SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH PHÚ THỌ
HỢP TÁC XÃ CHẾ BIẾN
CHÈ THÀNH VINH
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CƠNG
NGHỆ NHIỆM VỤ
XÂY DỰNG MƠ HÌNH NHÂN GIỐNG
VÀ TRỒNG THÂM CANH GIỐNG TRÀ
HOA VÀNG CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ TẠI
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Hợp tác xã chế biến chè Thành Vinh
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Anh Tuấn
Tân Sơn -5/2021
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP TÁC XÃ CHẾ BIẾN
CHÈ THÀNH VINH
Phú Thọ, ngày
tháng
năm 2021
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng mơ hình nhân giống và trồng thâm canh giống
Trà hoa vàng có giá trị kinh tế tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Mã số: 02/DA-KHCN.PT/2019
1.2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: Nguyễn Anh Tuấn.
Ngày, tháng, năm sinh: 27/8/1982
Giới tính: Nam
/ Nữ:
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: ThS. Khoa học Lâm nghiệp
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên
Chức vụ: Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm Tân Sơn, huyện Tân Sơn, Phú Thọ
Điện thoại: Tổ chức: 0210 3615 113 Mobile: 0985 169 000
Fax: 0210 3615 113
E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Hạt kiểm lâm Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Địa chỉ tổ chức: Khu 2, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Địa chỉ nhà riêng: Số nhà 08, Phố Vàng, TT. Thanh Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ.
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Tên tổ chức chủ trì dự án: Hợp tác xã chế biến chè Thành Vinh
Điện thoại: 0936.352.999
E-mail:
Địa chỉ: Khu 6, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Giám đốc. Phạm Duy Mạnh (1982)
i
Số tài khoản: 2702 20 1001 280 tại Ngân hành nông nghiệp huyện Tân Sơn.
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Sở Khoa học và Cơng nghệ Phú Thọ
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
2.1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: 28 tháng, từ tháng 3/2019 đến tháng 7/2021
- Thực tế thực hiện: từ tháng 3/2019 đến tháng 7/2021
- Được gia hạn: Không
2.2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 1.553,920 tr.đ, trong đó:
- Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 716,000 tr.đ.
- Kinh phí từ các nguồn khác: 837,920 tr.đ.
- Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): ………….
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
TT
Theo kế hoạch
Thời gian
(Tháng, năm)
Thực tế đạt đƣợc
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1
Năm 2019
257,0 Năm 2019
257,0
257,0
2
Năm 2020
343,0 Năm 2020
343,0
343,0
3
Năm 2021
116,0 Năm 2021
116,0
116,0
Tổng cộng
716,0
716,0
716,0
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
1
Theo kế hoạch
Thực tế đạt đƣợc
Tổng
SNKH
Nguồn
khác
Tổng
Kinh phí hỗ trợ
cơng nghệ
723,91
197,11
526,80
723,91
197,11 526,80
2
Ngun vật liệu,
năng lượng
669,48
418,36
251,12
669,48
418,36 251,12
3
Chi khác
160,53
100,53
60,00
160,53
100,53
1.553,92 716,00
837,92
Tổng cộng
- Lý do thay đổi (nếu có): Khơng
ii
SNKH
Nguồn
khác
60,00
1.553,92 716,00 837,92
2.3. Các văn bản hành chính trong q trình thực hiện nhiệm vụ:
Số
TT
Số, thời gian ban hành văn bản
Tên văn bản
1
Quyết định số 432/QĐ-KHCN,
ngày 28/12/2018
Về việc thành lập Hội đồng
thẩm định thuyết minh dự án
2
Quyết định số 30/QĐ-KHCN,
ngày 29/01/ 2019
Về việc thành lập Tổ thẩm định
kinh phí.
3
Quyết định số 973/QĐ-UBND,
ngày 04/5/2019
V/v phê duyệt dự án KH và CN
cấp tỉnh “Xây dựng mơ hình nhân
giống và trồng thâm canh giống
Trà hoa vàng có giá trị kinh tế tại
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ”
4
Hợp đồng số 12/HĐ-NCKH
&PTCN, ngày 8/5/2019
Về việc thực hiện dự án khoa
học cấp tỉnh
iii
Ghi
chú
2.4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
1
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Trung
tâm
Nghiên cứu
và Phát triển
Chè
Tên tổ chức
Nội dung
đã tham gia
Sản phẩm chủ yếu đạt đƣợc
tham
gia
chủ
yếu
thực hiện
Trung
tâm - Tư vấn, lựa chọn và cung cấp loại - Đã tư vấn lựa chọn 2 giống Trà hoa vàng trồng
Nghiên cứu cây giống phục vụ nội dung xây trong dự án gồm giống Trà hoa vàng Tam Đảo
và Phát triển dựng mơ hình trồng, chăm sóc cây (Vĩnh Phúc) (Camellia tamdaoensis) và giống Trà
Chè
Trà hoa vàng
hoa vàng Sơn Động (Bắc Giang) (Camellia
euphlebia)
- Tham gia nội dung điều tra, khảo - Đã lựa chọn được địa điểm xây dựng mô hình
sát bổ sung lựa chọn địa điểm, trồng thâm canh Trà hoa vàng theo quy mô phân
chọn hộ tham gia xây dựng mô tán (1ha) tại xã Vinh Tiền với 01 hộ tham gia;
hình
mơ hình 1,2 trồng tập chung tại Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển chè - xã Phú Hộ, thị xã
Phú Thọ (0,2ha) và xã Vinh Tiền(1,0 ha) với 01
hộ tham gia; mơ hình nhân giống (200m2) tại xã
Tân Phú, huyện Tân Sơn với 01 hộ tham gia.
