BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
o0o
BỘ MÔN: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ LUẬT THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
GVHD:
Lê Nguyễn Đoan Duy
SVTH :
Nhóm 04
Nguyễn Phạm Anh Đào
2005181029
Lê Thị Yến Nhi
2028181056
Huỳnh Tấn Phú
2005181215
Mai Thị Phương Thanh
2028181077
Võ Hồng Nhung
2028181066
Trần Phương Anh
2028181002
Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 5/2021
pg. 1
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
Họ và tên
Huỳnh Tấn Phú
(nhóm trưởng)
MSSV
2005181215
Nhiệm vụ
Nhận xét
Trình bày Word chương 3,
trình bày Power Point
Trình bày Word chương 1,
Mai Thị Phương Thanh
2028181077
Lê Thị Yến Nhi
2028181056
Nguyễn Phạm Anh Đào
2005181029
Võ Hồng Nhung
2028181066
Trình bày Word 2.4, 2.5, 2.6
Trần Phương Anh
2028181002
Trình bày Word 2.2, 2.3
2.1, 2.12, tổng hợp Word
Trình bày Word 2.11
Trình bày Word 2.7, 2.8, 2.9,
2.10
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHĨM
-
Các thành viên hoạt động tích cực trong bài tiểu luận, xây dựng và đóng góp ý kiến.
-
Nhắc nhở và thúc đẩy các thành viên cịn lại trong cơng việc.
-
Có khảo sát và xem xét thực tiễn.
pg. 2
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
MỤ& C LỤ& C
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4
PHỤ LỤC BẢNG
5
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
6
1.3. Các yêu cầu tiên quyết đối với việc áp dụng HACCP
1.4. Các chương trình tiên quyết
9
10
1.4.1. Qui phạm sản xuất (GMP)
10
1.4.1.1. Định nghĩa GMP
10
1.4.2. Qui phạm vệ sinh (SSOP)
11
1.5. Ý nghĩa
11
CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ
XANH
13
2.1. Thành lập đội HACCP
13
2.2. Mô tả sản phẩm
15
Bảng 2.3. Mô tả sản phẩm
15
2.3. Xác định phương thức sử dụng sản phẩm
17
2.4. Xây dựng sơ đồ quy trình cơng nghệ
17
2.4.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất trà xanh
17
2.4.2. Thuyết minh quy trình
19
2.5 Thẩm tra sơ đồ quy trình cơng nghệ
23
2.6 Tiến hành phân tích mối nguy và các biện pháp kiểm sốt
24
Bảng 2.4 Phân tích mối nguy và các biện pháp kiểm sốt
24
pg. 3
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
2.7. Xác định điểm kiểm soát tới hạn CCP
27
2.8. Thiết lập các giới hạn cho từng CCP
30
Bảng Giới hạn cho từng CCP
31
2.9, 2.10. Thiết lập một hệ thống giám sát, khắc phục cho từng CCP
33
Bảng 2.6 Thiết lập một hệ thống giám sát, khắc phục cho từng CCP
33
2.11. Thẩm tra kế hoạch HACCP
39
2.11.1. Mục đích
39
2.11.2. Phạm vi áp dụng:
39
2.11.3. Phương pháp thẩm tra
39
2.11.4. Thẩm tra và tái thẩm tra
39
2.11.5. Thủ tục hành động khắc phục phịng ngừa
40
❖
40
Mục đích
2.11. Thiết lập hệ thống tài liệu
42
2.11.1. Các loại hồ sơ cần thiết
42
-
Tài liệu hỗ trợ KH HACCP
42
-
Hồ sơ ghi chép hoạt động giám sát
42
-
Hồ sơ về hành động sửa chữa
42
-
Hồ sơ thẩm tra
42
2.11.2. Phương pháp lưu giữ hồ sơ
43
CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM ĐẦU RA DỰA VÀO
ISO 9001:2015
3.1. Tổng quan về ISO (THEO ISO 9001:2015)
44
3.1.1. ISO 9001:2015
44
3.1.2. 7 nguyên tắc trong tiêu chuẩn ISO 9001
44
3.2. Xây dựng quy trình đánh giá sản phẩm đầu ra theo ISO 9001:2015
pg. 4
44
44
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
3.2.1 Các bước xây dựng quy trình đánh giá sản phẩm đẩu ra (diễn giải)
pg. 5
45
3.2.2. Lưu đồ
46
Bảng 2.7 Lưu đồ
47
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-
Bài giảng Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm - ĐH CNTP/ Bộ Công
Thương- Khoa Công nghệ Thực phẩm.
