Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Quản lý chất lượng các dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tại ban quản lý dự án phát triển đô thị phủ lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN THỊ THỦY

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ PHỦ LÝ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI

NGUYỄN THỊ THỦY

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ PHỦ LÝ

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60-58-03-02



NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN BÁ UÂN

HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình của PGS.TS Nguyễn Bá Uân, các thầy cô giáo của Phòng Đào tạo Đại học và
Sau Đại học, Khoa Công trình - Trường Đại học Thủy lợi.
Những ý kiến về chuyên môn của các thầy thực sự là rất quý báu, đã giúp tác giả hoàn
thành luận văn của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình các thầy trong Trường
đại học Thủy lợi, cơ quan cung cấp số liệu – Ban quản lý dự án phát triển đô thị Phủ
Lý trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
quý độc giả.


2

2


X
T

N

3

3


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của Đề tài......................................................................................1
2.
Mục đích nghiên cứu của đề tài...........................................................................2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
a. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
b. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
4.
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu..........................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

.............................4
1.1.
Tổng
quan
về
công
trình
hạ
tầng
kỹ
thuật
....................................................................4
1.1.1. Công trình hạ tầng kỹ thuật ...................................................................................4
1.1.2.
Phân
loại
công
trình
hạ
tầng
kỹ
thuật
....................................................................4
1.1.3. Vai trò của công trình hạ tầng kỹ thuật .................................................................8
1.2. Tổng quan về tình hình đầu tư xây dựng và chất lượng các công trình cơ sở hạ
tầng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.......................................................................................11
1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng ....................................11
1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng các công trình cơ sở hạ tầng ............18
1.2.2.1. Các yếu tố về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên:..............................................18
1.2.2.2. Vấn đề về dân số...............................................................................................21

1.2.2.3.
Công
tác
quy
................................................................................22

hoạch

đô

thị

1.2.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chất lượng công trình xây dựng....................23
Kết luận chương 1 .........................................................................................................26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................................................................27
2.1. Chất lượng và quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng .....................................27
2.1.1. Khái niệm chất lượng ..........................................................................................27
2.1.1.1. Chất lượng sản phẩm........................................................................................27
2.1.1.2. Chất lượng dự án đầu tư xây dựng ...................................................................29
2.1.2. Quản lý chất lượng ..............................................................................................30
2.1.2.1.
Khái
niệm
về
quản

chất
lượng
sản

phẩm........................................................30
2.1.2.2. Quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình ................................................32
2.1.3. Các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án ........................................................33
2.2. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình theo từng giai đoạn...........35
2.2.1. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án..............35
4

4


2.2.2. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ở giai đoạn thực hiện dự án ............37
2.2.3. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ở giai đoạn nghiệm thu, bàn giao đưa
vào sử dụng....................................................................................................................38
2.3. Quản lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật .....................................................41
2.3.2. Vai trò và những đặc tính riêng của hạ tầng kỹ thuật đô thị ...............................41

5

5


2.3.3. Những hạn chế và khó khăn trong QLCL công trình hạ tầng kỹ thuật...............42
2.3.4. Những hoạch định về quản lý HTKT đồng bộ trong tương lai...........................44
Kết luận chương 2 .........................................................................................................46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH HTKT TẠI BAN QLDA PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ PHỦ LÝ ..47
3.1. Giới thiệu khái quát về Ban Quản lý dự án phát triển đô thị Phủ Lý.....................47
3.1.1. Quá trình hình thành............................................................................................47
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ..............................................................47
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức:.................................................................................................47

