Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại trung tâm y tế thành phố hưng yên tỉnh hưng yên năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 74 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN KHẮC THƢƠNG

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ HƢNG YÊN
TỈNH HƢNG YÊN
NĂM 2021

LUẬN VĂN DƢỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI, NĂM 2022
BỘ Y TẾ


TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN KHẮC THƢƠNG

PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ HƢNG YÊN
TỈNH HƢNG YÊN
NĂM 2021
LUẬN VĂN DƢỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK60720412
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Lan Anh
Nơi thực hiện: - Trường ĐH Dược Hà Nội


- Trung tâm y tế thành phố Hưng Yên tỉnh Hưng Yên
HÀ NỘI- 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian vừa qua, tôi đã được học tập, nghiên cứu và nay đã
hoàn thành luận văn này là công lao to lớn, sự giúp đỡ nhiệt tình và động viên
kịp thời từ các thầy cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp và người thân.
Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn Cô TS: Trần Thị Lan Anh người đã trực
tiếp dậy bảo, tận tình hướng dẫn chu đáo và truyền đạt những kinh nghiệm
quý báu giúp đỡ tôi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu, phòng sau
ĐH cùng tồn thể các thầy cơ giáo trường ĐH Dược Hà Nội đã tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tơi chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, anh chị em khoa Dược Trung
tâm Y tế thành phố Hưng Yên nơi tôi công tác và thực hiện đề tài, đã rất nhiệt
tình ủng hộ, giúp đỡ mọi mặt để tơi sớm hồn thiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân
bạn bè đã ln chia sẻ và tạo động lực giúp tơi trong suốt q trình học tập.
Hưng Yên, ngày 20 tháng 04 năm 2022
Học viên

Nguyễn Khắc Thƣơng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 5
1.1. Danh mục thuốc và xây dựng danh mục thuốc ..................................... 5
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc: .................................................................... 5
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng danh mục thuốc SD tại
TT Y tế thành phố Hưng Yên: .......................................................................... 5
1.2. Các quy định pháp lý về sử dụng thuốc tại các cơ sở y tế có giƣờng
bệnh: ................................................................................................................. 7
1.3. Các phƣơng pháp phân tích sử dụng thuốc........................................... 8
1.3.1. Phương pháp phân tích nhóm điều trị ..................................................... 8
1.3.2. Phương pháp phân tích ABC .................................................................. 9
1.3.3. Phương pháp phân tích VEN ................................................................ 10
1.3.4. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN .......................................... 13
1.4. Thực trạng sử dụng thuốc ở các bệnh viện tại Việt Nam hiện nay: .. 14
1.4.1. Việc sử dụng thuốc theo nguồn gốc xuất xứ:........................................ 14
1.4.2. Về nhóm tác dụng dược lý: ................................................................... 15
1.4.3. Tình hình sử dụng thuốc Generic, thuốc biệt dược gốc ........................ 16
1.4.4. Phân tích ABC, VEN tại một số BV nước ta ........................................ 18
1.5. Giới thiệu về Trung tâm Y tế thành phố Hƣng Yên ........................... 18
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Y tế thành phố: .......................... 18
1.5.2. Mô hình bệnh tật tại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên: ................. 20
1.5.3. Chức năng nhiệm vụ của khoa Dược Trung tâm Y tế thành phố: ........ 22


1.6. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 23
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 25
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu......................................................... 25
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 25

2.2.1. Các biến số nghiên cứu: ........................................................................ 25
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu:.............................................................................. 28
2.2.3. Phương pháp thu thập ........................................................................... 29
2.2.4. Mẫu nghiên cứu. .................................................................................... 29
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ..................................................................... 29
2.2.6. Trình bày kết quả nghiên cứu: .............. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 32
3.1. Phân tích cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế TP
Hƣng Yên năm 2021...................................................................................... 32
3.1.1. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc thuốc tân dược, thuốc đơng y, thuốc từ
dược liệu được phân tích trong bảng sau: ....................................................... 32
3.1.2. Cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dược lý ........................... 32
3.1.3. Cơ cấu nhóm thuốc Hormon và các thuốc tác động vào hệ nội tiết ..... 35
3.1.4. Cơ cấu nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp ............................................ 36
3.1.5. Cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn ........... 37
3.1.6. Cơ cấu thuốc nhóm Beta- lactam sử dụng: ........................................... 38
3.1.7. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ .................................................. 39
3.1.8. Cơ cấu thuốc đơn thành phần/ đa thành phần ....................................... 40
3.1.9. Cơ cấu thuốc biệt dược gốc và thuốc Generic. ..................................... 40
3.1.10. Cơ cấu thuốc theo đường dùng. .......................................................... 42
3.2. Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế năm 2021 theo
phƣơng pháp ABC, VEN và ma trận ABC/VEN ....................................... 42


