BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN NGỌC THANH XUÂN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỒN TRỮ
VẮC XIN TẠI TRUNG TÂM KIỂM SỐT
BỆNH TẬT TỈNH BÌNH DƯƠNG
NĂM 2020
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
HÀ NỘI, NĂM 2022
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
NGUYỄN NGỌC THANH XUÂN
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỒN TRỮ
VẮC XIN TẠI TRUNG TÂM KIỂM SỐT
BỆNH TẬT TỈNH BÌNH DƯƠNG
NĂM 2020
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP 1
CHUYÊN NGHÀNH : TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ : CK 60 72 04 12
Người hướng dẫn khoa học : GS.TS. Nguyễn Thanh Bình
Thời gian thực hiện : Từ 03/01/2022 đến 03/05/2022
Nơi thực hiện: Trường Đại học Dược Hà Nội
Trung tâm kiểm sốt bệnh tật tỉnh Bình Dương
HÀ NỘI, NĂM 2022
LỜI CẢM ƠN
Luận văn Dược sĩ chuyên khoa cấp I : “Khảo sát thực trạng tồn trữ vắc
-xin tại Trung tâm kiểm sốt bệnh tật tỉnh Bình Dương năm 2020” là một
cơng trình quan trọng địi hỏ sự nỗ lực lớn của tơi, và được sự giúp đỡ tận
tình, động viên, khích lệ đến từ nhiều cá nhân, đồn thể.
Với sự kính trọng sâu sắc, tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới GS.TS.
Nguyễn Thanh Bình đã giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình cho tơi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn này. Xin cảm ơn Ban giám hiệu, Phịng sau Đại học, bộ
mơn Quản lý kinh tế dược và các thầy cô giáo của Trường Đại học Dược Hà
Nội đã giúp đỡ chia sẻ thông tin, cung cấp cho tơi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu
hữu ích phục vụ cho đề tài luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp và bạn bè
đã động viên, hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập, làm việc và
hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2022
Học viên
Nguyễn Ngọc Thanh Xuân
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN .......................................................................... 3
1.1 TỔNG QUAN VỀ VẮC XIN VÀ TIÊM CHỦNG ................................ 3
1.1.1. Vắc xin ................................................................................................... 3
1.1.2. Tiêm chủng ............................................................................................. 4
1.1.3. Các loại vắc xin được sử dụng trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng .... 5
1.2. BẢO QUẢN VẮC XIN ........................................................................... 5
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng vắc xin ....................................... 5
1.2.2. Quy định bảo quản vắc xin, dung môi .................................................. 7
1.2.3. Dây chuyền lạnh ..................................................................................... 9
1.2.4. Dụng cụ theo dõi nhiệt độ dây chuyền lạnh ......................................... 11
1.2.5. Bảo quản vắc xin trong dây chuyền lạnh ............................................ 15
1.3. HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ VẮC XIN ..................................................... 20
1.3.1. Dự trữ vắc xin ....................................................................................... 20
1.3.2. Tiếp nhận vắc xin ................................................................................ 21
1.3.3. Cấp phát vắc xin ................................................................................... 22
1.3.4. Hồ sơ tài liệu ........................................................................................ 23
1.4. THỰC TRẠNG VỀ TỒN TRỮ VẮC XIN TẠI VIỆT NAM ............ 24
1.4.1 Thực trạng về bảo quản vắc xin ............................................................ 24
1.4.2. Thực trạng dự trữ vắc xin ..................................................................... 27
1.5. MỘT VÀI NÉT VỀ TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH
BÌNH DƯƠNG ............................................................................................. 29
1.5.1. Q trình hình thành ............................................................................. 29
1.5.2. Vị trí chức năng ..................................................................................... 30
1.5.3. Nhiệm vụ .............................................................................................. 30
1.5.4. Khoa dược Trung tâm kiểm sốt bệnh tật tỉnh Bình Dương ............... 32
1.6. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................... 33
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 34
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........... 34
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 34
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................ 34
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 34
2.2.1. Biến số nghiên cứu ............................................................................... 34
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu : ............................................................................ 36
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 36
2.2.4. Mẫu nghiên cứu .................................................................................... 38
