TỔ: ................................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC: SINH HỌC, KHỐI: 10
(Năm học 2022 - 2023)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp:
Số học sinh: Khối 10 (......)
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên: ............; Trình độ đào tạo: Trên đại học: .............
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên:...................
3. Thiết bị dạy học Khối 10:
STT
1
Tiết theo PPCT
(dự kiến)
11-13
Bài học
Thiết bị dạy học
Số lượng
Chủ đề 1: Thành
phần hóa học của tế
bào: Bài 6: Thực
hành: Nhận biết
một số phân tử sinh
học
1.Dụng cụ, thiết bị: Ống nghiệm các loại,
bình thủy tinh chịu nhiệt, pipet, ống nhỏ
giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm
2. Nguyên liệu, hóa chất:
-Thuốc thử Benedict, nước cất, cồn
etanol tuyệt đối, dung dịch sodium
hydroxide loãng, hydrochloric acid
Mỗi loại đủ cho
4 nhóm
Ghi chú
2
18-20
3
25-27
4
31-33
Chủ đề 2: Cấu trúc
tế bào: Bài 9: Quan
sát tế bào:
Chủ đề 3; Trao đổi
chất qua màng và
truyền tin qua tế
bào: Bài 11: Thí
nghiệm co và phản
co nguyên sinh
Chủ đề 4: Chuyển
hóa năng lượng
trong tế bào: Bài
( HCL), copper (II) sunphate ( CuSO4.5
H2O), dung dịch albumin 1%).
-Đường glucose, lòng trắng trứng, dầu ăn
1. Dụng cụ, thiết bị: Lam kính, lamen,
que cấy, đèn cồn, giá ống nghiệm, chậu
đựng nước rửa, pipet, hoặc bình rửa có
vịi, giấy lọc cắt nhỏ, ( 2cm x3cm), dao
nhỏ, kim mũi mác, giấy thấm.
2. Nguyên liệu:
- Nước cất, 12 gam xanh methylene
- Các thuốc nhuộm cần được pha với
ethanol thành dung dịch có nồng độ 10%
( tỉ lệ 1 : 12), lọc kỹ và giữ trong lọ thủy
tinh màu tối có nút mài. Trước buổi thí
nghiệm cần pha dung dịch gốc với nước
vô rùng
- Nước dưa muối ( nước dưa chua, khơng
bị khú), lá thài lài tía hoặc củ hành tây, tế
bào niêm mạc trong khoang miệng
1. Dụng cụ, thiết bị: Lưỡi dao lam, lam
kính, la men, ống nhỏ giọt, giấy thấm,
kính hiển vi quang học với vật kính 10X,
40X.
2. Mẫu vật: Lá thài lài tía hoặc lá cây có
kích thước tế bào lớn và có màu sắc để
có thể dễ quan sát dưới kính hiển vi và dễ
tách lớp biểu bì của lá
1. Dụng cụ, thiết bị: Dao gọt hoa quả,
dụng cụ ép tỏi, chày, cối sứ, cơc ống
nghiệm, đĩa petri nhựa trong có đường
Mỗi loại đủ cho
4 nhóm
Mỗi loại đủ cho
4 nhóm
Mỗi loại đủ cho
4 nhóm
15: Thí nghiệm
phân
tích
ảnh
hưởng của một số
yếu tố đến hoạt tính
của enzym và kiểm
tra hoạt tính của
enzym amylase
Chủ đề 5: Chu kỳ tế
bào và phân bào:
5
40-42
Bài 18: Làm và
quan sát tiêu bản
q trình ngun
phân và giảm phân
6
54-59
Chủ đề 7: Vai trị và
kính 9- 10cm, đũa thủy tinh, ống nghiệm
nhựa trong có dung tích, 14ml đến 15ml,
đồng hồ, pipet nhựa mềm 3ml, hoặc
bơm tiêm 2,5 ml ( khơng có kim), bút
viết kính, ( hoặc giấy rán ống nghiệm và
Mỗi loại đủ cho 4 nhóm bút chì), dụng cụ
đun nước sơi, cơc đựng nước sơi và
nhúng được ngập ½ ống nghiệm, theo
chiều dọc, hộp cách nhiệt đựng nước đá,
thước kẻ dẹp có chia nhỏ nhất tới mm,
giấy lọc, phễu.
2. Hóa chất: Nước voi trong, nước đá, 2 g
bột sắn giây hoặc bột đao, giấm trắng.
