Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Mô hình hóa động thái sinh trưởng để ước tính khối lượng, tăng khối lượng và tuổi giết thịt phù hợp của gà Mía thương phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.54 MB, 11 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 7: 900-910

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(7): 900-910
www.vnua.edu.vn

Hồng Anh Tuấn, Hà Xuân Bộ, Phạm Kim Đăng,
Nguyễn Xuân Trạch, Nguyễn Hồng Thịnh, Bùi Hữu Đồn*
Khoa Chăn ni, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 12.04.2022

Ngày chấp nhận đăng: 05.07.2022
TÓM TẮT

Nghiên cứu được tiến hành nhằm mơ hình hố động thái sinh trưởng để ước tính khối lượng, tăng khối lượng
và dự báo tuổi giết thịt phù hợp của gà Mía thương phẩm. Tổng số 300 gà (150 trống và 150 mái) được theo dõi khối
lượng cá thể lúc 1 ngày tuổi và lặp lại hàng tuần đến hết 20 tuần tuổi. Các hàm sinh trưởng Gompertz, Logistic và
Lopez được sử dụng để đánh giá tính phù hợp với động thái sinh trưởng của loại gà này. Kết quả cho thấy hàm
Gompertz phù hợp nhất để mơ hình hố động thái sinh trưởng của gà trống và hàm Lopez phù hợp nhất với gà mái.
Tăng khối lượng hàng tuần đạt cực đại ở tuần tuổi 10 với gà trống và tuần tuổi 9 với gà mái. Tăng khối lượng bình
quân cả kỳ cao nhất ở tuần tuổi 15 với gà trống và ở tuần tuổi 14 với gà mái. Thời điểm giết thịt cho hiệu quả kinh tế
(lợi nhuận) cao nhất ở giữa 15-16 tuần tuổi đối với gà trống và giữa 14-15 tuần tuổi đối với gà mái.
Từ khóa: Gà Mía, hàm sinh trưởng, tăng khối lượng tuổi giết thịt.

Modelling Growth Curves to Predict Live Weight,
Weight Gains and Suitable Slaughter Age for Mia Chicken
ABSTRACT
This study was carried out to determine growth curve models for estimating live weight, weight gains and


suitable slaughter age for commercial Mia chicken. A total of 300 (150 males and 150 females) birds were raised
from 1 to 20 weeks of age and individual live weight data were colletced every week. Three growth functions, viz.
Gompertz, Logistic, and Lopez, were used to be fitted with the growth data. The results showed that Gompertz
function and Lopez function were the best models for describing the growth curves of the male and the female,
th
th
respectively. The weekly gain (WGt) reached the maximum at the 10 week and the 9 week of age for the male and
th
the female, respectively. The maximum of the average weekly gain (AWGt) was obtained at the 15 week and the
th
14 week of age for the male and the female, respectively. Furthermore, it was estimated that the suitable slaughter
th
th
th
th
time was within 15 -16 weeks of age for the male and 14 -15 weeks for the female of Mia chicken.
Keywords: Mia chicken, growth functions, bodyweight gain, slaughter age.

900


Hoàng Anh Tuấn, Hà Xuân Bộ, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Xn Trạch, Nguyễn Hồng Thịnh, Bùi Hữu Đồn

ð

×



901



Mơ hình hố động thái sinh trưởng để ước tính khối lượng, tăng khối lượng và tuổi giết thịt phù hợp của gà Mía
thương phẩm

Mức dinh dưỡng/kg thức ăn hỗn hợp

Chỉ tiêu

0-4 tuần tuổi

5-8 tuần tuổi

9 tuần tuổi - xuất bán

Năng lượng trao đổi - ME (kcal)

2.900

2.900

3.050

Protein thô (%)

21,0

20,0

17,0


Canxi (%)

1,0

0,95

0,9

Phốt pho (%)

0,5

0,45

0,45

Lysine (%)

1,1

1,0

0,75

Metionin (%)

0,54

0,45


0,35

NaCl (%)

0,15

0,15

0,15

Tên hàm

Cơng thức ước tính khối lượng
(BWt, g)

Cơng thức đạo hàm bậc 1 ước tính
tăng khối lượng (g/tuần) ở tuần tuổi t
(WGt = dBWt/dt)

Nguồn tham khảo

Gompertz

BW t = a × exp(-exp(-b × (t – c)))

WGt = b × BWt × exp(-b × (t – c))

Mignon-Grasteau & Beaumont (2000)


Logistic

BWt = a/(1 + exp(-b × (t – c))

WGt = b × BWt/(1 + exp(b×(t – c))

Robertson (1923)

Lopez

b

b

b

b

BWt = (BW0 × c + a × t )/(c + t )

b

b

b

WGt = b × (t -1)/(c + t ) × (a – BWt)

López & cs. (2000)