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu .................................................................... 38
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 39
3.1. HOẠT ĐỘNG QUẢN VẮC XIN ......................................................... 39
3.1.1. Nhân sự ................................................................................................ 39
3.1.2. Cơ sở vật chất kho vắc xin ................................................................... 40
3.1.3. Trang thiết bị bảo quản kho vắc xin ..................................................... 42
3.1.4. Hoạt động bảo quản vắc xin ................................................................. 44
3.2. HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ VẮC XIN ..................................................... 46
3.2.1. Hoạt động xuất nhập tồn vắc xin TCMR năm 2020 ............................ 46
3.2.2. Tuân thủ nguyên tắc xuất nhập FIFO, FEFO ....................................... 48
3.2.3. Công tác kiểm kê kho vắc xin năm 2020 ............................................. 49
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................ 51
4.1. VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO QUẢN VẮC XIN TẠI TRUNG TÂM KIỂM
SỐT BỆNH TẬT TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020 ............................. 51
4.1.1. Nhân sự kho vắc xin ............................................................................. 51
4.1.2. Cơ sở vật chất kho vắc xin ................................................................... 52
4.1.3. Trang thiết bị bảo quản kho vắc xin .................................................... 53
4.1.4. Hoạt động bảo quản vắc xin ................................................................. 54
4.2. VỀ HOẠT ĐỘNG DỰ TRỮ VẮC XIN TẠI TRUNG TÂM KIỂM
SỐT BỆNH TẬT TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2020 ............................. 56
4.2.1. Luân chuyển kho .................................................................................. 56
4.2.2. Kiểm soát tồn kho ................................................................................ 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nội dung
1
TCMR
Tiêm chủng mở rộng
2
TTKSBT
Trung tâm kiểm sốt bệnh tật
3
Hib
Viêm màng não mủ típ b
4
MR
Sởi- quai bị
5
OPV
Vắc xin phòng bệnh bại liệt
6
VNNB
7
VAT
Vắc xin phòng bệnh uốn ván
8
DPT
Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
9
10
DPT-VGB-Hib
VGB
11
DSĐH
Dược sĩ đại học
12
DSTH
Dược sĩ trung học
13
FREEZE TAG
14
VVM
Tình trạng chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin
15
WHO
Tổ chức y tế thế giới
16
GSP
Thực hành tốt bảo quản thuốc
17
TT
Thông tư
18
QĐ
Quyết định
19
ATTC
20
UNICEF
21
BYT
Bộ y tế
22
BV
Bệnh viện
23
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
24
TTYT
Trung tâm y tế
Viêm não Nhật Bản
Vắc xin phối hợp Bạch hầu - Ho gà – Uốn ván
- Viêm gan B – Haemophylus influenza type b
Vắc xin phịng viêm gan B
Chỉ thị đơng băng điện tử
An tồn tiêm chủng
Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Danh mục vắc xin trong chương trình TCMR .............................. 5
Bảng 1.2.
Vắc xin nhạy cảm với nhiệt độ ..................................................... 6
Bảng 1.3.
Vắc xin nhạy cảm với nhiệt độ đông băng ................................... 7
Bảng 1.4.
Quy định nhiệt độ bảo quản vắc xin ............................................. 8
Bảng 2.5.
Biến số nghiên cứu ..................................................................... 34
Bảng 3.6.
Số lượng, trình độ cán bộ kho vắc xin ........................................ 40
Bảng 3.7.
Diện tích kho vắc xin .................................................................. 40
Bảng 3.8.
Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy ........................................ 433
Bảng 3.9.
Trang thiết bị bảo quản vắc xin .................................................. 43
Bảng 3.10. Duy trì nhiệt độ bảo quản vắc xin ............................................. 455
Bảng 3.11. Kết quả theo dõi nhiệt độ các tủ lạnh theo sổ sách năm 2020 .... 46
Bảng 3.12. Công tác nhập, xuất, tồn kho vắc xin TCMR năm 2020 ............ 47
Bảng 3.13. Số phiếu xuất kho tuân thủ theo nguyên tắc FEFO, FiFO.......... 48
Bảng 3.14. Kiểm tra vắc xin có đúng số lượng, khoản mục, chủng loại ...... 49
Bảng 3.15. Kiểm tra số lượng vắc xin hỏng, hư hao, hết hạn sử dụng ......... 50
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.
Thiết bị theo dõi nhiệt độ tự dộng Fridge Tag (30DTR) ......................... 11
Hình 1.2.
Chỉ thị đơng băng điện tử ........................................................................ 12
Hình 1.3.
Nhiệt kế .................................................................................................... 13
Hình 1.4.
VVM trên nhãn và náp lọ vắc xin ............................................................ 14
Hình 1.5.
Cách đọc chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin VVM .............................................. 14
Hình 1.6.
Sắp xếp, bảo quản vắc xin trong tủ lạnh nằm .......................................... 16
Hình 1.7.
Sắp xếp, bảo quản vắc xin trong tủ lạnh đứng......................................... 17
Hình 1.8.
Minh họa nguyên tắc FIFO .................................................................... 20
Hình 1.9.