-
TCVN 5603:2008
-
TCVN ISO 22000:2018
-
ISO 9000
-
ISO 9001
-
Tài liệu doanh nghiệp
-
Bài giảng Công nghệ chế biến trà, cà phê, cao cao - ĐH CNTP/ Bộ Công
Thương- Khoa Công nghệ Thực phẩm.
-
Bài giảng Chuỗi cung ứng và truy xuất nguồn gốc - ĐH CNTP/ Bộ Công
Thương- Khoa Công nghệ Thực phẩm.
pg. 6
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
PHỤ LỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các thuật ngữ dùng trong HACCP
9
Bảng 2.2 Bảng phân công trách nhiệm
15
Bảng 2.3. Mô tả sản phẩm
17
Bảng 2.4 Phân tích mối nguy và các biện pháp kiểm sốt
26
Bảng 2.5 Phân tích CPP sử dụng cây quyết định công đoạn sản xuất
29
Bảng 2.6 Giới hạn cho từng CCP
33
Bảng 2.7 Thiết lập một hệ thống giám sát, khắc phục cho từng CCP
35
Bảng 2.8 Bảng kế hoạch thẩm tra theo định kỳ ...............................................................
Bảng 2.8 Lưu đồ
pg. 7
48
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 HACCP là gì.
9
Hình 1.2. 7 nguyên tắc của hệ thống HACCP
11
Hình 1.3 GMP
12
Hình 1.4 SSOP
13
Hình 2.5 Sơ đồ hình thành đội HACCP
15
Hình 2.5 trà xanh thành phẩm
20
Hình 2.6 Sơ đồ quy trình cơng nghệ
20
Hình 2.7 Nguyên liệu
21
Hình 2.8 Quá trình phân loại
22
Hình 2.9 Quá trình diệt men
22
Hình 2.10 Q trình vị
23
Hình 2.11 Q trình sàng
24
Hình 2.12 Quá trình sấy
24
Hình 2.13 Sơ đồ cây quyết định
32
Hình 2.14 Khắc phục
43
pg. 8
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG HACCP
1.1 Khái niệm
HACCP (viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Points, được dịch ra tiếng
Việt là Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn), là những nguyên tắc được sử dụng
trong việc thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. HACCP được nhiều nước trên
thế giới quy định bắt buộc áp dụng trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm.
Hì1nh 1.1 HACCP la1 gì1.
Bảng 1.1 Các thuật ngữ dùng trong HACCP
Thuật ngữ
Ý nghĩa
Hazard
Là các tác nhân vật lý, tác nhân hóa học, tác nhân sinh học
(Mối nguy hại)
có trong thực phẩm hay trong các điều kiện chế biến thực
phẩm có khả năng gây tác hại đến sức khỏe người tiêu
dùng hoặc làm giảm tính khả dụng, tính kinh tế.
Hazard Analysis
Là nhận diện tất cả các mối nguy có liên quan đến từng
(Phân tích mối
cơng đoạn trên dây chuyền sản xuất và xác định những mối
nguy)
nguy đáng kể cần phải kiểm soát.
Control measure
Là các phương pháp vật lý, hóa học hoặc các thủ tục được
(Biện pháp kiểm
thực hiện để ngăn ngừa việc xảy ra các mối nguy có thể
pg. 9
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
sốt mối nguy)
làm mất an tồn thực phẩm.