3.2.1. Cơ cấu thuốc nhóm A theo nhóm tác dụng dược lý ............................. 43
3.2.2. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo phương pháp phân tích VEN ..... 45
3.2.3. Phân tích cơ cấu DMT theo ma trận ABC/VEN................................... 45
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 48
4.1. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế Tp Hƣng Yên
năm 2021 ........................................................................................................ 48

4.1.1. Về cơ cấu danh mục thuốc hóa dược, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu
......................................................................................................................... 48
4.1.2. Về cơ cấu nhóm thuốc điều trị .............................................................. 48
4.1.3. Về cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn ...... 50
4.1.4. Về cơ cấu thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ ............................................. 51
4.1.5. Về cơ cấu thuốc đơn thành phần, đa thành phần. ................................. 51
4.1.6. Về cơ cấu thuốc Biệt dược gốc và thuốc Generic trong DMT hóa dược.... 52
4.1.7. Về cơ cấu thuốc theo đường dùng ........................................................ 52
4.1.8. Cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại generic-biệt dược gốc. ............... 53
4.2. Về phân tích DMT đã SD tại Trung tâm Y tế Tp Hƣng Yên năm 2021
theo phƣơng pháp phân tích ABC/VEN ..................................................... 53
4.2.1. Phân tích ABC....................................................................................... 54
4.2.2. Cơ cấu DMT được sử dụng theo V,E,N: .............................................. 55
4.2.3. Cơ cấu DMT theo phân tích kết hợp ABC/VEN .................................. 56
4.3. Một số hạn chế của đề tài ...................................................................... 57
KẾT LUẬN .................................................................................................... 58
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT

ABC

Phân tích ABC

ADR

Phản ứng có hại của thuốc


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm Y tế

BV

Bệnh viện

DMT

Danh mục thuốc

DMTBV

Danh mục thuốc bệnh viện

DMTSD

Danh mục thuốc sử dụng

DVYT

Dịch vụ Y tế

CLS


Cận lâm sàng

GTSD

Giá trị sử dụng

GN

Gây nghiện

HĐT&ĐT

Hội đồng thuốc và điều trị

HT

Hướng thần

ICD

Mã bệnh theo quốc tế

KCB

Khám chữa bệnh

KST

Ký sinh trùng


KM

Khoản mục

NST

Nhiễm sắc thể

NK

Nhiễm khuẩn

MHBT

Mô hình bệnh tật


TP

Thành phố

TTYT

Trung tâm Y tế

XHH

Xã hội hóa


SKM

Số khoản mục


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Các văn bản pháp luật liên quan ................................................... 7

Bảng 1.2:

Kết quả nghiên cứu tại một số tại một số bệnh viện tuyến huyện
các năm 2016, 2017, 2018 .......................................................... 12

Bảng 1.3:

Ma trận ABC/VEN ..................................................................... 13

Bảng 1.4:

Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước .... 14

Bảng 1.5.

Tỉ lệ sử dụng nhóm Hormon tại một số bệnh viện ..................... 15

Bảng 1.6.

Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc tuần hoàn - huyết áp tại một số bệnh viện 16


Bảng 1.7.

Tỷ lệ sử dụng thuốc nhóm KST chống NK tại một số bệnh viện
..................................................................................................... 16

Bảng 1.8.

Tỷ lệ thuốc sử dụng Generic - Biệt dược gốc của một số bệnh viện
..................................................................................................... 17

Bảng 1.9.

Phân tích ABC/VEN tại một số bệnh viện ................................. 18

Bảng 1.10. Cơ cấu nhân lực của Trung tâm Y tế TP Hưng Yên năm 2021.. 19
Bảng 1.11: Mơ hình bệnh tật tại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên năm
2021............................................................................................. 20
Bảng 2.12: Nhóm các biến số mô tả cơ cấu DMT sử dụng tại TTYT Tp
Hưng Yên năm 2021. .................................................................. 25
Bảng 2.13. Nhóm các biến số phân tích danh mục thuốc theo phương pháp
ABC, VEN và ABC/VEN........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.14. Cơ cấu thuốc theo nguồn gốc tân dược, thuốcnguồn gốc từ dược
liệu tại Trung tâm Y tế TP Hưng Yên năm 2021 ....................... 32
Bảng 3.15. Cơ cấu DMTSD tại Trung tâm Y tế TP Hưng Yên năm 2021 theo
nhóm tác dụng dược lý ............................................................... 33
Bảng 3.16. Cơ cấu nhóm thuốc Hormon và các thuốc tác động vào hệ nội tiết
sử dụng tại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên năm 2021 ..... 35

