ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Ban quản lý ODA Vĩnh Long
Dự án phát triển đô thị và tăng cường khả năng thích ứng
biến đổi khí hậu thành phố Vĩnh Long (P171700)
QUY TRÌNH QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
(LMP)
Vĩnh Long, tháng 01/2020
MỤC LỤC
dANG SÁCH BẢNG .....................................................................................................................................2
Danh sách TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................................................3
1.
GIỚI THIỆU ..........................................................................................................................................4
2.
TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ..................................................................5
2.1
Loại hình lao động..........................................................................................................................6
2.2
Lao động trực tiếp ..........................................................................................................................6
2.3
Lao động ký hợp đồng....................................................................................................................6
2.4
Lao động của nhà cung cấp chính ..................................................................................................7
2.5
Lao động cộng đồng .......................................................................................................................7
2.6
Các bên làm việc liên quan đến dự án ............................................................................................7
2.7
Tổng số lao động ............................................................................................................................8
ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO LAO ĐỘNG TIỀM NĂNG........................................................................9
3.
3.1
Hoạt động của dự án.......................................................................................................................9
3.2
Rủi do lao động chính ..................................................................................................................10
4.
PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG: ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN .....................................................13
5.
pháp luật lao động: sức khỏe và an tồn ..............................................................................................16
6.
NHÂN VIÊN PHỤ TRÁCH ................................................................................................................18
7.
CHÍNH SÁCH VÀ THỦ TỤC.............................................................................................................20
8.
TUỔI LAO ĐỘNG...............................................................................................................................24
9.
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN .........................................................................................................25
10.
CƠ CHẾ KHIẾU NẠI ......................................................................................................................27
11.
QUẢN LÝ NHÀ THẦU ..................................................................................................................29
12.
LAO ĐỘNG CỦA NHÀ CUNG ỨNG CHÍNH ..............................................................................31
1|Page
DANG SÁCH BẢNG
Bảng 1: Số lượng lao động dự kiến ................................................................................................................8
Bảng 2: Tóm tắt về nhân viên dự án/Bên chịu trách nhiệm về các vấn đề chính .........................................19
Bảng 3: Tổng quan về chính sách của dự án Vĩnh Long và các thủ tục để giải quyết các rủi do lao động
cính ...............................................................................................................................................................21
2|Page
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
DARD
: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
DOC
: Sở Xây dựng
DONRE
: Sở Tài nguyên và Môi trường
DPI
: Sở Kế hoạch và Đầu Tư
ESF
: Khung môi trường xã hội
ESIA
: Đánh giá môi trường và Xã hội
ESMP
: Kế hoạch quản lý môi trường
ESS
: Tiêu chuẩn môi trường xã hội
GBV
: Bạo lực giới
GOV
: Chính phủ Việt Nam
GRM
: Cơ chế giải quyết khiếu nại
LMP
: Quản lý lao động
MDR
: Vùng đồng bằng sơng Cửu Long
OHS
: Sức khỏe và an tồn lao động
PAPs
: Các bên ảnh hưởng bởi dự án
PMU
: Ban QLDA ODA Vĩnh Long
RPF
: Khung chính sách Tái định cư
SEA
: Khai thác và lạm dụng tình duch
SEP
: Kế hoạch tham gia của các bên liên quan
WB
: Ngân hàng Thế giới
3|Page
1.
GIỚI THIỆU
1.
Chính phủ Việt Nam dự định vay từ Ngân hàng Thế giới để tài trợ cho Dự án Phát triển
đơ thị và tăng cường khả năng thích ứng biến đổi khí hậu thành phố Vĩnh Long sau đây gọi tắt là
Dự án. Dự án này đề cập đến các khía cạnh mơi trường và xã hội thơng qua phương pháp/khung
tiếp cận môi trường và xã hội (ESS) của Ngân hàng Thế giới
2.
Một trong các Tiêu chuẩn, ESS2, liên quan đến Điều kiện Lao động và Làm việc và mong
muốn Người vay phát triển các quy trình quản lý lao động (LMP). Mục đích của LMP là xác định
các yêu cầu và rủi ro lao động chính liên quan đến dự án và giúp Bên vay xác định các nguồn lực
cần thiết để giải quyết các vấn đề lao động của dự án. LMP sẽ cho phép các bên liên quan đến dự
án khác nhau, ví dụ, nhân viên của đơn vị quản lý dự án, nhà thầu và nhà thầu phụ và cơng nhân
dự án, hiểu rõ những gì cần thiết về một vấn đề lao động cụ thể. LMP là một tài liệu sống, được
khởi xướng sớm trong quá trình chuẩn bị dự án, và được xem xét và cập nhật trong suốt quá trình
phát triển và thực hiện dự án.
3.
Phạm vi của LMP được phác thảo trong World Bank ESS2. Sự tham gia sẽ được lên kế
hoạch như một phần không thể thiếu trong đánh giá môi trường và xã hội của dự án và thiết kế và
thực hiện dự án. Tài liệu này có 12 chương. Chương 1 đóng vai trị giới thiệu. Tổng quan về sử
dụng lao động trong dự án được trình bày trong Chương 2. Rủi ro lao động tiềm năng chính được
liệt kê trong Chương 3. Khung pháp lý điều chỉnh việc làm lao động tại Việt Nam 2 được thảo
luận trong Chương 4 và 5. Sắp xếp thực hiện, Yêu cầu về tuổi, Chính sách và thủ tục và Thời
gian của các yêu cầu lao động sau trong các chương tiếp theo. Cơ chế giải quyết khiếu nại và
quản lý nhà thầu được trình bày trong hai chương 10 và 11 cuối cùng, trong khi Chương 12 liên
quan đến lao động của nhà cung ứng chính.
4|Page
2.
TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
4.
Dự án bao gồm 4 hợp phần:
-
-
-
-
Hợp phần 1: Quản lý rủi ro lũ lụt và vệ sinh môi trường trong khu vực lõi đô thị. Mục
tiêu của hợp phần này là giảm rủi ro liên quan đến lũ lụt và cải thiện điều kiện vệ sinh môi
trường trong khi vực lõi đô thị của thành phố Vĩnh Long, thông qua đầu tư vào cơ sở hạ tầng
xanh (hoặc các giải pháp dựa vào thiên nhiên) bao gồm: (i) Hệ thống thốt nước đơ thị; (ii)
Hẹ thống thu gom và xử lý nước thải; (iii) Kiểm soát lũ lụt tại khu vực lõi đô thị; và (iv) Xây
dựng và vận hành hệ thống quản lý rủi ro tích hợp trong đơ thị.
Hợp phần 2: Phát triển hành lang chiến lược đô thị. Hợp phần này sẽ đầu tư xây dựng một
số con đường chiến lược để tăng cường kết nối khu vực và thành phố, cải thiện an tồn giao
thơng bằng cách cunng cấp các tuyến đường thay thế và khả năng tiếp cận tốt hơn cho người
dân đối với công việc, giáo dục và các dịch vụ khác.
Hợp phần 3: Bồi thường và Tái định cư. Hợp phần này sẽ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
và xã hội cho khu tái định cư rộng 11 ha (500 lô) để đảm bảo cải thiện điều kiện sống. Để
đảm bảo cải thiện điều kiện sống, an ninh khu vực cho các cộng đồng bị di dời và tái định cư
của dự án.
Hợp phần 4: Tăng cường quy hoạch và quản lý đơ thị thích ứng với biến đổi khí hậu.
Hợp phần này nhằm tăng cường khả năng thích ứng với biên đổi khí hậu trong quản lý đơ thị
và tạo tiền đè cho sự phát triển thành phố Vĩnh Long trở thành thành phố thơng minh.
Hình 1: Bản đồ dự án
5|Page
2.1 Loại hình lao động
5.