Minh họa nguyên tắc FEFO .................................................................. 21
Hình 1.10. Trung tâm kiểm sốt bệnh tật tỉnh Bình Dương .................................. 29
Hình 3.11. Sơ đồ tổ chức quản lý kho vắc xin........................................................... 39
Hình 3.12. Sơ đồ kho số 01 : vắc xin dịch vụ ............................................................ 41
Hình 3.13. Sơ đồ kho số 02 : vắc xin tiêm chủng mở rộng ....................................... 41
Hình 3.14. Sơ đồ kho số 03 : vắc xin tiêm chủng mở rộng ....................................... 42
ĐẶT VẤN ĐỀ
Có thể nói việc nhà khoa học Jenner phát minh ra vắc xin vào năm
1796 là một thành tựu Y học vĩ đại của nhân loại. Kể từ khi vắc xin ra đời lồi
người đã thực sự có được một loại vũ khí siêu hạng, sắc bén nhất, hữu hiệu
nhất để chủ động phòng chống các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Về bản chất việc tiêm chủng chính là sử dụng vắc xin nhằm kích thích
cơ thể sinh ra miễn dịch chủ động đặc hiệu để chống lại một bệnh truyền
nhiễm nào đó. Đến nay đã có gần 30 bệnh truyền nhiễm có vắc xin phịng
bệnh và khoảng 190 quốc gia và vùng lãnh thổ đã đưa vắc xin vào sử dụng
phổ cập cho người dân và tiêm chủng thực sự có vai trị rất lớn đối với tồn xã
hội.
Tại Việt Nam lợi ích của tiêm chủng thực sự vơ cùng to lớn. Chương
trình TCMR đã được Bộ Y tế và các tổ chức quốc tế đánh giá là một trong
những chương trình Y tế cơng cộng hiệu quả và thành cơng nhất ở Việt Nam.
Chính nhờ có chương trình TCMR hàng năm chúng ta đã bảo vệ được cho
được hàng triệu trẻ không bị mắc, không bị chết cũng như các di chứng của
các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, phổ biến. Bảo vệ cho hàng triệu phụ nữ và
trẻ sơ sinh không bị mắc uốn ván trong sản khoa. Khơng có một chương trình
phịng bệnh nào lại hiệu quả như thế nhờ thứ vũ khí siêu hạng là vắc xin.
Bên cạnh sự thành cơng đó cũng gặp khơng ít khó khăn về sự cố vắc
xin, về phản ứng sau tiêm chủng xuất hiện sau khi sử dụng vắc xin. Để đảm
bảo được tiêm chủng an tồn, cơng tác tiêm chủng phải được thực hiện theo
đúng quy định từ việc bảo quản, vận chuyển, sử dụng, chỉ định và tiêm chủng
vắc xin. Vì vắc xin là một sinh phẩm đặc biệt rất nhạy cảm với nhiệt độ và
đông băng nên bảo quản ở đúng nhiệt độ cho phép từ nơi sản xuất đến nơi sử
dụng là yếu tố quan trọng đảm bảo cho hiệu lực và an toàn của vắc xin.
Ngày nay kinh tế càng phát triển, dân trí ngày một nâng lên, nhu cầu
1
tiêm ngừa cũng ngày một tăng cao, người dân không chỉ tiêm những vắc xin
trong chương trình mở rộng mà cịn có nhu cầu tiêm những loại vắc xin dịch
vụ.
Trung tâm kiểm sốt bệnh tật tỉnh Bình Dương là đơn vị sự nghiệp Nhà
nước, một trong các nhiệm vụ trọng tâm là quản lý và triển khai công tác tiêm
chủng mở rộng và tiêm chủng dịch vụ cho người dân trên địa bàn. Hiện nay
Trung tâm kiểm soát bệnh tật Bình Dương chưa có nghiên cứu đánh giá về
vấn đề tồn trữ vắc xin. Để tìm hiểu về thực trạng công tác quản lý vắc xin tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài:
Phân tích thực trạng tồn trữ vắc xin tại Trung tâm kiểm sốt bệnh
tật tỉnh Bình Dương năm 2020.
Mục tiêu của đề tài:
1. Phân tích hoạt động bảo quản vắc xin tại Trung tâm kiểm sốt bệnh
tật tỉnh Bình Dương năm 2020.
2. Phân tích thực trạng dự trữ vắc xin tại Trung tâm kiểm sốt bệnh
tật tỉnh Bình Dương năm 2020.
Từ đó đưa ra một số kiến nghị và đề xuất với Ban lãnh đạo Trung Tâm
kiểm soát bệnh tật tỉnh Bình Dương nhằm nâng cao cơng tác tồn trữ vắc xin
tốt hơn.
2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1 TỔNG QUAN VỀ VẮC XIN VÀ TIÊM CHỦNG
1.1.1. Vắc xin
Vắc xin là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng
miễn dịch, được dùng với mục đích phịng bệnh, chữa bệnh [5].
