạng
5. Các chứng từ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với các tài sản trên bao
gồm:

III. CAM KẾT CỦA NGƯỜI VAY
- Thực hiện đúng những quy định trong việc vay vốn và thế chấp/cầm cố tài sản
của Ngân Hàng TMCP Đông Á.
- Sau khi ký hợp đồng thế chấp/cầm cố/bảo lãnh, Chúng tôi/Tôi đồng ý để vợ

(hoặc chồng của chúng tôi) đại diện ký tên nhận tiền vay tại Ngân Hàng.
- Chúng tôi/Tôi đồng ý và cho phép Ngân Hàng sử dụng bất kỳ thông tin nào
liên quan đến Chúng tôi/Tôi và liên quan đến hồ sơ vay vốn của Chúng tôi/Tôi (sau
đây gọi tắt là Thông Tin Vay Vốn). Chúng tôi/Tôi đồng ý rằng Ngân Hàng có quyền
cung cấp các Thông Tin Vay Vốn cho các đơn vị trực thuộc, công ty trực thuộc, các
tổ chức/cá nhân có chức năng cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng, các đối tác của
Ngân Hàng nhằm thực hiện các nhu cầu phát triển kinh doanh của Ngân Hàng
và/hoặc hỗ trợ cho Chúng tôi/Tôi về các thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ
của Ngân Hàng.
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
- Chúng tôi/Tôi đồng ý và cho phép Ngân Hàng được quyền tìm kiếm, xác
minh Thông Tin Vay Vốn từ bất kỳ bên thứ ba nào mà Ngân Hàng cho là cần thiết
để xem xét hồ sơ vay vốn.
- Thông Tin Vay Vốn được mở rộng đến các thông tin phát sinh sau khi hồ sơ
vay vốn của Chúng tôi/Tôi được Ngân Hàng phê duyệt và các bên tiến hành ký kết
các hợp đồng chính thức.

, ngày tháng năm
Chồng Vợ
* MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
ĐÔNG Á
NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BM-TD-26/01
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN TRUNG DÀI HẠN
I/. ĐƠN VỊ VAY:
1. Tên đơn vị vay:
2. Địa chỉ:
3. Ngành nghề đăng ký kinh doanh:



BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
4. Giám Đốc: , Kế toán trường:
II/. NỘI DUNG VAY VỐN:
1. Số tiền vay:
Bằng chữ:
2. Lãi suất vay: %/tháng %/năm
3. Thời hạn:
4. Mục đích sử dụng:


5. Phương thức vay: Tiền mặt Chuyển Khoản
6. Loại tiền vay:
7. Tiến độ rút vốn như sau:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
8. Phương thức trả vốn và lãi vay:
Trả lãi:
Trả vốn:
III/. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP:
1. Nguồn vốn doanh nghiệp:
Vốn điều lệ:
Vốn vay:
Vốn khác:
2. Quan hệ với Đông Á đến ngày:
Số dư tài khoản tiền gởi:
3. Quan hệ với các TCTD khác, đến ngày:

● Với ngân hàng 1:
Số dư trên tài khoản tiền gởi:
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Dư nợ vay:
● Với ngân hàng 2:
Số dư trên tài khoản tiền gởi:
Dư nợ vay:
IV/. TÀI SẢN THẾ CHẤP/ CẦM CỐ:
1. Tên tài sản:



2. Tổng trị giá:
3. Chứng từ sở hữu:




V/. ĐỀ NGHỊ KHÁC:



VI/. CAM KẾT:
Chúng tôi cam kết thực hiện theo đúng những quy định trong quy chế, quy trình tín dụng:
Quy định về tài sản thế chấp – cầm cố của Ngân Hàng Đông Á, đồng thời chịu hoàn toàn
trách nhiệm về những vi phạm của đơn vị trong suốt thời gian vay vốn của Ngân Hàng.

Ngày tháng năm
.

KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
• MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN LƯU ĐỘNG
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG TÍN DỤNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
o0o
BM-TD-08/01
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN LƯU ĐỘNG
I/. ĐƠN VỊ VAY:
● Tên đơn vị:
____________________________________________________________________
● Địa chỉ:
____________________________________________________________________
● Tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Ngân Hàng TMCP Đông Á:
+ Tiền đồng Việt Nam:
_________________________________________________________________
+ Ngoại tệ:
_________________________________________________________________
● Giám đốc đơn vị:
____________________________________________________________________
● Người được ủy quyền:______________________________Chức vụ:
________________________________________________
(Theo giấy ủy quyền:
____________________________________________________________________
)
● Kế toán trưởng:
____________________________________________________________________
● Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính:
____________________________________________________________________

____________________________________________________________________
II/. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ:
1. Tổng số vốn lưu động của đơn vị:
____________________________________________________________________
Trong đó: + Vốn điều lệ:
+ Tự bổ sung:
2. Mối quan hệ giữa đơn vị với Ngân Hàng TMCP Đông Á:
+ Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán:
__________________________________________________________________
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
+ Dư nợ tài khoản tiền vay: (đến ngày / / )
__________________________________________________________________
- Đồng VN:____________________________trong đó, quá hạn:
_____________________________________
- Ngoại tệ:_____________________________trong đó, quá hạn:
_____________________________________
3. Mối quan hệ giữa đơn vị với các tổ chức tín dụng khác:
+ Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán: (đến ngày / / )
__________________________________________________________________
+ Dư nợ tài khoản tiền vay: (đến ngày / / )
__________________________________________________________________
- Đồng VN:____________________________trong đó, quá hạn:
_____________________________________
- Ngoại tệ:_____________________________trong đó, quá hạn:
_____________________________________
4. Các khoản dư nợ tiền vay khác: (đến ngày / / )
____________________________________________________________________
____________________________________________________________________
III/. NỘI DUNG VAY:

Đề nghị Ngân Hàng TMCP Đông Á duyệt cho đơn vị chúng tôi vay vốn với nội dung như
sau:
1. Số tiền vay:
_____________________________________________________________________
Bằng chữ:
_____________________________________________________________________
2. Thời hạn vay:
_____________________________________________________________________
3. Muc đích sử dụng vốn vay: (Có phương án, chứng từ đính kèm)
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
4. Để đảm bảo cho số tiền vay, chúng tôi xin thế chấp/cầm cố các tài sản sau:
STT TÊN HÀNG HÓA SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
STT TÊN HÀNG HÓA SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
T NG GI TR T I S NỔ Á Ị À Ả
Đính kèm các chứng từ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp các tài sản trên bao
gồm:
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
IV/. CAM KẾT:
1. Chúng tôi cam kết thực hiện theo đúng những quy định trong thể lệ tín dụng, quy
định về tài sản thế chấp, cầm cố của Ngân Hàng TMCP Đông Á, đồng thời chịu hoàn
toàn trách nhiệm về những vi phạm của đơn vị trong suốt thời gian vay vốn của Ngân
Hàng.
2. Trong trường hợp đến hạn mà chúng tôi không thanh toán đầy đủ vốn và lãi vay thì
Ngân Hàng TMCP Đông Á có quyền phát mãi tài sản thế chấp/cầm cố nêu trên theo

luật định.
Đà Nẵng, Ngày tháng năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2.3.1. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu mức ngữ cảnh
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2.3.2. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu ở mức 0
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
2.4. Mô tả quá trình bằng lời văn cấu trúc
2.4.1. Qui trình tiếp nhận hồ sơ
 Hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ.
 Tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho cán bộ tín dụng.
 Trong khi cán bộ tín dụng kiểm tra hồ sơ.
 Nếu hồ sơ không đầy đủ thì
 Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ.
 Kiểm tra tính chính xác và tính pháp lí của thông tin cá nhân.
 Ngược lại thì chuyển hồ sơ cho bộ phận thẩm định.
 Hết trong khi.
2.4.2. Qui trình thẩm định hồ sơ và xét duyệt cho vay
 Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ tín dụng.
 Kiểm tra hồ sơ, khảo sát thực tế.
 Trong khi hồ sơ đầy đủ, điều kiện thực tế hợp lí
 Nếu khách hàng đủ điều kiện vay thì viết báo cáo gửi lên trưởng phòng thẩm định.
 Trưởng phòng thẩm định xem xét hồ sơ KH,báo cáo…
 Nếu trưởng phòng thẩm định kí duyệt báo cáo thì
• Gửi báo cáo đã kí duyệt lên giám đốc ngân hàng
• Nếu giám đốc phê duyệt thì

