NỘI DUNG
Chương 1
Chương 2
Chương 3
NỘI DUNG
Chương 4
Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là hậu quả
không mong muốn trong thực hành khám
bệnh, chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.
NKBV làm tăng tỷ lệ mắc bệnh, tăng tỷ lệ
tử vong, kéo dài thời gian điều trị và đặc
biệt là làm tăng chi phí điều trị.
NKBV xuất hiện với mật độ cao tại những
cơ sở khám chữa bệnh khơng tn thủ
nghiêm ngặt các quy trình thực hành vơ
khuẩn cơ bản trong chăm sóc, điều trị
người bệnh và ở những nơi kiến thức, thái
độ về kiểm sốt nhiễm khuẩn của nhân
viên y tế cịn hạn chế.
Nhiễm khuẩn bệnh viện ( NKBV) là
vấn đề quan trọng trong quản lý chất
lượng chăm sóc và chi phí điều trị của
bệnh viện (BV) cũng như người bệnh ở các
quốc gia.
Theo CDC, nhiễm khuẩn BV lan
truyền bằng nhiều đường như bề mặt (đặc
biệt là tay), nước, khơng khí, đường tiêu
hóa và phẫu thuật. Nhiều NKBV được gây
ra bởi sự lan truyền từ BN này sang BN
khác thông qua nhân viên y tế (NVYT) [8]
Hầu hết các nghiên cứu về KSNKBV ở Việt
Nam đều tập trung xác định tình hình
NKBV, trong khi đó có rất ít nghiên cứu về
KSNKBV liên quan đến cơng tác chăm sóc
ĐD. Chính vì thế, nghiên cứu liên quan đến
kiến thức và thực hành của ĐD thì rất cần
thiết ở các BV Việt Nam.
Đánh giá nhận thức và thực hành của ĐD
liên quan tới KSNT trong BV nhằm giúp
các nhà quản lý y tế có những dữ liệu cần
thiết để phát triển những biện pháp KS
NKBV và đưa ra những khuyến cáo tốt hơn
trong thực hành ĐD, góp phần làm giảm tỉ
lệ NKBVMP khi điều trị BN.
“Khảo sát kiến thức, thực hành của
điều dưỡng viên bệnh viện Đa khoa
Vạn Ninh về kiểm soát nhiễm khuẩn
bệnh viện và một số yếu tố liên quan
năm 2019”
I.MỤC TIÊU
1.Mục tiêu tổng quát: Đánh giá mức độ kiến
thức, thực hành của ĐD và mối liên quan
giữa kiến thức và thực hành ĐD trong
KSNKBV.
I.MỤC TIÊU
2.Mục tiêu chuyên biệt
-Xác định mức độ kiến thức và thực hành của
ĐD trong KSNKBV.
-Đánh giá tỉ lệ tuân thủ các quy trình chun
mơn của ĐD thơng qua các kỹ năng thực
hành, xử lý dụng cụ và thực hành các quy
trình chun mơn .
-Xác định mối liên quan giữa kiến thức và
thực hành của ĐD trong KSNKBV.
II. ĐỐI TƯỢNG
Đối tượng nghiên cứu là ĐDV: những người
được học chun mơn về điều dưỡng ở tất
cả các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng,
đại học và sau đại học hiện đang làm công
tác điều dưỡng tại bệnh viện Đa khoa Vạn
Ninh.
III.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế nghiên cứu
-Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp
cắt ngang mô tả với mục tiêu là ĐD đang làm
việc tại BV Đa khoa Vạn Ninh.
2. Cỡ mẫu: toàn bộ 74
III.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Chọn mẫu
-3.1Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên
cứu:
+ Các ĐDV đang trực tiếp làm nhiệm vụ
chăm sóc, tiếp đón bệnh nhân tại bệnh viện
trong khoảng thời gian nghiên cứu và có thời
gian thực hiện cơng tác điều dưỡng tại bệnh
viện tối thiểu là 6 tháng.