3. Mẫu vật: Quả dứa hoặc qảu đu đủ
xanh, quả trứng gà sống, 100gam hạt lúa
( ngô), ủ cho lên mầm, khoảng 2cm.
1. Dụng cụ: Kim mổ hay kim mũi mác,
kéo nhỏ, panh, dao mổ hoặc dao lam,
lam kính, lamen, ống nhỏ giọt, giấy
thấm, đĩa petri, đèn cồn hoặc bếp điện
2. Hóa chất: Nước cất, dung dịch cố định
các kỳ của nguyên phân, thuốc nhuộm
acetocarmine 2%, glacial acetic acid
45%, dung dịch nhược trương KCL
0,56M.
3. Mẫu vật:
- Dễ cây ( hành tây, hành ta, tỏi, lay ơn,
khoai môn).
- Châu chấu lúa: Con đực
1.Dụng cụ, thiết bị:
Mỗi loại đủ cho
4 nhóm
- Lọ nhỏ có nắp đậy để đựng sữa chua,
bếp, nồi, nồi ủ/ thùng xốp.
- Bình, lọ loại to, miệng rộng bằng sứ
ứng dụng của vi
haowcj thủy tinh, vật nặng nén dưa đã
tiệt trùng.
sinh vật: Bài 23.
- Ống nghiệm, lam kính, lamen, thìa, ống
Thực hành: Một số
hút, giấy thấm, kính hiển vi.
phương pháp
- Tranh ảnh, sách báo, tài liệu liên quan
đến cơng nghệ vi sinh vật, máy tính có
nghiên cứu VSV
nối mạng, thiết bị chụp ảnh và các dụng
thông dụng, tìm
cụ, vật liệu cần thiết để làm tập san
hiểu về các sản
2. Nguyên liệu:
- Một hộp sữa đặc có đường hoặc 1 lít
phẩm cơng nghệ
sữa tươi tiệt trùng, 2 hộp sữa chua, trong
VSV và làm một số
đó có 1 hộp sữa chua khơng đường, 1 lít
sản phẩm lên men nước lọc.
- 1 lít nước đun sơi để ấm, 1 thìa đường
từ VSV
( 20 gam), 3 thìa muối ( 60 gam) loại hạt
to.
- 1 kg cải xanh, hành củ, hành lá.
Chủ đề 8: Virus: -Tranh ảnh, sách báo, tài liệu về các loại
Bài 26. Thực hành: vius gây bệnh, động vật trung gian truyền
7
65-67
Điều tra một số bệnh, con đường lây bệnh, triệu chứng và
bệnh do virus và cách phòng chống bệnh.
tuyên truyền phòng -Các dụng cụ và vật liệu để làm tờ rơi
chống bệnh
tuyên truyền
Mỗi loại đủ cho
4 nhóm
4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập
STT
Tên phịng
Số lượng
1
Phịng thực hành bộ mơn Hóa
– Sinh - KTNN
01
Phạm vi và nội dung sử dụng
Ghi chú
Sử dụng cho 1 lớp học
Sử dụng khi dạy các bài thực hành
II. Kế hoạch dạy học1
1. Phân phối chương trình: Cả năm: 70 tiết. Học kỳ I : 36 tiết/18 tuần; Học kỳ II: 34 tiết/17 tuần.
STT
(tiết)
1-2
Bài học
Bài 1: Giới thiệu
khái quát môn
sinh học
Số tiết
02
Yêu cầu cần đạt
Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Kiến thức:
- Nêu được đối tượng, các lĩnh vực nghiên cứu, triển vọng phát triển sinh học. (1)
- Trình bày được mục tiêu mơn Sinh học, phân tích được vai trò của Sinh học. (2)
- Nêu được các ngành nghề liên quan đến Sinh học và ứng dụng, các thành tựu và triển vọng của ngành nghề
đó trong tương lai. (3)
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững, vai trò của Sinh học trong phát triển bền vững mơi
trường sống và những vấn đề tồn cầu. (4)
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ.
(5)
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học và tìm hiểu thế giới sống: ( 1), (2), (3), (4), ( 5).
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Dựa vào kiến thức có được, định hướng lựa chọn nghề nghiệp trong
tương lai.
* Năng lực chung:
1 Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các mơn
3-4
Bài 2: Các
phương pháp
nghiên cứu và học
tập môn sinh học.
