Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Luận văn: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN - THÀNH PHỐ CẦN THƠ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG
ĐIỀN - THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ LƯƠNG ĐẶNG THƯ TRÚC
MSSV: 4054323
Lớp: KTNN1- K31
Tháng 05/2009
i
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập, nghiên cứu, rèn luyện ở trường nhờ có sự chỉ dạy tận
tình của quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh
Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã giúp em có được ngày càng nhiều kiến thức và
những hiểu biết sâu sắc trong học tập cũng như trong thực tiễn hàng ngày. Và khi
hoàn thành được tốt luận văn này em xin chân thành cảm ơn đến:
Trước hết em xin chân thành cảm ơn đến quí thầy cô Khoa Kinh tế - Quản
Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu
để từ đó em có thể vận dụng những kiến thức ấy vào luận văn của mình.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Lương đã tận tình
hướng dẫn, giải đáp những khó khăn, vướng mắc giúp em hoàn thành luận văn
một cách tốt nhất.
Bên cạnh, đó em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc Ban Giám Đốc Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phong Điền đã tạo
điều kiện cho em được thực tập tại ngân hàng.
Xin cảm ơn đến các cô chú, anh chị tại phòng Kinh doanh, phòng Kế toán
đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn những kiến thức sơ khai trong thực tế và về nghiệp
vụ tín dụng tại ngân hàng.


Kính chúc quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ cùng quý thầy cô Khoa
Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh lời chúc sức khoẻ và thành công trong công tác
giảng dạy của mình.
Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tập thể cán bộ công nhân viên NHN
0
&
PTNT Phong Điền được dồi dào sức khoẻ và công tác tốt.
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện
Đặng Thư Trúc
ii
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Sinh viên thực hiện
Đặng Thư Trúc
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
























Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Giám đốc chi nhánh
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Học vị: Thạc sĩ
Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại Học Cần Thơ
Họ và tên sinh viên: ĐẶNG THƯ TRÚC
Mã số sinh viên: 4054323
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Phong Điền – Thành phố Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:





2. Về hình thức:




3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài




v
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn




5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)





6. Các nhận xét khác






7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)





Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
vi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
























Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Giáo viên ph ản biện
vii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1:GIỚI THIỆU 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1. Phương pháp luận 3
2.1.1. Các vấn đề về tín dụng 3
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 7
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 8
2.2. Phương pháp nghiên cứu 9
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NHN
0
& PTNT HUYỆN PHONG ĐIỀN 10
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển 10
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHN
0
& PTNT Việt Nam 10
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển NHN
0
& PTNT huyện Phong Điền 11
3.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự và nhiệm vụ các bộ phận 12

3.2.1. Sơ đồ tổ chức 12
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận 13
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 14
3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của chi nhánh 16
Chương 4: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 18
4.1. Nhìn chung về tình hình nguồn vốn 18
4.1.1. Tổng quát về nguồn vốn của chi nhánh 18
4.1.2. Tình hình huy động vốn 21
4.2. Phân tích tình hình doanh số cho vay 24
4.2.1. Doanh số cho vay theo thời hạn 24
4.2.2. Doanh số cho vay theo mục đích 27
4.2.3. Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 31
4.3. Phân tích tình hình thu nợ 33
4.3.1. Tình hình thu nợ theo thời hạn 33
4.3.2. Tình hình thu nợ theo mục đích 35
viii
4.3.3. Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế 39
4.4. Phân tích tình hình dư nợ 40
4.4.1. Tình hình dư nợ theo thời hạn 40
4.4.2. Tình hình dư nợ theo mục đích 42
4.4.3. Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế 45
4.5. Nợ xấu 46
4.5.1. Nợ xấu theo thời hạn 46
4.5.2. Nợ xấu theo nhóm 49
4.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của chi nhánh 50
4.7. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh 52
4.8. Kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh 54
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐTD 57
5.1. Phân tích môi trường hoạt động của ngành ngân hàng hiện nay 57
5.1.1. Yếu tố kinh tế 57

