Câu 1:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ24; N
max
= 0,020; S
max
=
0,144; Td = 0,063; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
T
D
+ T
d
= T
NS
= N
max
+ S
max
⇒
T
D
= (N
max
+ S
max
) - T
d
= 0,101
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
ES = EI + T
D
= 0,101
es = N
max
+ EI = 0,020
ei = ES - S
max
= - 0,043
D
max
= D + ES = 24,101
D
min
= D + EI = 24
d
max
= d + es = 24,020
d
min
= d + ei = 23,957
Do S
max
> 0, N
max
> 0 nên đây là kiểu lắp trung gian.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
T
NS
= N
max
+ S
max
= 0,164
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau: 1
1
Câu 2:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ30; N
max
= 0,110; N
min
=
0,025; TD = 0,052; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
ES = EI + T
D
= 0,052
es = N
max
+ EI = 0,110
ei = N
min
+ ES
= 0,077
D
max
= D + ES = 30,052
D
min
= D + EI = 30
d
max
= d + es = 30,110
d
min
= d + ei = 30,077
Do N
min
> 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
T
N
= N
max
- N
min
= 0,085
N
tb
=
2
minmax
NN +
= 0,068
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 2
2
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 3:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ50; S
max
= 0,89; S
min
=
0,025; TD = 0,39; lắp ghép theo hệ thống trục.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0
EI = S
min
+ es = 0,025
ES = EI + T
D
= 0,415
ei = ES -
S
max
= - 0,475
D
max
= D + ES = 50,415
D
min
= D + EI = 50,025
d
max
= d + es = 50
d
min
= d + ei = 49,525 3
3
Do S
min
> 0 nên đây là kiểu lắp có độ hở.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
T
S
= S
max
- S
min
= 0,865
S
tb
=
2
minmax
SS +
= 0,458
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 4:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ24; S
min
= 0,020; TD =
0,052; Td = 0,033; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
ES = EI + T
D
=0,052
es = EI – S
min
= -0,020 4
ei = es –T
d
= -0,053
4
D
max
= D + ES = 24,052
D
min
= D + EI = 24
d
max
= d + es = 23,980
d
min
= d + ei = 23,947
Do S
min
> 0 nên đây là kiểu lắp có độ hở.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
S
max
= ES – ei = 0,105
T
S
= S
max
- S
min
= 0,085
S
tb
=
2
minmax
SS +
= 0,063
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 5:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ30; T
NS
= 0,101; Td =
0,062; N
max
= 0,015; lắp ghép theo hệ trục.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. 5
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
5
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
S
max
= T
NS
- N
max
= 0,086
Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0
ei = es– T
d
= -0,062
ES = S
max
+ ei = 0,024
EI = es - N
max
= -0,015
D
max
= D + ES = 30,024
D
min
= D + EI = 29,985
d
max
= d + es = 30
d
min
= d + ei = 29,938
Do S
max
> 0, N
max
> 0 nên đây là kiểu lắp trung gian.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
S
max
= 0,086
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
6
6
Câu 6:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ50; N
max
= 0,89; Td=
0,039; TD = 0,062; lắp ghép theo hệ thống trục.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0
ei = es – T
d
= -0,039
EI = es - N
max
= -0,89
ES = EI + T
D
= -0,828
D
max
= D + ES = 49,172
D
min
= D + EI = 49,110
d
max
= d + es = 50
d
min
= d + ei = 49,961
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
N
min
= ei – ES = 0,789
T
N
= N
max
- N
min
= 0,101
N
tb
=
2
minmax
NN +
= 0,840
Do N
min
> 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi.
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau: 7
7
Câu 7:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ42; N
max
= 0,820; N
min
=
0,015; T
d
= 0,34; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
es = EI – N
min
= -0,015
ei = es - T
d
= -0,355
ES = N
max
+ ei = 0,465
D
max
= D + ES = 42,465
D
min
= D + EI = 42
d
max
= d + es = 41,985
d
min
= d + ei = 41,465
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
T
N
= N
max
- N
min
= 0,805
N
tb
=
2
minmax
NN +
= 0,418
Do N
min
> 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi.