02
+ Giao tiếp và hợp tác: Thơng qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
+ Tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được ý tưởng ứng dụng sinh học mới từ các nội dung đã học.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu về chương trình mơn sinh học.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
1. Kiến thức:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học: quan sát, làm việc trong phòng thí
nghiệm, thực nghiệm khoa học. (1)
- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu môn Sinh học (2)
- Trình bày và vận dụng được quy trình và các kỹ năng trong tiến trình nghiên cứu khoa học: quan sát, đặt
câu hỏi, xây dựng giả thuyết, thiết kế và tiến hành thí nghiệm, điều tra và khảo sát thực địa, làm báo cáo kết
quả nghiên cứu. (3)
- Giới thiệu được phương pháp tin sinh học. (4)
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực sinh học: (1), (2), (3), (4).
- Tìm hiểu thế giới sống: Thử thiết kế và tiến hành một thí nghiệm kiểm chứng
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng:
+Vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học: quan sát, làm việc trong phịng thí nghiệm, thực
nghiệm khoa học.
+ Vận dụng được quy trình và các kỹ năng trong tiến trình nghiên cứu khoa học: quan sát, đặt câu hỏi, xây
dựng giả thuyết, thiết kế và tiến hành thí nghiệm, điều tra và khảo sát thực địa, làm báo cáo kết quả nghiên
cứu
* Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
+ Tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
5-6
Bài 3: Giới thiệu
chung về các cấp
độ tổ chức của thế
giới sống.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các biện pháp sử dụng các cơng cụ tin học đơn giản trong việc tìm
kiếm, khai thác thông tin trên internet và thử sử dụng các chương trình tin học mơ tả các q trình sinh học
phức tạp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu về các phương pháp nghiên cứu và học
tập môn sinh học
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
02
1. Kiến thức:
Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
Dựa vào sơ đồ phân biệt được các cấp độ tổ chức sống
Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
1. 2. Năng lực:
2. * Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học:
+ Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
+ Trình bày được các đặc điểm chung của các cấpđộ tổ chức sống.
+ Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
+ Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
- Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu sự đa dạng của thế giới sống.
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng:
+ Giải thích vật vơ sinh khác với sinh vật.
+ Bảo vệ và tuyên truyền bảo vệ sự đa dạng của thế giới sống
* Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Thơng qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
+ Tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thế giới sống.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm các các cấp tổ chức của thế giới sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
Phần 1: : SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I: Thành phần hóa học của tế bào
7- 13
Chủ đề 1: Thành
phần hóa học của
tế bào (Bài 4 + bài
5 + bài 6)
07
1. Kiến thức:
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào. Giải thích được học thuyết tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng
của cơ thể sống. (1)
- Liệt kê được một số ngun tố hố học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P). (2)
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào. (3)
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với
chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). (4)
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hố học và sinh học của nước, từ
đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. (5)
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học. (6)
- Trình bày được thành phần cấu tạo và vai trị của các phân tử sinh học. (7)
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các phân tử sinh học. (8)
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. (9)
- Vận dụng được kiến thức về thành phẩn hố học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng
trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bị cùng là protein nhưng có nhiều đặc
điểm khác nhau; giải thích vai trị của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm.. (10)
- Tiến hành được thí nghiệm nhận biết các thành phần hóa học có trong tế bào như đường đơn, tinh bột,
protein và lipid. (11).
- Áp dụng được các nguyên lý của các phản ứng hóa học đặc thù để nhận biết được từng loại phân tử sinh
học. (12)
3. 2. Năng lực:
4. * Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9).
- Tìm hiểu thế giới sống:
+ Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thế
+ Thơng qua các hoạt động thực hành thí nghiệm, rèn kĩ năng thao tác trong phịng thí nghiệm
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng: (10), (11), (12).