5.1.2. Yếu tố chính trị pháp luật 57
5.1.3. Yếu tố cạnh tranh 58
5.1.4. Yếu tố khách hàng 59
5.2. Đánh giá về hoạt động tín dụng của chi nhánh 59
5.2.1. Những thuận lợi trong hoạt động tín dụng 59
5.2.2. Những khó khăn trong hoạt động tín dụng 60
5.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng 61
5.3.1. Về công tác huy động vốn 61
5.3.2. Về hoạt động tín dụng 63
5.3.3. Giải pháp khác 66
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67
6.1. Kết luận 67
6.2. Kiến nghị 68
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương 68
6.2.2. Đối với NHN
0
& PTNT TP Cần Thơ 69
6.2.3. Đối với NHN
0
& PTNT huyện Phong Điền 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
ix
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2006 – 2008 14
Bảng 2: Tổng quát về nguồn vốn 2006 – 2008 19
Bảng 3: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn 2006 – 2008 22
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời hạn 2006 – 2008 24
Bảng 5: Doanh số cho vay theo mục đích 2006 – 2008 28
Bảng 6: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 2006 – 2008 32

Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn 2006 – 2008 33
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo mục đích 2006 – 2008 36
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 2006 – 2008 39
Bảng 10: Doanh số dư nợ theo thời hạn 2006 – 2008 40
Bảng 11: Doanh số dư nợ theo mục đích 2006 – 2008 43
Bảng 12: Doanh số dư nợ theo thành phần kinh tế 2006 – 2008 45
Bảng 13: Nợ xấu theo thời hạn 2006 – 2008 46
Bảng 14: Nợ xấu theo nhóm 2006 – 2008 49
Bảng 15: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 50
Bảng 16: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 52
Bảng 17: Kết quả hoạt động tín dụng 2006 – 2008 54
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức NHN
0
& PTNT huyện Phong Điền 12
Hình 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh (2006 – 2008) 16
Hình 3: Tổng nguồn vốn của chi nhánh (2006 – 2008) 19
Hình 4: Cơ cấu nguồn vốn 20
Hình 5: Doanh số cho vay theo thời hạn (2006 – 2008) 25
Hình 6: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn 27
Hình 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn (2006 – 2008) 34
Hình 8: Doanh số dư nợ theo thời hạn (2006 – 2008) 41
Hình 9: Kết quả hoạt động tín dụng (2006 – 2008) 56
xi
CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHN
0
& PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CP: Chính phủ
TPCT: Thành phố Cần Thơ
HĐTD: Hoạt động tín dụng
VHĐ: Vốn huy động
DN: dư nợ
TND: Tổng dư nợ
TMDV: Thương mại dịch vụ
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 1 SVTH: Đặng Thư Trúc
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Với xu thế hội nhập và cạnh tranh, các Ngân hàng Thương mại (NHTM) đã
đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng cho các thành phần
kinh tế trong nước nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội ngày càng
cao. Để có nguồn vốn đủ đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển, các NHTM
cần hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đồng thời cũng phải đạt được mục tiêu
kinh tế xã hội đã đề ra Những năm vừa qua, ngành ngân hàng Việt Nam đã có
nhiều đổi mới, gặt hái được nhiều thành tựu và từng bước hội nhập với nền kinh
tế khu vực và kinh tế thế giới.
Hiện nay, trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng, hoạt động nhận tiền gửi và
cấp tín dụng vẫn là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu, mang lại thu nhập đáng kể cho
các ngân hàng thương mại. Do thị trường vốn của Việt Nam còn chậm phát triển
nên nguồn vốn chủ yếu dùng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của nền
kinh tế vẫn là vốn vay ngân hàng. Các khoản tín dụng của ngân hàng tài trợ cho
nhiều nhóm khách hàng trong nền kinh tế như: các nhà sản xuất, phân phối, nhà
xây dựng, nông dân, người mua nhà ở, các nhà phát triển địa ốc, thương mại,
dịch vụ và người tiêu dùng… tất cả đều phụ thuộc vào khoản tín dụng ngân hàng.

Nói cách khác, hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc
cung ứng vốn cho nền kinh tế đất nước.
Qua thực tế tại NHN
0
&PTNT huyện Phong Điền- TPCT, hoạt động tín
dụng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng, là nguồn thu nhập chủ yếu của ngân hàng. Nó góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế- xã hội của Phong Điền nói riêng và của TP Cần Thơ nói chung. Nhận
thấy được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng của ngân hàng, đề tài: “Phân
tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Phong Điền - Thành phố Cần Thơ ” đã được lựa chọn.
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 2 SVTH: Đặng Thư Trúc
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại
ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008), tìm ra những thuận lợi, những khó khăn,
để từ đó đề ra nhũng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiệu quả tín dụng qua tình hình nguồn vốn, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu, và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín
dụng.
- Phân tích thu nhập, chi phí và lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân
hàng.
- Tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Về không gian: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện

Phong Điền – TPCT
1.3.2. Về thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 02/02/2009 – 01/05/2009
- Giá trị thời gian của các số liệu thứ cấp từ năm 2006 đến năm 2008
1.3.3. Về đồi tượng: hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 3 SVTH: Đặng Thư Trúc
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Các vấn đề về tín dụng
2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Tín dụng: là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới
hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Rủi ro tín dụng: là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Hay nói cách khác, rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa
trong một thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu

được vào một thời điểm nhất định. Để xác định đuợc dư nợ, Ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ bình quân: là số dư nợ trung bình trong một năm, nó được tính
bằng công thức:
Dư nợ bình quân = ( Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm) / 2
Thời hạn cho vay: Là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 4 SVTH: Đặng Thư Trúc
trong hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam với khách hàng
Nợ quá hạn: Là số tiền gốc hoặc lãi của khoản vay, các khoản phí, lệ phí
khác đã phát sinh nhưng chưa được trả sau ngày đến hạn phải trả.
Vốn huy động: Là nguồn vốn chủ yếu chiếm tỷ trọng rất lớn trong các ngân
hàng, gồm:
+ Vốn tiền gửi từ các tổ chức kinh tế, vốn nhàn rỗi của dân cư.
+ Vốn huy động qua các chứng từ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu.
+ Vốn vay từ Ngân hàng Trung Ương, các tổ chức tín dụng khác
Thu nhập lãi suất: là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các
khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín
dụng dài hạn và các khoản tín dụng khác mà ngân hàng nhận được trên từng loại
tài sản cụ thể này.
Chi phí lãi suất: là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi, các khoản
vay ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác… trên từng loại nợ phải trả
cụ thể.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn

Là loại tín dụng có thời hạn đến một năm được xác định phù hợp với chu kỳ
sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này chiếm
chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường được dùng
để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu
sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn
Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 đến 5 năm dùng để cho vay vốn mua sắm
tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình
nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn
Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp vốn cho xây
dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 5 SVTH: Đặng Thư Trúc
* Căn cứ vào đối tượng tín dụng.
- Tín dụng vốn lưu động
Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động như cho vay để dự
trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định
Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định, loại tín dụng này
được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định
thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến
và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa
Là loại tín dụng cung cấp cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để
tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng

Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
2.1.1.3. Điều kiện cấp tín dụng
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 6 SVTH: Đặng Thư Trúc
2.1.1.4. Phân loại nợ tín dụng
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1: (Nợ đủ tiêu chuẩn) gồm có:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
Nhóm 2: (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
Nhóm 3: (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo quy
định.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
Nhóm 4: (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 7 SVTH: Đặng Thư Trúc
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
Nhóm 5: (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn

trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3 trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ Chính phủ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
Theo quy định của chi nhánh, nợ thông thường là các khoản nợ thuộc nhóm
2, nợ khó đòi là các khoản nợ thuộc nhóm 3 và 4, nợ chờ xử lý là các khoản nợ
thuộc nhóm 5, các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 đều là các khoản nợ xấu.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.2.1. Tổng dư nợ / Nguồn vốn huy động (%, lần)
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
ta so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
2.1.2.2. Doanh số thu nợ / Dư nợ bình quân (vòng)
Chỉ tiêu này còn được gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường
tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
2.1.2.3. Hệ số thu nợ
Đây là chỉ số dùng để đánh giá công tác thu nợ của ngân hàng. Chỉ số này
càng cao phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng càng có hiệu quả, đồng thời
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 8 SVTH: Đặng Thư Trúc
thể hiện ý thức trả nợ của người dân cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng
mục đích có hiệu quả.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

Doanh số cho vay
2.1.2.4. Hệ số rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng của Ngân hàng, chỉ số này càng
nhỏ thì chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng cao. Mức giới hạn do NHNN
quy định về tỷ lệ nợ xấu là từ 5% trở xuống
Nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng = x 100%
Tổng dư nợ
2.1.3. Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
2.1.3.1. Thu nhập lãi / Chi phí lãi ( lần )
Chỉ số thu nhập lãi trên chi phí lãi thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong
một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu thu nhập từ lãi. Chỉ số này lớn hơn
1 thì hoạt động tín dụng mới đạt hiệu quả.
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi/ Chi phí lãi =
Chi phí lãi
2.1.3.2. Thu nhập lãi/ Tổng thu nhập (%)
Đây là chỉ tiêu đo lường mức đóng góp của hoạt động tín dụng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi/ Tổng thu nhập =
Tổng thu nhập
2.1.3.3. Thu nhập lãi/ Tổng dư nợ (lần)
Chỉ số này cho thấy khả năng tạo ra thu nhập từ một đồng dư nợ.
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi/ Tổng dư nợ =
Tổng dư nợ
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT

GVHD: Nguyễn Thị Lương 9 SVTH: Đặng Thư Trúc
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, bảng tổng kết số liệu về
tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm
2006 – 2008.
Thu thập số liệu, thông tin liên quan đến đề tài từ sách, báo, tạp chí,
Internet.
Tham khảo những ý kiến cũng như sự góp ý từ các cô chú, anh chị trong
ngân hàng để nắm rõ hơn những điều chưa rõ.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp so sánh liên hoàn giữa các năm để nghiên cứu tình
hình biến động nhằm:
+ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tín dụng trong
3 năm 2006-2008.
+ Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng thông qua tình hình nguồn
vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn trong 3 năm
2006-2008.
- Sử dụng phương pháp tỷ số để phân tích các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh
giá hoạt động tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng.
- Dùng biểu đồ để làm nổi bật những vấn đề quan trọng cần phân tích.
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 10 SVTH: Đặng Thư Trúc
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN TPCT
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NHN

0
& PTNT Việt Nam
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đã trở
thành ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường
tài chính nông thôn Việt Nam.
NHN
0
& PTNT Việt Nam là ngân hàng lớn nhất Việt Nam về cả tài sản và
mạng lưới hoạt động. Đến cuối năm 2006 vốn điều lệ đạt gần 12.373 tỷ đồng,
tổng tài sản có trên 250.000 tỷ đồng, hơn 2.000 chi nhánh, điểm giao dịch trên
toàn quốc và trên 29.429 cán bộ công nhân viên.
NHN
0
& PTNT Việt Nam luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công
nghệ ngân hàng hiện đại phục vụ công tác quản trị kinh doanh; phát triển sản
phẩm và dịch vụ mới; mở rộng mạng lưới, đã kết nối mạng vi tính từ Trụ sở đến
các chi nhánh trên cả nước; thực hiện thanh toán song biên với Ngân hàng Công
thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát trển Việt Nam; thiết lập một hệ
thống các dịch vụ ngân hàng gồm dịch vụ chuyển tiền điện tử, dịch vụ ATM,
dịch vụ thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT. Đến nay, NHN
0
& PTNT Việt Nam
hoàn toàn có đủ năng lực cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại,
tiên tiến, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng trong nước và ngoài nước.
NHN
0
& PTNT Việt Nam có quan hệ đại lý với 979 ngân hàng, 113 quốc
gia và vùng lãnh thổ; là thành viên của nhiều tổ chức và hiệp hội tín dụng lớn, có
uy tín trên thế giới như Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái

Bình Dương (APRACA), Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA), Hiệp
hội Ngân hàng Châu Á (ABA). NHN
0
& PTNT Việt Nam hiện là phó chủ tịch
Hiệp hội APRACA.
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 11 SVTH: Đặng Thư Trúc
NHN
0
& PTNT Việt Nam giữ vị trí hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp
cận và triển khai các dự án nước ngoài đăc biệt là các dự án của Ngân hàng Thế
giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á, Cơ quan Phát triển Pháp.
Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt nam, NHN
0
& PTNT đã
nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ qua đó đóng góp to lớn
vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước,
được Đảng và Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới.
Với phương châm “Agribank mang phồn thịnh đến với khách hàng”, mục
tiêu của NHNo vẫn là tiếp tục giữ vững vị trí NHTM hàng đầu Việt Nam và phấn
đấu đến cuối năm 2010 trở thành một tập đoàn tài chính-ngân hàng tiên tiến
trong khu vực và có uy tín cao trên trường quốc tế.
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển NHN
0
& PTNT Phong Điền TPCT
Huyện Phong Điền được thành lập theo Nghị định số 05/2004/NĐ-CP ngày
02/01/2004 của Chính phủ gồm có 06 xã và 1 thị trấn: xã Nhơn Ái, xã Nhơn
Nghĩa, xã Tân Thới, xã Giai Xuân, xã Mỹ Khánh, xã Trường Long và thị trấn