3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ ........................................................................................49
3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng dự án do Ban phụ trách ..........................50
3.2.1. Thực trạng chất lượng ở giai đoạn chuẩn bị dự án..............................................51
3.2.2. Thực trạng chất lượng ở giai đoạn thực hiện dự án ............................................56
3.2.2.1. Tiến độ thực hiện và những tồn tại ..................................................................56
3.2.2.2. Nguyên nhân những tồn tại ..............................................................................61
3.3. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng xây dựng công
trình tại Ban Quản lý dự án phát triển đô thị Phủ Lý, tỉnh Hà Nam .............................62
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự.................................................................................62
3.3.2. Nhóm giải pháp trong giai đoạn chuẩn bị dự án .................................................71
3.3.3. Nhóm giải pháp trong giai đoạn thực hiện dự án ................................................74
3.3.4. Nhóm giải pháp trong giai đoạn nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng ............85
Kết luận chương 3 .........................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................96

6

6


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Vị trí địa lý các huyện của thành phố Phủ Lý ................................................19
Hình 2.1 Sơ đồ mô hình hóa các yếu tố của chất lượng................................................29
Hình 2.2 Sơ đồ QLCL sản phẩm [TCVN ISO 9001:2008]...........................................31
Hình 2.3 Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án ....................................33
Hình 2.4 Sơ đồ hoạt động QLCL CTXD theo vòng đời dự án .....................................41
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Ban Quản lý dự án phát triển đô thị Phủ Lý ...........................48

Hình 3.2 Mặt bằng vị trí các hạng mục thuộc Dự án ....................................................54
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức ban QLDA theo kiến nghị .......................................................63
Hình 3.4 Chu trình lựa chọn nhà thầu xây lắp...............................................................78

7

7


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

C
Đ
C
Q
C
S
C
T
C
S
G
T
H
T
H
Đ
K
C
Q

L
Q
L
Q
H
T
C
T
Đ
T
H
U
B
I
C

C
h
C
ơ
C
ơ
C
ô
C
ơ
G
ia
H


H

K
h
Q
u
Q
u
Q
u
T
i
T
á
T
r

y
I
C
D

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Năm 1997, tỉnh Hà Nam được tái lập sau 32 năm hợp nhất với tỉnh Nam Định, Ninh
Bình. Ở thời điểm này, Hà Nam gặp rất nhiều khó khăn do cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội thấp kém, hệ thống giao thông, công trình tưới tiêu xuống cấp, hạ tầng đô thị lạc

hậu. Nền kinh tế nông nghiệp chiếm gần 50%. Thu nhập bình quân đầu người 2,1 triệu
đồng, thu ngân sách 72,4 tỷ đồng. Sau khi tái lập tỉnh năm 1997, thành phố Phủ Lý
được xác định là đô thị trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của
tỉnh. Theo Nghị quyết của thành phố Phủ Lý phấn đấu đến năm 2020 trở thành đô thị
loại II. Để đạt được mục tiêu này nói riêng và phát triển tỉnh Hà Nam nói chung trong
chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh Hà Nam có 12 dự án do các bộ ngành đầu tư tập
trung vào các dự án đường cao tốc, đường quốc lộ, khu thể thao....ví dụ như Xây dựng
đường nối 2 cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình và cầu Hưng Hà vượt
sông Hồng; Dự án cải tạo, nâng cấp các quốc lộ: 21B (Chợ Dầu - Nút giao Phú Thứ Đọi Sơn); QL38; đường nối 3 tỉnh Hà Nam - Nam Định - Ninh Bình (từ cầu Yên Lệnh
- QL38 TP Nam Định đến ngã ba Anh Trỗi - Nho Quan Ninh Bình); Bệnh viện Đa
khoa chất lượng cao Việt Đức; Xây dựng tuyến đường bộ Hà Nam - Thái Bình và cầu
Thái Hà vượt sông Hồng; Tuyến đường sắt cao tốc trên cao song song và chạy phía
Đông hành lang đường Cầu Giẽ - Ninh Bình.v.v., hơn 40 dự án do tỉnh đầu tư và kêu
gọi các thành phần kinh tế đầu tư như Xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp: Hòa
Lạc, Liêm Cần - Thanh Bình, Tây Nam Thành phố Phủ Lý, Châu Sơn giai đoạn II,
Đồng Văn giai đoạn III, ITAHAN giai đoạn II, Thanh Liêm giai đoạn II, Liêm Phong
giai đoạn II; Xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp các huyện, thành phố; xây dựng các cảng ICD cấp vùng: Đồng Văn, Thanh
Liêm; Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng ở hồ Tam Chúc - Ba Sao; hồ Ba Hang; du
lịch tuyến sông Hồng, sông Châu..v.v. Năm 2015 tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP):
13,28% (kế hoạch năm 13,5%). GDP bình quân đầu người: 9,7 triệu đồng = 16,9% so
cùng kỳ (KH năm 18,5 triệu đồng). Để đạt được mục tiêu đề ra thì sự phát triển không
ngừng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật góp phần không nhỏ. Tuy nhiên, bên cạnh việc