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
+ Tự chủ và tự học: Thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
1420
trúc tế bào (Bài
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất xây dựng khẩu phần ăn hợp lý cho con người.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu khái quát về tế bào và thành phần hóa
học của tế bào
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
1. Kiến thức:
- Mơ tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ. (1)
7+ bài 8 + bài 9)
-Lập được bảng so sánh giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. (2)
Chủ đề 2: Cấu
07
- Trình bày được cấu trúc của nhân tế bào và chức năng quan trọng của nhân.(3)
-Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào chất. (4)
- Phân tích được mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các thành phần trong tế bào nhân
thực: thành tế bào, các bào quan,...(5)
- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh giữa tế bào động vật và tế bào thực vật. Giải thích được ý
nghĩa của sự giống và khác nhau giữa hai loại tế bào đó.(6)
- Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (tế bào vi khuẩn). (7)
- Làm được tiêu bản hiển vi tế bào nhân thực (củ hành tây, hành ta, thài lài tía, hoa lúa, bí ngơ, tế bào
niêm mạc khoang miệng,...) và quan sát nhân, một số bào quan trên tiêu bản đó). (8)
5. 2. Năng lực:
6. * Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1), (2), (3), (4), (5), (6).
- Tìm hiểu thế giới sống: Thơng qua các hoạt động tìm hiểu mục: “khoa học và đời sống” để phát triển
năng lực tư duy logic và nghiên cứu khoa học; thơng qua các hoạt động thực hành thí nghiệm, rèn kĩ
năng làm được tiêu bản quan sát tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng:
+ (7), (8).
+ Giải thích được cơ sở khoa học của một số bệnh ở người liên quan đến vi khuẩn gây bệnh, sự kháng
thuốc của vi khuẩn từ đó sử dụng kháng sinh đúng cách; giải thích được cơ sở khoa học của một số tật,
bệnh ở người liên quan đến tổn thương các bào quan của tế bào.
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, thảo luận nhóm
+ Tự chủ và tự học: Thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài, tự trả lời trước các câu hỏi ở mục Dừng lại và suy ngẫm; Khoa học và
đời sống và mục Em có biết; phát triển kĩ năng tự làm thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển kĩ năng giải quyết các tình huống thực tiễn xảy ra; Làm mơ
hình tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực…
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu về các lồi vi khuẩn gây bệnh, các
biện pháp hạn chế sự lây nhiễm và tránh sự kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn; các loại bệnh tật có
nguyên nhân là do tổn thương cấu trúc và chức năng các thành phần của tế bào cũng như hứng thú làm
thực hành thí nghiệm.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung; thực hiện bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình, mơi trường và thích ứng với biến đổi
khí hậu để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây nên cũng như hạn chế và không làm tổn
thương các tế bào trong cơ thể, phòng tránh các bệnh, tật hiểm nghèo.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
21
2227
Kiểm tra, đánh
giá giữa kỳ I
Chủ đề 3: Trao
đổi chất qua
màng và truyền
tin tế bào
7. 1. Kiến thức:
- Trả lời được các câu hỏi thuộc kiến thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao thuộc kiến thức
trọng tâm từ bài 1 – 8.
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài đầy đủ, khoa học và chính xác
8. 2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Trả lời được các câu hỏi thuộc kiến thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao thuộc kiến thức
01
trọng tâm từ bài 1 – 8.
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài đầy đủ, khoa học và chính xác
- Áp dụng kiến thức đã học được vào thực tiến cuộc sơng
* Năng lực chung:
- Tự học, tự chủ: Tích cực chủ động, độc lập làm bài kiểm tra
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Có ý thức làm bài nghiêm túc, khách quan về kết quả đã làm.
-Trách nhiệm: Làm hết bài trong đề kiểm tra với khả năng cao nhất.
06 9. 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào. (1)
- Phân biệt được các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động và vận chuyển
chủ động. (2)
- Nêu được ý nghĩa của các hình thức vận chuyển các chất qua màng. Lấy được ví dụ minh họa. (3)
- Trình bày được hiện tượng nhập bào và xuất bào thông qua biến dạng của màng sinh chất. Lấy được ví dụ
minh họa. (4)
- Vận dụng những hiểu biết về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một số hiện tượng
thực tiễn. (5)
- Nêu được khái niệm thông tin giữa các tế bào (6)
- Trình bày được các quá trình:
+ Tiếp nhận: Một phân tử truyền tin liên kết vào một prôtêin thụ thể làm thay đổi hình dạng. (7)
+ Truyền tin: Các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế
bào. (8)
+ Đáp ứng: Tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động của tế bào (9)
- Thực hiện thành thạo kĩ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản hiển vi (10)
- Quan sát và vẽ được các tế bào đang ở các giai đoạn khác nhau của quá trình co nguyên sinh và phản co
nguyên sinh. (11)
- Điều khiển được sự co nguyên sinh thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu của nước ra, vào tế bào (12)
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1), (2), (3), (4), (6), (7), (8), (9).