Phong Điền. Vị trí địa lý nằm cặp theo tuyến lộ vòng cung, diện tích tự nhiên
11.948 ha, tổng số hộ trên toàn huyện là 21.378 hộ trong đó 102.000 người. Trên
cơ sở thành lập huyện, NHN
0
& PTNT chi nhánh huyện Phong Điền được thành
lập.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phong Điền là chi
nhánh cấp 2 chịu sự điều hành của NHN
0
& PTNT Việt Nam, là một doanh
nghiệp Nhà nước, tổ chức theo mô hình tổng công ty Nhà nước, có tư cách pháp
nhân.
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phong
Điền được sự dụng con dấu riêng, chức năng và nhiệm vụ hoạt động theo quy
chế số 169/QĐ/HĐQT-02 ngày 07/09/2002 của Chủ tịch hội đồng quản trị
NHN
0
& PTNT Việt Nam.
NHN
0
& PTNT Phong Điền là một chi nhánh trực thuộc NHN
0
& PTNT
TP Cần Thơ. Ngân hàng được thành lập vào tháng 3 năm 2004, chính thức đi vào
hoạt động 12/10/2004.
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 12 SVTH: Đặng Thư Trúc
Trụ sở NHN

0
& PTNT huyện Phong Điền: ấp Thị tứ, thị trấn Phong Điền,
huyện Phong Điền, Thành phố Cần Thơ.
Lĩnh vực hoạt động của NHNo & PTNT huyện Phong Điền
 Huy động vốn của mọi tổ chức, các doanh nghiệp và dân cư dưới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn
 Đầu tư tín dụng ngắn hạn, trung hạn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ sản xuất kinh doanh cá thể thuộc mọi thành phần kinh tế của địa phương.
 Cho vay tiêu dùng phục vụ đời sống.
 Kinh doanh tiền tệ, chi trả kiều hối, dịch vụ chuyển tiền nhanh Western
Union.
 Làm dịch vụ thanh toán cho khách hàng, thanh toán chuyển tiền điện tử
Trải qua hơn 4 năm hoạt động, chi nhánh đã góp phần không ít trong công
cuộc phát triển kinh tế huyện Phong Điền nói riêng và thành phố Cần Thơ nói
chung.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN
3.2.1. Sơ đồ tổ chức
Đối với bất cứ một tổ chức kinh tế hay chính trị nào thì cơ cấu tổ chức là vô
cùng quan trọng. Bởi nó sẽ phản ánh được tính hợp lý, khả năng khai thác nguồn
lực của tổ chức. Nguồn lực được đề cập ở đây chính là nguồn lực con người tại
NHN
0
& PTNT huyện Phong Điền, với cơ cấu tổ chức hợp lý, đúng người đúng
việc, đã khai thác tối đa thế mạnh về nguồn lực của đơn vị.
Hình 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHN
0
& PTNT HUYỆN PHONG ĐIỀN
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
P.Kế toán- Ngân quỹ

P.Kế hoạch-KD
PGD Giai Xuân
Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHN
0
&PTNT Phong Điền-TPCT
GVHD: Nguyễn Thị Lương 13 SVTH: Đặng Thư Trúc
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ
Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm một giám đốc và một phó giám đốc
- Giám đốc là người được bổ nhiệm có nhiệm vụ tổ chức điều hành mọi
hoạt động của chi nhánh, trực tiếp ký các hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố,
thế chấp bảo lãnh theo quy định, quy trình nghiệp vụ tín dụng của
NHN
0
& PTNT Việt Nam. Được ủy quyền cho Phó giám đốc, Giám đốc chi
nhánh cấp hai ký kết hợp đồng tín dụng, ký kết hợp đồng cầm cố, thế chấp và
bảo lãnh bằng tài sản đối với các dự án vay vốn trong phạm vi được ủy quyền.
- Phó giám đốc trực tiếp phụ trách phòng kế toán – ngân quỹ, là người thay
mặt Giám đốc giải quyết các công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng. Điều
hành công việc của đơn vị theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
Phòng kế hoạch – kinh doanh
Nhận và thực hiện chiến lược kinh doanh do NHN
0
& PTNT thành phố Cần
Thơ giao, tham mưu cho ban lãnh đạo về công tác kế hoạch, tín dụng, lập các báo
cáo nghiệp vụ kinh doanh. Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu như: huy
động vốn, cho vay và thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến kiểm tra sử dụng
vốn vay, thu nợ, xư lý nợ tồn đọng…
Phòng kế toán – ngân quỹ

Nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo về công tác kế toán tài chính, tổ chức
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tổ chức và thực hiện các dịch vụ, thanh toán, chuyển tiền, thực hiện công
tác điện toán và xử lý thông tin.
Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục nhận và
chi trả tiền gửi của các tổ chức, cá nhân.
Chấp hành đầy đủ kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước
và giải quyết các nghĩa vụ tài chính của chi nhánh.
Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu, số liệu quy
định của Nhà nước và của ngành.
Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm theo đúng quy định

×