TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ĐỀ ÁN THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI CHÍNH CÔNG TY
KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Lê Thị Ngọc Lan
Họ và tên sinh viên : Hồ Hải Đăng
Lớp : 09DTC
TP HCM, tháng 12 năm 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ĐỀ ÁN THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI CHÍNH CÔNG TY
KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Lê Thị Ngọc Lan
Họ và tên sinh viên : Hồ Hải Đăng
Lớp : 09DTC
TP HCM, tháng 12 năm 2012
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành –
GVHD: Th.s Lê Thị Ngọc Lan
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC HÀNH
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
, ngày……… tháng……
năm……….
Xác nhận của cơ quan thực tập
(Ký tên, đóng dấu)
Hồ Hải Đăng – 09DTC 3
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành –
GVHD: Th.s Lê Thị Ngọc Lan
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………., ngày…… tháng……năm…….
Giáo viên hướng dẫn
Hồ Hải Đăng – 09DTC 4
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành –
GVHD: Th.s Lê Thị Ngọc Lan
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Th.s Lê Thị Ngọc Lan,
giảng viên hướng dẫn, người đã tận tình chỉ đẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài
báo cáo thực hành nghề nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc công ty cổ phần kỹ nghệ Đô
Thành đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em vào kiến tập tại
công ty, cám ơn các anh chị trong phòng tài chính kế toán đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn và cung cấp cho em những tài liệu cần thiết để em hoàn thành bài
báo cáo thực hành nghề nghiệp của mình.
Dù em đã hết sức cố gắng để hoàn thành bài báo cáo nhưng chắc chắn
không thể tránh khỏi sự sai sót. Em mong quý thầy cô và các anh chị trong
phòng tài chính kế toán của công ty góp ý kiến để em khắc phục sai sót và rút
kinh nghiệm cho bản thân.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Kính chúc quý thầy cô và các
anh chị trong công ty cổ phần kỹ nghệ Đô Thành được dồi dào sức khỏe và
luôn thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn!
Hồ Hải Đăng – 09DTC 5
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành –
GVHD: Th.s Lê Thị Ngọc Lan
MỤC LỤC
Hồ Hải Đăng – 09DTC 6
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành –
GVHD: Th.s Lê Thị Ngọc Lan
MỤC LỤC BẢNG
Hồ Hải Đăng – 09DTC 7
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành –
GVHD: Th.s Lê Thị Ngọc Lan
DANH MỤC HÌNH
Hồ Hải Đăng – 09DTC 8
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển là vấn đề sống còn đối với bất
kỳ doanh nghiệp nào. Bởi ở đó là một môi trường cạnh tranh mạnh mẽ mà sự tham
gia của các thành phần kinh tế, nếu như có sức mạnh và đôi chân vững chắc thì mới
thoát khỏi cơn bão thị trường. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của doanh
nghiệp, trong đó nguyên nhân cơ bản là không có được cơ cấu tài chính hợp lý cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Công tác tạo lập vốn có ảnh hưởng rất lớn tới mọi
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo lập vốn là bước đi đầu
tiên quan trọng làm cơ sở cho các hoạt động tiếp theo của doanh nghiệp.
Trong tiến trình phát triển chúng ta đã và đang có sự tập trung rất lớn vào các
ngành nghề trọng tâm của đất nước, ở đó ngành nhựa – bào bì là một trong những
ngành trọng điểm. Công ty cổ phần kỹ nghệ Đô Thành là một doanh nghiệp có bề
dày trưởng thành và phát triển đi cùng với sự phát triển của ngành nhựa nói chung.
Chiến lược phát triển của công ty là trở thành một trong các doanh nghiệp phát triển
nhựa – bao bì hàng đầu của việt nam và vươn xa các khu vực khác.
Để làm được điều đó công ty cần có sự đầu tư nhiều hơn cho cơ sở hạ tầng, máy
móc thiết bị công nghệ, dây chuyền sản xuất…nhằm mở rộng và nâng cao hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
Tuy nhiên cũng như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế công ty cổ
phần Kỹ nghệ Đô Thành cũng gặp không ít khó khăn trong công tác tạo lập vốn.
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty hiện nay chưa thể đáp ứng nhu cầu đứng vững
và phát triển của công ty trong môi trường cạnh tranh ngày càng trở lên khốc liệt.