- Thực hiện các nội dung nghiên - Thông qua thực tế triển khai xây dựng mơ hình,
cứu, hồn thiện
đã xác định được các cơng đoạn kỹ thuật cần
hồn thiện khi xây dựng quy trình kỹ thuật nhân,
trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng phù hợp với
điều kiện tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
iv
Ghi
chú*
- Thực hiện xây dựng 0,2 ha trồng - Đã hồn thành xây dựng mơ hình trồng thâm
thâm canh 0,2 ha Trà hoa vàng canh 0,2ha Trà hoa vàng theo quy mô tập chung,
theo quy mô tập chung
tỷ lệ sống đạt 90,8-92,5%, cây cao 43,8-45,2cm,
có 4,3-5,5 cành cấp 1
- Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật nhân, - Đã thực hiện xây dựng dự thảo quy trình kỹ thuật
trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng.
nhân, trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng tại Tân
Sơn, Phú Thọ
2
Hạt kiểm lâm Hạt kiểm lâm
huyện Tân
huyện Tân
Sơn
Sơn
- Điều tra, khảo sát bổ sung, lựa
chọn địa điểm, chọn hộ tham gia
xây dựng mơ hình
- Đã lựa chọn được địa điểm xây dựng mơ hình
trồng thâm canh Trà hoa vàng theo quy mô phân
tán (1ha) tại xã Vinh Tiền với 01 hộ tham gia;
mơ hình 1,2 trồng tập chung tại Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển chè - xã Phú Hộ, thị xã
Phú Thọ (0,2ha) và xã Vinh Tiền(1,0 ha) với 01
hộ tham gia; mơ hình nhân giống (200m2) tại xã
Tân Phú, huyện Tân Sơn với 01 hộ tham gia.
- Xây dựng mơ hình vườn ươm
10.000 bầu
- Đã hồn thành xây dựng mơ hình vườn ươm quy
mơ 10 vạn bầu. Cây chè sau 6 tháng tuổi có
chiều cao đạt từ 21,9-23,5 cm; đường kính gốc
đạt 2,42 - 2,51mm; số lá trên thân chính đạt 7,28
- 7,8 lá/cây; tỷ lệ hoá nâu 2/3 thân cây, sạch sâu
bệnh;tỷ lệ xuất vườn đạt từ 80,97 -84%.
v
- Trồng thâm canh 1,0ha Trà hoa
vàng dưới tán rừng và 1,0 ha Trà
hoa vàng tập trung
- Đối với mô hình trồng tập trung: cây sinh trưởng
tốt, tỷ lệ sống 90,0-91,1%.
- Đối với mơ hình trồng phân tán: tỷ lệ sống đạt
97,8-98,5%, năng suất hoa trung bình đạt 0,2060,225 kg/cây.
- Cử cán bộ kỹ thuật tiếp nhận quy
- Đã cử 4 cán bộ tham gia dự án, trực tiếp chỉ đạo
trình cơng nghệ và chỉ đạo kỹ thuật
kỹ thuật các nội dung xây dựng mơ hình
các nội dung xây dựng mơ hình
3.
Hợp tác xã
chè Thành
Vinh
Hợp tác xã
chè Thành
Vinh
- Phối hợp điều tra, khảo sát lựa
chọn địa điểm, chọn hộ tham gia
xây dựng mơ hình
- Đã lựa chọn được địa điểm xây dựng mơ hình
trồng thâm canh Trà hoa vàng theo quy mô phân
tán (1ha) tại xã Vinh Tiền với 01 hộ tham gia;
mơ hình 1,2 trồng tập chung tại Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển chè - xã Phú Hộ, thị xã
Phú Thọ (0,2ha) và xã Vinh Tiền(1,0 ha) với 01
hộ tham gia; mơ hình nhân giống (200m2) tại xã
Tân Phú, huyện Tân Sơn với 01 hộ tham gia.
- Cử cán bộ kỹ thuật tiếp nhận quy
- Đã cử 2 cán bộ tham gia dự án, trong đó có 1 cán
trình cơng nghệ và chỉ đạo kỹ thuật
bộ trực tiếp tham gia chỉ đạo kỹ thuật các nội
các nội dung xây dựng mơ hình
dung xây dựng mơ hình
vi
2.5. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
1
2
3
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
ThS. Nguyễn
Anh Tuấn
ThS. Nguyễn
Anh Tuấn
KS. Trần
Quốc Toản
TS. Nguyễn
Ngọc Bình
KS. Trần
Quốc Toản
TS. Nguyễn
Ngọc Bình
Nội dung tham gia chính
Chủ nhiệm Dự án
Sản phẩm chủ yếu đạt đƣợc
Chủ nhiệm Dự án
- Điều phối chung và thực hiện tất cả các - Điều phối chung và thực hiện tất cả các
nội dung của Dự án sản xuất thử nghiệm; nội dung của Dự án sản xuất thử nghiệm;
- Tổng hợp, hoàn thiện báo cáo sơ kết,
tổng kết dự án
- Tổng hợp, hoàn thiện báo cáo sơ kết, tổng
kết dự án
Thư ký Dự án
Thư ký Dự án
- Thực hiện công việc thư ký đề tài;
- Thực hiện công việc thư ký đề tài;
- Tổng kết kỹ thuật nhân giống, trồng Trà
hoa vàng, đánh giá Trà hoa vàng trồng
hiện có và xác định lập địa trồng thâm
canh Trà hoa vàng.