×

902


Hoàng Anh Tuấn, Hà Xuân Bộ, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Xuân Trạch, Nguyễn Hoàng Thịnh, Bùi Hữu Đoàn

a ± SE (g)

b ± SE (g/tuần)

c ± SE (tuần)

BW 0 (g)

AIC

R2(%)

Gompertz

2829 ± 25,41

0,16 ± 0,003

9,15 ± 0,07

31


41126,1

96,03

Logistic

2453 ± 13,02

0,31 ± 0,004

10,39 ± 0,05

98

41373,7

95,74

Lopez

3348 ± 69,40

2,24 ± 0,050

13,30 ± 0,26

53

41156,6


96,03

Gompertz

2040 ± 21,49

0,16 ± 0,003

8,83 ± 0,09

39

39919,9

94,57

Logistic

1765 ± 10,98

0,29 ± 0,004

10,10 ± 0,07

90

40109,5

94,23


Lopez

2591 ± 77,32

1,97 ± 0,050

14,24 ± 0,45

45

39916,2

94,58

Hàm
Trống

Mái

903


Ước tính hệ số lây nhiễm cơ bản và tỉ lệ bao phủ vacxin phòng bệnh dịch tả lợn châu Phi ở các trại lợn thịt quy mô lớn

Tuần tuổi

904

Thực tế


Theo hàm Gompertz

BWt

WGt

AWGt

BWt

WGt

AWGt

0

30

-

-

31

-

-

1


63

32

32

62

31

31

2

116

53

43

110

49

40

3

182


66

50

181

70

50

4

279

97

62

274

94

61

5

390

111


72

391

116

72

6

500

110

78

527

138

83

7

654

154

89


680

153

93

8

859

205

104

844

164

102

9

1.037

178

112

1.014


170

109

10

1.199

162

117

1.185

171

115

11

1.363

165

121

1.352

167


120

12

1.518

155

124

1.512

160

123

13

1.667

149

126

1.663

151

126


14

1.797

130

126

1.803

140

127

15

1.918

121

126

1.930

128

127

16


2.027

109

125

2.045

115

126

17

2.125

98

123

2.148

103

125

18

2.232


106

122

2.240

92

123

19

2.330

98

121

2.321

81

121

20

2.419

89


119

2.392

71

118


Hoàng Anh Tuấn, Hà Xuân Bộ, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Xuân Trạch, Nguyễn Hoàng Thịnh, Bùi Hữu Đoàn

Tuần tuổi
1nt

Thực tế

Theo hàm Lopez

BWt

WGt

AWGt

BWt

WGt

AWGt


30

-

-

45

-

-

1

58

28

28

58

14

14

2

110


52

40

97

39

26

3

167

58

46

158

61

38

4

250

82


55

238

80

48

5

337

87

61

333

95

58

6

423

86

66


438

105

66

7

530

107

72

550

112

72

8

649

119

77

664


115

77

9

779

130

83

779

115

82

10

903

123

87

892

113


85

11

1.019

117

90

1.001

109

87

12

1.120

101

91

1.105

104

88


13

1.214

94

91

1.204

99

89

14

1.298

84

91

1.296

92

89

15


1.370

72

89

1.383

86

89

16

1.449

79

89

1.463

80

89

17

1.525


77

88

1.537

74

88

18

1.600

75

87

1.606

69

87

19

1.672

71


86

1.669

63

86

20

1.742

71

86

1.728

58

84

905


Ước tính hệ số lây nhiễm cơ bản và tỉ lệ bao phủ vacxin phòng bệnh dịch tả lợn châu Phi ở các trại lợn thịt quy mô lớn

180
160


2.500

Khối lượng (g)

140
2.000

120
100

1.500
80
1.000

60
40

500
20
0

Tăng khối lượng ước tính (g/tuần)

3.000

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Tuần tuổi
BWreal


BWgom

WGgom

AWGgom

140

1800

120

1600
100

Khối lượng (g)

1400
1200

80

1000
60

800
600

40


400
20

200
0

0
1

2

3

4

5

BWreal

906

6

7

8

9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Tuần tuổi

BWlop

WGlop

AWGlop

Tăng khối lượng ước tính (g/tuần)

2000


Mơ hình hố động thái sinh trưởng để ước tính khối lượng, tăng khối lượng và tuổi giết thịt phù hợp của gà Mía
thương phẩm

ð

907


Mơ hình hố động thái sinh trưởng để ước tính khối lượng, tăng khối lượng và tuổi giết thịt phù hợp của gà Mía
thương phẩm