1



Bảng 3.17. Cơ cấu nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp sử dụng tại Trung tâm
Y tế thành phố Hưng Yên năm 2021 .......................................... 36
Bảng 3.18. Cơ cấu nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn sử
dụng tại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên năm 2021 .......... 37
Bảng 3.19. Cơ cấu nhóm kháng sinh Beta-lactam sử dụng tại Trung tâm Y tế
Tp Hưng Yên năm 2021 ............................................................. 38
Bảng 3.20. Cơ cấu thuốc sản xuất trong nước và thuốc nhập khẩu sử dụng tại
Trung tâm Y tế Tp Hưng Yên năm 2021.................................... 39
Bảng 3.21. Cơ cấu thuốc hóa dược theo thành phần đã được sử dụng tại
Trung tâm Y tế Tp Hưng Yên năm 2021. ................................... 40
Bảng 3.22. Cơ cấu thuốc biệt dược gốc và thuốc Generic đã được sử dụng tại
Trung tâm Y tế Tp Hưng Yên năm 2021. ................................... 40
Bảng 3.23. Cơ cấu thuốc hóa dược theo nhóm TCKT sử dụng tại Trung tâm
Y tế Tp Hưng Yên năm 2021...................................................... 41
Bảng 3.24. Cơ cấu thuốc theo đường dùng sử dụng tại Trung tâm Y tế Tp
Hưng Yên năm 2021. .................................................................. 42
Bảng 3.25. Kết quả phân tích ABC tại Trung tâm Y tế TP Hưng Yên năm
2021............................................................................................. 43
Bảng 3.26. Cơ cấu nhóm thuốc A theo nhóm tác dụng dược lý ................... 44
Bảng 3.27. Kết quả phân tích VEN ............................................................... 45
Bảng 3.28. Phân tích ma trận ABC/VEN ...................................................... 45
Bảng 3.29. Cơ cấu các thuốc nhóm AN ........................................................ 46
Bảng 3.30. Cơ cấu các thuốc nhóm BN ........................................................ 47

2


ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong hai năm trở lại đây với tình hình dịch bệnh diễn biến hết sức
phức tạp, cơng tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân càng trở
lên cấp bách của ngành Y tế. Một trong số các yếu tố quan trọng góp phần tạo
nên thành cơng cho ngành Y tế chính là việc lựa chọn thuốc điều trị cho người
bệnh sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
Thuốc đóng vai trị quan trọng và trở thành nhu cầu thiết yếu trong
cơng tác phịng bệnh, chữa bệnh. Tình trạng sử dụng thuốc khơng đạt được
hiệu quả và bất hợp lý là một trong các nguyên nhân chính làm gia tăng chi
phí điều trị đồng thời tăng nguy cơ kháng thuốc, giảm chất lượng chăm sóc
sức khỏe và uy tín của cơ sở y tế.
Để khắc phục tình trạng đó, tại các đơn vị Y tế có giường bệnh, HĐT
và ĐT có vai trị quan trọng trong việc xây dựng DMT, lựa chọn DMT sử
dụng giúp cho việc cung ứng thuốc được chủ động, dễ dàng đảm bảo hợp lý,
kịp thời, đạt chất lượng; làm cơ sở cho BS lựa chọn thuốc khi kê đơn được
chính xác, điều trị bệnh hợp lý an toàn và hiệu quả nhằm đem lại lợi ich thiết
thực nhất trong công tác khám chữa bệnh. Trung tâm y tế thành phố Hưng
Yên là đơn vị Y tế có giường bệnh hạng ba với quy mô 60 giường bệnh (Thực
kê 100 giường), trực thuộc Sở Y tế, được tổ chức với 7 khoa, 3 phòng và 2
đội làm nhiệm vụ cấp cứu, chăm sóc, dự phịng và bảo vệ sức khỏe nhân dân
trên địa bàn thành phố và các huyện lân cận theo cơ chế thông tuyến của Bảo
hiểm.
Tại đơn vị năm 2020 đã có một Đề tài nghiên cứu về việc sử dụng
thuốc tại Trung tâm năm 2019, qua nghiên cứu đã chỉ ra một số mặt hạn chế
đó là việc sử dụng nhiều thuốc hỗ trợ trong điều trị các bệnh mãn tính đó là
một trong những ngun nhân làm tăng chi phí điều trị.