- Tổng kết kỹ thuật nhân giống, trồng Trà
hoa vàng, đánh giá Trà hoa vàng trồng hiện
có và xác định lập địa trồng thâm canh Trà
hoa vàng.
Chịu trách nhiệm chính về cơng nghệ
Chịu trách nhiệm chính về cơng nghệ
vii
Ghi
chú*
4
TS. Nguyễn
Hữu Phong
TS. Nguyễn
Hữu Phong
Thực hiện các nội dung nghiên cứu hồn
thiện
Thực hiện các nội dung nghiên cứu hồn
thiện
5
Ths. Ngơ
Đình Cương
Ths. Ngơ
Đình Cương
Thực hiện các nội dung chuyển giao
cơng nghệ xây dựng mơ hình nhân giống
Thực hiện các nội dung chuyển giao cơng
nghệ xây dựng mơ hình nhân giống
6
Ths. Nguyễn
Duy Phượng
Ths. Nguyễn
Duy Phượng
Thực hiện nội dung chuyển giao công
nghệ xây dựng mơ hình trồng, chăm sóc
Thực hiện nội dung chuyển giao cơng nghệ
xây dựng mơ hình trồng, chăm sóc
7
Trần Văn Hữu Trần Văn Hữu Tiếp nhận công nghệ và chỉ đạo kỹ thuật
xây dựng mơ hình nhân giống, trồng,
chăm sóc.
Tiếp nhận công nghệ và chỉ đạo kỹ thuật
xây dựng mô hình nhân giống, trồng, chăm
sóc.
8
Phạm Duy
Mạnh
Phạm Duy
Mạnh
Tiếp nhận cơng nghệ và chỉ đạo kỹ thuật
xây dựng mơ hình trồng, chăm sóc
Tiếp nhận cơng nghệ và chỉ đạo kỹ thuật
xây dựng mơ hình trồng, chăm sóc
9
Nguyễn Thị
Thùy Linh
Nguyễn Thị
Thùy Linh
Kế tốn dự án
Kế tốn dự án
10
Nguyễn Xn
Phong
Nguyễn Xn
Phong
Tiếp nhận cơng nghệ và chỉ đạo kỹ thuật
xây dựng mơ hình trồng, chăm sóc
Tiếp nhận cơng nghệ và chỉ đạo kỹ thuật
xây dựng mơ hình trồng, chăm sóc
- Theo phân cơng của HTX chế biến chè Thành Vinh thành viên Nguyễn Thị Thùy Linh là thủ quỹ, đồng chí
Phùng Văn Cường thay đồng chí Linh làm kế tốn
- Lý do thay đổi ( nếu có): Theo Quyết định thành lập và phân cơng các thành viên trong Hợp tác xã chế biến chè
Thành Vinh
viii
2.6. Tình hình hợp tác quốc tế: khơng có
2.7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Thực tế đạt đƣợc
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm )
1
Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở:
- Số lượng: 10 KTV
- Kinh phí: 20.000.000 đồng
- Địa điểm: Xã Tân Phú, Tân
Sơn, Phú Thọ.
- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở:
- Số lượng: 10 KTV
- Thời gian:
+ Đợt 1: 24-28/10/2019
+ Đợt 2: 10-14/4/2021
- Kinh phí: 20.000.000 đồng
- Địa điểm: Tân Phú, Tân Sơn, Phú Thọ
2
Tập huấn kỹ thuật cho nông dân:
- Số lượng: 100 người
- Kinh phí: 10.000.000 đ
- Địa điểm: Xã Tân Phú, Tân
Sơn, Phú Thọ.
Tập huấn kỹ thuật cho nông dân:
- Số lượng: 100 người
- Thời gian: 4/4/2021; 5/4/2021
- Kinh phí: 10.000.000 đ
-Địa điểm: Tân Phú, Tân Sơn, Phú Thọ
3
Hội nghị đánh giá các báo
cáo chuyên đề/bản hướng
dẫn kỹ thuật
Tổ chức hội nghị 1 hội nghị đánh
giá 3 báo cáo chuyên đề và 1 quy
trình kỹ thuật gồm:
- Báo cáo điều tra, khảo sát lựa
chọn địa điểm, chọn hộ tham gia
xây dựng mơ hình
- Báo cáo chun đề về xây dựng mơ
hình nhân giống cây Trà hoa vàng
- Báo cáo chuyên đề về xây dựng
mơ hình trồng, chăm sóc cây Trà
hoa vàng
- Quy trình kỹ thuật nhân, trồng,
chăm sóc cây Trà hoa vàng tại Tân
Sơn, Phú Thọ
5
Hội nghị nghiệm thu cấp cơ sở
Đã tổ chức hội nghị nghiệm thu cấp
cơ sở vào tháng 4/2021
ix
Ghi
chú*
2.8. Tóm tắt các nội dung, cơng việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra
khảo sát trong nước và nước ngồi)
Số
TT
Các nội dung, cơng
việc chủ yếu (Các mốc
đánh giá chủ yếu)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc)
Theo kế
hoạch
Thực tế đạt được
Ngƣời,
cơ quan
thực hiện
1
Khảo sát chọn địa
điểm, lựa chọn các hộ
tham gia dự án
T1-2/2019 T1-2/2019
- HTX chế biến
chè Thành Vinh
- TT NC&PT chè.