ESS2 phân loại lao động thành: lao động trực tiếp, lao động hợp đồng, lao động của nhà
cung ứng chính và lao động cộng đồng. Như đã nêu trong Tóm tắt đánh giá mơi trơi trường và xã
hội giai đoạn rà soát (ESRS) đã được chuẩn bị cho dự án. Lực lượng lao động của dự án sẽ bao
gồm: lao động trực tiếp (do PMU trực tiếp tuyển dụng), lao động hợp đồng (được tuyển dunngj
bởi các bên thứ ba như Nhà thầu hoặc tư vấn), lao động cung ứng. Dự án khơng có khả năng thu
hút lao động cộng đồng vỳ các cơng trình dân dụng sẽ là trách nhiệm của các nhà thầu. Các phần
dưới đây sẽ cung cấp mô tả chi tiết về loại hình và số lượng cơng nhân sẽ tham gia trong suốt
vòng đời dự án.
2.2 Lao động trực tiếp
6.
Đối với dự án Vĩnh Long, lao động trực tiếp là lao động do PMU trực tiếp tuyển dụng,
bao gồm: (i) nhân viên của PMU; (ii) nhân viên thuộc Tư vấn giám sát và (iii) nhân vien dưới
quyền tư vấn giám sát độc lập, như mô tả dưới đây:
- Ban QLDA (PMU): PMU chịu trách nhiệm quản lý và giám sát việc thực hiện chung
của dự án bao gồm cả công việc xây dựng của các Nhà thầu. PMU sẽ yêu cầu hỗ trợ
từ các chuyên gia tư vấn trong các lĩnh vực kỹ thuật cụ thể (quản lý và điều phối dự
án, quản lý tài chính, mua sắm, xây dựng, bảo vệ môi trường/xã hội, giám sát và đánh
giá và các chun gia khác), vỳ họ khơng có đủ chun mơn để quản lý toàn bộ dự án.
Thời điểm tuyển dụng lao động là từ khi chuẩn bị dự án đến khi dự án hoàn thành.
- Tư vấn giám sát xây dựng: PMU sẽ ký hợp đồng với một tư vấn giám sát xây dựng
(một công ty hoặc tổ chức quốc tế) để giám sát xây dựng các cơng trình dân dụng
hàng ngày. Đội ngũ giám sát xây dựng sẽ bao gồm từ 15 đến 20 chuyên gia trong
nước và quốc tế bao gồm: quản lý dự án, vệ sinh, cấp thoát nước, giám sát và đánh
giá, kỹ sư thủy lực và kỹ sư đường bộ, cán bộ hỗ trợ dự án, cán bộ không gian địa lý,
chuyên gia phát triển cộng đồng, chun gia mơi trường, nhân viên an tồn và sức
khỏe. Quá trình huy động chuyên gia sẽ bắt đầu từ giai đoạn chuẩn bị dự án. Đơn vị tư
vấn giám sát xây dựng sẽ hộ cho PMU đến khi hoàn thành dự án.
- Tư vấn giám sát độc lập. PMU sẽ ký hợp đồng với tư vấn giám sát môi trường và xã
hội. Tư vấn giám sát độc lập có trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ các kế hoạch và
chường trình đã được phê duyệt liên quan đến các vấn đề môi trường và xã hội. Tư
vấn giám sát độc lập sẽ được huy động trong giai đoạn thực hiện dự án và sẽ hồn
thành cơng việc của họ từ 6 tháng đến 1 năm sau khi tất cả các hoạt động tái định
cư/môi trường đã được hoàn thành một các thỏa đáng.
2.3 Lao động ký hợp đồng
7.
PMU sẽ ký hợp đồng với khoảng 6 nhà thầu để thực hiện các công việc khác nhau của
hợp phần 1, 2 và 3 của dự án (và nhà thầu phụ nếu có). Các yêu cầu về lao động sẽ phụ thuộc vào
quy mơ của từng hạng mục cơng trình theo từng gói thầu xây dựng. Thời gian huy động lao động
sẽ dao động, phụ thuộc vào các giai đoạn xây dựng. Theo kinh nghiệm của dự án SUUP tại Vĩnh
6|Page
Long chỉ ra rằng nhà thầu sẽ thu hút khoảng 50 công nhân ở mỗi LIA, 80 công nhân cho nạo vét
kênh mương và 70 công nhân để xây dựng đường.
8.
Các loại hình khác nhau của lao động sẽ được trình bày dưới đây.
- Nhân viên thường trực có tay nghề của Nhà thầu (Công ty xây dựng): Nhân viên kỹ thuật
thường trực của Nhà thầu sẽ giam vào dự án bao gồm: quản lý dự án, kỹ sư dự án, kỹ sư môi
trường, quản đốc xây dựng, cán bộ Y tế, kế tốn.
- Cơng nhân lành nghề của các nhà thầu phụ. Tùy thuộc vào ngành nghề có sẵn của nhà
thầu và các yếu tố khác, nhà thầu có thể huy động thêm các nhà thầu phụ cho một số công
việc kỹ thuật bao gồm: công nhân điều kiển máy hạng nặng để kéo, nén đường, nén đất, tải
cát/khai thác đá và đào đắp. Nhà thầu có thể huy động sự tham gia của các nhà thàu phụ tại
địa phương.
- Các lao động cộng đồng khơng có tay nghề sẽ được huy động bởi các nhà thầu: Dự án
được thiết kế nhằm tạo công ăn việc làm tối đa cho lao động cộng đồng thông qua việc thuê
các lao động địa phương để làm các công việc không yêu cầu trình độ cao đặc biệt là dân tại
các khu thu nhập thấp. Để đảm bảo cơ hội việc làm cơng bằng thì Nhà thầu sẽ phải phối hợp
với PMU để ưu tiên cho lao động cộng đồng và các nhóm dễ tổn thương trong đó bao gồm cả
lao động nữ và người khuyết tật. Các tổ chức đoàn thể dự kiến sẽ hỗ trợ tuyển dụng lao động
cộng đồng.
2.4 Lao động của nhà cung cấp chính
9.
Cơng việc xây dựng trong Dự án sẽ yêu cầu nguồn cung cấp chính cần thiết cho các chức
năng của cơ sở hạ tầng ưu tiên, chẳng hạn như vật liệu xây dựng bao gồm cốt liệu, bitum và khối
bê tông đúc sẵn. Trong trường hợp nhà thầu sẽ lấy nguồn nguyên liệu đó trực tiếp từ các nhà
cung cấp chính trên cơ sở liên tục, các lao động tham gia bởi các nhà cung cấp chính đó được coi
là lao động của nhà cung ứng chính, như được định nghĩa trong ESS2. Số lượng và loại nhà thầu
cung ứng chính sẽ được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án. Thời gian sử dụng lao động của
cơng nhân cung ứng chính sẽ bao gồm giai đoạn xây dựng của dự án (xem Phần 12 để biết thêm
chi tiết về công nhân cung ứng chính).
2.5 Lao động cộng đồng
10.
Như đã nêu ở trên, dự án sẽ khơng có lao động cộng đồng như được định nghĩa theo
ESS2. Các thành viên cộng đồng được huy động bởi các nhà thầu sẽ được phân lọa và quản lý
như những lao động ký hợp đồng.
2.6 Các bên làm việc liên quan đến dự án
11.
Các bên liên quan làm việc với Dự án ngồi các cơng nhân dự án trên sẽ bao gồm các
cơng chức Chính phủ. Một số cơng chức chính quyền thành phố và tỉnh sẽ làm việc liên quan đến
Dự án, bao gồm DOC, DARD, DONRE, DPI. Họ sẽ vẫn tuân theo các điều khoản và điều kiện
của việc làm trong khu vực công hiện tại của họ, được điều chỉnh bởi Bộ Luật Lao động Việt
Nam. Sẽ khơng có sự chuyển giao hợp pháp việc làm hoặc tham gia của họ vào dự án. Hiến pháp
7|Page
và Bộ luật Lao động nghiêm cấm lao động trẻ em và lao động cưỡng bức. Các cơng chức chính
phủ tham gia Dự án dự kiến sẽ không gặp rủi ro OHS trong dự án vì họ sẽ khơng tham gia vào
các công việc dân sự liên quan đến dự án.
2.7 Tổng số lao động
12.
Tổng số công nhân được ước tính là: 405. Số lượng lao động theo dang mục được xác
định trong bảng sau.