Vắc xin chứa các phiên bản suy yếu của virus hay phiên bản gần giống
như virus (được gọi là kháng nguyên). Điều này chứng tỏ các kháng nguyên
không thể tạo ra các dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh, nhưng chúng kích
thích hệ thống miễn dịch tạo ra các kháng thể. Những kháng thể này sẽ bảo vệ
cơ thể khi tiếp xúc với các virus trong tương lai.
Phân loại vắc xin :
+ Vắc xin giải độc tố : được sản xuất từ ngoại độc tố của vi khuẩn bằng
cách làm mất tính độc nhưng vẫn giữ được tính kháng nguyên. Khi hệ miễn
dịch tiếp nhận vacxin giải độc tố, chúng học cách chống lại độc tố tự nhiên.
Hệ miễn dịch sản xuất ra các kháng thể trung hịa độc tố. Ví dụ: vacxin bạch
hầu, vacxin uốn ván…
+ Vắc xin bất hoạt (chết) : được sản xuất từ vi sinh vật gây bệnh đã
chết. Các vacxin này an toàn và ổn định hơn vacxin sống, các vi sinh vật gây
bệnh đã chết không thể đột biến trở lại. Các kháng nguyên chủ yếu kích thích
đáp ứng miễn dịch. Ví dụ: vacxin ho gà, vacxin thương hàn, vacxin tả, vacxin
Salk (phòng bại liệt), vacxin viêm não Nhật Bản…
+ Vắc xin sống giảm độc lực : được sản xuất từ vi sinh vật gây bệnh
hoặc vi sinh vật giống với vi sinh vật gây bệnh đã được làm giảm độc lực
khơng cịn khả năng gây bệnh. Do vacxin sống, giảm độc lực gần giống như
đáp ứng với nhiễm trùng tự nhiên nên chúng tạo ra đáp ứng miễn dịch và sinh
kháng thể mạnh, thường gây ra miễn dịch lâu dài chỉ với 1 hoặc 2 liều. Ví dụ:
3
vacxin BCG sống, vacxin thương hàn, vacxin Sabin (phòng bại liệt), vacxin
sởi…
+ Vắc xin tách chiết : Kháng nguyên được tách chiết từ vi sinh vật. Ví
dụ: kháng nguyên polysaccharid của cầu khuẩn màng não, polysaccharid của
phế cầu…
+ Vắc xin tái tổ hợp : bằng công nghệ sinh học hiện đại, gen mã hóa
cho kháng nguyên vi sinh vật cần có để làm vacxin được tách và tái tổ hợp
vào E. coli hoặc một dịng tế bào thích hợp. Ví dụ: vacxin tả, vacxin thương
hàn…
1.1.2. Tiêm chủng
Tiêm chủng là việc đưa vắc xin vào cơ thể con người với mục đích tạo
cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch để dự phòng bệnh tật [4].
Hiện nay nhu cầu vắc xin phòng bệnh ngày càng được người dân quan
tâm và thực hiện tốt hơn. Đảng và Nhà nước đưa công tác phịng bệnh cho
người dân lên hàng đầu. Chính vì vậy song song các chương trình phục vụ
theo nhu cầu của người dân, Nhà nước có chương trình tiêm chủng miễn phí
chó Trẻ em và Bà mẹ mang thai gọi là chương trình Tiêm chủng mở rộng.
4
1.1.3. Các loại vắc xin được sử dụng trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
Bảng 1.1 Danh mục vắc xin trong chương trình TCMR
Vắc
STT
Liều lượng
xin
1
BCG
0,1ml
2
DPT-VGB-Hib
0,5ml
3
Viêm gan B
0,5ml
4
OPV
Giọt
5
Sởi
0,5ml
6
Uốn ván
0,5ml
0,5ml (trẻ từ 1-3 tuổi)
7
Viêm não Nhật Bản
8
Rubella
0.5 ml
9
Tả [7]
0,5ml
1 ml (trẻ > 3 tuổi)
1.2. BẢO QUẢN VẮC XIN
Vắc xin là sản phẩm sinh học rất nhạy cảm với nhiệt độ. Hiệu lực của vắc
xin có thể giảm khi vắc xin tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc nhiệt độ đông băng.
Khi đã giảm hiệu lực, vắc xin không thể phục hồi trở lại được. Để đảm bào chất
lượng, vắc xin phải luôn được bảo quản trong dây chuyền lạnh với nhiệt độ phù
hợp với từng loại vắc xin [4] [9] [10].