Critical control
Là một công đoạn trên dây chuyền sản xuất mà tại đó các
point
biện pháp kiểm sốt được thực hiện nhằm ngăn ngừa, loại
(Điểm kiểm soát tới
trừ hay giảm thiểu các mối nguy đã nhận diện đến mức
hạn)
Critical limit
chấp nhận được.
(Giới hạn tới hạn)
pháp phịng ngừa tại một điểm kiểm sốt tới hạn CCP phải
Là một giá trị hay là một ngưỡng xác định mà mỗi biện
thỏa mãn. Là mức phân biệt giữa khả năng chấp nhận được
và khả năng không chấp nhận đựợc.
Ngưỡng vận hành
Là tại giá trị đó của chỉ tiêu cần kiểm soát, người điều
khiển phải kịp thời hiệu chỉnh thiết bị, quá trình chế biến để
đảm bảo giá trị đó khơng tăng (hoặc khơng giảm) tới
ngưỡng tới hạn.
Deviation
Là sự sai sót dẫn tới vi phạm các ngưỡng tới hạn.
(Sự sai lệch)
Monitoring system
(Hệ thống giám sát)
Là việc quan sát, đo đếm hoặc phân tích có hệ thống nhằm
đảm bảo cho quy trình và các thủ tục tại mỗi CCP được thực
hiện theo kế hoạch HACCP.
Corrective Action
Là các hành động được dự kiến phải thực hiện khi giới hạn
(Hành động sửa
tới hạn bị vi phạm nhằm khắc phục hậu quả và ngăn ngừa
chữa)
sự tái diễn của vi phạm đó.
Verification
Là áp dụng các phương pháp, thủ tục, phép thử và các đánh
(Sự thẩm tra)
giá khác nhằm xem xét tính hợp lý của kế hoạch HACCP
và xác định sự tuân thủ theo kế hoạch HACCP trong thực
tế sản xuất.
Record Keeping
Là hành động tư liệu hóa mọi hoạt động được thực hiện
(Lƣu trữ hồ sơ)
trong kế hoạch HACCP nhằm đảm bảo rằng quá trình thực
hiện HACCP đã được kiểm sốt.
1.2. Trình tự áp dụng HACCP gồm 12 bước
1. Thành lập nhóm HACCP.
pg. 10
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
2.
Ghi chép, thuyết minh về thực phẩm (tính an tồn, thời hạn sử dụng, bao gói,
hình thức phân phối).
3. Xác nhận phương pháp sử dụng thực phẩm.
4. Vạch sơ đồ trình tự chế biến thực phẩm.
5. Kiểm tra tại nhà máy trình tự chế biến thực phẩm.
6. Phân tích mối nguy, xác định các biện pháp phòng ngừa.
7. Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP).
8. Thiết lập các giới hạn tới hạn cho mỗi CCP.
9. Thiết lập các chương trình giám sát cho mỗi CCP.
10. Đề ra các hành động sửa chữa.
11. Xây dựng các thủ tục thẩm tra.
12. Thiết lập các thủ tục lưu trữ hồ sơ.
Trong đó 7 nguyên tắc của hệ thống HACCP cũng là 7 bước cuối của trình tự
HACCP. Việc nhận diện mối nguy dựa trên kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm và sự
hiểu biết về thực trạng điều kiện sản xuất của mỗi nhà máy.
Hình 1.2. 7 nguyên tắc của hệ thống HACCP
pg. 11
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
1.3. Các yêu cầu tiên quyết đối với việc áp dụng HACCP
✔ Địa điếm và môi trường xung quanh
✔ Thiết kế, bố trí và kết cấu nhà xưởng
✔ Thiết bị và dụng cụ chế biến
✔ Hệ thống cung cấp nước và nước đá
✔ Hệ thống xử lý nước thải
✔ Phương tiện làm vệ sinh và khử trùng
✔ Thiết bị và dụng cụ giám sát chất lượng
✔ Nguồn nhân lực.