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 8
8
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 8:
Đề bài:
Cho kiểu lắp ghép φ50
6
7
k
H
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ φ50H7 có:
Sai lệch trên: ES = +0,025
Sai lệch dưới: EI = 0
Lỗ φ50k6 có:
Sai lệch trên: es = +0,018
Sai lệch dưới: ei = +0,002
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục:
D
max
= D + ES = 50,025
D
min
= D + EI = 50
d
max
= d + es = 50,018
d
min
= d + ei = 50,002
Đây là kiểu lắp trung gian
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất: S
max
= ES – ei = 0,023
Độ dôi lớn nhất: N
max
= es – EI = 0,018
Dung sai độ hở, độ dôi: T
NS
= S
max
+ N
max
= 0,041
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 9
9
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 9:
Đề bài:
Cho kiểu lắp ghép φ50
6
7
e
G
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ φ50G7 có:
Sai lệch trên: ES = +0,034
Sai lệch dưới: EI = +0,009
Lỗ φ50e6 có:
Sai lệch trên: es = -0,050
Sai lệch dưới: ei = -0,066
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục: 10
D
max
= D + ES = 50,034
10
D
min
= D + EI = 50,009
d
max
= d + es = 49,950
d
min
= d + ei = 49,934
Đây là kiểu lắp có độ hở
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất: S
max
= ES – ei = 0,100
Độ hở nhỏ nhất: S
min
= EI – es = 0,059
Độ hở trung bình: S
tb
=
2
minmax
SS +
= 0,080
Dung sai độ hở: T
S
= S
max
- S
min
= 0,041
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 10:
Đề bài:
Cho kiểu lắp ghép φ30
8
9
h
P
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. 11
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
11
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ φ30P9 có:
Sai lệch trên: ES = -0,026
Sai lệch dưới: EI = -0,088
Lỗ φ30h8 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,033
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục:
D
max
= D + ES = 29,974
D
min
= D + EI = 29,912
d
max
= d + es = 30
d
min
= d + ei = 29,967
Đây là kiểu lắp trung gian
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất: S
max
= ES – ei = 0,007
Độ dôi lớn nhất: N
max
= es – EI = 0,088
Dung sai độ hở, độ dôi: T
NS
= S
max
+ N
max
= 0,095
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
12
12
Câu 11:
Đề bài:
Cho kiểu lắp ghép φ45
6
7
m
H
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ φ45H7 có:
Sai lệch trên: ES = +0,025
Sai lệch dưới: EI = 0
Lỗ φ45m6 có:
Sai lệch trên: es = +0,025
Sai lệch dưới: ei = +0,009
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục:
D
max
= D + ES = 45,025
D
min
= D + EI = 45
d
max
= d + es = 45,025
d
min
= d + ei = 45,009
Đây là kiểu lắp trung gian
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất: S
max
= ES – ei = 0,016
Độ dôi lớn nhất: N
max
= es – EI = 0,025
Dung sai độ hở, độ dôi: T
NS
= S
max
+ N
max
= 0,041
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 13
13
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 1:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép trục và lỗ φ50.
Nếu biết: N
max
= 0,017; T
NS
= 0,050; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả thiết trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
T
D
= T
d
= a.i
Mặt khác, T
D
+ T
d
= 2a.i = T
NS
⇒
a = T
NS
/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ50, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 16 14
Chọn a = 16 úng với cấp chính xác 7
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 50 H7 có ES = + 0,025: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
es = N
max
+ EI = 0,017
S
max
= T
NS
- N
max
= 0,033
ei = ES - S
max
= -0,008
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 50 g7 có ei = -0,009, es = 0,016
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 50 H7/ g7.