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng vắc xin
5
1.2.1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ cao tới vắc xin
Bảng 1.2 Vắc xin nhạy cảm với nhiệt độ
Nhạy cảm nhất
Ít nhạy cảm
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
Nhóm D
Nhóm E
OPV
cúm
IPV
VNNB đơng
khơ
Sởi/MR/MMR
Tả
Dtap-VG B- HibIPV
DTwP hoặc DTwPVGB-Hib
Hib dung dịch
Sởi
Rotavirus (dung
dịch/đông khô)
Rubella (đông khô)
Sốt vàng (đông
khô)
BCG
HPV
VNNB
Uốn ván,
TD, Td
Nhóm F
VGB
Hib đơng
khơ
Não mơ cầu
A
Phế cầu
Bảng 1.2 thể hiện sư nhạy cảm với nhiệt độ cao của các loại vắc xin. Vắc
xin được chia thành 06 nhóm A,B,C,D,E,F theo thứ tự nhạy cảm với nhiệt độ.
Nhóm nhạy cảm nhất với nhiệt độ cao là nhóm A và nhạy cảm ít nhất với nhiệt
độ cao là nhóm F
Lưu ý : Thơng tin về tính ổn định với nhiệt độ cao của vắc xin đông khô
chỉ áp dụng đối với lọ vắc xin chưa mở, vắc xin sau khi pha hồi chỉnh rất dễ bị
mất hiệu lực.[10]
1.2.1.2. Ảnh hưởng của đông băng tới vắc xin
Vắc xin nhạy cảm với nhiệt độ đông băng cần được bảo quản tránh tiếp
xúc với nhiệt độ dưới 00C.[10]
6
Bảng 1.3 Vắc xin nhạy cảm với nhiệt độ đông băng
KHƠNG ĐỂ ĐƠNG BĂNG CÁC VẮC XIN NÀY
•
Tả
•
Dtap-VGB-Hin-IP
•
DTwP hoặc DTwP-VGB-Hib
•
Viêm gan B
•
Hib dung dịch
•
HPV
•
IPV
•
Cúm
•
Phế cầu
•
Uốn ván, DT, Td
1.2.1.3. Ảnh hưởng của ánh sáng tới vắc xin
Một số vắc xin rất nhạy cảm với ánh sáng, những vắc xin này cần được
bảo vệ tránh hoặc giảm sự tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng
mạnh khác ( đèn nê ông, đèn tuýp ). Vắc xin nhạy cảm với ánh sáng bao
gồmBCG, Sởi, MR, MMR, Rubella. Những vắc xin này thường được đóng
trong các lọ thủy tinh tối màu và được bảo quản trong hộp càng lâu càng tốt
trong quá trình bảo quản và vận chuyển để hạn chế bị ảnh hưởng bởi ánh
sáng.[10]
1.2.2. Quy định bảo quản vắc xin, dung môi
1.2.2.1. Quy định nhiệt độ bảo quản vắc xin trong TCMR [10]
7
Bảng 1.4. Quy định nhiệt độ bảo quản vắc xin
Kho tại các tuyến
Vắc xin
Quốc gia
Tỉnh
Khu vực
Huyện
Cơ sở y tế
tiêm chủng
Bảo quản ở nhiệt độ -150C đến -250C
OPV
BCG
Sởi
MR
Bảo quản ở nhiệt độ +20C đến +80C
nhưng cũng có thể bảo quản ở nhiệt độ
Hib đông khô
từ -15 C đến -25 C nếu không đủ chỗ
0
0
Bảo quản ở nhiệt
độ từ +20C đến
+80C
Hib dung dịch
Viêm gan B
DPT
DT/TT/Td
DTP-VGB-
Bảo quản ở nhiệt độ +20C đến +80C, không được để đông băng
Hib
DTP-VGBIPV-Hib
1.2.2.2. Quy định thời gian lưu giữ vắc xin trong TCMR tại các tuyến
Quy định về thời gian lưu giữ vắc xin tại các tuyến chỉ nhằm mục đích
phục vụ cho việc lập kế hoạch cấp phát để bảo đảm tính kịp thời và liên tục trong
việc cung ứng đủ vắc xin trong TCMR. Thời gian lưu giữ này không ảnh hưởng
đến thời hạn sử dụng hay chất lượng của vắc xin đã được nhà sản xuất công bố.
Thời gian lưu giữ vắc xin tối đa tại kho các tuyến được qui định như sau:
- Kho TCMR tuyến Quốc gia, khu vực: 12 tháng.
- Kho Trung tâm Y tế dự phịng/Kiểm sốt bệnh tật tuyến tỉnh, thành phố:
6 tháng.
- Kho Trung tâm Y tế quận, huyện: 3 tháng .
- Cơ sở y tế: 1 tháng.
8
Trong trường hợp phải tạm dừng sử dụng vắc xin hoặc vắc xin tiêm
trong chiến dịch chưa sử dụng hết dẫn đến việc thời gian lưu giữ vắc xin tại
các tuyến kéo dài hơn thời hạn nêu trên thì:
- Nếu vắc xin còn hạn sử dụng và được bảo quản đúng quy định được
tiếp tục sử dụng hoặc luân chuyển.