1.4. Các chương trình tiên quyết
1.4.1. Qui phạm sản xuất (GMP)
1.4.1.1. Định nghĩa GMP
GMP (Good Manufacturing Practice) là các qui định, những biện pháp, thao tác thực
hành cần phải tuân thủ nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất tạo ra những sản phẩm đạt chất
lượng.
1.3 GMP
1.4.1.2. Phạm vi của GMP
GMP giúp kiểm soát tất cả các yếu tố liên quan đến chất lượng sản phẩm trong quá
trình sản xuất từ khâu tiếp nhận nguyên liệu cho đến khâu thành phẩm cuối cùng.
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
GMP được xây dựng và áp dụng cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể.
Chương trình GMP của một mặt hàng là tập hợp của nhiều qui phạm.
Để sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng tốt thì cần phải đảm bảo:
pg. 12
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
+ An tồn vệ sinh: khơng gây hại cho người tiêu dùng như nhiễm vi sinh vật gây
bệnh, nhiễm hóa chất, có lẫn các tạp chất có thế gây hại như đinh, mảnh kim loại.
+ Đảm bảo tính khả dụng: là tính chất của sản phấm phù hợp cho việc sử dụng để làm
thực phẩm cho con người như: sản phẩm không bị biến màu, biến mùi hoặc bị phân hủy,
thành phần phối chế sai, có các loại tạp chất (tóc, chân ruồi,..).
+ Đảm bảo tính kinh tế: gồm hai khía cạnh khơng gây thiệt hại cho người tiêu dùng
(như thiếu trọng lượng, sai cỡ loại, ghi nhãn sai), đồng thời cũng không gây thiệt hại cho
nhà máy (như trọng lượng quá dư, đi cỡ quá lớn).
1.4.2. Qui phạm vệ sinh (SSOP)
1.4.2.1. Định nghĩa SSOP
Hình 1.4 SSOP
SSOP (Sanitation Standard operating Procedures) là qui trình làm vệ sinh và thủ tục
kiểm sốt vệ sinh tại xí nghiệp.
SSOP là các qui phạm dùng đế đạt được các yêu cầu vệ sinh chung của GMP.
1.4.2.2. Mục đích của xây dựng SSOP
+ Giúp thực hiện mục tiêu duy trì các GMP.
+ Giảm số lượng các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) trong kế hoạch HACCP.
+ Tăng hiệu quả của kế hoạch HACCP
+ Cần thiết ngay cả khi khơng có chương trình HACCP.
Mỗi cơ sở phải có văn bản quy phạm vệ sinh cụ thể đối với sản xuất thực phẩm.
Chương trình SSOP:
SSOP 1: An toàn nguồn nước
SSOP 2: Các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
SSOP 3: Ngăn ngừa nhiễm chéo
pg. 13
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
SSOP 4: Vệ sinh cá nhân
SSOP 5: Phòng ngừa nhiễm bẩn gây hư hỏng thực phẩm
SSOP 6: Sử dụng, bảo quản hóa chất độc hại
SSOP 7: Kiểm sốt động vật gây hại
SSOP 8: Kiểm sốt sức khỏe cơng nhân
1.5. Ý nghĩa
HACCP quan trọng bởi vì nó kiểm sốt mối nguy tiềm tàng trong sản xuất thực
phấm. Thông qua việc kiếm soát những rủi ro thực phấm chủ yếu, như chất gây ơ nhiễm
sinh học, hố học và vật lý, những nhà sản xuất có thể đảm bảo tốt hơn cho người tiêu
dùng sản phẩm của họ an toàn cho tiêu dùng. Với sự giảm bớt mối nguy thực phẩm, việc
bảo vệ sức khỏe cộng đồng sẽ được củng cố.
pg. 14
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG HỆ THỐNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ
XANH
2.1. Thành lập đội HACCP
Nhóm HACCP được thành lập gồm các bộ phận: sản xuất, kỹ thuật, nhân sự, QC,
R&D, đảm bảo chất lượng, kho, cung ứng.