1

1


đẩy mạnh việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật thì việc quản lý chất lượng

cũng là một vấn đề song song không kém phần quan trọng. Vấn đề chất lượng của các

2

2


công trình xây dựng nói chung và hệ tầng kỹ thuật nói riêng đang là mối quan tâm lớn
của toàn xã hội. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng của công trình xây dựng, từ
yếu tố con người, kỹ thuật thi công cho tới điều kiện thi công, ... Do đó, để đảm bảo
chất lượng cho một công trình xây dựng thì cần phải có một hệ thống quản lý chất
lượng (QLCL) từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến nghiệm thu, bàn giao đưa công trình
vào sử dụng. Điều này cũng là mối quan tâm lớn của các Nhà đầu tư và các cơ quan
thực hiện đầu tư, các Ban quản lý dự án (QLDA). Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, tác
giả luận văn chọn đề tài: “Quản lý chất lượng các dự án xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật tại Ban Quản lý dự án phát triển đô thị Phủ Lý”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp phù hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn trong
việc hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật, nhằm góp phần phát triển, hoàn thiện công tác quản lý dự án của Ban
Quản lý dự án phát triển đô thị Thành phố Phủ Lý.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng và công tác quản lý chất lượng các dự
án xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại ban QLDA phát triển đô thị Phủ Lý.

b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: công tác quản lý chất lượng các dự án xây dựng hạ
tầng kỹ thuật và những nhân tố ảnh hưởng;

- Phạm vi về không gian: là các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật do Ban QLDA
phát
triển đô thị Phủ Lý làm chủ đầu
tư;
- Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng các số liệu thu thập từ năm 2011 đến 2015
để phân tích thực trạng và sẽ đề xuất các giải pháp cho giai đoạn 2017-2020.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

3

3


Để thực hiện được nội dung và nhiệm vụ của đề tài tác giả luận văn có sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp; phương

4

4


pháp thống kê; phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp; phương pháp đối chiếu với
hệ thống văn bản pháp quy và một số phương pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa khoa học
a. Ý nghĩa khoa học
Luận văn nghiên cứu góp phần hệ thống hoá, cập nhật và hoàn thiện những vấn đề lý
luận cơ bản về công tác quản lý chất lượng các công trình HTKT của Ban QLDA phát
triển đô thị Phủ Lý. Những nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo cho công tác
học tập và nghiên cứu chuyên sâu về công tác quản lý chất lượng các công trình
HTKT.

b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích thực tiễn và nghiên cứu, đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài
liệu tham khảo có giá trị trong việc hoàn thiện, tăng cường hơn nữa hiệu quả của công
tác quản lý chất lượng nhằm nâng cao chất lượng các công trình HTKT tại Ban QLDA
phát triển đô thị Phủ Lý trong giai đoạn 2017 -:- 2020.