Câu 2:
Đề bài:
14
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ30 nếu biết: T
N
= 0,085;
N
min
= 0,003; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
T
D
= T
d
= a.i
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
N
⇒
a = T
N
/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ30, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,31.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 32,44
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 8 và 9, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 9 (a=40) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 30H9 có ES = + 0,052: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = N
min
+ ES = 0,055
N
max
= T
N
+ N
min
= 0,088
es = N
max
+ EI = 0,088
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 30v8 có ei = 0,055, es = 0,088
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 30 H9/ v8.
15
Câu 3:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và bạc φ80 nếu biết: T
S
= 0,076;
S
min
= 0,010; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
T
D
= T
d
= a.i
15
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
S
⇒
a = T
S
/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ80, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,86.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 20,43
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 7 và 8, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn trục có cấp chính xác 7 (a=16) và mở rộng dung sai của
lỗ.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục Φ 80h7 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,030
Tính các sai lẹch giới hạn cho lỗ:
S
max
= S
min
+ T
S
= 0,086
ES = S
max
+ ei = 0,056
EI = S
min
+ es = 0,010
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ Φ80G8 có EI = 0,010,ES = 0,056
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 80G8/h7.
Câu 4:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa trục và bạc φ45 nếu biết: N
max
= 0,039;
N
min
= 0,010; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0. 16
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
T
D
= T
d
= a.i
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
S
= N
max
- N
min
⇒
a = (N
max
- N
min
)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ45, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 9,29
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 5 và 6, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
16
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn trục có cấp chính xác 5 (a=7) và mở rộng dung sai của
lỗ.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục Φ 45P6 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,011
Tính các sai lẹch giới hạn cho lỗ:
ES = ei - N
min
= - 0,021
EI = es - N
max
= - 0,039
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ Φ45P6 có EI = -0,021, ES = -0,037
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 45P6/h5.
Câu 5:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa trục và lỗ có kích thước danh nghĩa φ50.
Nếu biết: N
max
= 0,017; S
max
= 0,067; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
T
D
= T
d
= a.i
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
NS
= N
max
+ S
max
⇒
a = (N
max
+ S
max
) /2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ50, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được: 17
a = 26,9
Chọn a = 25 ứng với cấp chính xác 8
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 50H8 có ES = + 0,039: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
es = N
max
+ EI = 0,017
ei = ES - S
max
= -0,028
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 50j
s
8 có ei = -0,019, es = 0,019
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 50 H8/ j
s
8.
Câu 6:
Đề bài:
17
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ30 nếu biết: N
max
= 0,115;
N
min
= 0,030; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
T
D
= T
d
= a.i
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
N
= N
max
- N
min
⇒
a = (N
max
- N
min
)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ30, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,31.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 32,44
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 8 và 9, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 9 (a=40) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 30H9 có ES = + 0,052: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = N
min
+ ES = 0,082
es = N
max
+ EI = 0,115
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 30y8 có ei = 0,075, es = 0,108
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 30 H9/ z8.
(Với cách chọn này, độ dôi nhỏ nhất sẽ giảm đi so với yêu cầu. Nhưng lượng giảm
này khá nhỏ và có thể bù lại được khi lấy hệ số an toàn trong tính toán)
18
Câu 7:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ42 nếu biết: S
max
= 0,125;
S
min
= 0,080; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
18
T
D
= T
d
= a.i
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
N
= S
max
- S
min
⇒
a = (S
max
- S
min
)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ42, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 14,4
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 6 và 7, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 7 (a=16) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 42H7 có ES = + 0,025: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = ES - S
max
= -0,100
es = EI - S
min
= -0,080
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 42d6 có ei = 0,080, es = 0,096
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 42H7/d6.
Câu 8:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ32 nếu biết: S
max
= 0,060;
S
min
= 0,028; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
T
D
= T
d
= a.i 19
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
N
= S
max
- S
min
⇒
a = (S
max
- S
min
)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ42, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 10,25
Chọn a = 10, ứng với cấp chính xác 6
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 32H6 có ES = + 0,016: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = ES - S
max
= -0,044
19
es = EI - S
min
= -0,028
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 32f6 có ei = -0,041, es = -0,025
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 32H6/f6.