Vì vậy tạo lập vốn luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu trong công tác quản trị tài
chính doanh nghiệp của công ty.
Trên cơ sở nhận thức về mặt lý luận và quá trình thực tập ở công ty cổ phần
kỹ nghệ Đô Thành, em đã lựa chọn đề tài “Phân tích cơ cấu tài chính công ty kỹ
nghệ Đô Thành” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề này.
Nội dung của chuyên đề gồm 3 phần:
9
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty kỹ nghệ Đô Thành
Chương 2: Phân tích tình hình cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành
Chương 3: Nhận xét và một số kiến nghị cho cơ cấu tài chính công ty kỹ nghệ Đô
Thành
Do còn nhiều hạn chế về lý luận và nguồn dữ liệu nên các kết quả phân tích
thống kế chưa mang tính tổng quát cao. Em rất mong có sự góp ý kiến của cô và các
bạn nhằm hoàn thiện hơn nữa bản chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn Th.s Lê Thị Ngọc Lan cùng các anh chị trong
phòng kế toán công ty cổ phần kỹ nghệ Đô Thành đã giúp em hoàn thành chuyên đề
này.
Sinh viên thực hiện
Hồ Hải Đăng
10
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NHỰA ĐÔ THÀNH
1.1 Giới thiệu chung về công ty nhựa Đô Thành
- Năm 1994, theo quyết định theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 103027
do sở Kế hoạch Đầu tư Tp.HCM cấp ngày 13/06/1994, công ty nhựa Đô
Thành được thành lập trên cơ sở sáp nhập nhập Xí nghiệp Quốc doanh Nhựa
2 và Xí nghiệp Quốc doanh Nhựa 5, chịu sự chỉ đạo quản lý trực tiếp của Sở
Công nghiệp Tp.HCM.
- Đến 2003, công ty nhựa Đô Thành được cổ phần hóa và đổi tên thành công
ty cổ phẩn kỹ nghệ Đô Thành theo Quyết định số 5777/QĐ-UB ngày
31/12/2003 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân TP.HCM. Công ty hoạt động theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 0303310875 ( số cũ
4103002375) đăng ký lần đầu ngày 5/1/2010 do sở kế hoạch đầu tư TP.HCM
cấp.
- Công ty được Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép niêm yết cổ
phiếu số 100/UBCK-GPNY ngày 6/12/2006 cho phép niêm yết cổ phiếu
công ty tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
- Vào đầu tháng 7/2007 Công ty đã được Ủy Ban Chứng khoán Nhà Nước
chấp thuận cho phát hành thêm 3.200.000 cổ phiếu để tăng thêm vốn điều lệ
lên 52.000.000.000 VNĐ.
- Tính đến 31/12/2009, tổng số cán bộ nhân viên công ty là 167 người, trong
đó số nhân viên quản lý là 16 người.
- Trụ sở chính công ty: Số 59 - 65 Huỳnh Mẫn Đạt, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh
1.2 Lĩnh vực hoạt động
- Sản xuất các sản phẩm nhựa từ chất dẻo, bao bì chai nhựa PET, ống nhựa PP,
PE (không tái chế phế thải nhựa tại trụ sở).
- Chế tạo và sản xuất các khuôn mẫu nhựa (không tái chế phế thải kim loại và
xi mạ điện).
- Mua bán hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), nguyên liệu, phụ tùng,
thiết bị khuôn mẫu ngành nhựa.
- Kinh doanh nhà ở.
11
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
- Môi giới bất động sản.
- Cho thuê văn phòng .
Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
- Công ty được tổ chức DNV của Na Uy cấp Giấy Chứng nhận hệ thống chất lượng
theo Hệ thống quy trình kiểm tra chất lượng ISO 9001: 2000 số 1811-2004-AQ-
SIN-UKAS cấp ngày 02/04/2004, ngày tiến hành tái đánh giá lại 02/04/2007 (tổ
chức này được công nhận bởi tổ chức UKAS của Anh).
- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 được Công ty tuân thủ nghiêm ngặt.
Từ năm 2004 đến nay, Công ty đã được tổ chức DNV thường xuyên tiến hành tái
đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của Công ty với kết quả tốt.
- Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm từ khâu nhập nguyên liệu cho đến thành phẩm
đóng gói đều được thực hiện bởi bộ phận quản lý chất lượng. Trong quá trình sản
xuất, công nhân thường trực tiếp kiểm tra chất lượng ở từng khâu để hạn chế sản
phẩm hkông đạt tiêu chuẩn, giảm được chi phí sản xuất.
- Hệ thống máy móc thiết bị được kiểm tra thường xuyên, kịp thời xử lý, khắc phục
những hư hỏng phát sinh nhằm đảm bảo cho hệ thống hoạt động tốt.
1.3 Định hướng phát triển
- Nắm bắt chủ trương của Đảng, Nhà nước và Chính phủ đối với việc phát
triển kinh tế tư nhân, tiếp tục đầu tư để đưa Công ty phát triển bền vững,
tuân thủ pháp luật, tích cực đóng góp cho sự phát triển của xã hội, góp phần
đóng góp vào sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
- Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm chủ lực, đảm bảo
chất lượng.
1.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
1.4.1.
Sơ đồ tổ chức khối văn phòng
12
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô Thành có 04 Phòng ban chức năng:
- Phòng Kế hoạch - Kinh doanh: Trực tiếp quan hệ với khách hàng; điều độ sản
xuất, kinh doanh; xuất nhập khẩu nguyên vật liệu; giao nhận và phân phối sản
phẩm.
- Phòng Kỹ thuật: cung cấp các quy trình sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm; sữa chữa,
bảo trì; thiết kế khuôn mẫu; phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm.
- Phòng Tổ chức - Nhân sự: Cung cấp nguồn nhân lực, đào tạo nhân lực, quản lý và
tác nghiệp về tiền lương và các chế độ; thực hiện các công tác hành chính - quản trị.
- Phòng Kế toán: Hạch toán kế toán sản xuất - kinh doanh, kế toán quản trị; quản lý
và khai thác nguồn vốn phục vụ cho các mục tiêu, chiến lược kinh doanh.
1.4.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty
Hình : Sơ đồ tổ chức công ty
1.5 Các đơn vị thành viên
* Xí nghiệp Đô Thành 1:
- Địa chỉ: 59 - 65 Huỳnh Mẫn Đạt, Quận 5, Tp.HCM
- Mặt hàng sản xuất: các sản phẩm nhựa công nghiệp kỹ thuật bằng công
13
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
nghệ ép phun như: két nước ngọt, két bia, vỏ tivi, chi tiết sản phẩm nhựa các
loại.
* Xí nghiệp Đô Thành 2:
- Địa chỉ: 947 - 953 Hậu Giang, Quận 6, Tp.HCM.
- Mặt hàng sản xuất: các sản phẩm bao bì rỗng như: chai nhựa PET, nhựa
PP, nhựa PE, các loại ống nhựa phục vụ ngành may mặc ba lô, túi xách
bằng công nghệ ép thổi.
* Xưởng Khuôn mẫu nhựa:
- Địa chỉ: 947 - 953 Hậu Giang, Quận 6, Tp.HCM.
- Mặt hàng sản xuất: sản xuất, chế tạo các loại khuôn mẫu ngành nhựa; chế
tạo thiết bị, phụ tùng chuyên ngành nhựa
1.6 Thuận lợi và khó khăn
1.6.1. Thuận lợi
- Với việc tiếp cận công nghệ sản xuất hiện đại nên công ty có khả năng thâm
nhập thị trường tốt và được đánh giá có khả năng cạnh tranh cao
- Đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề, có nhiệt huyết, có tinh thần trách
nhiệm cao.
- Công ty luôn chú trọng đến việc đảm bảo giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh
mà vẫn giữ được uy tín, sự tin cậy của khách hàng, mức giá bán sản phẩm
của Công ty hiện nay đang ở mức giá trung bình - rẻ so với các đối thủ trong
ngành.
- Công ty hiện có nhiều nhà cung cấp nguyên liệu truyền thống nên tính ổn
định rất cao, nguyên liệu dồi dào, đa dạng về chủng loại và giá cả rất cạnh
tranh.