Bảng 1: Số lượng lao động dự kiến
Lao lao động dự án
Nhân viên trực tiếp
- Nhân viên PMU
- Tư vấn xây dựng và
giám sát thi công
- Tư vấn độc lập
Đặc điểm lao động
Thời điểm huy động
- Cán bộ nhà nước
- Từ khi chuẩn bị dự án đến
khi hoàn thành dự án
- Từ giai đoạn đầu thực hiện
dự án cho đến khi hoàn
thành dự án
- Chuyên gia trong
nước và quốc tế
- Chuyên gia trong
nước
Lao động ký hợp - Chủ yếu là nhân viên
đồng
kỹ thuật trong nước
- Lao động lành nghề
- Trong nước
của các nhà thầu
- Lao động lành nghề
- Lao động cộng đồng
của các nhà thầu phụ
(trong LIA) nữ công
- Lao động phổ thông
nhân và người khuyết
tật.
Lao động của nhà
cung ứng chính
- Họ có thể là lao động
- Cơng nhân huy động
địa phương
bởi các nhà cung ứng
chính tại các mỏ đá
(Vật liệu xây dựng)
Lao động cộng đồng
Không áp dụng
Số lượng công nhân
- PMU: khoảng 20
- Tư vấn xây dựng và
giám sát thi công
khoảng 20
- Tư vấn giám sát
độc lập khoảng. 15
- Tổng 55
- Thời gian huy động lao
- Lao động lành nghề
động sẽ không cố định,
của Nhà thầu:
phụ thuộc vào các giai
khoảng: 120
đoạn xây dựng sẽ được xác - Lao động lành nghề
định bởi các nhà thầu trong
của Nhà thầu phụ
giai đoạn trao thầu
khoảng: 10
- Lao động phổ
thông: khoảng 70
- Tổng: 200
- Giai đoạn thi công dự án
Khơng áp dụng
- Cơng nhân của nhà
cung ứng chính
được xác định trong
giai đoạn thực hiện
dự án dự kiến là
khoảng 150
Không áp dụng
8|Page
3.
ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO LAO ĐỘNG TIỀM NĂNG
3.1
Hoạt động của dự án
13.
Các hoạt động của dự án sẽ bao gồm:
Đối với hợp phần 1: i) Nạo vét và cải tạo các kênh và hệ thống thoát nước của khu vực lõi
đơ thị bao gồm: xây dựng hệ thống thốt nước mới, nạo vét hệ thống kênh tạo ra các khu
vực giữ nước mưa…ii) Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải; iii) Nâng cấp hệ
thống kè vớic ống/van thủy triều hệ thống thoát nước gồm kênh mở, cống rãnh, giữ nước và
bơm (nếu cần)
Đối với hợp phần 2: Xây dựng đường đô thị và cầu cùng hệ thống thoát nước tương ứng,
vỉa hè, đèn đường và tổ chức an tồn giao thơng
Đối với hợp phần 3: Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (hệ thống thu gom và nhà máy xử lý
nước thải, cấp nước, thoát nước, đường nội bộ, cột điện, vỉa hè…) và cơ sở hạ tầng xã hội (
trường mẫu giáo) tại khu tái định cư.
14.
Hầu hết các hoạt động xây dựng sẽ diễn ra trong khu vực đô thị lõi thể bao gồm các cơ sở
kinh doanh đông dân cư. Các hoạt động dự án được chỉ định sẽ được thực hiện trong Dự án như
sau:
-
Hợp phần 1
Cải thiện cơ sở hạ tầng chống ngập úng khu vực lõi;
- Xây dựng hệ thống thoát nước mới;
- Nạo vét hệ thống kênh mương;
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải
- Đặt ống
- Thi công buồng van
- Xây dựng hồ chứa
- Xây dựng trạm bơm tăng áp
- Xây dựng nhà máy xử lý nước thải
- Xây dựng cơng trình vệ sinh
- Cơng tác bê tơng
Kiểm xốt ngập lụt
- Kè sơng Long Hồ;
- Xây dựng cống ngăn triều;
- Xây dựng trạm bơm;
- Nạo vét và cải tạo các trục tiêu thoát nước
Hợp phần 2
Công tác chuẩn bị mặt bằng
- Mặt bằng thi công sau khi được bàn giao đầy đủ rõ ràng sẽ được đơn vị nhận thầu làm
vệ sinh, sọn sạch cây, các vật thể bề mặt như rác, các vật liệu không cần thiết ra khỏi
công trường.
9|Page
- Kiểm tra các cơng trình hiện hữu
Chuẩn bị và huy động các thiết bị phục vụ thi công
- Vận chuyển, tập kết các thiết bị chuyên dùng cho từng cơng tác riêng biệt. Các thiết
bị đồng bộ gồm có: (i) Thiết bị phục vị trắc đạc đủ độ chính xác theo yêu cầu; (ii)
Thiết bị phục vụ công tác đất, đào, san, đầm; (iii) Thiết bị phục vụ công tác sản xuất
vận chuyển, thí nghiệm vật liệu xây dựng và bê tông tại hiện trường; (iv) Các hiết bị
phục vụ cơng tác quản lý khác có liên quan;
- Lập kế hoạch sử dụng thiết bị đồng bộ, đầy đủ cho từng công đoạn thi công;
- Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng bao gồm đất đào, sỏi, cát, đá và nước đến công
trường
- Bảo vệ công trường và công trình, đặt các biển cảnh báo an
Cơng tác thi cơng: Sau khi dọn dẹp vệ sinh chuẩn bị mặt bằng thi công, các hạng mục hạ
tầng sẽ được thi công theo thứ tự ưu tiên từ thấp đến cao. Các hoạt động thi công gồm:
- Làm sạch mặt bằng, vét hữu cơ, vét bùn, phá dỡ nền đường cũ (trong phạm vi kết cấu
đường);
- Tổ chức phun cát K95 đến cao độ đáy khuôn đường;
- Quan trắc lún và bù lún;
- Thi cơng hệ thống cấp thốt nước, điện chiếu sáng, cây xanh…;
- Thi công kết cấu đường gồm: (lớp đất K98; cấp phối đá dăn loại 1 và 2; bê tơng nhựa
lớp dưới và lớp trên);
- Hồn thiện vỉa hè, bó vỉa, đường dẫn lên xuống cho người khuyết tật nếu có;
Thi cơng các hạng mục tổ chức giao thông như: sơn vạch chỉ đường, lắp đặt các biển
báo an tồn giao thơng…
Hợp phần 3
- Các hoạt động xây dựng như trên
3.2
Rủi do lao động chính
15.
Dứa trên những kinh nghiệm từ dự án SUUP và các dự án tương tự khác, trong q trình
thực hiện dự án có các loại rủi ro lao động chính sau có thể xảy ra:
1)
Sức khỏe và an toàn lao động (OHS)
Hợp phần 1
a) Tai nạn do ngã/rơi: Dàn giáo lắp khơng chính xác, vách tường hở, các hố ga đào trên
nền đường, thang khơng có bảo hiểm và các thanh thép khơng được bảo vệ là những
rủi ro phổ biến nhất dẫn đến tại nạn lao động cho công nhân thi công;
b) Vật rơi: Trong q trình thi cơng thì cần huy động nhiều loại máy móc thiết bị và vật
liệu xây dựng. Tất cả các công cụ và thiết bị nặng và vật tư, vật liệu có thể bị rơi từ
trên cao và mũ bảo hiểm không phát huy tác dụng bảo vệ. Nếu khu vực công trường
không được rào chắn hoặc vật nào đó ó thể rơi từ cần cẩu ra khỏi vu vực mặt bằng xây
dựng thì người qua đường cũng có thể bị những vật thể này rơi trúng gây thương tích
10 | P a g e
c) Tai nạn do hào, rãnh: Trong quá trình đào đắp thi cơng hệ thống thốt nước, sập hầm,
hào có thể xảy ra. Nếu vật liệu đào đắp lên quá gần với miệng hào thì vật liệu có thể
rơi trở lại và gây thương tích nghiêm trọng;
d) Giật điện: Phơi nhiễm với đường dây cao thế trên cao hoặc đặt ngầm dưới đất có thể
dễ rây ra tử vong. Dụng cụ sử dụng điện hoặc dây dẫn hỏng cũng có thể gây trấn
thương do diện giật
e) Chấn thương do ráng sức: Các chấn thương ở lưng do nâng nhấc vật nặng hoặc không
đúng tư thế
f) Thiết bị nặng: Chấn thương có thể bắt nguồ từ từ các thiết bị nặng. Máy có có thể bị
trục trặc, hỏng hóc hoặc bị đổ. Sự bất cẩn khi vận hành cần trục có thể gây ra nhiều
chấn thương. Xe nâng hoặc máy xúc cũng là một trong số các thiết bị phổ biến gây tai
nạn. Ngoài ra, Các hoạt động liên quan đến máy móc hạng nặng sẽ khá ồn ào. Tiếng
ồn lớn, lặp đi lặp lại và vượt quá mức quy định sẽ gây ra các vấn đề về thính giác lâu
dài chẳng hạn như điếc. Tiếng ồn cũng có thể là một sự phân tâm nguy hiểm và có thể
khiến người lao động mất tập trung trong công việc, điều này có thể gây ra tai nạn.