- Hạt kiểm lâm
huyện Tân Sơn
2
Xây dựng mơ hình
nhân giống Trà hoa
vàng
T1/2020T8/2020
- HTX chế biến
chè Thành Vinh
- TT NC&PT chè.
- Hạt kiểm lâm
huyện Tân Sơn
3
Xây dựng mơ hình
trồng, chăm sóc cây
Trà hoa vàng
T3/2019 – T3/2019 –
T3/2021
T3/2021
- HTX chế biến
chè Thanh Vinh
- TT NC&PT chè.
- Hạt kiểm lâm
huyện Tân Sơn
4
Đào tạo tập huấn
T6-7/2019 24-28/10/2019;
4/4/2021;
5/4/2021;
10-14/4/2021;
- HTX chế biến
chè Thành Vinh
- TT NC&PT chè.
- Hạt kiểm lâm
huyện Tân Sơn
5
Nghiệm thu tổng kết T6/2021
dự án
x
T1/2020T8/2020
T6/2021
- HTX chế biến
chè Thành Vinh
- TT NC&PT chè.
- Hạt kiểm lâm
huyện Tân Sơn
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
3.1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Tên sản phẩm
Số
và chỉ tiêu chất
TT
lƣợng chủ yếu
Đơn
vị
Số lƣợng
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt đƣợc
1
Mơ hình nhân
giống Trà hoa
vàng
bầu
200m2,
quy mơ
10.000
bầu;
200m2, quy mơ
10.000 bầu; tỷ
xuất vườn
>80% (tương
ứng 8.000
bầu); cây cao >
20 cm, có 7-9
lá
200m2, quy mô
10.000 bầu; tỷ xuất
vườn 80,97-84,0%
(8.248 bầu giống,
gồm 4.200 giống
Sơn Động và 4.048
giống Tam Đảo);
cây cao 21,9-23,5
cm, có 7,28-7,8 lá
2
Mơ hình 2,2ha
trồng theo quy
mơ tập trung
Ha
2,2 ha,
trong đó
1,2ha
trồng tập
trung và
1,0 ha mơ
hình trồng
dưới tán
rừng
2,2 ha, tuổi 3
có tỷ lệ sống
đạt > 90%;
riêng với 1,0 ha
mơ hình trồng
dưới tán rừng,
sản lượng hoa
thu 0,3-0,5
kg/cây
2,2 ha, tuổi 3 có tỷ
lệ sống đạt 9092,5%; riêng với 1,0
ha mơ hình trồng
dưới tán rừng, sản
lượng hoa thu bói
của mơ hình 20
tháng tuổi đạt
0,206-0,225 kg/cây
3
Kỹ thuật viên
Người 10 người
10 người; học
viên nắm vững
cơ sở lý thuyết
và thực tiễn các
quy trình kỹ
thuật được đào
tạo, biết các tổ
chức, triển khai
các quy trình kỹ
thuật khi chỉ đạo
mơ hình
10 người; sau khi
được đào tạo học
viên nắm vững cơ
sở lý thuyết và thực
tiễn các quy trình
kỹ thuật được đào
tạo, biết các tổ
chức, triển khai các
quy trình kỹ thuật
khi chỉ đạo mơ hình
xi
4
5
Học viên được
tập huấn
Người 100 lượt
100 lượt nông
dân; học viên
nắm chắc được
các quy trình kỹ
thuật được tập
huấn, biết các
thực hiện trong
thực tế.
100 lượt nông dân;
sau khi được tập
huấn học viên nắm
chắc được các quy
trình kỹ thuật được
tập huấn, biết các
thực hiện trong thực
tế.
