Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN LUẬT HIẾN PHÁP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.13 KB, 52 trang )

TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN LUẬT HIẾN PHÁP 2
CHƯƠNG I: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm chung: BMNN:
Khi đề bảo “Phân tích BMNN CHXHCNVN” thì chúng ta phải nêu Khái niệm BMNN và Phân
tích khái niệm BMNN
❖ Khái niệm BMNN:
Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương được tổ chức và
hoạt động dựa trên những nguyên tắc chung thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Khái niệm khác: Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước có tính chất, chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn khác nhau, nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau trong một thể thống nhất, hoạt
động trên cơ sở nguyên tắc và quy định của pháp luật để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà
nước.
Hệ thống các CQNN – Nguyên tắc chung – Mối quan hệ mật thiết
1


❖ Phân tích BMNN
BMNN sinh ra để thực hiện chức năng của nhà nước
CQNN khác với các cơ quan khác đó là:
CQNN mang quyền lực NN, thể hiện ở những điểm sau:
- Trình tự thành lập và hoạt động, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền do pháp luật quy định
- Có quyền ban hành VB QPPL để ra các quy định có tính bắt buộc và cá biệt
- Các quy định đó được đảm bảo thực hiện
- Có các điều kiện vật chất để tổ chức thực hiện các quy định do CQNN nói riêng và nhà nước nói
chung ban hành
Ở VN, khơng có phân chia quyền lực, khơng có tam quyền phân lập
2. Những nguyên tắc và hoạt động: 6 nguyên tắc
Khi đề bảo “Phân tích nguyên tắc… trong tổ chức và hoạt động của BMNN CHXHCNVN” thì
chúng ta phải phân tích 4 nội dung sau: (hay ra câu 3 điểm)


2


- Lịch sử hình thành của nguyên tắc
- Cơ sở của nguyên tắc (căn cứ pháp lý)
- Nội dung của nguyên tắc
- Ý nghĩa của nguyên tắc

1. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân
- Nguyên tắc này được ghi nhận ở cả 5 bản HP
2. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước
- Nguyên tắc này được ghi nhận lần đầu ở lời nói đầu của HP 1959, đến HP 1980 trở đi mới được
ghi nhận thành một QPPL
3. Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Nguyên tắc này lần đầu được ghi nhận tại điều 4 HP 1959
- Tiếp theo là …. Điều 8 HP 2013
3


(HP 1946 khơng ghi nhận vì HP 1946 thiên về HP Tư sản)
4. Ngun tắc bình đẳng, đồn kết và giúp đỡ giữa các dân tộc
- Nguyên tắc này được ghi nhận lần đầu tại điều 8, HP 1946
- Tiếp theo là tại điều 3 HP 1959; điều 5 HP 1980; điều 5 HP 1992; điều 5 HP 2013;
5. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
- Nguyên tắc này lần đầu được ghi nhận tại điều 12 của HP 1980
- Tiếp theo là tại điều 12 của HP 1992, Khoản 1 Điều 8 HP 2013
(Khoản 1 điều 8 HP 2013 tuy không nhắc đến cụm từ: “pháp chế xã hội chủ nghĩa” nhưng nội dung
của điều 8 đã nói lên điều đó)
- Hiện nay, quan điểm trên pháp chế đó là pháp quyền
6. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân cơng, phối hợp, kiểm soát giữa

các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Nguyên tắc này lần đầu được ghi nhận tại HP 1991, sđbs 2011, nhưng chưa quy định “kiểm soát”

4


- Đến HP 2013 mới “kiểm soát” – Khoản 3 điều 2 HP 2013
Vd: Điều 69, 94, 102, HP 2013
+ Quốc hội thành lập ra Chính phủ
→ Chính phủ phải chịu sự giám sát của Quốc hội
→ Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội (Điều 94 HP 2013)
→ Chính phủ tổ chức, triển khai, thi hành những văn bản do QH ban hành