Hợp phần 2
a) Các cơng trường xây dựng đường hoặc cầu gây rủi ro cho công nhân bởi.
b) Các hoạt động liên quan đến máy móc hạng nặng sẽ khá ồn ào. Tiếng ồn lớn, lặp đi
lặp lại và vượt quá mức quy định sẽ gây ra các vấn đề về thính giác lâu dài chẳng hạn
như điếc. Tiếng ồn cũng có thể là một sự phân tâm nguy hiểm và có thể khiến người
lao động mất tập trung trong cơng việc, điều này có thể gây ra tai nạn..
c) Các vật liệu và thiết bị ặng dự kiến sẽ được nâng lên và di chuyển bởi các công nhân
tại chỗ điều này gây ra rủi về sức khỏe và an toàn.
d) Sụp mỏ khai quật vật liệu là một trong những rủi ro khá phổ biến trong khu vực.
e) Làm việc ở mật độ cao cho việc xây dựng cầu làm tăng nguy cơ rơi xuống từ trên cao.
Hợp phần 3
a) Bất kỳ rủi ro nào nêu trên
2)
Thiếu nhận thức về các yêu cầu an tồn và sức khỏe nghề nghiệp. Khơng sử dụng thiết
bị bảo hộ cá nhân (PPE) và thực hàng nơi làm việc an toàn là điều phổ biến tại nơi làm
việc của Việt Nam
3)
Lao động trẻ em: Ngay cả khi ở Việt Nam, không được phép để thuê trẻ em, nguy cơ trẻ
em dưới độ tuổi tham gia trong các hoạt động dự án sẽ đòi hỏi sự chú ý đặc biệt. Các nhà
thầu và nhà cung cấp có thể có xu hướng sử dụng trẻ em vì lý do kinh tế và thuận tiện. Rủi
ro lao động cưỡng bức ít có khả năng vì dự kiến ở Vĩnh Long sẽ khơng thiếu nguồn cung
lao động.
4) Dịng lao động: Do sự sẵn có của nguồn cung cấp lao động tại thành phố Vĩnh Long, một
quy mơ lớn của làn sóng lao động không được mong đợi. Tuy nhiên, các hoạt động xây
dựng có thể đưa một số cơng nhân từ các thành phố khác, những người có thể có nền tảng
đa dạng, văn hóa khác nhau và hành vi khơng giống nhau đến cộng đồng địa phương. Họ
có thể khơng hịa nhập tốt với các nền văn hóa và giá trị địa phương, và có thể mạo hiểm
11 | P a g e
5)
6)
các giá trị xã hội và sự hài hòa của địa phương. Tất cả những điều này có thể dẫn đến
xung đột giữa người dân địa phương và người lao động nhập cư. Dịng lao động cũng có
thể làm tăng nguy cơ Bạo lực trên cơ sở giới (GBV).
Tranh chấp lao động và điều kiện làm việc: Tranh chấp lao động trong môi trường xây
dựng là phổ biến ở Việt Nam. Nguyên nhân có thể gây ra tranh chấp lao động bao gồm nhu
cầu về cơ hội việc làm hạn chế; mức lương lao động và sự chậm trễ của thanh toán; bất
đồng về điều kiện làm việc; và mối quan tâm về sức khỏe và an tồn trong mơi trường làm
việc. Đổi lại, cũng có nguy cơ người sử dụng lao động như nhà thầu / nhà thầu phụ có thể
trả thù người lao động vì u cầu điều kiện làm việc hợp pháp, hoặc gây lo ngại về tình
huống làm việc khơng an tồn hoặc khơng lành mạnh, hoặc bất kỳ khiếu nại nào có thể dẫn
đến tình trạng bất ổn lao động.
Phân biệt đối xử và loại trừ các nhóm dễ bị tổn thương/hồn cảnh khó khăn: Các
nhóm người dễ bị tổn thương/hồn cảnh khó khăn có thể phải chịu rủi ro loại trừ khỏi các
cơ hội việc làm theo Dự án. Những nhóm như vậy sẽ bao gồm phụ nữ và người khuyết tật.
Thiếu lương như nhau cho cơng việc bình đẳng nam nữ cũng là một vấn đề ở Việt Nam.
Quấy rối tình dục và các hình thức hành vi lạm dụng khác của cơng nhân cũng sẽ có khả
năng làm tổn hại đến sự an tồn và phúc lợi của các nhóm cơng nhân dễ bị tổn thương và
cộng đồng địa phương, trong khi ảnh hưởng xấu đến hiệu quả dự án. Điều này cũng sẽ bao
gồm khai thác hoặc quấy rối tình dục tiềm năng trong tuyển dụng hoặc giữ chân các nữ
công nhân lành nghề hoặc khơng có kỹ năng được hỗ trợ theo dự án.
12 | P a g e
4.
PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG: ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN
16.
Người lao động ở Việt Nam được quản lý và bảo vệ bởi khung pháp lý về lao động tương
đối toàn diện. Các văn bản pháp lý về lao động chính của Việt Nam được trình bày dưới đây:
Luật
-
Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6
năm 2012
Luật An sinh xã hội số 58/2014/QH13 được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày 20 tháng 11
năm 2014 và
Luật An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp số 84/2015/QH13 được Quốc hội Việt Nam thông
qua ngày 25 tháng 6 năm 2015
Nghi định
-
-
-
-
Nghị định số 41/2013/NĐ-CP ngày 23/6/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết Điều
220 của Bộ Luật lao động về danh mục đơn vị sử dụng lao động khơng được đình cơng và
giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động khơng được đình cơng;
Nghị định số 44/2013/ND-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ nêu chi tiết về thực hiện một
số điều của Bộ Luật Lao động liên quan đến hợp đồng lao động;
Nghị định số 45/2013/ND-CP ngày/10/5/2013 của Chính phủ nêu chi tiết một số điều của Bộ
Luật Lao động về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi và an toàn và sức khỏe nghề nghiệp;
Nghị định số 46/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ Luật lao động về chanh chấp lao động;
Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương;
Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều
của Bộ Luật lao động về lao động là người giúp việc gia đình.