3
Được thông
qua tại hội
đồng khoa học
Trung tâm
NC&PT chè
Được thông qua tại
hội đồng khoa học
Trung tâm NC&PT
chè
10 bộ
10 bộ, được hội
đồng nghiệm
thu Sở KHCN
Phú Thọ thông
qua
10 bộ, được hội
đồng nghiệm thu
Sở KHCN Phú Thọ
thông qua
nông dân
Báo cáo chuyên đề: báo
cáo
- Báo cáo điều
tra, đánh giá bổ
sung
- Báo cáo chuyên
đề về xây dựng
mơ hình nhân
giống cây Trà
hoa vàng
- Báo cáo chun
đề về xây dựng
mơ hình trồng,
chăm sóc cây Trà
hoa vàng
6
Báo cáo tổng
hợp, báo cáo
tóm tắt kếtquả
thực hiện dự án
Báo
cáo
b) Sản phẩm Dạng II:
Số
TT
1
Tên sản phẩm
Bản hướng dẫn kỹ thuật
nhân, trồng, chăm sóc
cây Trà hoa vàng tại Tân
Sơn, Phú Thọ
Yêu cầu khoa học cần đạt
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
01 bản, được thông
qua tại Hội đồng
KHCN Trung tâm
NC&PT chè
01 bản, được thông
qua tại Hội đồng
KHCN Trung tâm
NC&PT chè
xii
Ghi
chú
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
Số
TT
1
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
Số lượng, nơi
cơng bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
01 bài báo được
đăng trên tạp
chí chuyên
ngành
01 bài báo
được đăng
trên tạp chí
chuyên ngành
Tạp trí Tri
thức đất tổ, số
52/2021, trang
42-44
cần đạt
Tên sản phẩm
Bài báo khoa học
d) Kết quả đào tạo: khơng có
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng: khơng có
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
1
Bản hướng dẫn kỹ
thuật nhân, trồng,
chăm sóc cây Trà
hoa vàng
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa chỉ nơi
ứng dụng)
từ 7/
-Hợp tác xã chế biến chè
2019 đến Thành Vinh, xã Tân Phú –
nay
huyện Tân Sơn
-Trung tâm NC&PT chè,
xã Phú Hộ - tx Phú Thọ
- Kiểm lâm huyện Tân
Sơn, Vĩnh Tiền – Tân Sơn
Thời
gian
Kết quả
sơ bộ
Mơ hình
sinh trưởng
phát triển tốt
3.2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
Dự án đã đào tạo cho 10 kỹ thuật viên và tập huấn cho 100 lượt người dân
tại vùng triển khai dự án. Thông qua hệ thống khuyến nông từ huyện đến cơ sở
cấp xã, bản, những người được đã tạo tập huấn sẽ là hạt nhân trong việc tuyên
truyền, phổ biến các quy trình cơng nghệ, mơ hình của dự án đến người dân.
xiii
Các mơ hình của dự án là minh chứng khoa học, thuyết phục các hộ dân,
hợp tác xã quan tâm đến lợi ích kinh tế của cây Trà hoa vàng yên tâm trồng và
phát triển cây Trà hoa vàng tại địa phương.
Quy trinhg kỹ thuật nhân, trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng tại Tân
Sơn, tỉnh Phú Thọ sẽ là cẩm nang kỹ thuật cho các hộ dân lựa chọn cây Trà
hoa vàng là cây phát triển kinh tế nông hộ.
b) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và mơi trƣờng:
Trà hoa vàng có đặc tính dược liệu cao, màu nước bắt mắt, do vậy có
giá trị kinh tế rất cao so với cây chè truyền thống. Mơ hình thành cơng sẽ góp
phần nâng cao được hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích đất sử dụng;
Phát triển cây Trà hoa vàng tạo ra công ăn việc làm, cải thiện và ổn
định cuộc sống và làm giàu cho người dân. Việc gây trồng phát triển cây Trà
hoa vàng là một hướng đi mới góp phần ổn định về mặt kinh tế - xã hội, phù
hợp với tập quán canh tác người dân huyện Tân Sơn.
Do đặc điểm là cây ưa ẩm và ưu ánh sáng tán xạ, thích hợp sinh trưởng
phát triển dưới tán rừng nên cây Trà hoa vàng rất thích hợp để trồng xen dưới
tán rừng phục hồi, góp phần tăng độ che phủ đất, tăng khả năng giữ nước, hạn
chế xói mịn rủa trơi, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái. Mặt khác, đối
tượng thu hoạch chính của cây Trà hoa vàng là lá và hoa, được sử dụng trực
tiếp hoặc qua chế biến đơn giản (sấy khô), do vậy yêu cầu phải tuân thủ
nghiêm ngặt về chế độ bảo vệ thực vật, hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật, đặc biệt là thuốc BVTV có nguồn gốc hóa học, do vậy sẽ hạn chế
tồn dư hóa chất độc hại gây ô nhiễm môi trưởng sinh thái, ảnh hưởng đến sức
khỏe cộng đồng.
Phát triển nhanh Trà hoa vàng trên địa bàn huyện Tân Sơn và các huyện
có các điều kiện tương đồng theo hướng sản xuất hàng hóa, đồng thời sử dụng
hoa và lá Trà hoa vàng còn giúp tăng cường sức khỏe của người dân.