Phân loại hệ thống các CQNN
Tiêu chí phân loại:
(1) Cách thức hình thành, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn (phổ biến):
→ BMNN được phân thành 4 hệ thống các cơ quan, 3 thiết chế hiến định độc lập
- 4 hệ thống các cơ quan:
+ Hệ thống các cơ quan đại diện (Cơ quan quyền lực nhà nước):
5


 Quốc hội
 Hội đồng nhân dân các cấp
• Cấp tỉnh • Cấp huyện • Cấp xã • Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
(đơn vị hành chính – điều 110 HP 2013 và điều 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương)
+ Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước:
 Chính phủ
 Các bộ: 18 Bộ (Nghị quyết số: 08/2021/QH15)
 Các cơ quan ngang Bộ: 4 CQNB (Nghị quyết số: 08/2021/QH15)

 Các cơ quan thuộc Chính phủ: 8 CQTCP
 UBND các cấp
 Các cơ quan trực thuộc UBND các cấp
+ Hệ thống các cơ quan thực hiện quyền tư pháp (xét xử)
 Tòa án
6


(Điều 102 HP 2013 và điều 3 Luật tổ chức TAND 2014)
+ Hệ thống cơ quan kiểm sát
 Viện kiểm sát
(Điều 107 HP 2013 và điều 40 Luật tổ chức VKSND 2014)
- 3 thiết chế hiến định độc lập:
+ Chủ tịch nước (điều 86)
+ Hội đồng bầu cử quốc gia (điều 117)
+ Kiểm toán Nhà nước (điều 118)
(2) Phân cấp hành chính:
→ BMNN được phân thành 2 hệ thống các cơ quan
- Hệ thống cơ quan nhà nước ở trung ương
- Hệ thống cơ quan nhà nước ở địa phương
? Các cơ quan thuộc Chính phủ là những cơ quan nào? 9 cơ quan
7


- Đài Tiếng nói Việt Nam

- Tổng giám đốc

- Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh


- Trưởng ban

- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

- Tổng giám đốc

- Thông tấn xã Việt Nam

- Tổng giám đốc

- Đài Truyền hình Việt Nam

- Tổng giám đốc

- Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

- Chủ tịch

- Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

- Chủ tịch

- Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

- Chủ tịch

- Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh: là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành
Trung ương Đảng và Chính phủ

- Giám đốc


3. BMNN từ năm 1946 đến nay
So sánh được tổ chức BMNN qua các bản HP
(1) BMNN theo HP 1946
8


- 5 cấp quản lí hành chính
+ Cấp trung ương
+ Cấp Bộ
+ Cấp tỉnh
+ Cấp huyện
+ Cấp xã
- 3 hệ thống
+ Hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước
 Nghị viện nhân dân
 Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và HĐND cấp xã
+ Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
 Chính phủ
• Chủ tịch nước: đứng đầu Chính phủ
9


• Phó chủ tịch nước
• Nội các: Thủ tướng đứng đầu Nội các
 Các bộ
 Ủy ban hành chính các cấp:
• UBHC cấp bộ: Bắc bộ - Trung bộ - Nam bộ
• UBHC cấp tỉnh
• UBHC cấp huyện

• UBHC cấp xã
+ Hệ thống tòa án: được tổ chức theo cấp xét xử
 Tòa án tối cao
 Các tòa phúc thẩm
 Tòa án đệ nhị cấp
 Tòa án sơ cấp
10


Chủ tịch nước là cơ sở đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
HP 1946 không phải là HP Tư sản, cũng không phải là HP XHCN
HP 1946 là HP Dân chủ Nhân dân
Phân quyền là đã kiểm sát lẫn nhau rồi, nên HP 1946 khơng cần phải hình thành cơ quan kiểm
sát riêng nữa
(2) BMNN theo HP 1959
- 4 cấp quản lí hành chính
+ Cấp trung ương
+ Cấp tỉnh
+ Cấp huyện
+ Cấp xã
- 4 hệ thống
+ Hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước (Hệ thống các cơ quan đại diện)
11