III.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Kỹ thuật thu thập số liệu
4.1. Nghiên cứu định lượng
-Dữ liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn
trực tiếp theo bộ câu hỏi soạn sẵn. Sau đó
quan sát kín đáo một số hoạt động chun
mơn của ĐD. Các dữ liệu được phân tích và
xử lý bằng phần mềm. Giá trị p<0.05 được
xem như là mức thống kê có ý nghĩa.
III.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Kỹ thuật thu thập số liệu
4.2. Tiêu chuẩn áp dụng trong nghiên cứu
-Việc xây dựng các nội dung và công cụ
nghiên cứu dựa trên các tiêu chuẩn chúng tôi
tham khảo các văn bản quy phạm pháp luật
và các tài liệu liên quan đến KSNKBV.
III.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. Xử lý số liệu
- Làm sạch số liệu trước khi nhập số liệu. Nhập bằng
phần mềm Epidata
- Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS
- Các số liệu được tính ra trị số trung bình hay tỷ lệ
%.
- So sánh các trị số trung bình bằng thuật toán Tstudent.
- So sánh 2 hay nhiều tỷ lệ % bằng thuật tốn khi
bình bình phương (χ2), kiểm định tỷ lệ (prtest).
- Dùng OR, 95%CI để xác định mối liên quan giữa của
ĐDV với một số yếu tố.
1.Đặc tính mẫu
Nhận xét:
Đa số đối tượng trong
nghiên cứu này là nữ
(90.54%); tuổi trung
bình trẻ (36,42 tuổi)..
67,57% ĐD có trình độ
trung cấp.
Khoa Cấp cứu có tỷ lệ
ĐD tham gia nghiên cứu
đông nhất ( 20.27%),
thấp nhất là khoa Nhi và
Liên chuyên khoa
(8.11%).
ĐDV
Đặc điểm
Tuổi
SL
< 30
30-44
> 45
Tuổi TB ( SD)
Nam
Nữ
Đại học
Trình độ
Cao đẳng
Trung cấp
Khám
Cấp cứu
Nội
Ngoại
Khoa làm việc
Sản
Nhi
Liên chuyên khoa
Truyền nhiễm
Giới
Tổng
(n=74)
%
10
13.51
58
78.38
6
8.11
36,427,67
(24-55)
7
9.46
67
90.54
12
16.22
12
16.22
50
67.57
8
10.81
15
20.27
8
10.81
10
13.51
14
18.92
6
8.11
6
8.11
7
9.46
2.Kiến thức của ĐD về KSNK
Loại kiến thức
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
X
Trung
bình
Độ lệch
Tối
Điểm
chuẩn thiểu –
%
Tối đa
Kiến thức chung
Phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa
bổ sung dựa trên đường lây
truyền
3.4
0.12
1 – 4 85.00
3.2
0.34
0 - 4 80.00
Vệ sinh tay thường quy
Sử dụng phương tiện phòng hộ cá
nhân
3.5
0.25
2 - 4 87.50
2.5
0.22
0 – 4 62.50
Khử khuẩn-tiệt khuẩn dụng cụ
Phòng lây nhiễm trong tiêm và xử
trí phơi nhiễm nghề nghiệp
Quản lý đồ vải
Quản lý chất thải
1.6
0.03
1 – 2 53.33
5.4
0.53
4 – 7 77.14
3.4
8.6
31.6
0.46
0.14
1.68
1 – 4 85.00
5 - 10 86.00
0 - 40 79.00
Cộng điểm số kiến thức
3.Thực hành của ĐD về KSNKBV
3.1.Các cơ hội rửa tay và hành
tay của ĐD
Hànhđộng
động củarửa
điều dưỡng
X
Vẫn còn Rửa tay nhanh Rửa tay với
Nghiên Không
cứu về
làmtuân thủ rửa tay tại BV
mang găng bằng chất sát
nước và xà
Số cơRẫy ởgì đối
cả tượng là NVYT, tác giả
Chợ
Tỷ lệ tn
cũ
khuẩn
phịng
hội
Tình huống rửa tay Đặng Thị Vân Trang đã quan sát 1.467 cơ
thủ
quan
chung (%)
hội sát
rửa tay, tỉ lệ tuân thủ rửa tay là 43,4%
Tần số
Tần số
Tần số
Tần số
[8].