5

5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG
1.1. Tổng quan về công trình hạ tầng kỹ
thuật

1.1.1. Công trình hạ tầng kỹ
thuật
Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc,
cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải,
chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác [7];
Công trình hạ tầng kỹ thuật là các công trình được xây dựng để phục vụ cộng đồng, có
ý
nghĩa xã hội hơn là kinh tế, nhằm nâng cao đời sống cộng đồng nơi đó, ví dụ như
sau:


Hệ thống điện;




Hệ thống lọc và phân phối nước ăn;



Hệ thống xử lý nước thải;



Hệ thống xử lý rác thải;



Hệ thống phân phối khí đốt;



Giao thông công cộng;



Các hệ thống truyền thông, chẳng hạn truyền hình cáp và điện thoại;



Hệ thống đường sá, bao gồm cả đường thu phí;

Các công trình này thường do các tập đoàn của chính phủ hoặc của tư nhân, thuộc sở
hữu tư nhân hoặc sở hữu công ( trình hạ tầng kỹ

thuật).

1.1.2. Phân loại công trình hạ tầng kỹ
thuật
4

4


Theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 về việc ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ
tầng kỹ thuật đô thị, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị được phân loại như sau:
• Hệ thống các công trình cấp nước đô thị

5

5


- Công trình khai thác nước thô: nước mặt, nước ngầm;
- Trạm bơm;
- Trạm xử lý nước cấp: các loại bể lắng, bể lọc, bể chứa, đài chứa nước;
- Mạng lưới cấp nước: đường ống cấp nước.
• Hệ thống các công trình thoát nước đô thị
- Mạng lưới đường ống (thu gom và vận chuyển): nước mưa, nước thải, nước bẩn;
- Trạm bơm: thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt;
- Các loại giếng thăm, giếng chuyển bậc, giếng thu nước mưa;
- Công trình xử lý nước thải (đô thị, khu vực hay cục bộ): bể lắng, bể lọc, hồ sinh học,
bể tự hoại, công trình xử lý bùn;
- Các công trình khác: hồ điều hòa, bể chứa nước thải, cống thoát nước, cửa xả nước

thải đã xử lý ra nguồn tiếp nhận.
• Hệ thống các công trình cấp điện đô thị
- Trạm biến áp;
- Mạng hạ áp (cung cấp điện cho các phụ tải): đường dây
• Hệ thống các công trình chiếu sáng đô thị
- Chiếu sáng giao thông đô thị: đường phố, nút giao thông, cầu, hầm trong đô thị;
- Chiếu sáng không gian công cộng trong đô thị: quảng trường, vườn hoa, khu vực vui
chơi công cộng, bãi đỗ công cộng, công trình thể thao ngoài trời;
- Chiếu sáng trang trí, quảng cáo và các loại hình khác.
• Hệ thống các công trình cấp xăng dầu và khí đốt đô thị
- Trạm xăng dầu: nhà của trạm xăng, bể chứa, đường ống;
- Trạm khí đốt đô thị: Trạm khí đốt dầu mỏ hóa lỏng (trạm LPG) và Trạm khí đốt thiên
nhiên.
6

6


• Hệ thống các công trình thông tin đô thị
- Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình;
- Nhà phục vụ thông tin liên lạc (bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài
lưu không);
- Trạm viba;
- Trạm vệ tinh mặt đất;
- Công trình thông tin liên lạc, viễn thông phục vụ trực tiếp các cơ quan Đảng, Chính
phủ, Nhà nước;
- Công trình thông tin liên lạc phục vụ công tác phòng chống thiên tai, cứu nạn, cứu hộ.
• Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn
- Trạm trung chuyển;
- Công trình xử lý chất thải rắn: khu liên hợp xử lý , trạm xử lý chế biến thành phân vi

sinh, bãi chôn lấp, lò đốt.
• Nhà tang lễ và nghĩa trang đô thị
- Nghĩa trang : quốc gia và nhân dân;
- Nhà tang lễ;
- Đài hóa thân hoàn vũ .
• Hệ thống các công trình giao thông đô thị
Đường đô thị
- Đường cao tốc đô thị;
- Đường trục chính đô thị, đường trục đô thị;
- Đường liên khu vực, đường khu vực;
- Đường phố nội bộ: đường đi bộ, đường xe đạp;