Nghị định số 24/2018/NĐ-CP ngày 27/02/2018 của Chính phủ quy định giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong vĩnh lực lao động, giáo dục nghề nghiệp, hoạt động đưa người Việt Nam ở nước
ngoài theo hợp đồng làm việc, an tồn, vệ sinh mơi trường;
Nghị định số 148/2018/nđ-cp ngày 24/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
định số 05/2015/nđ-cp ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động;
Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 7/11/2018của Chính phủ: Quy định chi tiết khoản 3
Điều 63 của Bộ Luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
Nghị định số 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ: Quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Nghị định số 121/2018/nđ-cp ngày 13/9/2018 của chính phủ: sửa đổi, bổ sung một số điều
của nghị định số 49/2013/nđ-cp ngày 14 tháng 5 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của bộ luật lao động về tiền lương;
13 | P a g e
-
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 05/05/2019 của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành
Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký
quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 9/5/2019 của Chính phủ: Quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư
Thông tư số 10/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2013: Ban hành danh mục các công việc và
nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên;
- Thông tư số 11/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/8/2013: Danh mục công việc nhẹ được sử dụng
người lao động dưới 15 tuổi;
- Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2013: Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng bằng
hiện vật đối với người làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm độc hại;
- Thơng tư số 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2013: Danh mục các công việc không được
sử dụng lao động nữ;
- Thông tư số 30/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01/7/2013: Hướng dẫn thi hành Nghị định số
44/2014 về hợp đồng lao động;
- Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2013: Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
03/2014 về việc làm;
- Thông tư số 29/2015/TT-BLĐTBXH ngày 15/9/2015: Hướng dẫn thương lượng tập thể, thỏa
nước lao động tập thể và giải quyết tranh chấp lao động;
- Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015: Hướng dẫn một số điều về Hợp đồng,
Kỹ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015 ngày 12/01/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật lao động;
- Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16/6/2016: Ban hành danh mục cơng việc u cầu
nghiên ngặt về an tồn, vệ sinh lao động
- Thông tư số 40/2016/tt-blđtbxh ngày 25/10/2016: hướng dẫn thi hành một số điều của nghị
định số 11/2016/nđ-cp ngày 03 tháng 02 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại việt nam;
- Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016: Ban hành danh mục các loại máy
móc, thiết bị, vật tư, chất có u cầu nghiêm ngặt về an tồn, vệ sinh lao động;
- Thông tư số 23/2015/tt-blđtbxh ngày 23/06/2015: hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền
lương của nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động
17.
Bộ Luật Lao động. Bộ Luật Lao động 2012 là Luật chính điều chỉnh các mối quan hệ
việc làm tại Việt Nam. Như đã nêu ở trên, Bộ luật Lao động mới số 45/201/QH14 đã được Quốc
hội Việt Nam thông qua vào ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm
2021, LMP sẽ được cập nhật. Bộ luật Lao động cấp các biện pháp bảo vệ nhất định cho các nhóm
nhân viên cụ thể (phụ nữ, trẻ em, v.v.) như được trình bày dưới đây:
-
Bình đảng giới. Chương X của Bộ Luật Lao động xác định các quy định cụ thể về Lao
động nữ. Điều 154 quy định chủ sử dụng lao động phải tuân thủ nguyên tắc bình đẳng
14 | P a g e
giới trong tuyển dụng, sử dụng, tăng lương và thu lao cho công việc thực hiện Siêng năng.
Điều này cũng quy định rằng: Chủ sử dụng lao động phải ưu tiên cho người phụ nữ đáp
ứng tất cả các yêu cầu cho vị trí cơng việc mà doanh nghiệp đang tìm kiếm và có thể được
lấp đầy bởi một người đàn ông hoặc một người phụ nữ.
Cấm lao động trẻ em. Điều 162 quy định rằng: “Chủ lao động chỉ sử dụng một nhân
viên vị thành niên (dưới 18 tuổi) làm việc phù hợp với sức khỏe của nhân viên vị thành
niên để đảm bảo sự phát triển về thể chất, tinh thần và nhân cách của mình và phải có
trách nhiệm đảm nhận chăm sóc nhân viên vị thành niên liên quan đến công việc, tiền
lương, sức khỏe và học tập trong quá trình làm việc của anh ấy/ cô ấy. Điều 163 liệt kê
các nhiệm vụ bị cấm đối với nhân viên vị thành niên”. Điều 164 quy định rằng Chủ sử
dụng lao động chỉ có quyền sử dụng lao động từ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi để thực hiện
công việc nhẹ theo danh sách do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành.
Lao động khuyết tật. Chỉ ra rằng: Nhà nước sẽ bảo vệ quyền làm việc và tự làm việc cho
người lao động khuyết tật, áp dụng các chính sách khuyến khích người sử dụng lao động
tạo việc làm và sử dụng lao động khuyết tật theo Luật Người khuyết tật.
18.
Luật An xinh Xã hội. Theo Luật này, đóng bảo hiểm Y tế là nghĩa vụ của cả người sử
dụng lao động và tất cả người lao động Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam heo
hợp đồng Lao động với thời hạn từ 03 tháng trở lên. Với đóng góp bảo hiểm y tế, người lao động
sẽ được hưởng chi phí điều trị y tế và chi phí phục hồi chức năng (một phần hoặc tồn bộ tùy
thuộc vào một số tình huống), bao gồm các trường hợp bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
15 | P a g e
5.
PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG: SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN
19.
Hai Bộ Luật của Việt Nam quy định về OHS là Bộ Luật Lao động và Luật An toàn và vệ
sinh lao động.
20.
Bộ Luật Lao động. Chi phối tất cả các ngành và các lĩnh vực khác nhau ở Việt Nam ban
hành các quy định chung về sức khỏe và an toàn lao động tại nơi làm việc và chế độ về tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động. Các quy định chung này được áp dụng cho tất cả
các nhà tuyển dụng tại Việt Nam (bao gồm các cơng ty quốc tế có trụ sở tại Việt Nam), nhân viên
Việt Nam và người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam. Theo Bộ luật Lao động, người sử
dụng lao động được yêu cầu thực hiện các biện pháp để đảm bảo OHS tại nơi làm việc và nhân
viên phải tuân thủ chúng. Các biện pháp chính như sau:
- Tất cả các loại máy móc, thiết bị và vật liệu có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động theo
quy định của Chính phủ Việt Nam theo thời gian phải được kiểm tra và xác minh trước khi
đưa vào sử dụng, và phải được kiểm tra kiểm định, định kỳ bởi một tổ chức thực hiện Lao
động kỹ thuật kiểm tra và xác minh an toàn.
- Chủ sử dụng lao động phải cung cấp cho người lao động tham gia các hoạt động làm việc
nguy hiểm với đủ thiết bị và phương tiện bảo vệ cá nhân đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng
theo quy định của pháp luật và nhân viên phải sử dụng các thiết bị và phương tiện đó trong
q trình làm việc theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Việt Nam
(MOLISA). Người sử dụng lao động phải tổ chức các lớp đào tạo về OSH cho nhân viên,
người học việc và thực tập sinh khi họ được tuyển dụng và khi công việc được giao cho họ.
- Người sử dụng lao động phải sắp xếp kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người lao động một lần
mỗi năm hoặc mỗi sáu tháng một lần.
- Người sử dụng lao động cũng được yêu cầu: (i) đảm bảo rằng nơi làm việc đáp ứng các yêu
cầu về không gian, độ thống, bụi, hơi nước, khí độc và các yếu tố gây hại khác theo quy định
kỹ thuật có liên quan; (ii) đảm bảo các điều kiện làm việc an toàn và vệ sinh cho máy móc,
thiết bị và nhà xưởng theo yêu cầu của các quy định hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia ban
hành hoặc áp dụng về OSH tại nơi làm việc; (iii) kiểm tra và đánh giá các yếu tố nguy hiểm
và có hại tại nơi làm việc để đưa ra các biện pháp nhằm ngăn chặn và giảm thiểu nguy hiểm
và tác hại và cải thiện điều kiện làm việc và chăm sóc sức khỏe cho nhân viên; (iv) kiểm tra
và bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng và kho hàng theo định kỳ; (v) hiển thị các bảng
chỉ dẫn về OSH bao gồm hoạt động của máy móc, thiết bị và nơi làm việc tại các vị trí dễ đọc
và dễ nhìn thấy tại nơi làm việc; và (vi) lấy ý kiến từ tổ chức đại diện cho tập thể Lao động ở
cấp cơ sở (cơng đồn hoặc liên đồn Lao động) khi xây dựng và thực hiện kế hoạch về các
hoạt động đảm bảo OHS.
21.
Ngoài ra, Bộ Luật lao động cũng quy định nghĩa vụ đối với người sử dụng lao động trong
trường hợp nhân viên là nạn nhân của một vụ tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, cũng như
các quyền lợi và chế độ mà các nhân viên có liên quan được hưởng trong trường hợp này.
22.