- Tìm hiểu thế giới sống: (11), (12).
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng: (5), (10).
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Thơng qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
+ Tự chủ và tự học: Thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất cách thải độc cho tế bào dựa vào vận chuyển các chất qua màng tế
bào
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu trao đổi chất qua màng và truyền tin tế
bào
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
2833
Chủ đề 4: Chuyển
hóa năng lượng
trong tế bào Bài
13 + bài 14 + bài
15
06
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
Chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các dạng năng lượng trong chuyển hóa năng lượng ở tế bào. Giải thích được năng lượng
tích lũy và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào là dạng hóa năng. (1)
- Phân tích được cấu tạo và chức năng của ATP về giá trị năng lượng sinh học. Trình bày được quá trình tổng
hợp và phân giải ATP gắn liền với q trình tích lũy, giải phóng năng lượng. (2)
- Phát biểu được khái niệm chuyển hóa năng lượng trong tế bào. (3)
- Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzym. Trình bày được vai trị của enzym trong q
trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác
của enzym (4)
- Phát biểu được khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào. Lấy được ví dụ minh họa (tổng hợp protein, lipid,
carbonhydrate,…) (5)
- Trình bày được quá trình tổng hợp các chất song song với tích lũy năng lượng. (6)
- Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế
bào thực vật. (7)
- Nêu được vai trị của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn. (8)
- Phát biểu được khái niệm phân giải các chất trong tế bào. (9)
- Trình bày được các giai đoạn phân giải hiếu khí (hô hấp tế bào) và các giai đoạn phân giải kị khí (lên men).
(10)
- Trình bày được q trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng.(11)
- Phân tích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào. (12)
- Thực hiện được được các bước thí nghiệm theo quy trình (13)
- Quan sát và nhận xét hiệu quả tác dụng của enzim trong phân hủy prôtêin; ảnh hưởng của pH, nhiệt độ đối
với hoạt tính của enzim phân hủy prơtêin (14)
- Quan sát và nhận xét hiệu quả tác dụng của enzim trong phân hủy tinh bột; ảnh hưởng của pH, nhiệt độ đối
với hoạt tính của enzim phân hủy tinh bột (15)
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12).
- Tìm hiểu thế giới sống: (14), (15).
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng: (13), vận dụng giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến chuyển hóa
năng lượng trong tế bào
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
- Tự chủ và tự học: Thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
3435
Ơn tập
02
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các biện pháp ăn uống, vận động hợp lý đảm bảo cung cấp đủ năng
lượng cho mọi hoạt động sống giúp cơ thể khỏe. mạnh mà khơng gây béo phì
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu về chuyển hóa năng lượng trong tế bào
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kỳ I bằng các sơ đồ tư duy, phiếu học tập.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ tư duy; giải quyết được các vấn đề thực tiễn có
liên quan đến kiến thức đã học
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1)
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng: (2)
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Thơng qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
- Tự chủ và tự học: Thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các biện pháp ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn
36
Kiểm tra, đánh
giá cuối kỳ I
1
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú ơn tập lại tồn bộ kiến thức kỳ 1
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
1. Kiến thức:
- Trả lời được các câu hỏi thuộc kiến thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao thuộc kiến thức
trọng tâm từ bài 1 – 15.
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài đầy đủ, khoa học và chính xác
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Trả lời được các câu hỏi thuộc kiến thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao thuộc kiến thức
trọng tâm từ bài 1 – 15.
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài đầy đủ, khoa học và chính xác
- Áp dụng kiến thức đã học được vào thực tiễn cuộc sông
Chương 5: Chu kỳ tế bào và phân bào
3742
Chủ đề 5: Chu kỳ
tế bào và phân
bào: Bài 16 + Bài
17+ bài 18
06
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm chu kì tế bào. (1)
- Dựa vào sơ đồ, trình bày được các giai đoạn và mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào.
- Trình bày được diễn biến quá trình nguyên phân. (2)
- Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được q trình ngun phân là cơ chế
sinh sản của tế bào. (3)
- Giải thích được sự phân chia tế bào một cách khơng bình thường có thể dẫn đến ung thư. Trình bày được
một số thông tin về bệnh ung thư ở Việt Nam. (4)
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh ung thư. (5)
- Dựa vào cơ chế nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể để giải thích được quá trình giảm phân, thụ tinh cùng
với nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật. (6)
- Trình bày được một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân. (7)
- Lập được bảng so sánh quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân. (8)
- Vận dụng kiến thức về nguyên phân và giảm phân vào giải thích một số vấn đề trong thực tiễn. (9)
- Thực hiện được các bước làm tiêu bản NST để quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân. (10)
- Quan sát và vẽ được các tế bào đang ở các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân.