3


Nhằm kiểm tra lại thực trạng việc sử dụng thuốc tại trung tâm hiện nay

như thế nào sau 2 năm? DMT sử dụng đã đáp ứng tốt được nhu cầu điều trị và
tiết kiệm tối ưu chi phí so với năm 2019 hay chưa? Đã khắc phục được những
hạn chế của đề tài nghiên cứu trước nêu ra hay chưa? Có cần biện pháp nào,
phương hướng gì cho việc xây dựng DMT sử dụng tại BV những năm tiếp
theo.
Với mong muốn được tìm hiểu thực tế đó tại đơn vị mình như thế nào
em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại
Trung tâm Y tế thành phố Hƣng Yên, tỉnh Hƣng Yên năm 2021” với 2
mục tiêu:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc được sử dụng tại Trung tâm Y tế thành
phố Hưng Yên năm 2021.
2. Phân tích Danh mục thuốc sử dụng tại Trung tâm Y tế thành phố
Hưng Yên năm 2021 bằng phương pháp ABC, VEN và ma trận ABC/VEN.
Từ đó đề xuất những giải pháp lựa chọn, xây dựng được Danh mục
thuốc chất lượng, hợp lý, sử dụng có hiệu quả nhất nguồn ngân sách, tiết kiệm
chi phí tại Trung tâm Y tế trong các năm tiếp theo.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Danh mục thuốc và xây dựng danh mục thuốc
1.1.1. Khái niệm danh mục thuốc:
Danh mục thuốc (DMT) là một danh sách các thuốc được sử dụng
trong hệ thống chăm sóc sức khỏe và bác sỹ sẽ kê đơn các thuốc trong danh
mục này.
DMT của bệnh viện là một danh sách các thuốc đã được lựa chọn và
phê duyệt để sử dụng trong bệnh viện [1][2]. Danh mục này là cơ sở để đảm
bảo cung ứng thuốc chủ động có kế hoạch và được cặp nhật thường xuyên các
thông tin liên quan đến thuốc, đáp ứng được yêu cầu của công tác điều trị và

của các chuyên gia y tế khác trong chẩn đốn, phịng ngừa và chăm sóc sức
khỏe người bệnh nói chung. Mỗi bệnh viện có DMT khác nhau, DMTBV
được xây dựng hàng năm theo định kỳ thầu tập trung tại SYT theo nhu cầu
điều trị hợp lý của các khoa lâm sàng
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng danh mục thuốc SD
tại TT Y tế thành phố Hưng Yên:
a, Mô hình bệnh tật:
MHBT tại trung tâm là căn cứ quan trọng giúp cho việc XD DMT phù
hợp, làm cơ sở để TT hoạch định, phát triển toàn diện hơn về các dịch vụ Y tế
chiến lược. Trung tâm y tế thành phố Hưng Yên là đơn vị nằm trên địa bàn
thành phố, có đặc thù riêng đó là: rất gần các BV tuyến cao hơn, có cấu trúc
dân cư, yếu tố mơi trường, văn hóa, kinh tế khác với TTYT các huyện khác và
là đơn vị Y tế có giường bệnh hạng ba hoạt động theo đa khoa nên mô hình
bệnh tật cũng khác so với một số đơn vị Y tế ngang tuyến khác trong tỉnh.

5


b, Phác đồ điều trị: PĐĐT là văn bản có tính chất pháp lý, một hướng dẫn
điều trị chuẩn có thể có một hoặc nhiều cơng thức điều trị hội tụ đủ 4 tiêu chí:
- Hợp lý: Đúng thuốc, đúng chủng loại, phối hợp đúng.
- An tồn: Khơng gây tai biến, không tương tác thuốc.
- Hiệu quả:Dễ dàng khỏi bệnh, khơng để lại hậu quả xấu.
- Kinh tế: Chi phí điều trị thấp.
Vì vậy DMT của Trung tâm cần dựa vào phác đồ điều trị chuẩn tạo
thuận lợi việc xây dựng DMT một cách khoa học.
c, Nguồn kinh phí của Trung tâm:
Nguồn kinh phí của Trung tâm chủ yếu đến từ nguồn ngân sách của
nhà nước, nguồn thu hợp pháp của bệnh viện thông qua các hoạt động như
khám, chữa bệnh, nguồn quỹ BHYT, khơng có nguồn tài trợ hay nguồn XHH

của các đơn vị trong và ngoài nước. Đây cũng là căn cứ quan trọng để quyết
định và lựa chọn DMT sao cho thật phù hợp.
d, Danh mục thuốc thiết yếu: do Trung tâm triển khai công tác khám chữa
bệnh tại Y tế cơ sở (Trạm Y tế xã, phường) nên DMTTY cần dựa vào tình
hình thực tế nhân lực và vị trí địa lý của mỗi xã phường.
* Các căn cứ lựa chọn một thuốc đƣa vào DMT trong BV:
- Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an tồn
thơng qua kết quả thử nghiệm lâm sàng, các văn bản pháp lý liên quan
- Thuốc sẵn có ở dạng bào chế thích hợp đảm bảo sinh khả dụng, ổn
định về chất lượng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định.
- Khi có từ hai thuốc trở lên tương đương nhau về tiêu chí thì phải lựa
chọn trên cơ sở đánh giá kỹ thuật các yếu tố về hiệu quả điều trị, tính an tồn,
chất lượng, giá và khả năng cung ứng.
- Đối với thuốc có cùng tác dụng điều trị nhưng khác nhau về dạng bào
chế, cơ chế tác dụng, khi lựa chọn thuốc cần phân tích chi phí, hiệu quả giữa