- Ngoài ra, để đảm bảo cho hoạt động sản xuất của Công ty ít chịu ảnh hưởng
khi giá nguyên vật liệu biến động thì Công ty có biện pháp thường xuyên cập
nhật, dự báo nhu cầu sử dụng để ký kết các Hợp đồng cung cấp nguyên vật
liệu dự trữ, duy trì được nguồn nguyên vật liệu ngay cả khi giá cả đang biến
động mạnh.
14
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
1.6.2. Khó khăn
- Thị trường có khá nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh như các sản phẩm nhựa
trong và các sản phẩm nhựa nước ngoài đặc biệt các sản phẩm có xuất xứ từ
Trung Quốc.
- Tình hình khủng hoảng trong những năm gần đây ảnh hưởng không nhỏ đến
sự định hướng phát triển của công ty
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CƠ CẤU TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY KỸNGHỆ ĐÔ THÀNH
2.1 Đánh giá chung tình hình cơ cấu tài chính công ty
• Công ty kỹ nghệ Đô Thành là công cổ phần nên nguồn vốn chính của công ty
là nguồn vốn chủ sở hữu từ phát hành cổ phiếu để bổ sung nguồn vốn kinh
doanh. Nguồn vốn được công ty bảo tồn và phát triển qua các năm và chiếm
một tỷ lệ đáng kể trong tổng nguồn vốn
Đơn vị tính : triệu đồng
Năm
Tổng nguồn vốn
kinh doanh
Vốn cố định Vốn lưu động
Trị giá Tỷ trọng (%) Trị giá Tỷ trọng (%)
2009
125,221
62,540 49.95 62,671 50.05
2010 140,380 86,996 61.97
53,384
38.03
2011 127,912 91,881 71.83 36,031 28.17
Bảng tình hình nguồn vốn của công ty qua các năm 2009, 2010, 2011
• Qua bảng số liệu trên ta thấy, trong năm 2009 tổng nguồn vốn kinh doanh là
125,211 triệu đồng. Trong đó, vốn cố định là 62,540 triệu đồng chiếm
49.95%, vốn lưu động là 62,671 triệu đồng chiếm 50.05%.
• Năm 2010, tổng nguồn kinh doanh 140,380 triệu đồng. Trong đó, vốn cố
định là 86,966 triệu đồng chiếm 61.97%, vốn lưu động là 53,384 triệu động
chiếm 38.03%
• Năm 2011, tổng nguồn vốn kinh doanh là 127,912. Trong đó vốn cố định là
91,881 chiếm 71.83% và vốn lưu động chiếm 28.17%.
• Là một doanh nghiệp cổ phần chuyên sản xuất các sản phẩm từ nhựa, cơ cấu
vốn của công ty mang tính đặc trưng của một công ty sản xuất vốn cố định
15
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn 49.05% năm 2009, 61.97% năm
2010 và 71.83% năm 2011.
• Sự thay đổi trong cơ cấu vốn ta có thể thấy rõ hơn tỷ trọng của từng loại vốn
cũng như cơ cấu vốn qua biểu đồ sau ( biểu đồ 1).
Hình : cơ cấu vốn của công ty trong 3 năm ( 2009 – 2011)
• Qua biểu đồ trên ta có thể nhận thấy cơ vốn cơ cấu vốn đang chuyển dịch
tăng vốn cố định từ 49.95% ( năm 2009) lên 61.97% (năm 2010) và tăng lên
71.83% (2011)
• Để thấy rõ sự chuyển dịch ảnh hưởng đến thay đến tình hình sản xuất kinh
doanh ta đến bảng sau:
Kết
Quả
Kinh
Doanh
Năm
2011
Năm
2010
Năm 2009
Doanh
Thu
Thuần
98,699
138,81
1
71,838
Giá
Vốn
Hàng
Bán
91,928
131,37
1
67,921
Lợi
Nhuận
Gộp
6,771 7,440 3,917
16
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
Chi phí hoạt động
Chi phí
tài
chính
3,161 542 -694
Tro
ng đó:
Chi phí
lãi vay
1,701 466 208
Chi phí
bán
hàng
3,273 3,286 2,469
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
4,177 4,349 3,012
Tổng
Chi phí
hoạt
động
10,611 8,177 4,787
Tổng
doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
655 1,269 2,152
Lợi
nhuận
thuần
từ hoạt
-3,185 532 1,283
17
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
động
kinh
doanh
Lợi
nhuận
khác
2,582 592 249
Tổng
lợi
nhuận
kế toán
trước
thuế
-603 1,124 1,532
Chi phí
thuế
TNDN
48 302 320
Lợi
nhuận
sau
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp
-651 822 1,212
Bảng : kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm ( 2009- 2011)
Dựa vào bẳng kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm ta tính được chỉ số ROI
qua các năm nhứ sau :
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
Lợi nhuận ròng 1,212 822 -651
Lãi vay 208 466 1,701
ROI 5.8269 1.7639 -0.3827
18
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
Bảng : chỉ số ROI của công ty qua 3 năm ( 2009 – 2011)
• Như vậy lợi nhuận của công ty qua 3 năm có xu hướng giảm từ 1212 triệu
đồng xuống -651(giai đoạn 2009- 2011) và ROI của công ty giảm từ 5.8269
xuống – 0.3827, chứng tỏ việc sử dụng không đúng mức cũng như khả năng
kinh doanh của doanh. Điều này cần được lưu ý trong thời gian sắp tới.