(11)
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản hiển vi (12)
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1), (2), (3), (4), (6), (7), (8).
- Tìm hiểu thế giới sống: (11).
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng: (5), (9), (10), (12).
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Thơng qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
+ Tự chủ và tự học: Thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động thực hiện các biện pháp phòng tránh cũng như giảm thiểu tối
đa khả năng bị bệnh ung thư.
4344
Bài 19. Công nghệ
tế bào
02
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu về chu kỳ tế bào và phân bào
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm, ngun lí cơng nghệ và một số thành tựu của công nghệ tế bào thực vật. (1)
- Nêu được khái niệm, ngun lí cơng nghệ và một số thành tựu công nghệ tế bào động vật. (2)
- Nhận biết được các sản phẩm từ công nghệ tế bào và giải thích được các hiện tượng thực tiễn liên quan đến
cơng nghệ tế bào (3).
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1), (2).
- Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu các thành tựu nuôi cấy tế bào động vật và thực vật hiện nay.
- Vận dụng kiến thức – Kỹ năng: (3).
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
- Tự chủ và tự học: Thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
45
Ơn tập chương 5
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tuyên truyền cho các bà mẹ nên lưu giữ tế bào gốc cho con vừa sinh
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu về cơng nghệ tế bào
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức chương 5 bàng sơ đồ tư duy
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ tư duy; giải quyết được các vấn đề thực tiễn có
liên quan đến kiến thức đã học
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1)
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng: (2)
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Thơng qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
- Tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các biện pháp ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương 5
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
4652
Chủ đề 6: Sinh
học vi sinh vật:
Trao đổi chất,
sinh trưởng sinh
sản ở vi sinh vật
(Bài 20 + bài 21)
07
Phần 2: SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUT
Chương 6: sinh học vi sinh vật
1. Kiến thức:
-Nêu được khái niệm vi sinh vật. Kê’ tên được các nhóm vi sinh vật và phân biệt được các kiểu dinh dưỡng
ở vi sinh vật. (1)
- Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. (2)
- Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. (3)
- Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể
vi khuẩn. (4)
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. (5)
- Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và tác hại
của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật. (6)
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực. (7)
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1), (2), (3), (4), (6), (7)
- Tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu tác dụng của kháng sinh trong việc điều trị bệnh do vi khuẩn gây ra và
hiện tượng kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn.
- Vận dụng kiến thức- kỹ năng: T uyên truyển và thực hiện đúng việc sử dụng thuốc kháng sinh để hạn
chế hiện tượng kháng kháng sinh.
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
- Tự chủ và tự học: Thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất một số biện pháp bảo quản thực phẩm
2. Phẩm chất
53
5459
Kiểm tra, đánh
giá giữa kỳ II
Chủ đề 7: Vai trò
và ứng dụng của
vi sinh vật (Bài 22
+ bài 23)
01
06
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu về vi sinh vật.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
1. Năng lực:
* Nhận thức sinh học:
- Trả lời được các câu hỏi thuộc kiến thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao thuộc kiến thức
trọng tâm từ bài 16-21
* Năng lực chung:
- Tự học, tự chủ: Tích cực chủ động, độc lập làm bài kiểm tra
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Có ý thức làm bài nghiêm túc, khách quan về kết quả đã làm.
-Trách nhiệm: Làm hết bài trong đề kiểm tra với khả năng cao nhất.
1. Kiến thức:
- Phân tích được vai trị của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên. (1)
- Kể tên được một số thành tựu hiện đại của cơng nghệ vi sinh vật. (2)
- Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn. (3)
- Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất
thuốc, và xử lí mơi trường,...). (4)
- Phân tích được triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai. (5)
- Kể tên được một số ngành nghể liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng phát triển của ngành
nghề đó. (6)
- Thực hiện được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng. (7)
- Thực hiện được các bước làm dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm cơng nghệ vi sinh vật. (8)
- Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật. (9)
- Thực hiện được đúng các bước trong quy trình làm sữa chua, dưa chua, lên men rượu ethylic và tạo ra các
sản phẩm đảm bảo chất lượng. (10)
- Rèn được năng lực tổ chức, sắp xếp, năng lực hợp tác nhóm, kĩ năng thực hành, viết báo cáo, làm tập san
tranh ảnh, kĩ năng thuyết trình,... (11).