xiv
3.3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
Nội dung
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận
chính, người chủ trì…)
Thời gian
thực hiện
Báo cáo định kỳ
I
Lần 1
30/12/2019
Đã thực hiện các nội dung
theo đúng tiến độ của thuyết
minh được phê duyệt
Lần 2
30/6/2020
Đã thực hiện các nội dung
theo đúng tiến độ của thuyết
minh được phê duyệt
Lần 3
30/12/2020
Đã thực hiện các nội dung
theo đúng tiến độ của thuyết
minh được phê duyệt
Lần 4
30/3/2021
Đã thực hiện các nội dung
theo đúng tiến độ của thuyết
minh được phê duyệt
Lần 1
Tháng 2/2020
Sở KHCN
Lần 2
Tháng 3/2021
Sở KHCN
Nghiệm thu cơ sở
Tháng 4/2021
Kiểm tra định kỳ
II
III
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
Thủ trƣởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
xv
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
I. Thông tin chung về dự án .............................................................................. 1
II. Mục tiêu của dự án ....................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung:.......................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................... 3
III. Nội dung thực hiện của dự án ..................................................................... 3
3.1. Nội dung 1: Điều tra, đánh giá bổ sung thông tin phục vụ việc triển khai
thực hiện dự án .................................................................................................. 3
3.2. Nội dung 2: Xây dựng mơ hình nhân giống Trà hoa vàng ........................ 5
3.3. Xây dựng mơ hình trồng thâm canh cây Trà hoa vàng .............................. 6
3.4. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng chăm sóc cây Trà hoa vàng ................ 10
3.5. Đào tạo, tập huấn cán bộ kỹ thuật và người nông dân trồng chè; Thông
tin, tuyên truyền và đề xuất biện pháp nhân rộng dự án ................................. 10
IV. Sản phẩm của dự án và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.............................. 10
PHẦN II: KẾT QUẢ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................... 12
I. Công tác tổ chức, quản lý điều hành để triển khai thực hiện dự án ............ 12
1.1. Tình hình chung ....................................................................................... 12
1.1.1 Thuận lợi ................................................................................................ 12
1.1.2. Khó khăn ............................................................................................... 12
1.2. Cơng tác tổ chức ....................................................................................... 13
1.3. Kết quả chọn điểm, chọn đối tượng, chọn hộ để tiếp nhận và triển khai
thực hiện các nội dung của dự án .................................................................... 15
1.3.1. Mơ hình trồng thâm canh chè hoa vàng theo quy mô phân tán ............ 15
1.3.2. Mơ hình trồng thâm canh chè hoa vàng theo quy mơ tập chung .......... 15
1.3.3. Mơ hình nhân giống chè hoa vàng ........................................................ 15
II. Kết quả thực hiện các nội dung .................................................................. 15
2.1. Điều tra, khảo sát bổ sung thực trạng tại vùng dự án .............................. 15
2.1.1 Điều kiện tự nhiên, khí hậu vùng triển khai dự án ................................... 15
2.1.2. Yêu cầu về điệu kiện khí hậu, đất đai của cây chè hoa vàng ................ 17
2.2. Công tác chuyển giao công nghệ ................................................................. 21
2.3. Công tác đào tạo kỹ thuật viên cơ sở và tập huấn .................................... 22
2.3.1. Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở ................................................................... 22
2.3.2. Tập huấn kỹ thuật cho các hộ dân ......................................................... 23
2.4. Kết quả xây dựng các các mơ hình .......................................................... 23
2.4.1. Kết quả xây dựng mơ hình vườn ươm .................................................. 23
2.4.2. Kết quả thực hiện nội dung xây dựng mơ hình trồng thâm canh Trà hoa
vàng theo quy mô tập chung ........................................................................... 29
xvi
2.4.3. Kết quả thực hiện nội dung xây dựng mô hình trồng thâm canh Trà hoa
vàng theo quy mơ tập phân tán ....................................................................... 33
2.4.4. Kết quả hồn thiện quy trình kỹ thuật nhân, trồng, chăm sóc cây Trà
hoa vàng .......................................................................................................... 37
2.5. Tình hình sử dụng lao động ..................................................................... 40
2.5.1 Lao động trực tiếp sản xuất: lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên, lao
động phổ thông ................................................................................................ 40
2.5.2. Lao động gián tiếp: lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên, lao động
phổ thông ......................................................................................................... 42
2.6. Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học công
nghệ tỉnh; huy động đối ứng từ các thành phần kinh tế để thực hiện dự án ....... 42
2.6.1. Sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ
đến ngày nghiệm thu ....................................................................................... 42
2.6.2 Sử dụng kinh phí nguồn khác đến ngày nghiệm thu so với Thuyết minh
đã được phê duyệt ........................................................................................... 43
2.6.3 Doanh thu hàng năm .............................................................................. 43
2.6.4 Lợi nhuận dịng hàng năm...................................................................... 44
2.7. Thơng tin tun truyền và biện pháp khuyến khích nhân rộng kết quả của dự
án ..................................................................................................................... 44