• Tuy nhiên để đánh giá chính xác tình hình của doanh nghiệp cần xem xét đến
bảng cân đối kế toán doanh nghiệp.
1.1 Thực trạng tình hình tài chính tại công ty kỹ nghệ Đô Thành
2.2.1. Đánh giá tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm ( 2009-
2011)
Để hiểu rõ được tình hình cơ cấu tài chính cảu công ty Kỹ Nghệ Đô Thành,
ta sẽ phân tich tình bản cân đối kế toán của công ty từ giai đoạn 2009- 2011
19
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
A. Tài sản 125,221 140,380 127,912
I. TSLĐ và ĐTNH 62,671 53,384 36031
1. Tiền 32,138 5,287 3,805
2. Các khoản phải thu 15,216 33,125 19,127
3. Hàng tồn kho 12,820 10,042 12,513
4. TSLĐ khác 2,497 4,931 586
II. TSCĐ và ĐTDH 62,540 86,996 91,881
1. TSCĐ 60,782 84,694 88,537
2. Các khoản đầu tư
TCDH
1,500 1,500 1,500
3. Tổng tài sản dài hạn
khác
268 802 1,844
B. Nguồn vốn 125,221 140,380 127,912
I. Nợ phải trả 14,809 24,436 14,514
1. Nợ ngắn hạn 10,047 19,765 9,752
2. Nợ dài hạn 0 4,671 4,762
II. Nguồn vốn chủ sở
hữu
115,124 115,944 113,398
1. vốn chủ sở hữu 115,124 115,944 113,398
2. Nguồn kinh phí, quỹ
khác
50 0 0
Đơn vị tính: triệu đồng
Bảng : Bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm 2009-2011
• Qua bảng 4 ta thấy tình hình tổng tài sản và tổng nguồn vốn có xu hướng
biến đổi không ổn định. Năm 2009, tài sản là 125,211 triệu đồng, đến năm
2010 tổng tài sản tăng lên 140,380 triệu đồng với tỷ lệ tăng 12.11% ( năm
2010/năm 2009).
20
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
• Tuy nhiên, đến năm 2011, tổng tài sản giảm chỉ còn 127,912 triệu đồng,
giảm 8.88% so với năm 2010
• Thông qua bảng cân đối kế toán ta có một số các chỉ tiêu tài chính rút ra:
- Hệ số nợ = nợ phải trả/ Tổng tài sản
- Tỷ suất thanh toán hiện thời = Tổng tài sản lưu động/ Tổng nợ ngắn
hạn
- Tỷ suất thanh toán nhanh = (Tổng tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/
Tổng nợ ngắn hạn
- Tỷ suất tài trợ TSCĐ = Vốn chủ sở hữu/ Tổng Nguồn vốn
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
Hệ số nợ 0.12 0.17 0.11
Tỷ suất thanh toán hiện thời 6.24 2.70 3.69
Tỷ suất thanh toán nhanh 4.96 2.19 1.64
Tỷ suất tài trợ 0.91 0.83 0.89
Bảng : một số chỉ tiêu đánh giá
• Hệ số nợ cho thấy khả năng thanh toán của công ty, xác định nghĩa vụ
của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Thông
thường các chủ nợ thích hệ số này vừa phải vì tỷ số này càng thấp thì
các khoản nợ đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp phá sản. Hệ số
nợ của doanh nghiệp qua các năm là khá thấp và biến động không ổn
định từ 2009 là 0.12 đến 2010 tăng lên 0.17 và giảm xuống còn 0.11
năm 2011. Điều này cho thấy doanh nghiệp chưa sử dụng hết nguồn tín
dụng.