 Quốc hội
 Hội đồng nhân dân các cấp
• Cấp tỉnh
• Cấp huyện
• Cấp xã

+ Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
 Hội đồng Chính phủ
• Thủ tướng: đứng đầu Chính phủ
• Các phó thủ tướng
 Các bộ
• Các bộ trưởng và các chức vụ tương đương
 Các ủy ban Nhà nước và tương đương
 Ủy ban hành chính các cấp
12


• Cấp tỉnh
• Cấp huyện
• Cấp xã
+ Hệ thống TAND: đều đặt dưới sự giám sát của CQQL NN cùng cấp
 TAND tối cao
 TAND cấp tỉnh
 TAND cấp huyện
 TA Quân sự các cấp
+ Hệ thống VKSND: Kiểm sát việc tuân theo pháp luật và thực hành quyền công tố
 VKSND tối cao
 VKSND cấp tỉnh
 VKSND cấp huyện
 VKS Quân sự các cấp
13


Ngồi ra cịn có chức danh Chủ tịch nước
CTN khơng cịn là người đứng đầu Chính phủ nữa, mà chỉ là người đứng đầu nhà nước
Kiểm sát việc tuân theo pháp luật là Kiểm sát chung

(3) BMNN theo HP 1980
- 4 cấp quản lí hành chính
+ Cấp trung ương
+ Cấp tỉnh
+ Cấp huyện
+ Cấp xã
- 4 hệ thống
+ Hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước (Hệ thống các cơ quan đại diện)
 Quốc hội

14


Hội đồng Nhà nước do QH bầu ra vừa là cơ quan thường trực của QH, vừa là nguyên thủ
tập thể của quốc gia
Trong BMNN khơng cịn vị trí Chủ tịch nước và Ủy ban thường vụ Quốc hội nữa
 HĐND các cấp
• Cấp tỉnh
• Cấp huyện
• Cấp xã
+ Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước:
 Hội đồng Bộ trưởng
• Chủ tịch
• Các phó Chủ tịch
 Các bộ
• Các bộ trưởng
15


 Các ủy ban Nhà nước

• Chủ nhiệm UBNN
 Ngân hàng Nhà nước
• Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước
 Ủy ban nhân dân các cấp
• Cấp tỉnh
• Cấp huyện
• Cấp xã
+ Hệ thống TAND: đều đặt dưới sự giám sát của CQQL NN cùng cấp
 TAND tối cao
 TAND cấp tỉnh
 TAND cấp huyện
 TA Quân sự các cấp
16


+ Hệ thống VKSND: Kiểm sát việc tuân theo pháp luật và thực hành quyền công tố
 VKSND tối cao
 VKSND cấp tỉnh
 VKSND cấp huyện
 VKS Quân sự các cấp
(4) BMNN theo HP 1992
- 4 cấp quản lí hành chính
+ Cấp trung ương
+ Cấp tỉnh
+ Cấp huyện
+ Cấp xã
- 4 hệ thống
+ Hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước (Hệ thống các cơ quan đại diện)
17



 Quốc hội
Cơ quan thường trực của QH là Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Tách chức năng nguyen thủ quốc gia tập thể của Hội đồng Nhà nước thành chế định mới là
Chủ tịch nước.
Chuyển hoạt động thường trực của QH cho UBTVQH
 HĐND các cấp
• Cấp tỉnh
• Cấp huyện
+ Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước:
 Chính phủ
• Thủ tướng
• Các phó thủ tướng
 Các bộ
18


• Các bộ trưởng
 Các cơ quan ngang bộ
• Các thủ trưởng cơ quan ngang bộ
 Các cơ quan thuộc Chính phủ
 Ủy ban nhân dân các cấp
• Cấp tỉnh
• Cấp huyện
• Cấp xã
+ Hệ thống TAND: đều đặt dưới sự giám sát của CQQL NN cùng cấp
 TAND tối cao
 TAND cấp tỉnh
 TAND cấp huyện
 TA Quân sự các cấp