Hình 2.5 sơ đồ hình thành đội HACCP
❖ Phân cơng trách nhiệm
Bảng 2.2 :Bảng phân công trách nhiệm
Stt
Bộ
Chứ
Chức vụ
phậ
c vụ
trong đội
n
công
HACCP
công
tác
Nhiệm vụ trong đội
tác
1
Đảm
Trưởng
Trưởng
bảo
bộ phận nhóm
Tham dự những cuộc họp để lập kế hoạch
HACCP.
chất
Ban hành kế hoạch HACCP đến các bộ phận
lượng
dưới dạng văn bản.
Sửa đổi và ban hành các tư liệu bên trong và
bên ngoài các thủ tục theo đúng những quy
định như trong hồ sơ.
Phân công công việc cho các thành viên.
2
Sản
Nhân
xuất
viên
pg. 15
Thành viên
Tham gia huấn luyện công nhân của từng
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
khâu theo kế hoạch HACCP.
Chấp hành thực hiện nghiêm các quy định về
kế hoạch HACCP, GMP và SSOP.
3
Kỹ
Nhân
thuật
viên
Thành viên
Tham gia huấn luyện thực hiện theo kế
hoạch HACCP.
Lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng thiết bị máy
móc, nhà xưởng theo quy định kế hoạch
HACCP.
Thực hiện các hành động về xử lý nước thải,
chất thải, kiểm tra môi trường và phối hợp
với các bộ phận khác để nâng cao hiệu quả.
4
Hành
Nhân
chính
viên
Thành viên
Thơng báo về tình hình nhân sự có liên quan
đến thành viên trong nhóm HACCP.
nhân sự
Lên kế hoạch đào tạo và huấn luyện nhân sự.
Thực hiện kế hoạch về kiểm tra và khám sức
khoẻ định kỳ cho công nhân viên trong nhà
máy.
Theo dõi vệ sinh môi trường và quản lý chất
thải trong khuôn viên nhà máy.
5
QC
Nhân
Thành viên
viên
Tham gia việc thực hiện vệ sinh của từng tổ.
Tham gia viết các biên bản cuộc họp.
Tham gia thảo luận về kế hoạch HACCP.
Ban hành tồn bộ các tài liệu cho thành viên
trong nhóm HACCP.
6
Kho
Nhân
Thành viên
viên
Tham gia huấn luyện theo kế hoạch HACCP.
Thực hiện và tuân thủ đúng kế hoạch
HACCP, GMP và SSOP.
Tổ chức và thực hiện xuất nhập hàng đúng
7
Cung
Nhân
ứng
viên
Thành viên
quy định.
Tham gia huấn luyện theo kế hoạch HACCP.
Thực hiện vận chuyển phân phối đảm bảo
đúng lúc, đúng nơi và đảm bảo chất lượng
pg. 16
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
sản phẩm đến các đại lý phân phối là chất
lượng của sản phẩm ban đầu.
8
Đảm
Nhân
bảo
viên
Thành viên
Được đào tạo huấn luyện chuyên sâu về
HACCP.
chất
Tham gia kiểm soát chất lượng sản phẩm,
lượng
nguyên liệu, các dụng cụ và môi trường xung
quanh theo kế hoạch HACCP.
9
R&D
Nhân
Thành viên
viên
Tham gia thảo luận, nghiên cứu và phát triển
sản phẩm mới theo kế hoạch HACCP.
Ban hành các quy trình sản xuất sản phẩm
trong sơ đồ của kế hoạch.
2.2. Mô tả sản phẩm
Bảng 2.3. Mô tả sản phẩm
Công ty cổ phần CAU DAT FARM
Địa chỉ : 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú
Fax: 123456789
Hotline: 99999999
Sản phẩm trà xanh
Stt
1
Đặc điểm
Mô tả
Tên sản phẩm
Tên: Trà xanh Cau Dat Farm
2
Nguyên liệu
3
- 100% đọt lá trà xanh được chọn lọc.