2.8. Tổng hợp kết quả đạt được của các nội dung so với hợp đồng và thuyết minh
dự án................................................................................................................. 45
2.8.1. Về quy mô và số lượng ......................................................................... 45
2.8.2. Về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lượng ............................................ 46
III. Phân tích đánh giá kết quả đạt được của dự án theo các nội dung ............... 47
3.1. Công tác chuyển giao công nghệ ............................................................. 47
3.2. Mức độ thực hiện nội dung và quy mô so với hợp đồng ......................... 48
3.3. Phương pháp tổ chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện dự án .......................... 48
3.4. Tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách và huy động kinh phí đối
ứng để thực hiện dự án .................................................................................... 49
3.5. Hiệu quả kinh tế – xã hội và môi trường của dự án ................................. 49
3.6. Khả năng duy trì, phát triển và nhân rộng kết quả của dự án .................. 50
3.7. Đánh giá tiềm lực của đơn vị chủ trì trước và sau khi triển khai dự án ....... 51
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 52
I. Kết luận .................................................................................................... 52
II. Kiến nghị và đề xuất ............................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 55
DỰ THẢO HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG ................................ 56
CÂY TRÀ HOA VÀNG ................................................................................... 56
DỰ THẢO HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG, TRỒNG VÀ
CHĂM SÓC CÂY TRÀ HOA VÀNG ............................................................ 60
xvii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Theo dõi tỉ lệ ra mô sẹo của các giống trà tại vườn ươm ................... 27
Bảng 2: Theo dõi tỉ lệ ra rễ của các giống chè tại vườn ươm .......................... 27
Bảng 3: Một số tiêu chuẩn của cây con xuất vườn .......................................... 28
Bảng 4: Một số chỉ tiêu sinh trưởng Trà hoa vàng tại mơ hình ....................... 30
Bảng 6: Đánh giá mức độ gây hại của một số sâu hại chính tại mơ hình ......... 32
Bảng 7: Đánh giá mức độ gây hại của một số sâu hại chính tại mơ hình xã
Quảng Minh huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh ................................................. 33
Bảng 8: Một số chỉ tiêu sinh trưởng Trà hoa vàng tại mơ hình ....................... 34
Bảng 9: Đánh giá mức độ gây hại của một số sâu hại chính tại mơ hình ......... 34
Bảng 10: Năng suất hoa Trà hoa vàng của mơ hình tuổi 3 .............................. 36
xviii
xix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1: Hoạt động thiết kế, xây dựng vườn ươm ............................................ 24
Hình 2: Hướng dẫn chuẩn bị đất và đóng bầu ................................................. 25
Hình 3: Vườn ươm, cây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn ................................. 29
Hình 4 : Mơ hình Trà trồng theo quy mơ tập chung (tuổi 3) ........................... 30
Hình 5: Mơ hình Trà hoa vàng trồng theo quy mô phân tán ........................... 36
xix
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Thông tin chung về dự án
1.1. Tên dự án: Xây dựng mơ hình nhân giống và trồng thâm canh giống
Trà hoa vàng có giá trị kinh tế tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
1.2. Cấp quản lý: Cấp tỉnh
1.3. Thời gian thực hiện: 28 tháng, (từ tháng 03/2019 đến tháng 7/2021 )
1.4. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: Nguyễn Anh Tuấn.
Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: ThS. Khoa học Lâm nghiệp
Mobile: 0985 169 000; E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Hạt kiểm lâm Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Địa chỉ tổ chức: Khu 2, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
1.5. Tổ chức chủ trì thực hiện dự án:
Tên tổ chức chủ trì dự án: Hợp tác xã chế biến chè Thành Vinh
Điện thoại: 0936.352.999; E-mail:
Địa chỉ: Khu 6, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Giám đốc. Phạm Duy Mạnh (1982)
Số tài khoản: 2702201001280 tại Ngân hành nông nghiệp huyện Tân Sơn.
1.6. Tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ
Tên tổ chức: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chè
Điện thoại: 0210 3865137; E-mail:
Địa chỉ: xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Ngọc Bình
Người chịu trách nhiệm chính về cơng nghệ của dự án: Nguyễn Ngọc Bình
1.7. Tổ chức phối hợp thực hiện
Tên tổ chức: Hạt kiểm lâm huyện Tân Sơn
Điện thoại: 0210 3615 113; E-mail:
Địa chỉ: Khu 2, Xã Tân Phú, Huyện Tân Sơn, Phú Thọ
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Anh Tuấn
1
1.8. Cán bộ thực hiện dự án:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Họ và tên
Tổ chức
công tác
Nội dung công việc tham gia
ThS.
Hạt Kiểm
Chủ nhiệm Dự án
Nguyễn Anh lâm Tân Sơn - Điều phối chung và thực hiện tất
Tuấn
cả các nội dung của Dự án sản xuất
thử nghiệm;
- Tổng hợp, hoàn thiện báo cáo sơ
kết, tổng kết dự án
KS.
Trần
Hạt Kiểm
Thư ký Dự án
Quốc Toản
lâm Tân Sơn - Thực hiện công việc thư ký đề tài;
- Tổng kết kỹ thuật nhân giống,
trồng Trà hoa vàng, đánh giá Trà hoa
vàng trồng hiện có và xác định lập
địa trồng thâm canh Trà hoa vàng.
TS. Nguyễn Trung tâm Chịu trách nhiệm chính về cơng
Ngọc Bình
NC&PT Chè nghệ
TS. Nguyễn Trung tâm Thực hiện các nội dung nghiên cứu
Hữu Phong NC&PT Chè hoàn thiện
Ths.
Ngơ Trung tâm Thực hiện các nội dung chuyển giao
Đình
NC&PT Chè cơng nghệ xây dựng mơ hình nhân giống
Cương
Ths. Nguyễn Trung tâm Thực hiện nội dung chuyển giao
Duy Phượng NC&PT Chè cơng nghệ xây dựng mơ hình trồng,
chăm sóc
Trần
Văn
Hạt kiểm
Tiếp nhận công nghệ và chỉ đạo kỹ
Hữu
lâm huyện thuật xây dựng mơ hình nhân
Tân Sơn
giống, trồng, chăm sóc.