(%)
(%)
(%)
(%)
Một nghiên cứu sự tuân thủ về rửa tay
của NVYT tại BV
22 Bạch Mai
11của Nguyễn7
5
12
1.Trước khi tiếp xúc với
45
Việt Hùng và cộng
thủ
48.89 sự (2006),
24.44 tỉ lệ tuân
15.56
11.11
26.67
người bệnh
rửa tay dưới 50%1 trong tất 3cả các cơ hội8
12
20
2.Trước khi làm thủ
24
rửa tay [4].
4.17
12.50
33.33
50.00
83.33
thuật vô trùng
3. Sau khi tiếp xúc với
máu và dịch cơ thể
4. Rửa tay sau khi
chăm sóc người bệnh
5. Sau khi đụng chạm
vào những vùng xung
quanh người bệnh
Cộng
43
0
0.00
12
18.18
6
13.95
2
5.41
9
13.64
7
16.28
19
51.35
29
43.94
18
41.86
16
43.24
16
24.24
12
27.91
35
94.59
45
68.18
30
69.77
215
41
19.07
32
14.88
81
37.67
61
28.37
142
66.05
37
66
3.Thực hành của ĐD về KSNKBV
3.1.Các cơ hội rửa tay và hành động rửa tay của ĐD
X
Điều này đúng theo kết
quả khảo sát của
Nguyễn Việt Hùng
3.Thực
hành
của
(2008),
“Nghiên
cứuĐD
mứcvề KSNKBV
độ ô cơ
nhiễm
VKrửa
trên bàn
3.1.Các
hội
tay và hành động
X
tay NVYT và hiệu quả
của một số hóa chất khử
khuẩn bàn tay, Tập chí
YHLS – Bệnh viện Bạch
Mai,
rửa tay của ĐD
Số lượng khuẩn lạc trước và sau VST
Thời gian rửa tay trung bình 36,5±22,5 giây,
nhanh nhất 12 giây, chậm nhất 95 giây.
3.Thực
hành
ĐD
về KSNKBV
Có 46/60
điềucủa
dưỡng
có trên
thời gian rửa tay
trung
bình
giây (76.6%).
3.2.Sự tuân
thủ
về30quy
trình rửa tay của
X
Điểm trung bình của điều dưỡng
đạt được khi
thực hiện kỹ thuật rửa tay 6,8 ± 2,5, thấp nhất 2
STT điểm,cao nhất 12điểm.
BIẾN SỐ
1 có trên
Thờimột
giannửa
rửa tay
bình (giây)
Trong đó,
số trung
điều dưỡng
đạt
( 53.3%), số điều dưỡng đạt
điểm 6 – 9 điểm
điểm tối đa là 5 (8.3%), ngược lại có 11 điều
dưỡng chỉ đạt < 6 điểm (18.33)
2
ĐTB ĐD đạt được khi thực hiện kỹ thuật
rửa tay
3
Nhóm điểm
12
10 - 11
6-9
<6
điều dưỡng:
KẾT QUẢ
36,5±22,5
Nhanh nhất 12 giây
Chậm nhất 95 giây
46/60 trên 30 giây
6,8 ± 2,5
Thấp nhất 2
Cao nhất 12
(%) (N=60)
Đây là một kết Tần
quảsốkhông
cao tương ứng vớ
5 (8.33)
quả của tác giả Võ
văn Tần, Lê Thị Anh T
(2015) BV Chợ Rẫy
: điểm trung bình 6,3±
12 (20.00)
điểm, tỉ lệ ĐD32
đạt(53.33)
điểm tối đa là 5%..[7]
11 (18.33)
3.Thực hành của ĐD về KSNKBV
3.2.Sự tuân thủ về quy trình rửa tay của điều dưỡng:
X