• Tỷ suất thanh toán hiện thời cho thấy khả năng thanh toán hiện hành
của công ty. Năm 2009 chỉ số thanh toán hiện thời là 6.24, năm 2010 là
2.70 và năm 2011 là 3.69. Tuy chỉ số thanh toán hiện thời của công ty
biến động không ổn định nhưng nhìn chung tình hình tài chính công
được đảm bảo.?
• Chỉ số thanh toán nhanh của công ty khá tốt nhưng lại có xu hướng
giảm. Năm 2009 là 4.96 đến 2010 chỉ còn 2.19 và đến năm 2011 giảm
21
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
chỉ còn 1.64. Nếu nhìn ở góc độ tổng quát thì công tác thanh toán
nhanh cảu đơn vị được đảm bảo nhưng đi chi tiết thì ta thấy công tác
thanh tác nhanh của công ty bắt đầu có dấu hiệu khó khăn khi tỷ số này
liên tục giảm trong 2 năm 2010 và 2011.
• Tỷ suất tài trợ của công ty khá cao. Năm 2009 tỷ suất tài trợ là 91%,
đến năm 2010 giảm xuống còn 83% , tuy tỷ suất tài trợ có giảm đôi
chút nhưng nhìn chung vẫn khá cao. Đến năm 2011, tỷ suất tài trợ lại
tăng lên 89%. Nhìn chung gần như các tài sản công ty có được đều do
nguồn vốn tự tài trợ, điều này chứng tỏ sự độc lập về mặt tài chính của
công ty qua các tài sản mà công ty có được bằng số vốn của mình.
2.2.2 Cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành
Nguồn vốn của công ty được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn
tín dụng. Cũng như các doanh nghiệp khác công ty có một lượng vốn ban
đầu là vốn điều lệ hay vốn tự có là cơ sở để thành lập doanh nghiệp, cũng là
nguồn cơ sở để đầu tư sản xuất. Để đáp ứng cho nhu cầu cho sản xuất kinh
doanh thì chỉ vốn chủ sở hữu không đủ, công ty tiến hành huy động vốn ở
bên ngoài dưới nhiều hình thức khác nhau như tín dụng, thuê mua, … nhưng
chiếm phần lớn là tín dụng.
Sau đây là bảng cơ cấu nguồn vốn công ty qua 3 năm:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
B. Nguồn vốn 125,221 140,380 127,912
I. Nợ phải trả 14,809 24,436 14,514
1. Nợ ngắn hạn 10,047 19,765 9,752
2. Nợ dài hạn 0 4,671 4,762
II. Nguồn vốn chủ sở
hữu
115,124 115,944 113,398
1. vốn chủ sở hữu 115,124 115,944 113,398
Bảng : cơ cấu nguồn vốn công ty kỹ nghệ Đô Thành
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
B. Nguồn vốn 125,221 140,380 127,912
I. Nợ phải trả 14,809 24,436 14,514
22
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
1. Nợ ngắn hạn 10,047 19,765 9,752
2. Nợ dài hạn 0 4,671 4,762
II. Nguồn vốn chủ sở
hữu
115,124 115,944 113,398
1. vốn chủ sở hữu 115,124 115,944 113,398
Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty ta có biểu đồ tăng trưởng nguồn
vốn và cơ cấu tỷ trọng nguồn vốn công ty:
Bảng : cơ cấu tỷ trọng nguồn vốn của công ty
Hình : Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn
• Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các năm đều có tỷ trọng nợ chiếm dưới
20 % tổng nguồn vốn, điều này chứng tỏ khả năng tài chính của công ty.
Nhưng bên cạnh đó cho thấy sự mất cân đối giữa trong cơ cấu giữa vốn chủ
sở hữu và vốn vay.