-
Trà Xanh được trồng tại vùng nguyên liệu Cầu
Đất - Lâm Đồng chất lượng lâu đời. Nằm trên độ cao
Khu vực khai thác
hơn 1600m so với mực nước biển, Cầu Đất có khí hậu
ngun liệu
ơn hồ quanh năm, thổ nhưỡng Bazan màu mỡ đã tạo
nên những đồi trà có hương vị và phẩm chất rất riêng
biệt.
- 100% Trà Xanh Cầu Đất được thu hái thủ công, tuyển
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
pg. 17
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
chọn những búp chè tươi 1 tôm 3 lá, sau đó chế biến
ngay để ngăn chặn q trình lên men, giữ lại màu vàng
xanh tự nhiên, vị đắng chát nhẹ và hương thơm thuần
nguyên theo phương thức truyền thống.
-Được kiểm sốt chặt chẽ về các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh,
vật lý theo theo chuẩn tcvn đảm bảo được nguồn nguyên
liệu chất lượng
4
5
Quy cách sản xuất
Chỉ tiêu chất
lượng quan trọng
của thành phẩm
- Hình dạng: hộp thiếc 100g
-
Màu sắc mùi vị:Đậm đà, vị chát sâu, nước trà
xanh, hậu vị ngọt nhẹ và thoảng hương cốm.
-
Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 9740:2013
(ISO 11287:2011) về tiêu chuẩn chỉ tiêu trà
xanh.
6
7
Cách sử dụng sản
Cách sử dụng: Mở nắp và sử dụng. Hãm trà bằng nước
phẩm
sôi và thưởng thức.
Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng: Mọi đối tượng, trẻ em từ 10 tuổi trở
sản phẩm
lên.
Vật liệu bao bì
8
Vật liệu bao bì: Bao thiếc hoặc túi Kraft mộc tráng thiếc
bên trong
4-6 tháng
Thời gian lưu trữ
sản phẩm
Hạn sử dụng
Bảo quản
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản nơi khơ ráo, thống mát, tránh ánh nắng trực
tiếp mặt trời. Ln đóng kín bao trà sau khi sử dụng và
khơng sử dụng sản phẩm khi có mùi lạ.
pg. 18
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
9
Các hướng dẫn ghi
trên nhãn
10
Nơi tiêu thụ
11
Tiêu thụ toàn quốc
Điều kiện vận
chuyển
Nghị định 43/2017 NĐ-CP
và
bảo quản
Ln duy trì bảo quản sản phẩm ở điều kiện lạnh 0 ÷ 5℃
từ lúc ở xưởng sản xuất ,trong quá trình di chuyển ,cũng
như đến nơi tiêu thụ tại các cửa hàng hoặc siêu thị trung
tâm mua sắm .
12
Tóm tắt cơng đoạn
Ngun liệu – Lựa chọn nguyên liệu – Diệt men – Vò –
chế biến
Sàng – Sấy – Hoàn thiện sản phẩm – Chè xanh
2.3. Xác định phương thức sử dụng sản phẩm
-
Sản phẩm được phân phối nhiều nơi, không gây bất kỳ nguy hiểm nào khi sử
dụng.
- Sản phẩm được dùng cho mọi lứa tuổi (từ 10 tuổi trở lên).
-
Theo một số nghiên cứu và khảo sát uống trà xanh thường xuyên mang đến rất
nhiều lợi ích cho sức khỏe và làm đẹp vì trà xanh chứa rất nhiều chất dinh dưỡng và các
hợp chất chống lại bệnh ung thư, tốt cho tim mạch.
-
Uống trà xanh thường xuyên có thể ngăn ngừa được ung thư, hạ men gan,
giảm béo, đối với những người hút thuốc có tác dụng giảm bớt tác hại của Nicotin … đây
cũng là những hiệu quả đặc biệt mà hầu hết những loại trà khác khơng có được.
-
Tăng cường hệ miễn dịch giúp cho cơ thể giúp cơ thể chống lại những hiện
tượng nhiễm virus và nhiễm khuẩn.