19


+ Hệ thống VKSND: Kiểm sát hoạt động tư pháp và thực hành quyền công tố
 VKSND tối cao
 VKSND cấp tỉnh
 VKSND cấp huyện
 VKS Quân sự các cấp
Ngoài ra cịn có chức danh Chủ tịch nước
CTN là ngun thủ quốc gia, là người đứng đầu nhà nước
Chức năng của VKS từ kiểm sát chung thu hẹp thành kiểm soát hoạt động tư pháp
(5) BMNN theo HP 2013
- 4 cấp quản lí hành chính
+ Cấp trung ương
+ Cấp tỉnh
+ Cấp huyện
20


+ Cấp xã
- 4 hệ thống CQNN
+ Hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước (Hệ thống các cơ quan đại diện)
 Quốc hội
 HĐND các cấp
• Cấp tỉnh
• Cấp huyện
• Cấp xã
+ Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước:
 Chính phủ
• Thủ tướng

• Các phó thủ tướng
 Các bộ
21


• Các bộ trưởng
 Các cơ quan ngang bộ
• Các thủ trưởng cơ quan ngang bộ
 Các cơ quan thuộc Chính phủ
 Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan thuộc UBND các cấp
• Cấp tỉnh
• Cấp huyện
• Cấp xã
+ Hệ thống TAND
 TAND tối cao
 TAND cấp cao
 TAND cấp tỉnh
 TAND cấp huyện
22


 TA Quân sự các cấp
+ Hệ thống VKSND: Thực hành quyền công tố và Kiểm sát hoạt động tư pháp
 VKSND tối cao
 VKSND cấp cao
 VKSND cấp tỉnh
 VKSND cấp huyện
 VKS Qn sự các cấp
Ngồi ra cịn có chức danh Chủ tịch nước, Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước


23


CHƯƠNG II: CHẾ ĐỘ BẦU CỬ
Chú trọng:
- Bầu cử thêm: Điều 79 Luật BC ĐBQH và ĐBHĐND 2015
- Bầu cử lại: Điều 80 Luật BC ĐBQH và ĐBHĐND 2015
- Bầu cử bổ sung: Điều 89 Luật BC ĐBQH và ĐBHĐND 2015
- Tiêu chuẩn của Đại biểu Quốc hội: Điều 22 Luật Tổ chức Quốc hội
- Tiêu chuẩn của Đại biểu HĐND: Điều 7 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
? Ở VN, người nước ngồi có quyền bầu cử khơng? Tại sao?
- Ở VN, người nước ngồi khơng có quyền bầu cử.
- Vì, căn cứ theo các điều luật sau:
+ Khoản 1, điều 3, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cứ trú của người nước ngoài tại Việt Nam
2014, sửa đổi bổ sung 2019
+ Khoản 1, điều 17, HP 2013
24


+ Khoản 1, điều 3, Luật Quốc tịch 2008, sửa đổi bổ sung 2014
+ Điều 27, HP 2013
→ Theo đó, người nước ngồi khơng vó quyền bầu cử. Mà Cơng dân nước CHXHCNVN, tức là
người có Quốc tịch Việt Nam mới có quyền bầu cử.
? Tại sao Chế độ Bầu cử là một chế định quan trọng trong ngành luật HP
→ Chế độ bầu cử là tổng thể các nguyên tắc, các quy định của pháp luật về bầu cử, các mối quan
hệ xã hội được hình thành trong quá trình tiến hành bầu cử từ lúc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cơng bố ngày bầu cử, tiến hành những hoạt động chuẩn bị bầu cử cho đến lúc cử tri bỏ lá phiếu vào
thùng phiếu, xác định kết quả bầu cử và tổng kết cuộc bầu cử.
? Cho ví dụ về mối quan hệ xã hội được hình thành trong quá trình bầu cử
→ Mối quan hệ giữa cử tri với cử tri, cử trí với ứng cử viên, ứng cử viên với tổ bầu cử,…

? Người đang hưởng án treo có được quyền bầu cử hay khơng
→ Người đang hướng án treo có quyền bầu cử.

25


×