6


các thuốc với nhau, so sánh tổng chi phí liên quan đến một liệu trình điều trị,
khơng so sánh chi phí tính đơn vị của từng thuốc;
- Ưu tiên lựa chọn thuốc đơn chất, đối với những thuốc ở dạng phối hợp
nhiều thành phần phải đủ tài liệu chứng minh liều lượng của từng hoạt chất đáp
ứng yêu cầu điều trị trên quần thể đối tượng người bệnh đặc biệt và có thể vượt
trội về hiệu quả, tính an tồn hoặc tiện dụng so với thuốc ở dạng đơn chất;
- Ưu tiên lựa chọn thuốc Generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế,
hạn chế tên biệt dược.
1.2. Các quy định pháp lý về sử dụng thuốc tại các cơ sở y tế có giƣờng
bệnh:
Bảng 1.1: Các văn bản pháp luật liên quan

Tên - số - ký
STT

hiệu các loại
văn bản

Thời gian

Nội dung ban hành

ban hành

Quy định về: Quy định về tổ chức và
hoạt động của hội đồng thuốc và điều
Thông tư
1

21/2013/TT-

trị trong bệnh viện [7].Hội đồng có
08/08/2013 trách nhiệm xác định và phân tích các
vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc,

BYT

trong đó có phân tích ABC, phân tích
VEN, phân tích nhóm điều trị.
Hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc
hóa dược thuộc phạm vi thanh tốn


Thơng tư
2

30/2018/TTBYT

30/10/2018

của quỹ BHYT, các thuốc hay các hoạt
chất được sắp xếp theo 27 nhóm. Quy
định về việc xây dựng DMT thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ BHYT sử

7


dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
phải căn cứ DMT và phân hạng BV;
nhu cầu điều trị và khả năng chi trả
của BHYT, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh xây dựng DMT sử dụng của pháp
luật về đấu thầu và lựa chon thuốc để
mua sắm, sử dụng theo nguyên tắc: ưu
tiên lựa chọn thuốc Generic, thuốc đơn
chất, thuốc sản xuất trong nước.... [13]
Ban hành danh mục thuốc đông y,
thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ
truyền thuộc phạm vi thanh tốn của
Thơng tư
3


05/2015/TT-

quĩ BHYT. Danh mục thuốc được sắp
17/03/2015 xếp thành 11 nhóm theo y lý y học cổ

BYT

truyền; Danh mục vị thuốc bao gồm
349 vị thuốc từ cây, con, khống vật
làm thuốc được sắp xếp thành 30
nhóm theo y lý y học cổ truyền [8].

1.3. Các phƣơng pháp phân tích sử dụng thuốc
1.3.1. Phương pháp phân tích nhóm điều trị
a. Khái niệm phân tích nhóm điều trị: Phân tích nhóm điều trị là
phương pháp phân tích việc sử dụng thuốc dựa vào đánh giá số lượng sử dụng
và giá trị tiền thuốc của các nhóm điều trị.
b. Vai trị và ý nghĩa:
+ Giúp xác định các nhóm điều trị có lượng tiêu thụ, chi phí cao nhất.

8


+ Trên cơ sở thông tin về MHBT, xác định những vấn đề sử dụng thuốc
bất hợp lý, xác định những thuốc bị lạm dụng hoặc mức tiêu thụ không mang
tính đại diện.
+ Giúp HĐT&ĐT lựa chọn các thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất
trong các nhóm điều trị và lựa chọn thuốc cho các liệu pháp điều trị thay thế.
1.3.2. Phương pháp phân tích ABC
a. Khái niệm phân tích ABC

Phân tích ABC là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc
tiêu thụ hàng năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ
lớn nhất trong chi phí dành cho mua thuốc bệnh viện .
b. Vai trò và ý nghĩa: giúp xác định xem phần lớn ngân sách được chi trả cho
những thuốc nào.Tuy nhiên, khơng cung cấp được các thơng tin để có thể so
sánh các thuốc về sự khác biệt hiệu quả điều trị.
c. Các bước phân tích ABC
- B1: Liệt kê các SP.
- B2: Điền các thông tin sau cho mỗi SP:
+ Đơn giá của SP (sử dụng giá cho các thời điểm nhất định nếu SP có
giá thay đổi theo thời gian).
+ Số lượng các SP.
- B3: Tính số tiền cho mỗi SP bằng cách nhân đơn giá với số lượng SP.
Tổng số tiền sẽ bằng tổng của lượng tiền cho mỗi SP.
- B4: Tính giá trị % của mỗi SP bằng cách lấy số tiền của mỗi SP chia
cho tổng số tiền.
- B5: Sắp xếp lại các SP theo thứ tự % giá trị giảm dần.
- B6: Tính giá trị % tích lũy của tổng giá trị cho mỗi SP; bắt đầu với SP
số 1 sau đó cộng với SP tiếp theo trong danh sách.
- B7: Phân hạng SP như sau:

9


+ Hạng A: Gồm những SP chiếm 75 – 80% tổng giá trị tiền.
+ Hạng B: Gồm những SP chiếm 15 – 20% tổng giá trị tiền.
+ Hạng C: Gồm những SP chiếm 5 – 10% tổng giá trị tiền.
Thông thường, SP hạng A chiếm 10 – 20% tổng SP, hạng B chiếm 10 –
20% và 60 – 80% còn lại là hạng C.
d. Thực trạng áp dụng phân tích ABC trong phân tích danh mục thuốc tại

một số bệnh viện:
Tại một số bệnh viện kết quả phân tích ABC cho thấy, tỷ lệ về KM và
GTSD của thuốc hạng A, B, C khá hợp lý so với khuyến cáo của Bộ Y tế:
Phần lớn chi phí sử dụng thuốc tập trung chi cho thuốc hạng A.
Cơ cấu DMT của BVĐKKV Bắc Quang, tỉnh Hà Giang năm 2016
theo phân tích ABC có 79,7% GTSD thuốc hạng A tương ứng 19,1% số KM;
5,06% GTSD thuốc hạng C tương ứng 57,56% số KM và 15,25% GTSD
thuốc hạng B tương ứng 23,34% số KM [21]. Trong DMT sử dụng của
BVĐK huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La năm 2016, số KM thuốc nhóm A chiếm
15,2% số KM và 79,5% GTSD, nhóm B chiếm 19,9% số KM và 15,4%
GTSD, nhóm C chiếm 64,9% số KN và 5,1% GTSD [22].
Kết quả phân tích DMT tại TTYT huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
năm 2017 theo phân tích ABC thuốc hạng A chiếm 20,22% khoản mục với
tổng GTSD chiếm 79,93%, hạng B chiếm 25,07% khoản mục với GTSD
chiếm 15,03%, hạng C có số loại thuốc nhiều nhất chiếm 54,72%, chiếm tổng
GTSD là 5,04% [20]. Tại BVĐK huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La năm 2018
thuốc hạng A chiếm 20,22% khoản mục và 79,93% GTSD, thuốc hạng B
chiếm 25,07% với 15,03% GTSD, thuốc hạng C chiếm 54,72% khoản mục
với 5,04% GTSD [18].
1.3.3. Phương pháp phân tích VEN

10


a. Khái niệm: Phân tích VEN là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt
động mua sắm và tồn trữ thuốc trong bệnh viện khi nguồn kinh phí khơng đủ
để mua toàn bộ các loại thuốc như mong muốn.
* Trong phân tích VEN, các thuốc được phân chia loại 3 nhóm cụ thể như
sau:
+ Thuốc V: Là thuốc sống còn dùng trong trường hợp cấp cứu hoặc các

thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ cơng tác khám bệnh, chữa
bệnh của bệnh viện.
+ Thuốc E: Là thuốc thiết yếu dùng trong các trường hợp bệnh ít
nghiêm trọng hơn nhưng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mơ hình bệnh tật
của bệnh viện.
+ Thuốc N: Là thuốc không thiết yếu dùng trong các trường hợp bệnh
nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà hiệu quả điều trị còn
chưa cao được khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao không tương ứng với
lợi ích lâm sàng của thuốc [2]
* Phân nhóm các thuốc V, E, N trong danh mục thuốc đã sử dụng năm 2021
theo phân loại của HĐT& ĐT của bệnh viện. Các bước phân tích VEN gồm 6
bước như sau:
Bước 1: Từng thành viên trong hội đồng sắp xếp các nhóm thuốc theo 3
loại V, E, N.
Bước 2: Kết quả phân loại của các thành viên được tập hợp và thống nhất;
Bước 3: Lựa chọn và loại bỏ những thuốc phương án điều trị trùng lặp.
Bước 4: Xem xét những thuốc thuộc nhóm N và hạn chế mua hoặc loại
bỏ những thuốc này trong trường hợp khơng cịn nhu cầu điều trị.
Bước 5: Xem lại số lượng mua dự kiến mua các thuốc nhóm V, E trước
nhóm N và đảm bảo thuốc nhóm V, E có một lượng dự trữ an toàn.
Bước 6: Giám sát đơn đặt hàng và lượng tồn kho của nhóm V, E chặt
chẽ hơn nhóm N.

11


Tính tổng số và tỷ lệ phần trăm số lượng thuốc và giá trị sử dụng của các
nhóm thuốc V, E, N.
b. Vai trị, ý nghĩa:
* Phương pháp phân tích VEN giúp cho việc lựa chọn những thuốc cần