- Nếu vắc xin đã hết hạn hoặc không được phép sử dụng tiếp phải hủy
theo quy định. [10]
1.2.2.3. Quy định bảo quản dung môi
Một số vắc xin dạng đông khô phải pha hồi chỉnh với dung môi kèm
theo của đúng loại vắc xin đó (BCG, sởi, sởi – rubella…). Dung mơi ít bị ảnh
hưởng bởi nhiệt độ hơn so với vắc xin.
Nếu dung mơi được đóng gói cùng với vắc xin thì vắc xin và dung mơi
phải được bảo quản ở nhiệt độ từ +2oC đến +8oC.
Nếu dung môi không đóng gói cùng vắc xin có thể được bảo quản
ngồi dây chuyền lạnh ở nhiệt độ phòng nhưng phải được làm lạnh trước khi
sử dụng 01 ngày hoặc một khoảng thời gian cần thiết đủ để bảo đảm dung
mơi có cùng nhiệt độ từ +2oC đến +8oC với nhiệt độ của vắc xin trước khi
pha hồi chỉnh.
Không được để đông băng dung môi. Nếu bị đông băng lọ thủy tinh có
thể bị nứt hoặc vỡ, như vậy dung mơi có thể bị nhiễm khuẩn.
Dung môi của vắc xin nào chỉ được sử dụng cho vắc xin đó. Sử dụng
vắc xin và dung môi của cùng nhà sản xuất.
Vắc xin đông khô sau khi pha hồi chỉnh chỉ được phép sử dụng trong
vòng 6 giờ, riêng vắc xin BCG sử dụng trong vòng 4 giờ hoặc theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. [10]
1.2.3. Dây chuyền lạnh
Vắc xin nhạy cảm với nhiệt độ và đông băng do vậy phải bảo quản vắcxin ở nhiệt độ cho phép từ nơi sản xuất tới khi sử dụng. Hệ thống các thiết bị
9
để bảo quản, vận chuyển và phân phối vắc xin trong điều kiện nhiệt độ thích
hợp gọi là hệ thống dây chuyền lạnh
* Tủ lạnh
Tủ lạnh có nhiều chức năng khác nhau bao gồm bảo quản vắc xin, làm
đông đá và dự trữ bình tích lạnh.
Loại tủ lạnh hiện đang có trong TCMR ở tuyến tỉnh, huyện là loại tủ
lạnh chuyên dụng theo khuyến cáo của WHO, gồm một số loại tủ lạnh của
hãng DOMECTIC (TCW3000, TCW3000AC, TFW800) và một số tủ lạnh
của hãng Vestfrost. Tủ được trang bị màn hình hiển thị nhiệt độ bên ngồi kỹ
thuật số và hồn tồn kiểm sốt nhiệt độ đảm bảo nhiệt độ từ +2 0C đến -200C,
thời gian giữ nhiệt khi mất điện khoảng 15 - 48 giờ .
* Hòm lạnh
Hòm lạnh có chứa các bình tích lạnh xung quanh để giữ lạnh vắc xin và
dung mơi trong q trình vận chuyển hoặc bảo quản vắc xin khi tủ lạnh hỏng.
Thời gian giữ lạnh của hòm lạnh tối đa mà hòm lạnh có thể duy trì
nhiệt độ dưới 100C khi sử dụng bình tích lạnh đã rã đơng. Khả năng giữ lạnh
của hịm lạnh trong khồng từ 2-7 ngày.
* Phích vắc xin
Phích vắc xin có xếp bình tích lạnh đã rã đơng để giữ lạnh vắc xin và
dung môi trong khi vận chuyển và bảo quản tạm thời, có thể vận chuyển dễ
dàng, phù hợp để bảo quản cho các buổi tiêm chủng. Thời gian giữ lạnh tối đa
36 giờ với điều kiện không mở nắp.
* Miếng xốp bảo quản vắc xin
Miếng xốp được đậy khít phía trên bình tích lạnh trong phích vắc xin,
có những đường rạch nhỏ để cài lọ vắc xin. Trong buổi tiêm chủng, miếng
xốp sẽ giữa lạnh cho vắc xin chưa sử dụng ở phía dưới và giữ lạnh cho cho lọ
vắc xin đã mở đang sử dụng.
* Bình tích lạnh
10
Bình tích lạnh làm bằng nhựa, hình chữ nhật dẹt có chứa nước và làm
đơng băng. Bình tích lạnh được sử dụng để giữ lạnh vắc xin trong phích vắc
xin và hịm lạnh.