Luật An toàn, vệ sinh Lao động (số. 84/2015/QH13), quy định việc bảo đảm an tồn, vệ
sinh lao động; chính sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trách
16 | P a g e
nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến cơng tác an tồn, vệ sinh lao động và
quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động.
23.
Đối tượng áp dụng của Luật này bao gồm người sử dụng lao động và tất cả người lao
động (kể cả lao động Việt Nam làm việc trên tàu theo hợp đồng) và người nước ngoài đang làm
việc tại Việt Nam và mọi thành phần và các ngành công nghiệp khác nhau.
24.
Đặc biệt hơn, luật này quy định nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong việc đóng góp
bảo hiểm cho tai nạn lao động và bảo hiểm bệnh nghề nghiệp cho người lao động được bảo hiểm
xã hội theo Luật An sinh Xã hội. Người lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng Lao động với
tổng thời hạn từ 03 tháng trở lên được hưởng bảo hiểm xã hội.
25.
Như vậy, khi một nhân viên Việt Nam làm việc tại Việt Nam có đóng bảo hiểm xã hội,
mà bị thương hoặc bị bệnh hoặc thậm chí chết trong q trình làm việc, tất cả các chi phí liên
quan như thanh tốn cho việc khơng thể làm việc, đào tạo lại và thậm chí số tiền gộp cho người
khuyết tật vĩnh viễn hoặc tử vong, được Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả.
17 | P a g e
6.
NHÂN VIÊN PHỤ TRÁCH
26.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Thực thi Bộ Luật lao động là trách nhiệm của Bộ
Lao động Thương binh và xã hội (MOLISA) và của từng Sở lao ddoonngj Thương binh và Xã
hội (DOLISA) ở mỗi tỉnh.
27.
Ban QLDA (PMU). BQLDA thành phố Long Vĩnh Long và sẽ chịu trách nhiệm quản lý
và điều phối dự án chung của Dự án, bao gồm việc tuân thủ các yêu cầu bảo vệ bao gồm cả điều
kiện lao động và làm việc. Ban quản lý dự án sẽ th (các) chun gia tư vấn có chun mơn về
các vấn đề an tồn và mơi trường, xã hội, sức khỏe nghề nghiệp. BQL sẽ chịu trách nhiệm về các
nhiệm vụ sau đây liên quan đến lao động và điều kiện làm việc:
Thực hiện tổng thể việc thực hiện LMP này.
Tham gia và quản lý nhà thầu /nhà thầu phụ theo các LMP này và Tài liệu Đấu thầu hiện
hành.
3) Đảm bảo rằng các nhà thầu chuẩn bị các quy trình quản lý lao động của họ (Nhà thầu LMP)
tuân thủ LMP và Nhà thầu ESMP (bao gồm các quy định của OHS) để phê duyệt trước khi
nhà thầu được phép huy động đến hiện trường.
4) Giám sát rằng các nhà thầu / nhà thầu phụ đang đáp ứng các nghĩa vụ đối với công nhân
được ký hợp đồng như được bao gồm trong Nhà thầu LMP và ESMP và Tài liệu Mua sắm
hiện hành.
5) Giám sát các rủi ro tiềm ẩn của lao động trẻ em, lao động cưỡng bức và các vấn đề an toàn
nghiêm trọng liên quan đến cơng nhân cung ứng chính.
6) Giám sát đào tạo cơng nhân dự án có liên quan.
7) Đảm bảo rằng cơ chế khiếu nại cho công nhân dự án được thiết lập và thực hiện và người
lao động được thơng báo về điều đó.
8) Giám sát việc thực hiện Bộ quy tắc ứng xử của người lao động và bất kỳ biện pháp nào khác
để giải quyết các rủi ro về lạm dụng và lạm dụng tình dục (ĐNÁ) / quấy rối tình dục (SH).
9) Báo cáo với Ngân hàng Thế giới về hiệu suất lao động và sức khỏe và an toàn lao động;
28.
Tư vấn giám sát xây dựng. Tư vấn giám sát xây dựng sẽ hỗ trợ Ban QLDA trong việc
giám sát xây dựng, người chịu trách nhiệm giám sát các Nhà thầu các cơng trình dân dụng cũng
như giám sát việc thủ các công cụ bảo vệ. Họ sẽ giám sát việc thực hiện các điều kiện lao động
và làm việc hàng ngày thay mặt cho Ban QLDA, điều này sẽ được quy định rõ ràng trong hợp
đồng của họ. Tư vấn giám sát và xây dựng sẽ sử dụng (các) chun gia có trình độ để giám sát
như vậy và báo cáo về hiệu suất cho Ban QLDA.
1)
2)
29.
Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về các việc sau:
1) Sử dụng hoặc chỉ định (các) chuyên gia về mơi trường, xã hội, sức khỏe và an tồn nghề
nghiệp để quản lý các vấn đề OHS.
2) Chuẩn bị và thực hiện quy trình quản lý lao động của họ (Nhà thầu LMP) và Nhà thầu
ESMP (bao gồm các quy định của OHS) sẽ áp dụng cho các công nhân hợp đồng làm việc
trong các dự án. Các thủ tục và kế hoạch này sẽ được đệ trình lên BQL để xem xét và phê
duyệt trước khi nhà thầu được phép huy động đến hiện trường.
18 | P a g e
3) Giám sát các nhà thầu phụ của họ Tuân thủ LMP và ESMP.
4) Duy trì hồ sơ tuyển dụng và việc làm của lao động hợp đồng (bao gồm cả các nhà thầu
phụ) với xác minh tuổi để tránh lao động trẻ em.
5) Cung cấp cảm ứng và đào tạo thường xuyên cho người lao động ký hợp đồng về các vấn
đề an tồn và sức khỏe mơi trường, xã hội và nghề nghiệp.
6) Yêu cầu nhà cung cấp chính xác định và giải quyết các rủi ro về lao động trẻ em, lao động
cưỡng bức và các vấn đề an tồn nghiêm trọng cho cơng nhân cung ứng chính.
7) Xây dựng và thực hiện cơ chế khiếu nại cho người lao động được ký hợp đồng, bao gồm
đảm bảo rằng những khiếu nại nhận được từ người lao động được ký hợp đồng của họ
được giải quyết kịp thời và báo cáo tình trạng khiếu nại và giải quyết.
8) Đảm bảo rằng tất cả các nhà thầu và công nhân của nhà thầu phụ hiểu và ký Bộ quy tắc
ứng xử trước khi bắt đầu cơng trình, thực hiện tất cả các biện pháp khác để giải quyết các
rủi ro về lạm dụng và lạm dụng tình dục (SEA)/quấy rối tình dục (SH) như được quy định
trong LMP của nhà thầu / ESMP và giám sát việc tuân thủ các biện pháp đó.
9) Báo cáo với Ban QLDA về hiệu suất an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
Bảng 2: Tóm tắt về nhân viên dự án/Bên chịu trách nhiệm về các vấn đề chính
Các vấn đề
chính
Lao động trực tiếp
Tuyển dụng - Ban QLDA tham gia/quản lý tư
và QL cán bộ
vấn
cá nhân dự án - Ban QLDA tham gia/quản lý
giám sát xây dựng
OHS
Lao động ký hợp đồng
- Nhà thầu/Nhà thầu phụ
- Khơng áp dụng (nằm ngồi
(Quan
lý
cơng
phạm vi ESS2)
trường/hoăc nhân viên
OHS )
- Nhà thầu yêu cầu nhà cung
cấp chính xác định/giải
quyết lao động trẻ em/lao
động cưỡng bước và rủi ro
an toàn lao động.
- Ban QLDA/Tư vấn giám
sát xây dựng giám sát và
xem xét
- Không áp dụng (Lao động trực
tiếp sẽ thực hiện các biện pháp
OHS khi đến các công trường)
Lao động trẻ - Không áp dụng (Hợp đồng lao
động trực tiếp không cho phéo
em và lao
động
cưỡng
tuyển dụng lao động trẻ em và
bức
lao động cưỡng bức
Đào tạo
Lao động của nhà cung cấp
chính
- Khơng áp dụng (nằm ngồi
phạm vi của ESS2)
- Ban QLDA/Tư vấn giám sát xây
dựng
Quy tắc ứng - Không áp dụng Hợp đồng cho
xử
người lao động trực tiếp sẽ giải
quyết các rủi ro liên quan.)