Phạm Duy
HTX chè
Tiếp nhận công nghệ và chỉ đạo kỹ
Mạnh
Thanh Vinh thuật xây dựng mơ hình trồng,
chăm sóc
Nguyễn Thị
HTX chè
Kế tốn dự án
Thùy Linh
Thanh Vinh
Nguyễn
Hạt kiểm lâm Tiếp nhận công nghệ và chỉ đạo kỹ
Xn Phong
huyện Tân thuật xây dựng mơ hình trồng, chăm
Sơn
sóc
2
T.gian
làm việc
(cơng)
30
47
10
14
27
21
47
14
4
6
II. Mục tiêu của dự án
2.1. Mục tiêu chung:
Xây dựng thành cơng mơ hình nhân giống và trồng thâm canh cây Trà
hoa vàng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ mang lại hiệu quả kinh tế cao và góp phần
phát triển giống cây trà mới có giá trị kinh tế trên địa bàn tỉnh
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp nhận chuyển giao các quy trình cơng nghệ trồng và nhân giống
cây Trà hoa vàng.
- Xây dựng 01 mơ hình nhân giống cây Trà hoa vàng quy mơ diện tích
200m2, cơng suất đạt 10.000 cây giống/năm, sau 6 tháng nhân giống tỷ lệ cây
giống đạt tiêu chuẩn xuất vườn > 80%.
- Xây dựng 01 mơ hình trồng thâm canh cây Trà hoa vàng tổng diện
tích 2,2ha, gồm 1,2ha trồng tập trung và 1,0ha trồng dưới tán rừng, sau 3 năm
trồng tỷ lệ sống đạt >90%, mang lại giá trị và hiệu quả kinh tế cao.
- Hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật về nhân giống và trồng thâm canh
cây Trà hoa vàng phù hợp với điều kiện tỉnh Phú Thọ
- Đào tạo, tập huấn được 10 kỹ thuật viên, 100 lượt hộ nơng dân về kỹ
thuật nhân giống, trồng, chăm sóc cây Trà hoa vàng; Thông tin tuyên truyền
và phổ biến kết quả triển khai dự án.
III. Nội dung thực hiện của dự án
3.1. Nội dung 1: Điều tra, đánh giá bổ sung thông tin phục vụ việc triển
khai thực hiện dự án
- Thời gian thực hiện: tháng 02/2019
- Địa điểm điều tra, đánh giá: tại huyện Tân Sơn, Trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển chè (xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ).
- Phương pháp điều tra: điều tra qua nguồn thông tin thứ cấp (nguồn tài
liệu tham khảo), kết hợp với khảo sát thực địa tại vùng triển khai DA
- Các nội dung điều tra khảo sát bổ sung:
3
+ Điều tra điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng vùng triển khai dự
án qua nguồn tài liệu thứ cấp. Nguồn thông tin lấy từ các trang thông tin điện
tử chính thống tại địa phương: cổng thơng tin điện tử của UBND tỉnh Phú
Thọ, UNBD huyện Tân Sơn, UBND thị xã Phú Thọ… So sánh, đối chiếu và
xác định tính thích nghi của cây Trà hoa vàng đối với địa điểm dự kiến triển
khai dự án;
+ Lựa chọn, xác định địa điểm triển khai xây dựng mơ hình qua điều tra
thực tế ngồi thực địa.
Trong đó tiêu chí lựa chọn địa điểm gồm:
* Đối với mơ hình trồng phân tán dưới tán rừng, yêu cầu: tầng tán (của
cây rừng) phải cao để tạo khơng gian thơng thống cho cây Trà hoa vàng sinh
trưởng, phát triển tốt, hạn chế sâu bệnh; độ che phủ (của tán cây rừng) phải
đồng đều (tránh mất khoảng lớn, tạo khoáng trống rộng) để tạo mơi trường
ánh sáng trực xạ đồng đều trên mơ hình; thế đất phải tương đối liền khoảnh,
đồng nhất, tránh nhiều hố và ụ cục bộ trên diện tích mơ hình.
* Đối với mơ hình trồng theo quy mơ tập chung: yêu cầu đất phải phù
hợp (thoát nước tốt, pH 4,5-6); diện tích phải tương đối tập chung, quy mơ
>0,5 ha/điểm để thuận lợi cho việc làm dàn lưới che và cho việc tưới tiêu.
Nếu lựa chọn được diện tích đảm bảo đủ 0,5-1,0 ha liền khoảnh càng tốt.
* Đối với mơ hình vườn ươm: u cầu vị trí xây dựng vườn ươm phải
thốt nước, thống, có tiểu khí hậu mát mẻ, thuận tiện cho việc tưới tiêu, vận
chuyển.
+ Lựa chọn hộ tham gia xây dựng mơ hình qua khảo sát thực tế tại địa
phương.
Trong đó, tiêu chí chọn hộ: tự nguyện, có khả năng tiếp nhận tiến bộ
kỹ thuật mới, có khả năng đối ứng về vật tư và cơng lao động phổ thơng thực
hiện mơ hình, có diện tích liền khoảnh đủ lớn (>0,4 ha), phù hợp cho việc
trồng cây Trà hoa vàng và thuận tiện cho việc thăm quan học tập.
4