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1), (2), (3), (4), (6), (7).
- Tìm hiểu thế giới sống: (8), (9).
- Vận dụng kiến thức- kỹ năng: (10), (11), giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Thơng qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
- Tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất một số biện pháp khai thác, sử dụng những vi sinh vật hữu ích để
phục vụ đời sống con người, đồng thời biết cách phòng, tránh những vi sinh vật gây hại cho con người.
2. Phẩm chất
6067
Chủ đề 8: Virus:
Bài 24 + bài 25 +
bài 26).
08
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú tìm hiểu về vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
Chương 7: Vius
1. Kiến thức:
-Nêu được khái niệm và các đặc điểm của virus. Trình bày được cấu tạo của virus. (1)
- Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ, từ đó giải thích được co’ chế gây bệnh do
virus. (2)
- Kể tên được một số thành tựu ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học; trong y học và nông
nghiệp; sản xuất thuốc trừ sâu từ virus. (3)
- Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực vật và động vật (HIV, cúm,
sởi,...) và cách phịng chổng. Giải thích được các bệnh do virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến
thể. (4)
- Thực hiện được dự án hoặc đề tài điều tra một số bệnh do virus gây ra và tuyên truyền phòng chống bệnh.
(5).
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực sinh học: (1), (2), (3), (4)
- Tìm hiểu thế giới sống: (5)
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng: Vận dụng kiến thức virut vào thực tế để phòng tránh các bệnh do vi rút gây
ra.
* Năng lực chung:
- Giao tiếp, hợp tác: Phân cơng và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm.
- Tự học, tự chủ: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu liên quan đến bài học
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các biện pháp giải quyết vấn đề trong thực tiễn liên quan đến kiến
thức trong bài học.
6869
70
Ôn tập cuối học
kỳ II
Kiểm tra, đánh
giá cuối kỳ II
02
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân
cơng.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân cơng.
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức chương 5, 6, 7 bàng sơ đồ tư duy, phiếu học tập
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ tư duy; giải quyết được các vấn đề thực tiễn có
liên quan đến kiến thức đã học
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức sinh học: (1)
- Vận dụng kiến thức – kỹ năng: (2)
* Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: Thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm.
- Tự chủ và tự học: Thơng qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời câu hỏi và đặt ra các
câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
01
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các biện pháp ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có tinh thần tự học, ham học hỏi và hứng thú ơn tập lại tồn bộ kiến thức chương 5
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên trong nhóm hồn
thành nhiệm vụ chung
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
1. Kiến thức:
- Trả lời được các câu hỏi thuộc kiến thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao thuộc kiến thức
trọng tâm chương 5, 6,7.
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài đầy đủ, khoa học và chính xác
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Trả lời được các câu hỏi thuộc kiến thức nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao thuộc kiến thức
trọng tâm chương 5, 6,7.
- Vận dụng kiến thức đã học làm bài đầy đủ, khoa học và chính xác
- Áp dụng kiến thức đã học được vào thực tiến cuộc sông
* Năng lực chung:
- Tự học, tự chủ: Tích cực chủ động, độc lập làm bài kiểm tra
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Có ý thức làm bài nghiêm túc, khách quan về kết quả đã làm.
-Trách nhiệm: Làm hết bài trong đề kiểm tra với khả năng cao nhất.
2. Chuyên đề lựa chọn (đối với các lớp cấp THPT thực hiện CT GDPT 2018, từ năm học 2022-2023)
STT
Chuyên đề
(1)
Số tiết
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
1
2
…
(1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực
tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục.
(2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình mơn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức
độ) cần đạt.
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá
Giữa Học kỳ 1
Thời gian
(1)
Thời điểm
(2)
Yêu cầu cần đạt
(3)
Hình thức
(4)
Cuối Học kỳ 1
Giữa Học kỳ 2
Cuối Học kỳ 2
(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.
(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.
(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).
(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.
III. Các nội dung khác (nếu có):
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
…., ngày tháng năm 20…
HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)