7

7


- Bãi đỗ xe : trên mặt đất, dưới mặt đất;
- Bến xe;
- Trạm thu phí, trạm sửa chữa.
Đường sắt
- Tàu điện ngầm;
- Đường sắt trên cao;
- Đường sắt nội đô.
Cầu trong đô thị
- Cầu đường bộ (đường ô tô, đường sắt);
- Cầu bộ hành;
- Cầu cho các loại đường ống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Hầm giao thông trong đô thị
- Hầm đường ô tô;

- Hầm đường sắt;
- Hầm bộ hành cho người đi bộ.
Đường thủy nội địa
- Bến, công trình nâng- hạ tàu cảng biển;
- Cảng, bến cho tàu, nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu;
- Âu thuyền cho tàu;
- Công trình bảo vệ cảng, gia cố bờ.
Đường hàng không
- Đường băng

8

8


• Các công trình khác
Tuy nen kỹ thuật
- Đường hầm chứa cáp điện, cáp thông tin, ống cấp nước …
Trạm chữa cháy

1.1.3. Vai trò của công trình hạ tầng kỹ
thuật
• Cung cấp các dịch vụ thiết yếu;
• Hỗ trợ cho sự phát triển của kinh tế vì cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển thì sẽ thu
hút được các nguồn vốn (FDI, ODA,…) dẫn tới đầu tư sẽ tăng làm cho tổng cầu
tăng làm cho sản lượng tăng;
• Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển dẫn đến việc giảm chi phí (chi phí đi lại, bảo
dưỡng, sửa chữa…), lợi nhuận tăng;
• Là cơ sở nền tảng bảo đảm cho sự phát triển bền vững một quốc gia nói chung và
của hệ thống đô thị nói riêng;

• Là nhân tố quan trọng giúp xóa đói giảm nghèo;
• Là tiền đề cho việc thực hiện văn minh đô thị;
• Góp phần nâng cao dân trí;
• Tăng cường hoạt động kinh tế đối ngoại giữa nước ta với các nước trên thế giới.
Phân tích một số vai trò cụ thể như sau:
• Vai trò quan trọng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong đô thị
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật là cơ sở vật chất cần thiết cho quá trình phát triển kinh tế xã hội
của một khu vực, một đô thị, một trung tâm….
Đô thị hiện đại của thời kỳ công nghiệp hóa ngày nay khác rất nhiều so với thời kỳ kinh
tế tập trung trước đây và khác xa với lối sống tập quán cư trú của vùng nông thôn. Đặc
điểm lớn nhất của đô thị hiện đại là tập trung một số lượng người rất đông, từ hàng
triệu đến hàng chục triệu người, tạo ra mật độ cư trú dày đặc.
9

9


Đặc điểm thứ hai là cư dân đô thị hoạt động chủ yếu bằng ngành nghề phi nông
nghiệp với nhiều phương thức kiếm sống khác nhau, tập trung trong các lĩnh vực
thương mại, dịch vụ, công nghiệp,…
Đặc điểm thứ ba là họ thuộc đủ thành phần, tầng lớp xã hội và đa dạng về trình độ văn
hóa, kiến thức.
Như vậy, tính tập trung dân số cao, dày đặc về nơi cứ trú và đa dạng hóa thành phần
dân cư là các yếu tố cơ bản nói lên sự phức tạp của đời sống xã hội đô thị và kéo theo là
tính phức tạp của công tác quản lý, sức chịu tải của các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Thông qua hệ thống này người dân trong đô thị có thể tiến hành các hoạt động kinh tế,
chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa và hoạt động hàng ngày, có thể liên lạc từ đô thị
này sang đô thị khác và với khu vực xung quanh. Có thể nói hạ tầng kỹ thuật chính là
động lực để đô thị phát triển, thiếu nó xem như các hoạt động đô thị rơi vào tình trạng
tê liệt. Hạ tầng kỹ thuật đô thị là tổng hợp của các ngành sản xuất mang tính phục vụ,