- Nên sử dụng trà sau bữa ăn ít nhất 1 tiếng và không nên uống trà vào buổi tối.
2.4. Xây dựng sơ đồ quy trình cơng nghệ
2.4.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất trà xanh
pg. 19
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
Hình 2.5 trà xanh thành phẩm
Chè xanh
Hình 2.6 Sơ đồ quy trình cơng nghệ
pg. 20
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
2.4.2. Thuyết minh quy trình
❖ Nguyên liệu
Hình 2.7 Nguyên liệu
Nguyên liệu được thu mua từ các hộ gia đình và các trang trại tập kết về các trạm thu
mua nguyên liệu của nhà máy và vận chuyển về nhà máy.
- Mơ tả
Trong q trình vận chuyển trà khơng để lẫn các tạp chất, nhiễm các chất lạ, trà tiếp
nhận luôn được kiểm tra về các thông số đảm bảo an toàn cho phép trước khi đưa về nhà
máy.
Nguyên liệu được kiểm tra theo TCVN 9740:2013 Chè xanh – Định nghĩa và các yêu
cầu cơ bản.
Kiểm tra tình trạng các thiết bị máy móc, dụng cụ tại khu vực sản xuất, trà được vận
chuyển về phải sạch sẽ, kiểm tra nguồn gốc của nguyên liệu chỉ những nguyên liệu đáp
ứng đầy đủ các chỉ tiêu mới được đưa vào sản xuất.
❖ Phân loại
- Mục đích
pg. 21
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
- Hình 2.8 Quá trình phân loại
Loại bỏ tạp chất trong nguyên liệu để góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm trà
xanh.
- Mơ tả
Q trình làm sạch thường được thực hiện trên các băng tải làm sạch. Công nhân sẽ
trực tiếp kiểm tra và loại bỏ các tạp chất có trong nguyên liệu. Cuối băng chuyền có gắn
nam châm điện nhằm tách loại những tạp chất kim loại cịn sót lại để tránh ảnh hưởng
đến những q trình sau.
❖ Diệt men
Hình 2.9 Quá trình diệt men
- Mục đích
Vơ hoạt hóa các enzyme có trong ngun liệu, đặc biệt là nhóm enzyme polyphenol
oxydase. Sau khi diệt men, các q trình hơ hấp, thủy phân và oxy hóa của nguyên liệu
đều bị đình chỉ, những thành phần polyphenol vốn có trong chè nguyên liệu được giữ lại
trong sản phẩm với hàm lượng cao nhất.
pg. 22
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRÀ XANH
Tác dụng nhiệt độ cao sẽ làm thay đổi tính chất cơ lý của lá chè, chuẩn bị cho q
trình vị.
- Mơ tả
Lá chè đem diệt men có thể trải trên băng tải và khơng khí nóng (nhiệt độ khoảng
160-1900C) thổi ngang qua hoặc thổi từ dưới lên khi lá chè được thả từ trên xuống. Khi
diệt men, lá chè sẽ bốc hơi nước rất nhanh và trở nên khơ giịn, do đó cần bổ sung thêm
một lượng ẩm vào khơng khí. Thường lượng ẩm bổ sung sao cho đảm bảo lượng ẩm
trong khơng khí khoảng 300-340 g/kg. Q trình có thể kết thúc khi độ ẩm của chè xấp xỉ
60%, q trình vị chè sẽ dễ dàng hơn.
❖ Vị
Hình 2.10 Q trình vị
-
Mục đích
Phá vỡ các tế bào của lá chè, giải phóng dịch bào ra bề mặt lá giúp quá trình pha trà
sau này cho hiệu suất trích ly tốt.
Tạo cho cánh chè có hình dạng xoăn trịn.
- Mơ tả
Chè sau khi diệt men được vị thủ cơng hoặc bằng các bàn vị. Q trình vị thường
kết hợp với quá trình sàng để tách rời các cánh chè (do khi vị, chúng có xu hướng kết
chùm lại với nhau), đồng thời để phân loại chè vụn.
❖ Sàng
pg. 23