ưu tiên việc lựa chọn mua thuốc và sử dụng trong hệ thống, quản lý hàng tồn
kho và xác định sử dụng thuốc với giá cả phù hợp cụ thể.
* Việc lựa chọn thuốc: Các thuốc V và E nên được đưa ra ưu tiên lựa
chọn. Đặc biệt khi ngân sách hạn hẹp.
* Về mua sắm: Các thuốc V và E cần phải được kiểm soát thường
xuyên khi đặt hàng và dự trữ thường xuyên các thuốc này và giảm dự trữ
những thuốc không cần thiết. Nếu ngân sách không hạn hẹp thì việc sử dụng
phân tích VEN được đảm bảo số lượng các thuốc V và E phải được mua đủ
trước tiên. Sau khi tiến hành phân tích thì sẽ lựa chọn nhà cung cấp đáng tin
cậy để mua các thuốc thiết yếu. Đối với nhà cung cấp mới thì có thể bằng
cách ký kết hợp đồng các thuốc không thiết yếu.
* Việc sử dụng thuốc từ kết quả phân tích VEN giúp đưa ra các kiến
nghị sử dụng thuốc V và E, xem xét lại vấn đề sử dụng quá nhiều các thuốc
không thiết yếu.
c. Thực trạng áp dụng phân tích VEN tại các bệnh viện
Kết quả nghiên cứu tại một số bệnh viện tuyến huyện các năm 2016,
2017, 2018 được thống kê tại bảng dưới đây:
Bảng 1.2: Kết quả nghiên cứu tại một số tại một số bệnh viện tuyến huyện
các năm 2016, 2017, 2018
V
Tên bệnh viện
% KM

E
%
GTSD

12

% KM


N
%
GTSD

% KM

%
GTSD


BVĐK huyện Mai
Sơn, năm 2016
TTYT huyện Kim
Động năm 2017
BVĐK huyện Phù
Yên năm 2018

27,5

27,4

52,5

42,5

19,9

30,1


20,85

9,16

58,3

64,67

20,85

26,17

25,07

8,6

59,03

73,42

15,9

17,98

Kết quả phân tích VEN tại BVĐK huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La năm
2016 cho thấy thuốc nhóm E chiếm 52,5% số KM, 42,5% GTSD, thuốc nhóm
V chiếm 27,5% số KM, 27,4% cịn thuốc nhóm N chiếm 19,9% số KM và
30,1% GTSD [22].
Phân tích VEN tại TTYT huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên năm 2017
[20] và BVĐK huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La năm 2018 [18] cũng cho thấy,

thuốc nhóm E ln chiếm số khoản mục và GTSD cao nhất. Các thuốc nhóm
V thường đứng thứ 2 về số khoản mục và GTSD và còn lại là thuốc nhóm N.
1.3.4. Phương pháp phân tích ma trận ABC/VEN
Khi phân tích VEN đã được thực hiện thì nên kết hợp với phân tích
ABC để xác định mối quan hệ giữa các thuốc chi phí cao nhưng có mức độ ưu
tiên thấp. Đặc biệt là hạn chế hoặc xóa bỏ các thuốc nhóm N, nhưng lại có chi
phí cao ở nhóm A. Trong phân tích ABC sự kết hợp phân tích VEN và ABC
sẽ tạo thành ma trận ABC/VEN.
Bảng 1.3: Ma trận ABC/VEN
Nhóm

V

E

N

A

AV

AE

AN

B

BV

BE


BN

13


C

CV

CE

CN

Chú thích: Chữ cái đầu tiên biểu thị trong phân tích ABC, chữ cái thứ
hai biểu thị phân tích VEN.
Việc phân tích ABC/VEN đã được đưa vào thơng tư số 21/2013/TTBYT ban hành ngày 08/08/2013 của Bộ Y tế là một trong những phương pháp
phân tích để phát hiện vấn đề sử dụng thuốc và là bước đầu tiên trong quy
trình xây dựng DMTBV, cung cấp cho HĐT & ĐT dữ liệu quan trọng để
quyết định thuốc nào nên loại khỏi DMT, thuốc nào cần thiết và thuốc nào ít
quan trọng hơn.
1.4. Thực trạng sử dụng thuốc ở các bệnh viện tại Việt Nam hiện nay:
1.4.1. Việc sử dụng thuốc theo nguồn gốc xuất xứ:
Một trong những giải pháp cho ngành Dược VN trong thời gian gần
đây của Cục QLD là “Người VN ưu tiên dùng thuốc VN” nhằm hỗ trợ, thúc
đẩy sự phát triển bền vững đảm bảo nguồn cung ứng thuốc phịng chữa bệnh
cho nhân dân và khơng bị lệ thuộc vào nguồn thuốc nhập khẩu từ nước ngoài.
Nhưng một số nghiên cứu gần đây cho thấy tỷ lệ tiền mua thuốc sản xuất tại
trong nước của bệnh viện các tuyến cịn thấp và có sự chênh lệch giữa các
bệnh viện, cụ thể như bảng sau:

Bảng 1.4: Cơ cấu sử dụng thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước
Thuốc nhập
Bệnh viện/
STT

năm nghiên
cứu

1

TTYT tp Vĩnh
Yên năm 2017

Số
KM

272

khẩu

Thuốc SXTN

liệu

%KM

%GT %KM %GT

26.47


40.77

14

Tài

73.53

59.23

tham
khảo

[20]


2

TTYT tp ng
Bí năm 2017

366

28.42

42.65

71.58

57.35


[18]

408

22,06

18,98

77,94

81,02

[21]