sử dụng mạng lưới cơ sở vật chất để cung cấp cho dân cư và các tổ chức trong đô thị, có
các loại hình phục vụ như: điện, giao thông, thông tin liên lạc, cấp thoát nước … nhằm
đáp ứng yêu cầu sản xuất, sinh hoạt của đô thị.
Như vậy, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị là một hệ thống công trình phức hợp, trực
tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, sinh hoạt của xã hội, gắn chặt với
đối tượng mà hệ thống phục vụ.
Mặt khác, hệ thống hạ tầng kỹ thuật vừa là kết quả của quá trình phát triển đô thị, vừa là
điều kiện để tiếp tục phát triển đô thị, việc phát triển hệ thống công trình hạ tầng đô thị
đòi hỏi phải xem xét đầy đủ tính chất, bố cục và yêu cầu phát triển dài hạn của đô thị.
Trên cơ sở đó, công trình hạ tầng đô thị phải được xem là một hệ thống độc lập có quy
hoạch thống nhất và xây dựng thống nhất, cả trên mặt đất lẫn trên không và dưới mặt
đất.
Ở nước ta một trong những đột phá trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong
giai đoạn 2011-2020 là xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện
đại, tập trung hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.

10

1
0


• Vai trò của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong phát triển đô thị

11

1
1



Sự di chuyển là trọng tâm của quá trình đô thị hóa. Nó ảnh hưởng đến hình dáng của
thành phố vì chính sự di chuyển đã tạo ra phương thức mới trong việc sử dụng lãnh
thổ.
Sự di chuyển ngày càng tăng lên, sự phát triển và sử dụng các phương tiện giao thông
cũng tăng theo, nhu cầu cơ sở hạ tầng kỹ thuật buộc phải tăng lên để đáp ứng được nó.
Trên thực tế, các phương tiện kỹ thuật được sản xuất theo một mục tiêu nào đó, có tính
đến lợi ích và sự chấp nhận của xã hội. Sự phát triển của một phương tiện kỹ thuật nào
cũng mang lại những giá trị nhất định. Ngay việc sử dụng xe máy đại trà tại các thành
phố lớn ở nước ta cũng là do vận tải công cộng không đáp ứng được nhu cầu của
người dân.
Sự di chuyển xét về mặt không gian không hoàn toàn là hậu quả của quy hoạch đô thị.
Nó liên quan đến vấn đề lớn hơn trong sự phát triển xã hội.Trong thời gian tới hiện
tượng này sẽ có cơ hội phát triển, đó là điều chắc chắn.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông và các phương tiện giao thông là để đáp ứng nhu cầu
của quá trình di chuyển.
Quy hoạch giao thông đô thị là một bộ phận hết sức quan trọng trong thiết kế đô thị.
Mạng lưới giao thông đô thị quyết định hình thái tổ chức không gian đô thị, hướng phát
triển đô thị, cơ cấu sử dụng đất đai và mối quan hệ giữa các bộ phân chức năng với
nhau.
Sự di chuyển là một quy luật quan trọng của đô thị hóa chứ không phải là hậu quả của
quá trình này.
• Vai trò của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong quản lý đô thị
Nâng cao hiệu quả của đất đô
thị
Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng tạo ra một mạng lưới giao thông bền
vững. Quy hoạch có thể ảnh hưởng đến cả hai, nhu cầu đi lại và phương tiện đi lại.
Không thể quá nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc sử dụng phương thức tiếp cận
đất đai và quy hoạch giao thông. Chất lượng môi trường thành phố và hiệu quả kinh tế

12


1
2


cũng phụ thuộc nhiều vào hệ thống giao thông, cái mà cũng được tích hợp với cấu trúc
và hình thức đô thị.

13

1
3


×