Để tránh đơng băng vắc xin cần làm rã đơng các bình tích lạnh trước
khi sử dụng bằng cách để bình tích lạnh bắt đầu tan chảy. Kiểm tra bằng cách
lắc bình tích lạnh và nghe thấy tiếng nước óc ách. [10]
1.2.4. Dụng cụ theo dõi nhiệt độ dây chuyền lạnh
Theo dõi và ghi lại nhiệt độ của vắc xin trong dây chuyền lạnh là điều
cần thiết, đây là cách duy nhất để chứng minh rằng vắc xin đã được bảo quản
đúng nhiệt độ trong quá trình vận chuyển và bảo quản. [10]
Ghi chép nhiệt độ 02 lần mỗi ngày, 7 ngày trong tuần kể cả vào ngày nghỉ
lễ. Kiểm tra nhiệt độ tủ lạnh đầu buổi sáng và cuối ngày làm việc. Việc đọc nhiệt
độ hàng ngày nên đọc cùng từ cùng một loại thiết bị theo dõi nhiệt độ.
Mỗi buồng lạnh, tủ lạnh, tủ đá bảo quản vắc xin cần có một biểu đồ
theo dõi nhiệt độ hàng ngày[10]
* Thiết bị điện tử theo dõi nhiệt độ liên tục
Hiện nay hệ thống TCMR sử dụng phổ biến 02 loại thiết bị theo dõi
nhiệt độ liên tục để theo dõi nhiệt độ bảo quản vắc xin là Log Tag và Fride
Tag (30DTR), trong đó thiết bị 30DTR đã được sử dụng ở tuyến huyện.
Hình 1.1. Thiết bị theo dõi nhiệt độ tự dộng Fridge Tag (30DTR)
11
Fridge có thể ghi lại nhiệt độ tủ lạnh với khoảng cách giữa các lần ghi
không quá 10 phút và hiển thị lịch sử nhiệt độ trong vòng 30 ngày, cảnh báo
nhiệt độ cao hay đông băng xuất hiện ở bất kỳ ngày nào trong 30 ngày, cảnh
báo sẽ được kích hoạt trên màn hình bằng dấu khi nhiệt độ của tủ lạnh
xuống đến -0.50C hoặc thấp hơn trong thời gian 60 phút, hoặc khi nhiệt độ
tăng trên 100C trong khoảng thời gian liên tục 10 giờ. Trong quá trình theo
dõi, màn hình sẽ hiển thị “OK” hoặc biểu tượng dấu nếu nhiệt độ dây
chuyền lạnh luôn trong khoảng an toàn liên tục 30 ngày. [10]
* Chỉ thị đông băng điện tử (Freeze-tag)
Chỉ thị đông băng điện tử là thiết bị giúp theo dõi xem nhiệt độ trong
quá trình bảo quản vắc xin có xuống dưới 00C hay không. Khi tiếp xúc với
nhiệt độ dưới hoặc bằng 00C trong 60 phút, hiển thị trên màn hình thiết bị sẽ
chuyển từ ký hiệu bình thường sang ký hiệu cảnh báo .
Sử dụng chỉ thị đơng băng đóng gói cùng vắc xin Viêm gan B, DPT,
Uốn ván, DPT-VGB-Hib. Cần đặt chỉ thị đơng bằng trong mỗi hịm lạnh
trong q trình bảo quản, vận chuyển và phân phối vắc xin để giúp phát hiện
nguy cơ khi vắc xin tiếp xúc với nhiệt độ âm. [10]
Hình 1.2. Chỉ thị đơng băng điện tử
12
* Nhiệt kế :
Nhiệt kế thanh dài, bên trong chứa chất lỏng màu di chuyển chỉ vạch
chia độ, di chuyển lên khi nhiệt độ ấm, xuống khi nhiệt độ lạnh
Nhiệt kế đồng hồ hình trịn có thể khơng chính xác khi sử dụng thời
gian dài. Who không khuyến cáo sử dụng nhiệt kế đồng hồ kim loại với bất
cứ mục đích nào bởi vì chúng phải hiệu chuẩn theo thời gian. [10]
Nhiệt kế trịn
Nhiệt kế thanh dài
Hình 1.3. Nhiệt kế
* Chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin
Chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin (VVM) là nhãn được dán lên lọ hoặc trên
nắp lọ vắc xin có thể thay đổi màu khi lọ vắc xin tếp xúc với nhiệt độ cao
trong q trình bảo quản, vận chuyển. Có 04 loại VVM là VVM2, VVM7,
VVM14 và VVM30. Số của VVM là thời gian tính theo ngày để hình vng
bên trong tối màu dần đến điểm phải hủy bỏ vắc xin nếu lọ vắc xin tiếp xúc
liên tục với nhiệt độ 370C.
Hiện nay một số loại vắc xin trong TCMR có gắn chỉ thị nhiệt độ
VVM2 với vắc xin bOPV, VVM7 với vắc xin IPV và sởi – rubella, VVM14
với vắc xin DPT-VGB-Hib.