o Ra quyết định cho vay.
• Nếu không thì ra quyết định từ chối vay.
 Ngược lại trả hồ sơ về cho cán bộ tín dụng bổ sung theo yêu cầu của
giám đốc.
 Ngược lại ra quyết định từ chối vay trình giám đốc phê duyệt và gửi cho khác hàng.
 Hết trong khi.
2.4.3. Qui trình phát tiền vay
 Nhận đơn yêu cầu phát tiền vay của khách hàng.
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
 Kiểm tra quyết định cho vay và các chứng từ liên quan.
 Trong khi quyết định cho vay và các chứng từ liên quan hợp lệ.
 Lập khế ước, ghi giấy nhận nợ trình trưởng phòng tín dụng.
 Nếu trưởng phòng tín dụng duyệt thì
• Chuyển hồ sơ cho bộ phận kế toán.
• Bộ phận kế toán thực hiện phát tiền vay cho khách hàng.
• Ghi theo dõi phát tiền vay.
 Ngược lại thì từ chối phát tiền vay.
 Hết trong khi.
2.4.4. Qui trình giám sát tín dụng
 Kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn vay định kì.
 Nếu có dấu hiệu rủi ro nguồn vốn hoặc sử dụng vốn vay không phù hợp thì
 Lập báo cáo đề xuất giám sát tín dụng trình trưởng phòng tín dụng.
 Nếu trưởng phòng tín dụng duyệt thì
 Tổ chức kiểm tra vốn đột xuất.
 Nếu có rủi ro thật sự
• Đề xuất hướng xử lí trình giám đốc xem xét.
• Nếu giám đốc duyệt thì thực hiện xử lí theo quyết định của giám
đốc.
• Nếu không thì lưu hồ sơ, tiếp tục theo dõi.

 Ngược lại lưu hồ sơ và tiếp tục theo dõi.
 Ngược lại tiếp tục theo dõi, lưu hồ sơ.
 Ngược lại thì tiếp tục theo dõi.
2.4.5. Qui trình thanh lí hợp đồng
 Gửi thông báo đến hạn trả nợ cho khách hàng.
 Nếu khách hàng trả nợ đúng hạn thì
 Thực hiện thu hồi vốn vay.
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6
Đề tài: HTTT Quản lý hoạt động vay vốn tại chi nhánh DongA Bank – Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
 Thanh lí và kết thúc hợp đồng.
 Hoàn trả tài sản thế chấp cho khách hàng.
 Ngược lại thì
 Lập báo cáo trình giám đốc.
 Nếu giám đốc quyết định gia hạn nợ thì
 Thông báo nợ quá hạn và thời gian gia hạn nợ cho khách hàng.
 Chuyển lãi suất nợ quá hạn theo quyết định.
 Theo dõi tình hình trả nợ của khách hàng trong thời gian gia hạn nợ.
 Nếu KH không trả nợ đúng hạn theo thời gian đã gia hạn thì
• Thực hiện thanh lí tài sản thế chấp theo hợp đồng.
• Thanh lí hợp đồng theo qui định.
 Ngược lại thì thanh lí hợp đồng và hoàn trả tài sản thế chấp cho KH.
 Ngược lại thì
 Thông báo khách hàng quyết định thanh lí tài sản thế chấp.
 Thực hiện thanh lí tài sản thế chấp thep hợp đồng.
 Thanh lí hợp đồng theo qui định.
2.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống
2.5.1. Xác định thực thể, mối quan hệ giữa các thực thể
* Bài toán mô tả:
- Mỗi khách hàng có thể có nhiều hợp đồng vay vốn, và mỗi hợp đồng vay vốn chỉ
thuộc về một khách hàng

- Mỗi nhân viên có thể chịu trách nhiệm về nhiều hợp đồng vay vốn, mỗi hợp đồng vay
vốn chỉ thuộc về một nhân viên
- Mỗi nhân viên chỉ làm việc ở một phòng ban và mỗi phòng ban có thể có nhiều nhân
viên làm việc
BTN môn Hệ thống thông tin quản lý Nhóm 6

×