Tuần tuổi

908

Trống

Mái


MPV

MIC

MPV

MIC

1

2.528

2.875

1.734

2.775

2

3.829

3.191

3.270

2.991

3


5.312

3.507

4.611

3.207

4

6.839

3.822

5.690

3.422

5

8.266

4.138

6.524

3.638

6


9.469

4.454

7.135

3.854

7

10.363

4.770

7.464

4.070

8

10.913

5.086

7.551

4.286

9


11.121

5.402

7.425

4.502

10

11.022

5.718

7.184

4.718

11

10.670

6.033

6.862

4.933

12


10.125

6.349

6.529

5.149

13

9.445

6.665

6.165

5.365

14

8.685

6.981

5.802

5.581

15


7.890

7.297

5.468

5.797

16

7.093

7.613

5.083

6.013

17

6.321

7.929

4.697

6.229

18


5.591

8.244

4.314

6.444

19

4.914

8.560

3.947

6.660

20

4.296

8.876

3.585

6.876


Hoàng Anh Tuấn, Hà Xuân Bộ, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Xn Trạch, Nguyễn Hồng Thịnh, Bùi Hữu Đồn


×

×

×

×

Cicek H. & Tandogan M. (2016). Estimation of
optimum slaughter age in broiler chicks. Indian
Journal of Animal Research. 50(4): 621-623.
Daðdemir V., Demir O. & Macit M. (2007). Estimation
of optimum fattening period in broilers. Journal of
Applied Animal Research. 31(2): 159-160.
Đỗ Kim Chung (2021). Giáo trình Kinh tế nông nghiệp.
Nhà xuất bản Học viện Nông nghiệp, Hà Nội.
Drummond H.E. & Goodwin J. (2004). Agricultural
Economics, Second Edition. Upper Saddle River,
New Jersey, UK.

909


Ước tính hệ số lây nhiễm cơ bản và tỉ lệ bao phủ vacxin phòng bệnh dịch tả lợn châu Phi ở các trại lợn thịt quy mô lớn

Elzhov T.V., Mullen K.M., Spiess A., Bolker B.,
Mullen M.M. & Suggests M. (2016). Package
‘minpack. lm’. Title R Interface to the LevenbergMarquardt Nonlinear Least-Squares Algorithm
Found in MINPACK, Plus Support for Bounds’.

Retrieved
from
https://cran.
rproject.
org/web/packages/minpack.
lm/minpack.lm.pdf.
on December 07, 2021.
Goliomytis M., Panopoulou E. & Rogdakis E. (2003).
Growth curves for body weight and major
component parts, feed consumption, and mortality
of male broiler chickens raised to maturity. Poultry
Science. 82(7): 1061-1068.
Hà Xuân Bộ & Đặng Thuý Nhung (2022). Sử dụng một
số hàm hồi quy phi tuyến tính mơ tả sinh trưởng
của gà F1 (Hồ × Lương Phượng). Tạp chí Khoa học
Nơng nghiệp Việt Nam. 20(1): 24-33.
Kuhi D.H., Kebreab E., Lopez S. & France J. (2003). A
comparative evaluation of functions for the
analysis of growth in male broilers. The Journal of
Agricultural Science. 140(4): 451-459.
Kuhi D.H., Porter T., López S., Kebreab E., Strathe A.,
Dumas A., Dijkstra J. & France J. (2010). A
review of mathematical functions for the analysis
of growth in poultry. World's Poultry Science
Journal. 66(2): 227-240.
López S., France J., Gerrits W.J., Dhanoa M.S.,
Humphries D.J. & Dijkstra J. (2000). A

910


generalized Michaelis-Menten equation for the
analysis of growth. Journal of Animal Science.
78(7): 1816-28.
Mignon-Grasteau S. & Beaumont C. (2000).
Growth curves in birds. Productions Animales.
13(5): 337-348.
Osei-Amponsah R., Kayang B.B., Naazie A., Barchia
I.M. & Arthur P.F. (2014). Evaluation of models to
describe temporal growth in local chickens of
Ghana. Iranian Journal of Applied Animal Science.
4(4): 855-861.
Porter T., Kebreab E., Kuhi H.D., Lopez S., Strathe A.
& France J. (2010). Flexible alternatives to the
Gompertz equation for describing growth with age
in turkey hens. Poultry Science. 89(2): 371-378.
Rizzi C., Contiero B. & Cassandro M. (2013). Growth
patterns of Italian local chicken populations.
Journal Poultry Science. 92(8): 2226-2235.
Thinh Nguyen Hoang , Huong T. T. Do, Doan H.Bui,
Dang K. Pham, Tuan A. Hoang. & Duy N. Do
(2021). Evaluation of non‐linear growth curve
models in the Vietnamese indigenous Mia chicken.
Animal Science Journal. 92(1): e13483.
Zhao Z., Li S., Huang H., Li C., Wang Q. & Xue L.
(2015). Comparative study on growth and
developmental model of indigenous chicken breeds
in China. Journal Open Journal of Animal
Sciences. 5(02): 219.




×