• So sánh tỷ lệ nợ phải trả/ Nguồn vốn chủ sở hữu thì ta thấy tỷ lệ này khá
thấp, năm cao nhất là 2010 với tỷ lệ 0.2108.
• Xem xét tỷ trọng nợ ngắn hạn trong tổng nợ của doanh nghiệp thấy nợ ngắn
hạn chiếm tỷ lệ lớn, năm 2010 nợ ngắn hạn chiếm 80.88% trong tổng nợ, khả
năng thanh toán của công ty sẽ gặp rủi ro rất cao vì nguồn tài trợ ngắn hạn
thường không vững chắc.
• Nguồn vốn của công ty được phân bổ vào tài sản gồm tài sản cố định và tài
sản lưu động. Đây là cơ cấu vốn sử dụng của công ty, phản ánh việc sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Thông qua cơ cấu này cho thấy được hiệu quả sử
dụng vốn của công ty. Sau đây là bảng cơ cấu tài sản của công ty qua một số
năm:
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
23
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
A. Tài sản 125,221 140,380 127,912
I. TSLĐ và ĐTNH 62,671 53,384 36,031
II. TSCĐ và ĐTDH 62,540 86,996 91,881
Tỷ trọng
1. TSLĐ / Tổng tài sản 0.5005 0.3803 0.2817
2. TSCĐ / Tổng tài sản 0.4995 0.6197 0.7183
3. TSLĐ / TSCĐ 1 0.6136 0.3921
Bảng : cơ cấu vốn phân phối theo tài sản
• Qua bảng 8 ta thấy được sự phân bổ nguồn vốn cho các loại tài sản. năm
2009, tỷ trọng tài sản lưu động và tài sản cố định gần như đồng đều, trong đó
tài sản lưu động chiếm 50.05% và tài sản cố định chiếm 49.95%.
• Đến năm năm 2010, ta thấy có sự thay đổi tỷ trọng tài sản cố định và tài sản
lưu động một cách rõ rệt, trong đó tài sản lưu động chỉ còn chiếm 38.03% và
tài sản cố định chiếm 61.97%, điều đó chứng tỏ trong năm này công ty có mua
tài sản mới để mở rộng sản xuất.
24
Phân tích cơ cấu tài chính của công ty kỹ nghệ Đô Thành SVTH: Hồ Hải
Đăng
• Năm 2011, cơ cấu vốn cũng có sự thay đổi, tỷ trọng tài sản cố định tiếp tục
tăng lên 71.83%, đây là giai đoạn mà công ty tiếp tục đầu tư máy móc thiết bị
để mở rộng sản xuất.
• Trên đây là cơ cấu nguồn vốn của công ty, việc phân bổ nguồn vốn có vai trò
rất quan trọng vì nó liên quan đến chi phí vốn, tác động trực tiếp đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sử
dụng chủ yếu nguồn vốn tín dụng để đầu tư sản xuất kinh doanh. Tuỳ vào từng
giai đoạn phát triển mà doanh nghiệp cần phải xác định cho mình một cơ cấu
vốn tối ưu, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3 các phương thức tạo tập vốn hiện nay của công ty kỹ nghệ Đô Thành
Công ty may Thăng Long là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô rộng, hàng
năm sản xuất với số lượng lớn các sản phẩm cung ứng cho thị trường trong và
ngoài nước, mang lại doanh thu lớn. Đồng thời là việc đầu tư để sản xuất cũng
ở mức rất cao. Do đó mà doanh nghiệp thường xuyên phải sử dụng một lượng
vốn lớn để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này được
mang lại thông qua các phương thức tạo lập vốn của công ty.
Công tác huy động vốn được coi là một mặt hoạt động quan trọng trong quản
trị tài chính của công ty. Nó được tiến hành bởi sự điều hành trực tiếp của tổng
giám đốc và sự tham gia của các bộ phận tài chính nhằm đảm bảo huy động đủ
vốn kịp thời với chi phí và độ rủi ro thấp nhất.
Các phương thức tạo lập vốn hiện nay của công ty:
2.3.1 nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
VĐT của chủ sở hữu 81,519 81,519 81,519
Thặng dư vốn cổ phần 29,272 29,270 29,270
Quỹ đầu tư phát triển 2,392 2,392 2,392
Quỹ dự phòng tài chính 729 729 729
25