Cơ chế khiếu - Ban QLDA/Tư vấn giám sát xây
nại
dựng
- Nhà
thầu/Ban
QLDA/Tư vấn giám sát
xây dựng
- Nhà thầu giám sát và báo
Giám sát và - Ban QLDA/Tư vấn giám sát xây - Nhà thầu giám sát và
cáo Ban QLDA
báo cáo
dựng theo dõi giám sát và báo
báo cáo Ban QLDA
- Ban QLDA/Tư vấn giám
cáo với WB
- Ban QLDA/Tư vấn
sát xây dựng giám sát và
giám sát xây dựng giám
báo cáo với WB
sát và báo cáo với WB
19 | P a g e
7.
CHÍNH SÁCH VÀ THỦ TỤC
30.
Dự án Vĩnh Long sẽ áp dụng các chính sách và thủ tục sau đây để giải quyết các rủi do
lao động chính được xác định ở Chương 3. Bảng 3 tóm tắt các thủ tục chỉ định để thực hiện các
chính sách dươc áp dụng.
1) Sức khỏe và an toàn nghề nghiệp (OHS). Căn cứ vào các quy định có liên quan của Bộ
luật Lao động (Chương IX về An toàn lao động, Điều khoản vệ sinh lao động 95-108),
ESS2 (bao gồm Hướng dẫn chung về mơi trường, sức khỏe và an tồn của WBG
(EHSGs), các tài liệu mua sắm tiêu chuẩn ESMP và WB của Dự án, nhà thầu sẽ quản lý
tất cả các công trường xây dựng sao cho công nhân và cộng đồng được bảo vệ đúng cách
trước các rủi ro OHS có thể xảy ra. Các yếu tố chính của các biện pháp OHS nên bao gồm
(a) xác định các mối nguy tiềm ẩn cho người lao động; (b) cung cấp các biện pháp phòng
ngừa và bảo vệ; (c) đào tạo cơng nhân và duy trì hồ sơ đào tạo; (d) tài liệu và báo cáo về
tai nạn lao động và sự cố; (e) chuẩn bị khẩn cấp; và (f) các biện pháp khắc phục thương
tích và tử vong nghề nghiệp.
2) Lao động trẻ em. Độ tuổi tối thiểu của công nhân dự án đủ điều kiện cho bất kỳ loại công
việc nào thuộc dự án Vĩnh Long (bao gồm cả công việc xây dựng) được quy định là 18.
Việc tham gia của công nhân dự án trong độ tuổi từ 15 đến dưới 18 tuổi chỉ có thể được
phép đối với cơng việc khơng nguy hiểm điều đó sẽ khơng can thiệp vào việc giáo dục trẻ
em (theo đánh giá rủi ro trước đó và theo dõi thường xuyên về các điều kiện sức khỏe và
an toàn, giờ làm việc và bất kỳ khía cạnh nào khác) theo ESS2. Để ngăn chặn sự tham gia
của lao động chưa đủ tuổi, tất cả các hợp đồng sẽ có các điều khoản hợp đồng để tuân thủ
các yêu cầu về độ tuổi tối thiểu bao gồm các hình phạt cho việc khơng tuân thủ. Nhà thầu
được yêu cầu duy trì sổ đăng ký lao động của tất cả các lao động hợp đồng có xác minh
tuổi.
3) Dịng lao động. Để giảm thiểu dòng lao động, Dự án Vĩnh Long sẽ ký hợp đồng yêu cầu
nhà thầu ưu tiên tuyển dụng lao động phổ thông từ cộng đồng địa phương và đặc biệt là
các LIA. Tất cả các nhân viên hợp đồng sẽ được yêu cầu ký vào bộ quy tắc ứng xử (xem
Phụ lục 1 về Hướng dẫn về Quy tắc ứng xử) trước khi bắt đầu công việc, bao gồm một
điều khoản để giải quyết nguy cơ Bạo lực trên cơ sở giới (GBV). Các khóa đào tạo có liên
quan sẽ được cung cấp cho công nhân, chẳng hạn như các cuộc thảo luận về hộp công cụ
và cảm ứng hàng ngày phác thảo các hành vi dự kiến và các giá trị cộng đồng địa phương.
4) Tranh chấp lao động và các điều khoản và điều kiện làm việc. Để tránh tranh chấp lao
động, các điều khoản và điều kiện công bằng sẽ được áp dụng cho công nhân dự án trong
Dự án Vĩnh Long (chi tiết hơn được cung cấp trong Chương 9). Dự án cũng sẽ có các cơ
chế khiếu nại cho công nhân dự án (công nhân trực tiếp và nhân viên hợp đồng) tại chỗ để
giải quyết kịp thời những bất bình tại nơi làm việc của họ (chi tiết hơn được cung cấp
trong Chương 10). Hơn nữa, Dự án sẽ tôn trọng quyền của người lao động, quyền của
cơng đồn và quyền tự do lập hội, như được quy định trong Bộ luật Lao động quốc gia
(Chương XIII, Cơng đồn)
20 | P a g e
5) Phân biệt đối xử và loại trừ nhóm dễ bị tổm thương/hồnc ảnh khó khăn. Việc làm
của cơng nhân dự án thuộc Dự án Vĩnh Long sẽ dựa trên ngun tắc cơ hội bình đẳng và
đối xử cơng bằng, và sẽ khơng có sự phân biệt đối với bất kỳ khía cạnh nào của mối quan
hệ việc làm, như tuyển dụng và tuyển dụng, điều khoản tuyển dụng (bao gồm cả việc làm
(bao gồm tiền lương và lợi ích), chấm dứt và tiếp cận đào tạo. Để giải quyết nguy cơ loại
trừ các nhóm dễ bị tổn thương (như phụ nữ và người khuyết tật) khỏi các cơ hội việc làm,
Dự án sẽ yêu cầu nhà thầu sử dụng các nhóm đó như một phần của lực lượng lao động
khơng có kỹ năng của họ. Nhà thầu cũng sẽ được yêu cầu tuân thủ Bộ luật Lao động quốc
gia về bình đẳng giới ở nơi làm việc, trong đó bao gồm nghỉ thai sản và nghỉ điều dưỡng
và nhà vệ sinh và nhà vệ sinh đầy đủ và phù hợp, tách biệt với nam và nữ. Nhà thầu cũng
sẽ được yêu cầu cho phép an toàn tại nơi làm việc để giải quyết vấn đề khai thác hoặc
quấy rối tình dục tiềm năng trong tuyển dụng hoặc giữ chân các nữ cơng nhân lành nghề
hoặc khơng có kỹ năng được hỗ trợ theo dự án.
31.
Giám sát và báo cáo. Nhà thầu phải báo cáo với BQLDA và các chuyên gia tư vấn xây
dựng và giám sát về tình trạng thực hiện các chính sách và thủ tục nêu trên hàng tháng. BQLDA
và các chuyên gia tư vấn xây dựng và giám sát sẽ giám sát chặt chẽ nhà thầu/nhà thầu phụ về
hiệu suất an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và báo cáo cho Ngân hàng Thế giới hàng quý (xem
Chương 11 để biết thêm chi tiết).
32.
Sự cố nghiêm trọng và tử vong. Trong trường hợp tử vong nghề nghiệp hoặc thương
tích nghiêm trọng, PMU sẽ báo cáo Ngân hàng ngay khi nhận thức được các sự cố đó và thơng
báo cho cơ quan chính phủ (nếu có) theo các yêu cầu báo cáo quốc gia (Bộ Luật Lao động
chương IX, phần 2). Ban QLDA hoặc, nếu nhà thầu có liên quan, sẽ được u cầu tiến hành phân
tích nguyên nhân gốc rễ để thiết kế và thực hiện các hành động khắc phục tiếp theo.