Câu 9:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ80 nếu biết: S
max
= 0,158;
S
min
= 0,060; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
T
D
= T
d
= a.i
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
S
= S
max
– S
min
⇒
a = (S
max
– S
min
) /2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ80, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,86.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 26,3
Chọn a = 25 ứng với cấp chính xác 8
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục Φ 80h8 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,046
Tính các sai lệch giới hạn cho lỗ:
ES = S
max
+ ei = 0,112
EI = S
min
+ es = 0,060
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ Φ80E8 có EI = 0,060; ES = 0,106 20
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 80E8/h8.
Câu 10:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ25 nếu biết: N
max
= 0,038;
N
min
= 0; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
20
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
T
D
= T
d
= a.i
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
N
= N
max
- N
min
⇒
a = (N
max
- N
min
)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ25, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,31.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 14,5
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 6 và 7, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 7 (a=16) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 25H7 có ES = + 0,021: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = N
min
+ ES = 0,021
es = N
max
+ EI = 0,038
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 25p6 có ei = 0,022, es = 0,035
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 25H7/ p6.
Câu 11:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ63 nếu biết: S
max
= 0,012;
T
NS
= 0,052; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau: 21
T
D
= T
d
= a.i
Mặt khác, T
D
+ T
d
= T
NS
⇒
a = T
NS
/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ63, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,86.10
-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 13,98
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 6 và 7, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
21
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn trục có cấp chính xác 6 (a=10) và mở rộng dung sai của
lỗ.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục Φ 63h6 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,019
Tính các sai lẹch giới hạn cho lỗ:
N
max
= T
NS
- S
max
= 0,040
ES = S
max
+ ei = -0,007
EI = es - N
max
= 0,040
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ Φ63N7 có EI = -0,039; ES = -0,009
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 63N7/h6.
Câu 1:
Đề bài:
Cho chi tiết như hình vẽ:
Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng, vị trí hình học và nhám bề mặt
sau đây lên bản vẽ: 22
- Độ song song giữa đường tâm lỗ φ30 và φ20 là 0,025.
- Độ song song giữa bề mặt A, C và mặt D là 0,050.
- Độ vuông góc giữa mặt B và mặt C là 0,050.
- Độ nhám bề mặt A,B,D đạt cấp 7, lỗ φ30 và φ20 đạt cấp 9.
Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau:
22
Câu 2:
Đề bài:
Cho chi tiết như hình vẽ:
Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng, vị trí hình học và nhám bề mặt
sau đây lên bản vẽ:
- Độ song song giữa đường tâm bề mặt φ15 so với đường tâm của φ30 là
0,025.
- Độ trụ, độ tròn của bề mặt trụ φ30 là 0,025.
- Độ vuông góc giữa đường trục lỗ φ30 so với bề mặt A là 0,030.
- Độ nhám bề mặt A,B đạt cấp 6, mặt trụ φ30 và φ15 đạt cấp 8.
Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau: 23
Câu 3:
23
Đề bài:
Cho chi tiết như hình vẽ:
Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ song song giữa các bề mặt B, C so với mặt A là 0,026.
- Độ trụ, độ tròn của bề mặt trụ φ20 là 0,026.
- Độ vuông góc giữa đường trục lỗ φ15 so với bề mặt A là 0,030.
- Độ nhám bề mặt A,B,C đạt cấp 6, mặt trụ φ20 và lỗ φ15 đạt cấp 8.
Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau: 24
Câu 4:
Đề bài:
Cho chi tiết như hình vẽ:
24
Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ song song giữa đường tâm bề mặt φ20 so với đường tâm của φ30 là
0,035.
- Độ trụ, độ tròn của bề mặt trụ φ30 là 0,025.
- Độ vuông góc giữa đường trục lỗ φ30 so với bề mặt A là 0,030.
- Độ nhám bề mặt A, B đạt cấp 6, mặt trụ φ30 và φ20 đạt cấp 8.
Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau: 25
Câu 5:
Đề bài:
Cho chi tiết như hình vẽ:
25