TTYT Huyện
3

Điện Biên năm
2019

Từ bảng kết quả trên chúng ta nhận thấy rằng: tỷ lệ sử dụng thuốc nhập
khẩu ở mỗi đơn vị là khác nhau và năm 2017 tỷ lệ đó tương đối cao. Tại
TTYT huyện Điện Biên năm 2019 thì tỷ lệ đó là rất thấp.
1.4.2. Về nhóm tác dụng dược lý:
Mơ hình bệnh tật của từng bệnh viện mà nhu cầu sử dụng các nhóm
thuốc là khác nhau. Tuy nhiên, qua khảo sát của đa số bệnh viện, nhóm thuốc
điều trị kí sinh trùng và nhiễm khuẩn, nhóm Hormon, nhóm thuốc tuần hồn
- huyết áp luôn chiếm tỉ trọng cao hơn trong danh mục thuốc sử dụng. Tại một
số bệnh viện các nghiên cứu được thể hiện dưới bảng sau:

Bảng 1.5. Tỉ lệ sử dụng nhóm Hormon tại một số bệnh viện
STT

Bệnh viện/năm nghiên cứu

Số KM % KM

% GT

Tài liệu
tham
khảo

1

TTYT tp ng Bí năm 2017

366

7.92

26.65

[18]

2

Trung tâm Y tế Huyện Kim
Động năm 2017


187

8.02

23,89

[17]

3

Trung tâm Y tế Huyện Văn
Lâm năm 2016

381

9.71

22.74

[15]

Nhận xét:
Tỷ lệ về số KM và GTSD đối với nhóm này tại các đơn vị tương đối
cân bằng.

15


Bảng 1.6. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc tuần hồn - huyết áp tại một số bệnh viện


STT
1
2

3

Bệnh viện/năm nghiên cứu
TTYT tp ng Bí năm 2017
Trung tâm Y tế Huyện Kim
Động năm 2017
Trung tâm Y tế Huyện Văn
Lâm năm 2016

Số
KM

%KM

% GT

Tài
liệu
tham
khảo

366

15.57

23.09


[18]

187

20.32

24.18

[17]

381

16.54

24

[15]

Nhận xét: Tỷ lệ về GTSD đối với nhóm này tại các đơn vị tương đối cân
bằng, TTYT huyện Kim Động có tỷ lệ số KM cao.
Bảng 1.7. Tỷ lệ sử dụng thuốc nhóm KST chống NK tại một số bệnh viện
Tài
STT

Bệnh viện/năm nghiên cứu

Số KM

%KM


% GT

liệu
tham
khảo

1

2

3

TTYT tp ng Bí năm 2017
Trung tâm Y tế Huyện Kim
Động năm 2017
Trung tâm Y tế Huyện Văn
Lâm năm 2016

366

3.01

6.81

[18]

187

17.11


14.75

[17]

381

21.0

21.16

[15]

Nhận xét:
Theo bảng trên thì đã có sự khác biệt về tỷ lệ SD thuốc thuộc nhóm
KST và chống NK tại các đơn vị cùng tuyến. TTYT tp ng Bí sử dụng rất ít.
1.4.3. Tình hình sử dụng thuốc Generic, thuốc biệt dược gốc

16


Bộ Y tế cảnh báo, tại một số bệnh viện các thuốc biệt dược gốc thường
chiếm tỷ lệ cao trong danh mục thuốc bệnh viện. Sử dụng các thuốc generic là
một trong những cách làm giảm chi phí cho điều trị. Đây cũng là một trong
những tiêu chí Bộ Y tế đưa ra trong việc lựa chọn thuốc sử dụng trong bệnh
viện.
Các thuốc biệt dược gốc thường có giá thành cao. Tuy nhiên hiệu quả
điều trị đã được chứng minh. Do đó việc lựa chọn thuốc Genric - Biệt dược
gốc là một sự cân nhắc của thầy thuốc đối với từng trường hợp bệnh cụ thể và
được thông qua bảng sau:

Bảng 1.8. Tỷ lệ thuốc sử dụng Generic - Biệt dược gốc của một số bệnh viện
STT
Tên bệnh viện, năm
nghiên cứu
TTYT tp ng Bí năm
1

2017 [18]
Trung tâm y tế huyện

2

Văn Lâm năm 2016 [15]

Số

Thuốc generic

khoản

Thuốc Biệt
dƣợc gốc

%

%

%

GTTT


KM

GTTT

97.54

91.18

2.46

8.84

363

83.20

68.83

12.07

26.24

169

93.49

81.16

6.51


18.54

mục

% KM

366

Trung tâm y tế huyện
3

Kim Động năm 2017
[17]
Nhận xét:

Các đơn vị đều SD thuốc Biệt dược gốc, tuy nhiên có đơn vị SD chưa
hợp lý về GTSD so với tuyến mình như Văn Lâm năm 2016 là 26,24%, Kim
Động 2017 là 18,54%.

17


×