Bảng 3: Tổng quan về chính sách của dự án Vĩnh Long và các thủ tục để giải quyết các rủi
do lao động cính
Rủi ro lao động
chính
1. Rủi ro OHS
2. Lao động trẻ
em
Chính sách giải quyết rủi ro
Thủ tục chính sách
- Phù hợp với các yêu cầu của OHS - Chọn nhà thầu hợp pháp và đáng tin cậy thông qua
như được quy định trong Bộ luật
sàng lọc hồ sơ OHS.
Lao động (Chương IX Điều 133- - Giải quyết đầy đủ rủi ro OHS với các biện pháp
152), ESS2 (bao gồm cả WBG
không tuân thủ trong các tài liệu mua sắm.
EHSGs), các tài liệu mua sắm tiêu - Yêu cầu nhà thầu tham gia nhân sự OHS có trình
chuẩn ESMP và WB của Dự án.
độ
- Nâng cao nhận thức và đào tạo OHS nơi làm việc.
- Tiến hành giám sát và báo cáo thường xuyên.
- Độ tuổi tối thiểu của công nhân dự - Bao gồm các độ tuổi tối thiểu trong hồ sơ mời
án đủ điều kiện cho bất kỳ loại
thầu.
công việc nào (bao gồm cả công - Nâng cao nhận thức về bảo vệ trẻ em với các nhà
việc xây dựng) là 18 tuổi.
thầu và trong cộng đồng.
21 | P a g e
Rủi ro lao động
chính
3. Dịng lao động
4. Tranh
chấp
lao động
5. Phân biệt đối
xử và loại trừ
các nhóm dễ bị
tổn
thương
hoặc
hồn
cảnh khó khăn
6. Rủi ro an ninh
Chính sách giải quyết rủi ro
Thủ tục chính sách
- Chỉ cho phép sự tham gia của nhân
viên dự án trong độ tuổi từ 15 đến
dưới 18 tuổi đối với công việc
không nguy hiểm sẽ không can
thiệp vào việc giáo dục trẻ em theo
ESS2.
- Giảm thiểu dòng lao động bằng
cách ưu tiên lực lượng lao động địa
phương.
- Giảm thiểu rủi ro liên quan đến lao
động trên cộng đồng thơng qua quy
tắc ứng xử, bao gồm GBV.
- Duy trì đăng ký lao động của tất cả các lao động
hợp đồng với xác minh tuổi.
- Xây dựng các quy trình khắc phục để xử lý các sự
cố lao động trẻ em.
- Yêu cầu nhà thầu ưu tiên tuyển dụng lực lượng lao
động địa phương khơng khơng có tay nghề tại các
cộng đồng địa phương (đặc biệt là trong các LIA).
- Yêu cầu tất cả các lao động hợp đồng ký quy tắc
ứng xử, bao gồm cả việc ngăn ngừa GBV.
- Tiến hành quy nạp và hộp công cụ phác thảo các
hành vi dự kiến và giá trị cộng đồng địa phương.
- Đưa ra các biện pháp kỷ luật đối với các vi phạm
và hành vi sai trái
- Tôn trọng Bộ luật Lao động quốc - Cung cấp cho người lao động hợp đồng với các
gia và giải quyết kịp thời những
điều khoản và điều kiện cơng bằng.
bất bình tại nơi làm việc để giảm - Có cơ chế khiếu nại để giải quyết kịp thời các mối
thiểu rủi ro tranh chấp lao động.
quan tâm tại nơi làm việc.
- Tôn trọng Bộ luật Lao động quốc gia về người lao
động, quyền của cơng đồn và quyền tự do lập
hội.
- Thúc đẩy không phân biệt đối xử - Yêu cầu nhà thầu sử dụng các nhóm dễ bị tổn
và cơ hội bình đẳng đối với bất kỳ
thương như một phần của lực lượng lao động
khía cạnh nào của mối quan hệ
khơng có kỹ năng.
việc làm.
- Cung cấp nghỉ thai sản và nghỉ điều dưỡng khi có
liên quan.
- Sắp xếp nhà vệ sinh và rửa đầy đủ và phù hợp,
riêng biệt cho nam và nữ công nhân.
- Yêu cầu nhà thầu giải quyết tiềm năng khai thác
hoặc quấy rối tình dục trong tuyển dụng hoặc giữ
chân lao động nữ có tay nghề hoặc khơng có kỹ
năng.
- Thực hiện các biện pháp an ninh - Sắp xếp bảo vệ an ninh được xác định bởi các cơ
phù hợp và cân xứng để giảm thiểu
quan an ninh để giải quyết các rủi ro an ninh bên
rủi ro tiềm ẩn cho người lao động.
ngoài (như khủng bố và nổi dậy vũ trang).
- Hạn chế giờ làm việc để giảm thiểu mối đe dọa an
ninh.
- Duy trì hồ sơ thấp của trang web và công nhân.
- Giải quyết các rủi ro bảo mật nội bộ liên quan đến
22 | P a g e
Rủi ro lao động
chính
Chính sách giải quyết rủi ro
Thủ tục chính sách
việc triển khai nhân viên an ninh trên cộng đồng
và nhân viên dự án phù hợp với WB Good Note
Note Đánh giá và quản lý rủi ro và tác động của
việc sử dụng nhân viên an ninh. các nguyên tắc tỷ
lệ trong việc sử dụng vũ lực.).
23 | P a g e
8.
TUỔI LAO ĐỘNG
33.
Giới hạn độ tuổi với công việc nguy hiểm. Như đã nêu ở trên, Bộ luật Lao động quốc
gia (Điều 162- 165) quy định rằng không được phép sử dụng trẻ em dưới 15 tuổi, ngoại trừ
những ngành nghề và công việc được Bộ Lao động, Thương binh và Phúc lợi Xã hội quy định.
Tương tự, ESS2 (đoạn 19) đưa ra các điều kiện tiếp theo về độ tuổi tối thiểu, nói rằng một đứa trẻ
trên độ tuổi tối thiểu và dưới 18 tuổi sẽ không được tuyển dụng hoặc tham gia vào dự án do Ngân
hàng tài trợ theo cách có khả năng gây nguy hiểm hoặc can thiệp vào giáo dục của trẻ hoặc có hại
cho sức khỏe hoặc thể chất, tinh thần và bất kỳ sự phát triển nào khác có liên quan. Xem xét các
yêu cầu quốc gia và WB này, độ tuổi tối thiểu cho công việc nguy hiểm trong Dự án Vĩnh Long
(bao gồm cả xây dựng) được đặt ở mức 18 (ví dụ: làm việc tại các mỏ đá để lấy vật liệu xây
dựng, làm việc với máy móc, thiết bị hoặc công cụ nguy hiểm; hoặc vận chuyển tải nặng hoặc
làm việc ở độ cao).
34.
Tuổi tối thiểu cho lao động dự án. Bộ luật Lao động quốc gia cũng như ESS2 cho phép
những người dưới 18 tuổi và trên 15 tuổi tham gia nếu công việc không nguy hiểm và không can
thiệp vào giáo dục của trẻ và không gây hại cho sự phát triển của trẻ (ví dụ: cơng việc hành
chính, vệ sinh cơng trường hoặc loại bỏ rác). Xem xét điều này, độ tuổi tối thiểu của công nhân
dự án cho các công việc (không nguy hiểm) như vậy trong Dự án Vĩnh Long được đặt là 15.
35.
Quá trình xác minh tuổi. Để ngăn chặn sự tham gia của lao động chưa đủ tuổi, tất cả các
hợp đồng với các nhà thầu làm việc phải có các điều khoản hợp đồng tuân thủ các yêu cầu về độ
tuổi tối thiểu bao gồm các hình phạt cho việc khơng tuân thủ và nó sẽ được truyền đạt tới tất cả
các bên liên quan tiềm năng bao gồm cả cộng đồng địa phương nơi lực lượng lao động khơng có
kỹ năng sẽ có nguồn gốc. Nhà thầu được yêu cầu duy trì sổ đăng ký lao động của tất cả các lao
động hợp đồng có thơng tin về độ tuổi. Việc xác minh độ tuổi sẽ được thực hiện trước khi tham
gia lao động và được ghi lại dựa trên ID công nhân hoặc các văn bản pháp lý liên quan khác.
24 | P a g e