13
Chỉ sử dụng lọ vắc xin khi hình vng bên trong sáng hơn hình
trịn bên ngồi.
Ưu tiên sử dụng trước nếu lọ vắc xin có VVM mà hình vng bên
trong bắt đầu sẫm màu nhưng vẫn sáng hơn màu hình trịn bên ngồi.
[10]
Hình 1.4. VVM trên nhãn và náp lọ vắc xin
Giai đoạn 1: SỬ DỤNG
Hình vng bên trong có màu sáng hơn hình trịn bên
ngồi.
Nếu chưa q hạn sử dụng.
.
Giai đoạn 2: SỬ DỤNG TRƯỚC
Sau một thời gian, hình vng bên trong vẫn cịn sáng
hơn hình trịn bên ngồi.
Nếu chưa quá hạn sử dụng.
Giai đoạn 3: HỦY BỎ
Giai đoạn 4: HỦY BỎ
Hình vng bên trong cùng màu với hình trịn bên
ngồi.
KHƠNG SỬ DỤNG - Báo cáo Lãnh đạo
Hình vng bên trong có màu sẫm hơn hình
trịn bên ngồi.
KHƠNG SỬ DỤNG - Báo cáo Lãnh đạo
Hình 1.5. Cách đọc chỉ thị nhiệt độ lọ vắc xin VVM
14
1.2.5. Bảo quản vắc xin trong dây chuyền lạnh
1.2.5.1. Nguyên tắc chung bảo quản vắc xin trong dây chuyền lạnh
Sắp xếp vắc xin và dung môi theo loại, theo lô, hạn sử dụng để thuận
tiện cho việc cấp phát.
Vắc xin được sử dụng theo nguyên tắc hạn ngắn phải được sử dụng
trước, tiếp nhận trước phải sử dụng trước và/hoặc theo tình trạng của chỉ thị
nhiệt độ lọ vắc xin (VVM).
Để những lọ vắc xin còn nguyên lọ được mang về từ buổi tiêm chủng,
lọ vắc xin có chỉ thị nhiệt độ đã chuyển màu sang giai đoạn có tiếp xúc với
nhiệt độ cao trong hộp có dán nhãn ‘sử dụng trước’. Ưu tiên sử dụng những lọ
này trước trong buổi tiêm chủng lần sau.
Sắp xếp hộp vắc xin đúng vị trí để tránh làm đơng băng vắc xin và có
khoảng cách để khí lạnh lưu thơng giữa các hộp.
Theo dõi nhiệt độ của buồng lạnh, tủ lạnh hàng ngày (kể cả ngày lễ,
ngày nghỉ) và ghi vào bảng theo dõi nhiệt độ tối thiểu 02 lần/ngày vào buổi
sáng lúc đến và buổi chiều trước khi về.
Không bảo quản vắc xin đã hết hạn sử dụng, lọ vắc xin đã pha hồi
chỉnh sau buổi tiêm chủng và vắc xin có gắn chỉ thị nhiệt độ đã đổi màu báo
cần hủy trong dây chuyền lạnh.
Dây chuyền lạnh sử dụng bảo quản vắc xin chỉ được sử dụng cho vắc
xin.
Không để thuốc, hóa chất, bệnh phẩm, thực phẩm và đồ uống trong dây
chuyền lạnh bảo quản vắc xin.
Không mở thiết bị dây chuyền lạnh thường xuyên.
15
Đảm bảo vệ sinh: rửa tay sạch trước khi cầm hộp, lọ vắc xin. [10]
1.2.5.2. Bảo quản vắc xin trong tủ lạnh cửa mở phía trên
Đặt hộp vắc xin và dung môi trong giỏ của tủ lạnh. Không được tháo
bỏ giỏ của tủ để có thêm dung tích bảo quản. Để chừa những khoảng trống
dọc theo các hàng của hộp vắc xin để khí lạnh có thể lưu thơng đều.
Để nhiệt kế và chỉ thị đông băng cùng với loại vắc xin nhạy cảm đơng
băng.
Nếu có khoang làm đá riêng, thì sử dụng khoang này để làm đơng băng
bình tích lạnh. Khơng để q nhiều bình tích lạnh.
Vắc xin OPV, sởi, BCG sắp xếp để ở phía dưới đáy tủ.
Vắc xin dễ hỏng do đông băng (như VGB, DPT, DT, Td, uốn ván,
DPT-VGB-Hib, Thương hàn, Tả) để ở phía trên.
Sắp xếp vắc xin và dung môi theo hướng dẫn sau :
Hình 1.6. Sắp xếp, bảo quản vắc xin trong tủ lạnh nằm
Lưu ý
Luôn bảo quản vắc xin trong giỏ của tủ lạnh.
Nếu khơng có giỏ đựng: để vắc xin nhạy cảm đông băng cách đáy
16