GVHD : Th.S Trần Hồng Bảo Quyên
Lớp : DHSH07LT
Nhóm : 16
STT H và tênọ
MSSV
01 Tr n Th H ng Di mầ ị ồ ễ
11273681
02 Phan Th M Dungị ỹ
11312171
03 Võ H i Đăngả
11269501
04 D ng Hoài B oươ ả
11294681
05 Ph m Tr n Ph ng Trangạ ầ ươ
06 Nguy n Hoàng Tu n Ngh aễ ấ ĩ
11268621
07 Hu nh Công H ngỳ ướ
11307141
08 Lê Văn Thái
Là hiện tượng sau khi hai mạch của phân tử DNA
tách rời nhau dưới tác động của nhiệt độ nóng
chảy, sẽ kết hợp lại với nhau ở điều kiện nhiệt độ
được làm giảm từ từ, kết hợp với điều kiện thí
nghiệm thích hợp. Sự bắt cặp trở lại sẽ không xảy
ra nếu nhiệt độ phản ứng hạ xuống đột ngột.
![]()
![]()
![]()
Để định vị những trình tự đặc biệt trên
DNA bộ gene hay những DNA kích
thước nhỏ như DNA plasmid, phage.
-
Dựa trên nguyên tắc biến tính và hồi tính
của phân tử DNA.
- Dựa vào nguyên tắc bổ sung giữa các cặp
nucleotide: A – T, G – C (các đoạn
polynucleotid mạch đơn có trình tự bổ sung).
![]()
![]()
![]()
![]()
Lập bản đồ giới hạn của một gene.
Phát hiện các đa dạng trình tự của cùng một
gene ở các chủng hay các cá thể khác nhau
qua sự so sánh bản đồ giới hạn của chúng.
Phát hiện các đột biến mất đoạn, đột biến
điểm hay tái tổ hợp trên một gene vì chúng
làm thay đổi bản đồ giới hạn.
![]()
Để xác định kích thước và hàm lượng của
một mRNA đặc trưng trong một hỗn hợp
RNA.
Dựa vào nguyên tắc bổ sung giữa các
cặp nucleotide: A – U, G – C (các đoạn
polynucleotid mạch đơn có trình tự bổ
sung).
![]()
![]()
Xác định được hàm lượng và độ dài của
mRNA.
Xác định và so sánh mức độ biểu hiện
của các gen khác nhau ở các loại tế bào, mô
và cơ quan khác nhau của cùng một cơ thể
trong cùng một giai đoạn hoặc ở các giai đoạn
khác nhau của quá trình phát triển cơ thể.
![]()
Southern blot Northern blot
Xác định trình tự DNA Xác định trình tự RNA
Sử dụng enzym cắt giới hạn Không sử dụng enzym cắt giới hạn
Biến tính bằng dung dịch kiềm tính Biến tính bằng formaldehyde
Lai DNA – DNA Lai RNA – RNA hoặc RNA - DNA